Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

đề 11 đến 20 penbook THPT 2021 môn sinh file word có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.55 MB, 164 trang )

ĐỀ SỐ 11

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MƠN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. Nguyên tố khoáng nào dưới đây là nguyên tố vi lượng?
A. C.

B. H.

C. P.

D. Zn.

Câu 2. Ở người, cơ quan đóng vai trị tiết hormone điều hòa hàm lượng đường trong máu là
A. Gan.

B. Dạ dày.

C. Tuyến tụy.

D. Ruột non.

Câu 3. Đơn vị cấu trúc gồm sợi ADN liên kết với protein histon nằm dọc trên nhiễm sắc thể gọi là
A. Sợi nhiễm sắc.

B. Nucleosome.

C. Sợi cơ bản.



D. Hạt nhiễm sắc.

Câu 4. Dạng đột biến cấu trúc NST làm tăng số lượng alen của cùng một gen trên cùng một nhiễm sắc thể

A. Mất đoạn.

B. Đảo đoạn.

C. Lặp đoạn.

D. Chuyển đoạn.

Câu 5. Các gen nằm ngồi nhân có trong các tế bào của cơ thể con có nguồn gốc từ
A. Mẹ.

B. Bố.

C. Cả mẹ lẫn bố.

D. Hoặc mẹ, hoặc bố.

Câu 6. Mỗi cặp gen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hồn toàn, các gen nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau, phép lai nào sau đây cho đời con phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. AaBb  aabb.
Câu 7. Cơ thể có kiểu gen

B. AaBb  AaBb.

C. AaBb  Aabb.


D. AaBb  aaBb.

Ab
Dd giảm phân bình thường tạo thành giao tử, số loại giao tử tối đa mà cơ
aB

thể này có thể tạo ra là
A. 8.

B. 4.

C. 2.

D. 16.

Câu 8. Nhân tố tiến hóa quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa là
A. Đột biến gen.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Di nhập gen.

Câu 9. Sự hình thành các phần tử ARN đầu tiên trong tự nhiên xuất hiện ở giai đoạn nào của quá trình
phát sinh sự sống trên Trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học.

B. Tiến hóa hóa học.


C. Tiến hóa sinh học.

D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 10. Đơn vị sống nào sau đây được coi là hệ sinh thái lớn nhất trên Trái đất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Đại dương.

C. Sinh quyển.

D. Rừng ngập mặn.

Câu 11. Trong các loại mạch máu của người, vận tốc của máu chậm nhất ở
A. Động mạch chủ.

B. Tĩnh mạch.

C. Động mạch chủ dưới.

D. Mao mạch.
Trang 1


Câu 12. Tại sao mã di truyền được coi là một bằng chứng tiến hóa quan trọng?
A. Vì mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
B. Vì mã di truyền có tính thối hóa, một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều mã di truyền khác
nhau.
C. Vì mã di truyền có tính phổ biến, bộ mã này dùng chung cho mọi lồi sinh vật cho thấy tính thống

nhất của sinh giới.
D. Vì mã di truyền tuân theo nguyên tắc mã bộ ba nên số lượng các bộ mã di truyền đủ mã hóa cho tất
cả các axit amin có mặt trong protein.
Câu 13. Cho các yếu tố dưới đây:
I. Enzyme tạo mồi

II. Enzyme cắt giới hạn

III. ADN polymerase

IV. Nucleotide

V. Ribonucleotide

VI. ADN khuôn

Các yếu tố tham gia vào quá trình tự sao bao gồm:
A. Chỉ III; IV; VI.

B. I; III; IV.

C. Tất cả các yếu tố trên.

D. I; III; IV; V; VI.

Câu 14. Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi khung đọc dịch mã trong quá trình dịch mã
của mARN?
A. Đột biến mất một cặp nucleotide AT tại vùng mã hóa của gen.
B. Đột biến thay đổi một cặp AT thành một cặp GX tại vùng mã hóa của gen.
C. Đột biến mất một cặp nucleotide GX tại vùng mã hóa của gen.

D. Đột biến thêm một cặp AT và một cặp GX tại vùng mã hóa của gen.
Câu 15. Nhận xét nào dưới đây là khơng chính xác về mơ hình operon của Jacob và Mono?
A. Vùng vận hành nằm ngay phía trước vùng mã hóa, phía sau trình tự khởi động và là vị trí tương tác
của các protein ức chế bám vào.
B. Operon Lac có cấu tạo gồm 3 thành phần: vùng vận hành, vùng khởi động và vùng cấu trúc chứa các
gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng và nằm kề nhau.
C. Sự có mặt của chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, nó khơng cịn bám
được vào vùng vận hành và quá trình phiên mã của các gen cấu trúc được thực hiện.
D. Trong cấu trúc của operon Lac có một gen điều hịa nằm trước vùng mã hóa của operon, gen này tạo
sản phẩm là protein điều hòa gắn vào trước vùng mã hóa để đóng gen khi mơi trường khơng có lactose.
Câu 16. Sự biến đổi của kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau của các cơ thể có kiểu gen
giống nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình hay gọi là thường biến, phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên
khơng chính xác?
A. Thường biến là các biến đổi đồng loạt trước tác động của mơi trường và có thể dự đốn.
B. Sự biến đổi của kiểu hình trước các điều kiện mơi trường khác nhau không di truyền được cho đời
sau. 
Trang 2


C. Kiểu hình có thể biến đổi khi sống trong các điều kiện mơi trường khác nhau nhưng có giới hạn biến
đổi.
D. Sự biến đổi kiểu hình thích nghi với các mơi trường khác nhau có thể có lợi hoặc có hại tùy trường
hợp.
Câu 17. Ở một lồi thực vật, alen A chi phối quả to trội hoàn toàn so với alen a chi phối quả nhỏ; alen B
chi phối quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả chua. Một học sinh mua được 2 cây giống quả
to, vị chua và cây quả nhỏ, vị ngọt. Cần tối thiểu bao nhiêu phép lai để học sinh trên xác định được 2 cặp
gen chi phối 2 cặp tính trạng kể trên di truyền liên kết hay phân li độc lập với nhau?
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 18. Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng do một cặp
alen chi phối người ta nhận thấy cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là 0,55AA : 0,lAa : 0,35aa.
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
A. 0,2AA : 0,8Aa.

B. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. C. 0,2aa : 0,8Aa.

D. 0,8Aa : 0,2aa.

Câu 19. Nghiên cứu sự di truyền ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu
trúc di truyền dạng 0,2AA (quả dài) : 0,3Aa (quả bầu) : 0,5aa (quả tròn). Quần thể này trải qua một số thế
hệ, các cá thể có đời sống ngắn và chết sau khi tạo hạt đời con. Khi một học sinh khảo sát 1 quần thể đời
sau đếm được 1280 cây trong đó có 48 cây quả bầu. Về mặt lí thuyết, số cây quả dài và số cây quả tròn
tương ứng là
A. 424 quả dài và 808 quả tròn.

B. 424 quả dài và 964 quả tròn.

C. 768 quả dài và 448 quả tròn.

D. 808 quả dài và 424 quả tròn.

Câu 20. Để sản xuất insulin trên quy mô lớn bằng công nghệ plasmid tái tổ hợp, các bước chỉ ra dưới đây
là một phần khơng thể thiếu của quy trình hồn thiện.
I. Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.

II. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
IV. Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các bước để sản xuất insulin trên quy mô lớn là
A. (I)  (II)  (III)  (IV).

B. (II)  (IV)  (III)  (I).

C. (II)  (I)  (III)  (IV).

D. (I)  (IV)  (III)  (II).

Câu 21. Cho các đặc điểm sau đây:
I. Xương sống cong dạng chữ C, xương bàn chân dạng phẳng.
II. Bán cầu đại não phát triển, xuất hiện vùng tiếng nói và chữ viết trong não bộ.
III. Xuất hiện lồi cằm, xương hàm bớt thô và răng nhỏ hơn.
IV. Ngón chân cái và ngón tay cái vng góc với các ngón cịn lại.
Số đặc điểm xuất hiện ở lồi người và cho thấy sự thích nghi so với các loài khác trong bộ linh trưởng là
Trang 3


A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 22. Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các lồi gần nhau và sử dụng

chung nguồn sống thì
A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
B. làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.
C. làm phong phú nguồn sống của môi trường.
D. làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt.
Câu 23. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong
mơi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của lồi có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thơng trong rừng thơng và các lồi sị sống trong phù sa vùng triều.
B. Các cây thông trong rừng thơng, chim hải âu làm tổ.
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 24. Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, cho các khẳng định sau:
I. Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn so với quần thể con mồi.
II. Khả năng tăng kích thước quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với của con mồi.
III. Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể, quần thể con mồi thường biến động trước
quần thể vật ăn thịt.
IV. Sự biến động số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt cũng làm ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá
thể của quần thể con mồi.
Số khẳng định đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 25. Cho đồ thị sự biến thiên thành phần lồi có mặt trong các quần xã khác nhau, kí hiệu là quần xã
I; II và III. Tương ứng với 3 quần xã này là các quá trình diễn thế:
A. I– Nguyên sinh; II Phân huỷ; III Thứ sinh.

B. I Thứ sinh; II Nguyên sinh; III Phân huỷ.
C. I Phân huỷ; II Nguyên sinh; III Thứ sinh.
D. I Nguyên sinh; II Thứ sinh; III Phân huỷ.

Câu 26. Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một
cách bền vững và lâu dài:
I. Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người
Trang 4


III. Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch.
IV. Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh.
Số lượng các giải pháp đúng:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 27. Về quang hợp và vai trò của quang hợp, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Ở thực vật, chỉ lá cây có màu xanh lục mới có khả năng quang hợp. Các lá cây khơng có màu xanh
khơng có khả năng này.
B. CO 2 vừa là nguyên liệu cho quang hợp vừa là sản phẩm của quá trình quang hợp trong các tế bào
mô giậu.
C. Bản chất của q trình quang hợp là sự chuyển hóa quang năng thành hóa năng dự trữ trong các sản
phẩm hữu cơ.
D. Oxy là sản phẩm chính của q trình quang hợp, được tích lũy trong khơng bào của tế bào thực vật

và được sử dụng cho hô hấp.
Câu 28. Nghiên cứu quần thể vi khuẩn từ mẫu nước sông Tô Lịch, một học sinh tiến hành pha loãng dung
dịch theo các thao tác sau:
Bước 1. Lấy 1 ml nước sông Tô Lịch bổ sung thêm 9 ml dung dịch đẳng trương được dung dịch A.
Bước 2. Lấy 1 ml dung dịch A, bổ sung thêm 99 ml dung dịch đẳng trương được dung dịch B.
Bước 3. Lấy lml dung dịch B, bổ sung thêm 4 ml dung dịch đẳng trương được dung dịch C.
Bước 4. Lấy 1 ml dung dịch C, cho lên kính hiển vi quan sát và đếm được 17 tế bào của một loài động vật
nguyên sinh.
Mật độ tế bào động vật nguyên sinh kể trên ở nước sông Tô Lịch là
A. 85000 tế bào/1ml.

