Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài soạn Giáo Án Lớp 5 Tuần 25 (2010 - 2011 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.2 KB, 37 trang )

TU Ầ N 25:
Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2011
Tiết 25:
_____________________________________________________
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 25: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội
nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lòch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh như SGK phóng to.
- Phiếu bài tập.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: “Em yêu tổ quốc Việt Nam”
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em u Tổ
quốc Việt Nam.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để
xây dựng đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK
trang 30).
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối
với một số ý kiến liên quan đến tình u q
hương.
* Cách tiến hành:


- GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK.
- GV mời một số HS giải thích lí do. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Tán thành với những ý kiến (a),
(d); khơng tán thành với các ý kiến (b), (c).
Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 2, SGK
trang 33)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù
hợp và tham gia các cơng tác xã hội do UBND
xã (phường) tổ chức.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình
huống cho từng nhóm HS.
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày.
- GV kết luận:
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
- HS giơ thẻ màu theo quy ước bày tỏ thái độ.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ
sung ý kiến.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
© Hoàng Huynh Design
+ Tình huống (a): Nên vận động các bạn tham
gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+ Tình huống (b): Nên đăng kí tham gia sinh
hoạt hè tại Nhà văn hóa của phường.
+ Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị
sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, …ủng hộ trẻ

em vùng bị lũ lụt.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK
trang 36).
* Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết về tình u
q hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
* Cách tiến hành:
- GV u cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
- GV u cầu HS hát, đọc thơ,… về chủ đề Em
u Tổ quốc Việt Nam.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết tới: “Em u hòa
bình”.
- HS xem tranh và trao đổi.
- HS trình bày.
________________________________________
Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀ HÙNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả
lời các câu hỏi:

- Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ
tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét – đánh giá điểm
2. Dạy bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với
các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết
về cội nguồn và truyền thống q báu của dân
tộc, của cách mạng.
- GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng -
bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ
2 HS đọc và trả lời:
- Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình
báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thơng tin mật
từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp
thời ngăn chặn, đối phó./…có ý nghĩa vơ cùng to
lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ
địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ
tốn xương máu.
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, minh họa
bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
© Hoàng Huynh Design
các vị vua có công dựng nên đất nước Việt
Nam.
2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu

bài:
a)Luyện đọc:
- Một HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc
3 đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ
ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập dờn, uy
nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…)
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc
3 đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức
hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ,
chi…).
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo
chính giữa..
+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến
đồng bằng xanh mát.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan
thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh
những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của
đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên
vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối
với đất Tổ, với tổ tiên.
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi:
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của
thiên nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên
nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ
nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền
thuyết đó.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong
SGK.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS luyện phát âm.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
- Nhóm 2.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng
núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ,
nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc
Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước
Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú
Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,
những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là
đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như
bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn,
trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây

thông già, giếng Ngọc trong xanh,…
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết
Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự
nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền
thuyết Thánh Gióng - một truyền thuyết chống
giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ
truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
© Hoaøng Huynh Design
GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sơng, mái
đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những
ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Dù ai đi ngược về xi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3
đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện
đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc
diễn cảm đoạn 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV u cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc
trước bài “Cửa sơng”.
- Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của
người dân Việt Nam: thủy chung, ln ln nhớ về
cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khun răng mọi
người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng

khơng được qn ngày giỗ Tổ, khơng được qn
cội nguồn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng
đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng
liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
_____________________________________________
Mơn: ANH VĂN
____________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 121: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Giữa học kì II)
I. MỤC TIÊU:
Tập trung vào việc kiểm tra;
- Tỉ số phần trăm và giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thơng tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diên tích, thể tích một hình đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Đề do Ban giám hiệu ra
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011
Mơn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI ?
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT.
- Tìm đđược các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng
(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

© Hoàng Huynh Design
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Trong các tiết chính tả trước, các em đã ơn
tập về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam. Tiết chính tả hơm nay sẽ giúp các em
củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam.
2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng viết
hoa, những chư hay viếtsai chính tả
- Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam,Ê-va,
Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ
Đác-uyn, …
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận
xét về nội dung bài chép , chữ viết cách trình
bày.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
Bài tập 2
- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1,
một HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng.

- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ
cổ”
H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như
thế nào ?
- Giáo viên và HS nhận xét, chốt lại.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp
- HS viết
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS
sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên
đòa lí nước ngoài.
Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui
dưới đây và cho biết những tên riêng đó
được viết như thế nào.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân
chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em
dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được
trong VBT và giải thích cách viết những
tên riêng đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu
Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ,

Khương Thái Cơng. Những tên riêng đó
đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu
của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngồi
nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ
cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là
một kẻ gàn dở, mù qng :
- Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta
hấp tấp mua liền, khơng cần biết đó là đồ
thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ
cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn
khơng bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ
© Hoàng Huynh Design
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và
tên địa lí nước ngồi; nhớ mẩu chuyện vui Dân
chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân.
gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái
cơng.
_________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian thơng dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Sửa bài kiểm tra.
2. Bài mới:
a/ Ơn tập các đơn vị đo thời gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
- GV u cầu:
+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã
học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời
gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận,
vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm
nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc
điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ
năm nhuận chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày
của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số
ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai
nắm tay. Đầu xương nhơ lên là chỉ tháng có 31
ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày
hoặc 28, 29 ngày.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày

1 năm = 12tháng
1 ngày = 4 giờ
1 năm = 365ngày
1 giờ = 60 phút
1năm nhuận = 366ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa
là: 2008, 2012, 2016 …
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các
tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có
28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời
gian.
© Hoàng Huynh Design
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo
bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan
sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:
+ Đổi từ giờ ra phút :
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
3. Luyện tập :
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện
lịch sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho
biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ
nào?

-Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên
bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5
= 18 tháng
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
1 3
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: 216 60
360 3,6
0
Vậy 216 phút = 3,6giờ
Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố
vào thế kỉ XVII.
+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế
kỉ XVIII.
+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố
vào thế kỉ XIX.
+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế
kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)
+ Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ

XIX.
+ Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ
XX.
+ Máy tính điện tử 1946 được công bố vào
thế kỉ XX.
+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào
thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do
người Nga phóng lên vũ trụ).
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào
chỗ chấm:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày= 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
© Hoaøng Huynh Design
Bài 3: Gọi HS đọc u cầu bài tập :
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời
gian.
- Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách
bài tập.
giờ = 45 phút

( 60 × = 45 phút)
6 phút = 360 giây
phút = 30 giây.
1 giờ = 3600 giây.
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 72 phút = 1,2 giờ.
270phút =4,5giờ.
b) 30 giây = 0,5 phút.
135 giây = 2,25 phút.
_____________________________________________________
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 49
: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác
dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
- 4 Bảng nhóm - 2 bảng 2 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập) và 2 bảng chép 2 đoạn văn ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập,
tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ
hơ ứng).
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:

Trong các tiết LTVC vừa qua, các em đã học
cách thức nối các vế trong câu ghép. Tiết LTVC
hơm nay các em sẽ được học cách thức liên kết
các câu với nhau trong một đoạn văn, bài văn.
2. Phần nhận xét:
- 2 HS làm lại các bài tập 1; 2.
Bài tập 1: Các cặp từ hơ ứng : chưa … đã,
vừa .. .đã, càng…càng.
Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…
đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
© Hoàng Huynh Design
4
3
4
3
=
4
180
2
1
Bài tập 1 : Tìm những tữ ngữ được lặp lại để
liên kết câu
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài tập 2 :
- GV cho HS đọc u cầu của BT, thử thay thế từ
đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà,
chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt.

Bài tập 3 :
- GV cho HS đọc u cầu của BT, suy nghĩ, phát
biểu.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
3. Phần ghi nhớ
- GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ
trong SGK.
- GV u cầu một, hai HS nói lại nội dung cần ghi
nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa.
4. Phần luyện tập
Bài tập 1 : Tìm những từ ngữ được lặp lại để
liên kết câu
- Giáo viên nhận xét.
- HS trao đổi theo cặp
- HS phát biểu ý kiến.
- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
- 1 HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ đền ở
câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa,
trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu ý kiến:
+ Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi
Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp),
những khóm hải đường đâm bơng rực đỏ…
+ Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một
trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội
dung hai câu khơng còn ăn nhập gì với nhau vì
mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1
nói về đền Thượng còn câu 2 lại nói về ngơi
nhà hoặc ngơi chùa hoặc trường hoặc lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến.
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngơi đền).
Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về
nội dung giữa hai câu trên. Nếu khơng có sự
liên kết giữa các câu văn thì sẽ khơng tạo
thành đoạn văn, bài văn.
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm hai đoạn văn, làm bài cá
nhân.
- 2 HS làm trên bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS dán bài lên bảng và trình bày.
a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong
nền văn hóa Đơng Sơn (1) chính là bộ sưu tập
trống đồng (1) hết sức phong phú. Trống đồng
(2) Đơng Sơn (2) đa dạng khơng chỉ về hình
dáng, kích thước mà cả về phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn.
Từ trống đồng và Đơng Sơn được dùng lặp lại
để liên kết câu.
- Thi đua:
b) Trong một sáng đào cơng sự, lưỡi xẻng của
anh chiến sĩ (1) xúc lên một mảnh đồ gốm có
nét hoa văn (1) màu nâu và xanh hình đi
© Hoàng Huynh Design
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích
hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn liên
kết nhau.
- GV nêu u cầu của bài tập.
- GV u cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng
đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho
trong ngoặc đơn (cá song, tơm, thuyền, cá chim,
chợ) điền vào ơ trống trong VBT. GV cho HS
phát biểu ý kiến
- GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên bảng làm
bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức
vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ;
chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ”.
rồng. Anh chiến sĩ (2) quả quyết rằng những
nét hoa văn (2) này y như hoa văn trên hữu
rượu thờ ở đình làng anh.
Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng
lặp lại để liên kết câu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ;
suy nghó, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc
đơn điền vào ô trống.
- 2 HS làm trên bảng nhóm (mỗi em một
đoạn).
- HS phát biểu ý kiến.
- HS dán bài lên bảng và trình bày.

Đại diện nhóm trình bày:
… Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đơi mui
cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền
Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tơm
cá đầy khoang…
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tơm cá. Những
con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy
đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những
con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc
sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì,…
Những con tơm tròn, thịt căng lên từng ngấn
như cổ tay của trẻ lên ba,…
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải
đúng.
_______________________________________________
Mơn: LỊCH SỬ
Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. MỤC TIÊU:
Biết tổng tiến cơng và nổi dậy của qn và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968),
tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ qn Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, qn và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến cơng và nổi dậy ở
khắp thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ qn Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến
cơng.
© Hoàng Huynh Design
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối
với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân
tộc ta?
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
Tình hình nước ta trong những năm 1965 - 1968:
Mĩ ồ ạt đưa qn vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến
cơng và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn của
cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển biến
mới. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về
sự kiện đó.
Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng tiến cơng và
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm 1 phiếu giao việc có nội dung như sau
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận .
GV nhận xét kết quả thảo luận của HS .
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng
tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968:
- GV tổ chúc cho HS làm việc cả lớp cùng trao
đổivà trả lời các câu hỏi sau :
+Cuộc tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân
1968 đã tác động như thế nào đến Mó và chính
quyền Sài Gòn ?

HS trả lời:
+ Mở đường Trường Sơn để chi viện cho miền

Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
+ Đường Trường Sơn là con đường để miền Bắc
chi viện sức người, vũ khí, lương thực,…cho
chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải
phóng miền Nam.
- HS lắng nghe.
Làm việc theo nhóm.
HS đọc SGK và trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm………………….
Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở
miền Nam nước ta ?
2. Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng
vào Sài Gòn.Trận nào là trận tiêu biểu trong
đợt tấn công này ?
3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân
giải phóng đã tấn công ở những nơi nào
4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và
dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968
mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui
mô lớn ?
-Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo kết quả thảo
luận, mỗi nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau
đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả
lời hoàn chỉnh .
-HS tự suy nghó hoặc trao đổi với bạn để trả
lời câu hỏi của GV;
+Cuộc tổng tiến công và nổäi dậy Tết Mậu
Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan

trung ương và đòa phương của Mó và chính
quyền Sài Gòn bò tê liệt, khiến chúng rất
hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà
Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng
© Hoàng Huynh Design
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm………………….
Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
2. Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn.Trận nào là trận tiêu
biểu trong đợt tấn công này ?
3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tấn công ở những nơi
nào
4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân
năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn ?
+Nêu ý nghóa của cuộc tổng tiến công và nội dậy
tết Mậu Thân 1968 .
3. Củng cố và dặn dò:
GV tổng kết nội dung bài học. Dặn HS về chuẩn bị
bài cho tiết sau Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
khơng”.
sốt .
+Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mó buộc phải
thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm
phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN.
Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mó cũng đấu
tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mó phải rút quân
tại VN trong thời gian ngắn nhất.
____________________________________________
Mơn: KHOA HỌC

Tiết 49: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
Ơn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần
vật chất và năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị theo nhóm:
_ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động, vui
chơi giải trí.
_ Pin, bóng đèn, dây dẫn…
_ Chng lắc.
_ Thẻ từ chọn đáp án A; B; C; D
2. Hình ảnh trang 101, 102.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
- Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta củng cố
những kiến thức và những kĩ năng liên quan đến
nội dung phần Vật chất và năng lượng.
2.2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tập trò chơi “Ai nhanh – Ai
đúng?”
- GV nói: Thầy sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các
bạn này sẽ theo dõi xem nhóm nào có nhiêu lần
giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ở các câu