B. 17500 tế bào/1ml.

C. 170000 tế bào/1ml.

D. 17000 tế bào/1ml.

Câu 29. Ở cừu, alen H quy định có sừng trội hồn tồn so với alen h quy định không sừng. Các kiểu gen
đồng hợp biểu hiện kiểu hình của riêng chúng nhưng kiểu gen dị hợp chỉ biểu hiện có sừng ở con đực cịn
ở con cái khơng có sừng. Trong số các phát biểu sau đây về các phép lai liên quan đến tính trạng này, phát
biểu nào chính xác?
A. Phép lai cừu đực và cừu cái dị hợp với nhau sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1.
B. Phép lai cừu cái và cừu đực dị hợp với nhau sẽ tạo ra các cừu đực có tỉ lệ 3 có sừng : 1 khơng sừng.
C. Phép lai giữa cừu cái và cừu đực dị hợp với nhau sẽ tạo ra các cừu cái với tỉ lệ 3 có sừng : 1 khơng
sừng.
D. Phép lai Pthuần chủng giữa cừu đực có sừng và cừu cái khơng sừng tạo ra đời con có tỉ lệ 1 : 1.
Câu 30. Trong quần thể của một loài thú, xét hai locus: locus một có 3 alen là A1 , A 2 , A 3 ; locus hai có 2
alen là B và b. Cả hai locus đều nằm trên đoạn khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các
alen của hai locus này liên kết không hồn tồn. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, cho
các phát biểu sau đây về quần thể:

I. Quần thể có tối đa 27 kiểu gen liên quan đến các locus.
Trang 5


II. Có 126 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.
III. Ở con cái, có tất cả 3 kiểu gen dị hợp cả 2 locus.
IV. Ở con cái có 15 kiểu gen dị hợp ít nhất 1 locus.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 31. Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 , cho các nhận định dưới đây về F2
I. Tỉ lệ cây đồng hợp về các cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.
II. Nếu lấy 4 cây F2 , xác suất thu được 3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 31,1%.
III. Có 6,25% số cây tự thụ cho đời con toàn bộ hoa đỏ.
IV. Cho các cây hoa trắng giao phấn với nhau, đời sau thu được 8,16% cây hoa đỏ.
Số nhận định đúng là
A. 4.

B. 1.

C. 3.


D. 2.

Câu 32. Một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 9% cây thân thấp,
hoa đỏ : 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, khơng xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F1 ; có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
III. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở F1 , cây thuần chủng chiếm 1/9.
IV. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 33. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong
quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ
thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được F1 , tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 , sau
đó cho F2 ngẫu phối được F3 . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở F3 là
A. 18,75%.

B. 25%.

C. 81,25%.

D. 75%.


Câu 34. Một kỹ thuật viên phịng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch
chứa A và U trong đó tỉ lệ 80%A : 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp,
người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành
phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỉ lệ các axit amin: Lys > Ile > Asn > Tyr = Leu >
Trang 6


Phe. Cho rằng các bộ mã di truyền khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin có 2 ribonucleotide đầu
giống nhau, UAA là bộ ba kết thúc. Phát biểu nào sau đây chính xác?
A. AAA và AAU mã hóa cho Lys.

B. AUA và AUU mã hóa cho Ile.

C. UAU và UUA mã hóa cho Tyr.

D. UUU mã hóa cho Leu.

Câu 35. Ở một loài thực vật, cơ thể tứ bội cho các giao tử lưỡng bội có thể thụ phấn và thụ tinh bình
thường. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả ngọt
trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả chua. Cây dị hợp 2 cặp gen bị đột biến bởi consixin tạo ra thể tứ
bội 4n, cây này đem lai với cây lưỡng bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tỉ lệ
kiểu hình ở đời con:
A. 35 : 1.

B. 25 : 5 : 5 : 1.

C. 36 : 6 : 6 : 1.

D. 1225 : 35 : 35 : 1.


Câu 36. Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối theo mơ hình tương tác bổ trợ.
Các kiểu gen AB cho kiểu hình hoa đỏ, Abb cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen cịn lại cho kiểu
hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 , biết rằng không xảy ra đột biến,
sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào
khơng chính xác?
A. Trong số các cá thể F1 , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen chiếm 25%.
B. Trong số các cá thể F1 , tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm 56,75%.
C. Trong số các cá thể hoa đỏ F1 , tỉ lệ kiểu gen đồng 2 cặp gen hợp chiếm

1
.
9

D. Trong số các cá thể hoa đỏ F1 có 44,44% số cá thể khi tự thụ phấn cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình
9 :3: 4.
Câu 37. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm
15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là Aa

BD
.
bd

II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.
A. 3.


B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 38. Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương
đồng. Alen D chi phối mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d chi phối mắt trắng, cặp alen này nằm trên NST
X khơng có alen tương ứng trên Y. Cho ruồi cái mang 3 kiểu hình trội lai với ruồi đực mang 3 kiểu hình
lặn thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao ngẫu phối, thu được F2 có
Trang 7


2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 , có 21 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2 , kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
10%.
A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 39. Vẹt spix (Cyanopsitta spixii) rất nổi tiếng trong bộ phim “Rio” có màu lơng khá đa dạng được

chi phối bởi một locus 4 alen nằm trên NST thường bao gồm các alen trội hoàn toàn và mối quan hệ
trội/lặn thể hiện như sau: alen C (lông xanh mực) > c1 (lông xanh da trời) > c 2 (lông xanh nhạt) > c3
(lông phớt trắng). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con xanh mực; 13% con
lơng xanh da trời; 32% con lông xanh nhạt; 4% con lông phớt trắng. Biết khơng xảy ra đột biến, theo lí
thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có các cá thể lơng xanh mực giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể
lơng xanh da trời thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể lơng xanh mực giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể
lơng xanh mực thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể lơng phớt trắng, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì
sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể lơng xanh mực thuần chủng.
IV. Nếu loại bỏ tồn bộ các cá thể lơng xanh da trời, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì
sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể lơng xanh da trời thuần chủng.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 40. Đông (nam) và Xuân (nữ) chuẩn bị kết hôn với nhau và gặp bác sĩ tư vấn di truyền:
Đơng mơ tả nhà mình: Ơng nội (1) và bà nội (2) lành bệnh, sinh được bác gái (5) lành bệnh; bác gái (6)
mắc cả 2 bệnh M và N; bố Đông (7) mắc bệnh M kết hôn với mẹ Đông (8) mắc bệnh N nhưng cả 2 chị
gái (13) và (14) của Đông cũng như bản thân Đông (15) đều lành cả 2 bệnh.
Xuân mô tả nhà mình: bà nội (3) bị bệnh M; ơng nội (4); mẹ (9); bố (10); cô (11) và chú (12) cũng như
bản thân Xn (16) khơng bị bệnh gì cả, duy chỉ có em trai Xuân (17) bị cả 2 bệnh.
Nhà tư vấn di truyền đưa ra một số nhận định:
I. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người.
II. Xác suất để Đông và Xuân kết hôn sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.

III. Xác suất để Đông và Xuân kết hôn sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để Đơng và Xn kết hơn sinh con đầu lịng là gái và không bị bệnh là 25/72.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Trang 8


A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Trang 9


Đáp án
1-D
11-D
21-C
31-D

2-C
12-C
22-B
32-B

3-B
13-D

23-D
33-A

4-C
14-B
24-D
34-B

5-A
15-D
25-D
35-B

6-A
16-D
26-C
36-B

7-A
17-B
27-C
37-C

8-B
18-A
28-A
38-B

9-B
19-A

29-C
39-C

10-C
20-D
30-B
40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Các nguyên tố C.H.P là các nguyên tố đại lượng và đa lượng, Zn là nguyên tố vi lượng.
Câu 2: Đáp án C
Tuyến tụy sản xuất ra insulin và glucagon có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.
Câu 3: Đáp án B
Đơn vị cấu trúc của NST là các nucleosome gồm 1 đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide liên kết với các
protein histon trong lõi.
Câu 4: Đáp án C
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một locus ngay trên một NST là đột biến lặp đoạn.
Câu 5: Đáp án A
Các gen nằm ngoài nhân (trong ti thể và lục lạp) sẽ di truyền theo cơ chế di truyền tế bào chất hay còn gọi
là di truyển theo dòng mẹ. Vật chất di truyền của con lấy từ trứng của mẹ.
Câu 6: Đáp án A
Phép lai này là phép lai phân tích 2 cặp gen, nếu các cặp gen phân li độc lập chỉ có 2 phép lai tạo ra tỉ lệ
kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 là AaBb  aabb và Aabb  aaBb.
Câu 7: Đáp án A
Hai cặp gen

Ab
giảm phân bình thường, có hốn vị gen tạo ra tối đa 4 loại giao tử là Ab; aB; AB và
aB


ab . Trong khi cặp Dd cho 2 loại giao tử là D và d.
Tổng số ta có 4 �2  8 loại giao tử tối đa.
Câu 8: Đáp án B
Nhân tố quyết định tốc độ và chiều hướng của q trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên, áp lực chọn lọc
càng lớn thì tốc độ tiến hóa càng nhanh và tùy thuộc chiều hướng của q trình chọn lọc mà quần thể sẽ
tiến hóa để phù hợp với mơi trường đó.
Câu 9: Đáp án B
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự hình thành các đại phân tử như ARN, protein xảy ra
trong giai đoạn tiến hóa hóa học.
Câu 10: Đáp án C
Đơn vị tổ chức sống lớn nhất là sinh quyển.
Câu 11: Đáp án D
Trang 10


Vận tốc máu trong hệ mạch chậm nhất ở mao mạch do số lượng mao mạch nhiều, tổng thiết diện của mao
mạch lớn. Điều này có ý nghĩa giúp quá trình trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Câu 12: Đáp án C
Mã di truyền được coi là bằng chứng tiến hóa quan trọng vì mã di truyền có tính phổ biến ở tất cả các loài
sinh vật, điều này cho thấy tính thống nhất của sinh giới ở cấp độ phân tử.
Câu 13: Đáp án D
Quá trình tự sao cần: enzyme tháo xoắn, enzyme tạo mồi, ribonucleotide tạo mồi, enzyme tổng hợp ADN
polymerase, đơn phân nucleotide, ADN khuôn, enzyme nối ADN ligase.
Câu 14: Đáp án B
Đột biến không làm thay đổi khung đọc dịch mã trên mARN chính là đột biến nguyên khung hay là đột
biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp nucleotide khác, dạng đột biến này khơng làm thay đổi số bộ
ba mã hóa do vậy không làm thay đổi khung đọc dịch mã.
Câu 15: Đáp án D
Gen điều hịa nằm ngồi operon, mã hóa cho protein điều hịa (protein ức chế) có thể điều khiển hoạt

động của operon (ý D sai); các ý A, B, C chính xác.
Câu 16: Đáp án D
Các ý A, B, C chính xác; ý D sai vì thường biến là phản ứng thích nghi, đã là phản ứng thích nghi thì ln
có lợi cho sự sống của sinh vật.
Câu 17: Đáp án B
Cần tối thiểu 2 phép lai:
Phép lai 1: [Abb]  [aaB]  F1 có [AaBb].
Phép lai 2: Cho [AaBb] tự thụ phấn, nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 thì 2 cặp gen phân li
độc lập; nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì 2 cặp gen di truyền liên kết.
Câu 18: Đáp án A
Gọi k là tỉ lệ dị hợp của quần thể ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ dị hợp 

k
 0,1 � k  0,8
23

Độ giảm tỉ lệ dị hợp  0,8  0,1  0, 7 . Độ giảm dị hợp này chia đều cho 2 kiểu gen đồng hợp. Do vậy, cấu
trúc di truyền của quần thể ban đầu (P):
AA  0,55 

0, 7
 0, 2; Aa  0,8 và aa  0 .
2

Câu 19: Đáp án A
Tỉ lệ cây quả bầu ở thế hệ k 

48
3 0,3



, do vậy số thế hệ đã trải qua là 3.
1280 80 23

21 �
3

�21

0, 2 
AA : Aa : �  0,5 �
aa .
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3 là �

160 �
80
160




Trang 11


21 �

�21

0, 2 
.1280  424 cây; số cây quả tròn  �  0,5 �

.1280  808 cây.
Tương ứng số cây quả dài  �

160 �
160



Câu 20: Đáp án D
Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp, bước 1 là tách plasmid làm thể truyền và tách gen mã hóa
insulin của người làm nguyên liệu; bước 2 là tạo ADN tái tổ hợp bằng enzyme cắt và enzyme nối phù
hợp; bước 3 là chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và bước 4 là phân lập dịng tế bào chứa plasmid
tái tổ hợp để ni.
Câu 21: Đáp án C
Xương sống của người có dạng chữ S chứ khơng phải chữ C; ngón chân cái của người khơng vng góc
với các ngón cịn lại như một số loài linh trưởng khác. Bán cầu đại não phát triển và có vùng tiếng nói và
chữ viết cũng như xuất hiện lồi cằm (tiếng nói); xương hàm bớt thơ do thức ăn chín và mềm hơn.
Câu 22: Đáp án B
Các lồi sinh vật trong cùng một mơi trường sống mà sử dụng chung nguồn sống gọi là hiện tượng trùng
lặp toàn phần hoặc một phần ổ sinh thái dinh dưỡng, mối quan hệ giữa chúng là mối quan hệ cạnh tranh.
Để tồn tại thì xu hướng chung là các lồi sẽ phân li ổ sinh thái.
Câu 23: Đáp án D
Các con sâu sống trên tán lá và các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới là hình thức phân bố ngẫu nhiên.
Câu 24: Đáp án D
I. Đúng, con mồi là bậc dinh dưỡng trước thường có số lượng nhiều hơn vật ăn thịt.
II. Sai, tốc độ tăng kích thước quần thể của quần thể con mồi nhanh hơn vật ăn thịt.
III. Đúng, con mồi thường biến động trước vật ăn thịt và ảnh hưởng đến sự biến động kích thước quần thể
vật ăn thịt.
IV. Đúng, như đã phân tích ở ý trên.
Câu 25: Đáp án D

Đồ thị 1, từ chưa có quần xã đến quần xã ổn định  diễn thế nguyên sinh; Đồ thị II từ quần xã ổn định bị
giảm, tăng dần và ổn định ở một mức mới  diễn thế thứ sinh; Đồ thị III, sự tăng trưởng từ con số 0, đạt
cực đại rồi suy giảm về con số 0, là sự biến thiên quần xã sinh vật điển hình trên các xác chết, đó là diễn
thế phân hủy.
Câu 26: Đáp án C
Các ý I; III và IV phù hợp với sự phát triển bền vững; ý II khơng phù hợp vì khai thác triệt để các nguồn
tài nguyên phục vụ con người sẽ dẫn đến cạn kiệt và đời sau sẽ hết tài nguyên để sống và phát triển.
Câu 27: Đáp án C
A. Sai, các loại lá khơng có màu xanh như rau rền, huyết dụ... vẫn có thể quang hợp. Chúng có diệp lục,
có điều các sắc tố khác có hàm lượng lớn hơn nên át màu xanh của lá.
B. Sai, CO 2 là nguyên liệu cho quang hợp nhưng là sản phẩm của q trình hơ hấp.

Trang 12


D. Sai, oxy là sản phẩm phụ chứ không phải là sản phẩm chính, nó được đưa ra ngồi qua lỗ khí, một
phần được sử dụng cho hơ hấp.
Câu 28: Đáp án A
Bước 1: Pha loãng 10 lần; bước 2 pha loãng 100 lần; bước 3 pha loãng 5 lần;
Số lần pha loãng từ dung dịch gốc  10 �100 �5  5000 lần. Số tế bào trong 1 ml dung dịch gốc
 17 �5000  85000 tế bào.
Câu 29: Đáp án C
A. Đúng, ♂Aa  ♀Aa  1AA : 2Aa : 1aa, ở giới đực tỉ lệ 3 có sừng : 1 khơng sừng; ở giới cái 1 có
sừng: 3 khơng sừng; tỉ lệ chung 1 có sừng : 1 khơng sừng.
B. Đúng, như ý A đã nói; cừu đực có tỉ lệ 3 có sừng : 1 khơng sừng.
C. Sai, như ý A đã phân tích ở cừu cái sẽ có tỉ lệ 1 có sừng : 3 không sừng.
D. Đúng, phép lai ♂AA  ♀aa  100%Aa, ở đực có sừng và ở cái khơng sừng nên tỉ lệ là 1 : 1
Câu 30: Đáp án B
I. Đúng, số loại kiểu gen tối đa trong quần thể 


3.2  3.2  1
 3.2  27 kiểu gen.
2

II. Đúng, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể 
III. Sai, số kiểu gen dị hợp cả 2 locus ở cái 

3.2  3.2  1
�3.2  126
2

3.2  3.2  1
 3.2 (đồng hợp 2 cặp gen) – 3.1 (dị hợp locus
2

2) – 3.2 (dị hợp locus 1) = 6
IV. Đúng, số kiểu gen dị hợp ít nhất 1 locus ở con cái 

3.2  3.2  1
 3.2  15
2

Câu 31: Đáp án D
Tỉ lệ lai phân tích 1 đỏ : 3 trắng  tương tác 9 : 7
1 1 1
I. Sai, tỉ lệ cây đồng hợp các cặp gen  � 
2 2 4
3

1


�9 � �7 �
II. Đúng, xác suất cần tìm  � �. � �.C14  31,1%
16 � �
16 �

III. Đúng, các cây tự thụ cho đời sau toàn bộ hoa đỏ là AABB chiếm tỉ lệ

1 1 1
�   6, 25%
4 4 16

2
2
1
1
�1

IV. Sai, trong số các cây hoa trắng � AAbb : Aabb : aaBb : aaBB : aabb �, tỉ lệ giao tử tạo ra
7
7
7
7
�7

2
3 �
2 2
8
�2

 16,32% .
� Ab : aB : ab �, tỉ lệ cây hoa đỏ đời con  � �2 
7
7 �
7 7
49
�7
Câu 32: Đáp án B