1 → 6 các bạn ghi được 5 điểm. Riêng câu 7,
các nhóm phải lắc chng dành qun trả lời.
Nếu đúng sẽ ghi được 10 điểm. Nhóm nào được
điểm cao nhất sẽ được thưởng!
- GV mời 2 HS lên theo dõi kết quả. u cầu thư
kí chỉ ghi lại những lần sai để loại suy.
- Để tránh lãng phí điện, cần chú ý:
+ Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ
tắt đèn, quạt, ti vi,…
+ Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, ủi quần áo.
- HS ghi tên bài
- HS lắng nghe
- 3 HS lên làm trọng tài theo dõi
© Hoàng Huynh Design
Tổ chức:
(ở trò chơi này có thể dùng phần mềm Viôlét tạo
giao diện chơi để tăng phần hấp dẫn)
- GV đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS
lựa chọn.
• Đáp án chính xác:
sau mỗi câu trả lời của HS, GV sẽ thống
nhất đáp án chính xác hay không chính xác.
Câu 1: Đồng có tính chất gì?
Câu 2: Thuỷ tinh có tính chất gì?
Câu 3: Nhôm có tính chất gì?
Câu 4: Thép được sử dụng để làm gì?
Câu 5: Sự biến đổi hoá học là gì?
Câu 6: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là
dung dịch
*(Ở câu 7, GV treo tranh và chỉ hình)

Câu 7 : Sự biến đổi hoá học của các chất dưới
đây xảy ra trong điều kiện nào?
a) Sắt gỉ ở môi trường nhiệt độ bình thường
b) Đường cháy thành than trong môi trường
nhiệt độ cao
c) Vôi sống tôi trong môi trường nhiệt độ bình
thường
d) Đồng gỉ khi gặp Axít trong môi trường nhiệt
độ bình thường.
*Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết
điểm rồi tuyên bố nhất nhì, rồi trao phần thưởng.
*Mở rộng: GV đặt thêm một số câu hỏi khác để
HS củng cố thêm các kiến thức đã học. Ví dụ:
+ Ở câu 5, tại sao không chọn đáp án: Sự biến
đổi hoá học là sự chuyển thể của một chất từ thể
lỏng sang thể khí và ngược lại?
+ Ở câu 6 vì sao lại chọn đáp án c?
+ Hãy nêu lại hiện tượng biến đổi hoá học trong
từng tình huống ỏ câu 7
Kết luận:
- GV đặt câu hỏi: Qua trò chơi vừa rồi, chúng ta
đã cùng ôn lại những kiến thức gì?
 nắm chắc những tính chất hoá học của
một số chất thì khi sử dụng chúng ta cần
chú ý phát huy tốt nhất những ưu điểm
của chất và hạn chế tối đa những khiếm
khuyết của chất đó nhé!
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc
- Các nhóm được quyền suy nghĩ trong vòng 15

giây mỗi câu hỏi sau đó giơ bảng từ lựa chọn.
Sau 15 giây suy nghĩ, nếu không có đáp án thì sẽ
không ghi điểm.
- Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5
điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho
phép.
- HS xem hình, lắc chuông giành quyền trả lời
d) Có màu đỏ, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo
sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
b) Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c) Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành
sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt;
không gỉ, tuy nhiên có thể bị một số loại Axít ăn
mòn.
b) Dùng trong xây nhà cửa, cầu bắc qua sông,
đường ray tàu hoả, máy móc…
a) Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác
c) Nước bột sắn (pha sống)
- Thư kí tổng kết điểm và báo cáo GV
- HS nhóm đạt giải lên nhận phần thưởng.
- HS trả lời câu hỏi thêm:
© Hoaøng Huynh Design
sử dụng một số nguồn năng lượng.
* Cách tiến hành:
GV u cầu HS quan sát các hình và trả lời câu
hỏi trang 102 SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà quan sát, sưu tầm, ơn lại các
dụng cụ, máy móc sử dụng điện để chuẩn bị thi

kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện trong
tiết tới.
HS phát biểu:
a) Năng lượng cơ bắp của người.
b) Năng lượng chất đốt từ xăng.
c) Năng lượng gió.
d) Năng lượng chất đốt từ xăng.
e) Năng lượng nước.
g) Năng lượng chất đốt từ than đá.
h) Năng lượng mặt trời.
Thứ tư, ngày 23 tháng 02 năm 2011
Mơn: TỐN
Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian thơng dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3.
Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV u cầu HS tính:

4 năm 2 tháng
1,5 giờ
3 ngày rưỡi
72 phút
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian
a) Ví dụ 1 :
- Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính
© Hoàng Huynh Design

×