Trang 13


Cây cao, đỏ (P) tự thụ được cây thấp, trắng nên cây (P) dị hợp 2 cặp gen. Tỉ lệ tạo ra là 66 : 9 : 9 : 16
không phù hợp với tỉ lệ phân li độc lập mà là tỉ lệ của hoán vị gen.
Quy ước A thân cao, a thân thấp; B hoa đỏ, b hoa trắng.
Nhận thấy ở đời con

ab
 16%  0, 4ab �0, 4ab  tỉ lệ giao tử AB  ab  0, 4; Ab  aB  0,1; f  20% .
ab

I. Đúng, tỉ lệ cao, đỏ thuần chủng  0, 4AB �0, 4AB  16%
II. Đúng, thân cao, hoa đỏ có 5 kiểu gen quy định gồm

AB AB AB AB Ab
;
;
;
;
.

AB Ab aB ab aB

III. Đúng, trong số các cây thân cao, trắng ở F1  9%  , cây thuần chủng  0,1Ab �0,1Ab  1% . Tỉ lệ cần
tìm 

1
.
9

IV. Đúng, cây thân cao, hoa trắng ở F1 có các kiểu gen

Ab Ab
;
, các cây này tự thụ đời sau sẽ tạo ra 3
Ab ab

loại kiểu gen.
Câu 33: Đáp án A
Có 2 alen mà có tới 7 kiểu gen chứng tỏ locus này nằm trên vùng tương đồng XY, ở thú XX là cái và XY
là đực.
A A
a a
Phép lai ♂ (mắt đỏ  X Y   ♀ mắt nâu  X X 

� F1 có tỉ lệ 1X A X a :1X a X A � F2 có tỉ lệ 1X A X a :1X a X a :1X A Y A :1X a Y A .
3 a 1 a 3
�1 A 3 a �
�1 A 1 a 2 A �
 18, 75% .
Tỉ lệ giao tử F2 : � X : X �

� X : X : Y �, tỉ lệ mắt nâu  X � X 
4 �
4
4
4
4
16
�4
�4

Câu 34: Đáp án B
Bước 1. Xác định xác suất các bộ ba tạo ra:
AAA  0,83  AAU  AUA  UAA (bộ ba kết thúc)  0,82.0, 2  AUU  UAU  UUA  0,8.0, 2 2 
UUU  0,23 .
Có 8 bộ ba, 1 bộ kết thúc, cịn lại 7 bộ ba mã hóa cho 6 axit amin nên có hiện tượng thối hóa mã di
truyền của 2 bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.
AUA và AUU cùng mã hóa cho Ile sẽ có tỉ lệ lớn thứ 2 sau AAA mã hóa cho Lys; AAU mã hóa cho Asn;
UUU mã hóa cho Phe. AUU và UUA mã hóa cho Tyr và Leu, chưa chính xác mã nào mã hóa cho axit
amin nào.
Dựa trên các phân tích trên chỉ có phương án B chính xác.
Câu 35: Đáp án B
Cây dị hợp 2 cặp gen AaBb khi xử lí conxisin tạo ra kiểu gen AAaaBBbb, cây này đem lai với cây lưỡng
bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua có kiểu gen aabb. Tách riêng từng phép lai:

Trang 14


4
1 �
1

�1
�5

AAaa �aa � � AA : Aa : aa �
�100%a � � A   : aaa �, tỉ lệ kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng.
6
6 �
6
�6
�6

4
1 �
1
�1
�5

BBbb �bb � � BB : Bb : bb �
�100%b � � B   : bbb �, tỉ lệ kiểu hình 5 ngọt: 1 chua.
6
6 �
6
�6
�6

Tỉ lệ chung  5 :1  5 :1  25 : 5 : 5 :1 .
Câu 36: Đáp án B
Mơ hình tương tác 9AB (đỏ) : 3Abb (vàng) : 4(3aaB + 1aabb) (trắng).
Cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen AaBb  AaBb  F1 : 9AB (đỏ) : 3Abb (vàng) : 4(3aaB + 1aabb)
(trắng).

1 1 1
A. Đúng, tỉ lệ đồng hợp về cả 2 cặp gen  � 
2 2 4
B. Sai, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm

9
 56, 25%
16

C. Đúng, tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp về cả 2 cặp gen 

đỏ, tỉ lệ này là

1
1
1
AA � BB  . Tính riêng trong số các cây hoa
4
4
16

1 9 1
: 
16 16 9

D. Đúng, để tự thụ phấn cho tỉ lệ 9 : 3 : 4 thì cơ thể hoa đỏ đó phải dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen


1
1

4
Aa � Bb 
.
2
2
16

Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen 

4 9 4
:   44, 44% .
16 16 9

Câu 37: Đáp án C
I. Đúng, giao tử Abd  15%; bd  15% : 50%  30%  25% do vậy bd là giao tử liên kết, kiểu gen dị hợp
tử đều.
II. Sai, giao tử mang 3 alen trội ABD  Abd  15% .
III. Đúng, hoán vị gen   0,5  0,3 �2  40% .
2
2
IV. Sai, tỉ lệ cần tìm  0,5  0,3 .2  0, 2 .2   13% .

Câu 38: Đáp án B
Kiểu gen F1 :

BV D d
BV D
X X và
X Y
bv

bv

� F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình
Do vậy  B  vv   2,5% : 50%  5% �

Bv D 
X X  2,5%
v

bv
 20%  0,5bv �0, 4bv .
bv
Trang 15


I. Sai, có 7 �4  28 kiểu gen.
II. Đúng, tỉ lệ cần tìm   0,5  0, 2  .0, 75  52,5% .
III. Đúng, phép lai

BV D d bv d
Bv D d
X X � X Y với tần số hoán vị 20%, tỉ lệ
X X  0,1�0, 25  2,5%
bv
bv
bv

IV. Sai, vì ruồi đực khơng có hốn vị nên loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 25%.
Câu 39: Đáp án C
Vì quần thể cân bằng và từ tỉ lệ kiểu hình dễ dàng tìm ra được c3  0, 2; c 2  0, 4; c1  0,1 và cuối cùng

C  0,3 .
I. Đúng, các cá thể lơng xanh mực có 4 kiểu gen: CC; Cc1 ; Cc 2 và Cc3 . Vì vậy, trong số các cá thể lơng
xanh mực thì tần số c1  0,3.0,1: 0,51 

1
.
17

II. Sai, C   0, 09  0, 03  0,12  0, 06  / 0,51 

2

10
10 �

 Số cá thể lông xanh mực thuần chủng  � �.
17
17 �


III. Sai, trong số các cá thể còn lại, tần số alen C 
IV. Sai, trong các cá thể còn lại tần số alen c1 

5
25
. Tỉ lệ cần tìm 
.
16
256


1
1
. Tỉ lệ cần tìm 
.
29
841

Câu 40: Đáp án D
I. Sai, chỉ có thể xác định được kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Đúng, xác suất để sinh con không bị bệnh thứ nhất 

5
5
; xác suất để sinh con không bị bệnh thứ 2 
6
6

.
Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh là

1 1 1
� 
.
6 6 36

5 1
5
III. Đúng, xác suất để con chỉ bị một bệnh  � �2  .
6 6
18

1 5 5 25
IV. Đúng, xác suất để sinh con gái không bị bệnh  � � 
.
2 6 6 72

ĐỀ SỐ 12

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. Nhóm động vật nào sau đầy có hệ tiêu hóa dạng túi?
Trang 16


A. Côn trùng.

B. Giun đốt.

C. Thủy tức.

D. Cá.

Câu 2. Trong số các đối tượng động vật dưới đây, đối tượng nào hô hấp nhờ phổi?
A. Người.

B. Cá chép.

C. Bọ cánh cứng.


D. Tôm.

Câu 3. Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nhóm hợp chất nào sau đây?
A. Protein.

B. ADN.

C. Tinh bột.

D. Glycogen.

Câu 4. Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi gặp bộ ba mã sao nào sau đây trên phân tử mARN?
A. 5'GGU3'.

B. 5'UAG3'.

C. 3UGA5'.

D. 3'AUG5'.

Câu 5. Các gen nằm trong ti thể hoặc trong lục lạp được di truyền theo quy luật:
A. Theo dịng ơng.

B. Theo dịng bố.

C. Phân li.

D. Theo dòng mẹ.


Câu 6. Biết rằng alen A chi phối kiểu hình hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với a chi phối hoa trắng, về
mặt lí thuyết, trong số các phép lai dưới đây phép lai nào cho đời con đa dạng kiểu hình nhất?
A. Aa × aa

B. AA × Aa

C. AA × aa

D. Aa × Aa

Câu 7. Về mặt lí thuyết nếu mỗi gen chi phối 1 cặp tính trạng trội hồn tồn, các gen di truyền liên kết
hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1?
A.

AB AB

ab ab

B.

AB Ab

AB aB

C.

Ab Ab

Ab aB


D.

Ab ab

ab aB

Câu 8: Ở các lá còn non, quá trình thốt hơi nước chủ yếu qua:
A. Lỗ bì.

B. Lỗ khí.

C. Cutin.

D. Mạch gỗ

Câu 9: Q trình hình thành lồi xảy ra do sự cách li địa lí giữa 2 quần thể cịn gọi là hình thành lồi:
A. Cách li sinh thái.

B. Khác khu.

C. Đột biến.

D. Thích nghi.

Câu 10: Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống qua các đại địa chất, thời kỳ được mơ tả có sự cực
thịnh của quyết trần cổ đại, bắt đầu phát sinh thực vật có hạt là:
A. Kỷ Carbon.

B. Kỷ Ocdovic.


C. Kỷ Silua.

D. Kỷ Cambri.

Câu 11: Trong chuỗi thức ăn: cỏ → cào cào → chim sẻ → rắn → mèo, sinh vật có tổng sinh khối lớn nhất
thuộc về:
A. Cỏ.

B. Cào cào.

C. Rắn.

D. Mèo.

Câu 12: Ở người, đơn vị mã hóa cho các tính trạng nằm dọc trên phân tử ADN và đơn vị mã hóa thơng
tin trên vùng mã hóa của phân tử mARN lần lượt là:
A Triplet và codon.

B. Gen và codon.

C. Bộ ba mã hóa và triplet.

D. Gen và triplet.

Câu 13. Khi xem xét quá trình biểu hiện gen trong mơ hình operon Lactose của vi khuẩn E.coli, sản phẩm
sau quá trình phiên mã là:
A. 1 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzyme phân hủy lactose.
B. 3 phần tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
C. 1 chuỗi mARN mang thông tin của 3 chuỗi polypeptide khác nhau.
D. 3 loại protein tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzyme phân hủy lactose.

Trang 17


Câu 14: Khi nói về đột biến NST, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào khơng chính xác?
A. Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống đối với thể đột biến.
B. Đột biến đảo đoạn là dạng đột biến cấu trúc ít nguy hiểm nhất đối với thể đột biến.
C. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm mức độ biểu hiện của tính trạng ở các thể đột biến.
D. Đột biến chuyển đoạn khơng góp phẩn hình thành lồi mới trong q trình tiến hóa.
Câu 15: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Các đột biến thể một của cùng một lồi đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
C. Đột biến tam bội có thể được phát sinh do tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân.
D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân hình thành giao tử.
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Q trình giảm phân khơng
xảy ra đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai AaX BXb × AaXBY cho đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình xét trên cả phương diện giới tính?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

Câu 17: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn khơng phân ly NST trong ngun
phân. Thể tam nhiễm có q trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình
sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỉ lệ
kiểu hình xuất hiện ở đời con:
A. 3 đỏ : 1 trắng.


B. 5 đỏ : 1 trắng.

C. 11 đỏ : 1 trắng.

D. 2 đỏ : 1 trắng.

Câu 18: Gọi p và q lần lượt là tần số của alen A và a của một locus nằm trên NST thường trong một quần
thể, gọi H là tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể đó. Biểu thức nào sau đây xuất hiện ở một
quần thể cân bằng di truyền?
A. H  pq

B. H  p 2  q 2

C. H  1  q 2

D. H  2 pq

Câu 19. Ở một loài thực vật lưỡng bội giao phấn, màu sắc hoa do một locus 2 alen chi phối trong đó alen
A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Quẩn thể xuất phát (P) có cấu trúc di
truyền dạng 0,5Aa: 0,5aa. về mặt lí thuyết, sau 3 thế hệ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể sẽ là:
A. 3 đỏ : 1 trắng.

B. 1 đỏ : 3 trắng.

C. 7 đỏ : 9 trắng.

D. 9 đỏ : 7 trắng.

Câu 20: Để tạo giống thuần chủng, người ta có thể cho thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ hoặc áp

dụng quy trình nào sau đây?
A. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
B. Ni cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa và tạo cây hoàn chỉnh.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều lồi trong một phơi.
D. Tái tổ hợp thơng tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.

Trang 18


Câu 21: Khi nói về q trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau
đây là khơng chính xác?
A. Q trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng
sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của lồi cùng với nó là áp lực chọn lọc.
B. Cùng với sự phân hóa về mơi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trị như một nhân tố sáng tạo
ra các alen thích nghi.
C. Khả năng thích nghi của sinh vật với mơi trường khơng phải là hồn hảo. Để có được một đặc điểm
thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau.
D. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong mơi trường này thì nó có thể là thích
nghi nhưng trong mơi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi.
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây khơng chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời
sống của sinh vật:
A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị liên tục mà trong đó sinh vật có thể tồn tại, sinh
trưởng được.
B. Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có
thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn.
C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật cũng được coi là ổ sinh thái riêng của
nhân tố sinh thái đó đối với sinh vật nêu trên.
D. Những loài chia sẻ chung nhiều vùng giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau thường
có xu hướng gia tăng sự cạnh tranh và có thể dẫn đến sự phân ly ổ sinh thái.
Câu 23: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây khơng

chính xác?
A. Trong những nhân tố sinh thái vơ sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới
sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những lồi ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ
thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những lồi có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không
ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quẩn thể.
Câu 24. Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mơ tả những thay đổi
về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (lồi ăn thịt) du
nhập vào môi trường sống của chúng.

Trang 19


Dựa trên các thơng tin có trong đổ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào khơng chính
xác?
A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai.
B. Trong giai đoạn khơng có chó sói, nai và bị rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng.
C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và
làm quân thể lồi này tăng kích thước.
D. Khi khơng có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bị nên kích thước
quần thể nai ln cao hơn bò.
Câu 25: Trên một đảo núi lửa mới xuất hiện, các quẩn xã tiên phong xuất hiện và dần cải thiện mơi
trường theo hướng có lợi cho sự du nhập của nhiều loài động vật, thực vật mới. Theo thời gian rừng cây
bụi phát triển và cuối cùng là rừng nguyên sinh xuất hiện. Theo lí thuyết, khi nói về q trình này, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
trong quần xã.
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 26. Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, trong số các phát biểu dưới đây phát biểu nào khơng
chính xác?


A. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NO3 và NH 4 .

B. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành NH 4 nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.

C. Trong đất, NO3 có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.

D. Nếu khơng có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên khơng hoạt động.
Câu 27. Khi nói về hơ hấp ở thực vật, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?
A. Quá trình hơ hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra yếu hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Kreb và chuỗi chuyển electron trong hô hấp.
Trang 20


D. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, q trình phân giải glucose thành pyruvate đểu diễn ra trong
ti thể.

Câu 28. Một đoạn phân tử ADN nhân thực chứa 5 đơn vị tự sao, trên mỗi đơn vị tự sao đó xuất hiện 10
đoạn okazaki trong quá trình tái bản. Về mặt lí thuyết, số đoạn mồi xuất hiện trong q trình tái bản của
tồn bộ phân tử ADN trong 3 lẩn liên tiếp là:
A. 420.

B. 62.

C. 180.

D. 182.

Câu 29. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng các gen quy định các tính trạng
phần li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa
đỏ?
A. 9.

B. 12.

C. 13.

D. 10.

Câu 30. Ở ngơ, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (A, a; B, b; D, d; E, e) phân li độc lập tác động
theo kiểu cộng gộp quy định. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với
alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F 1. Cho F1 lai với cây
có kiểu gen AaBBddEe được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ
A.

56

128

B.

7
8

C.

5
16

D.

35
128

Câu 31. Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2019.
Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỉ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và tốc độ nhập cư là
1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2029?
A. 1104622 người.

B. 1218994 người

C. 1104952 người.

D. 1203889 người.

Câu 32. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm

trên một cặp nhiễm sắc thể thường và khơng có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép
lai trên là KHƠNG đúng?
A. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 33. Ở một loài động vật, nghiên cứu quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể có kiểu gen
AaBbDdXMNXmn người ta nhận thấy có 33,33% số tế bào sinh giao tử có xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao
đổi chéo gây ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cẩn tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân
để tạo ra số loại giao tử là tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường?
A. 8 tế bào hoặc 24 tế bào.

B. 18 tế bào hoặc 32 tế bào.

C. 24 tế bào hoặc 48 tế bào.

D. 12 tế bào hoặc 48 tế bào.

Trang 21


Câu 34: Ở một loài thực vật, lấy 1 cá thể rồi cho tự thụ phấn thu được đời con có 601 thân cao, hoa đỏ,
chín sớm: 300 thân cao, hoa trắng, chín sớm: 299 thân thấp, hoa đỏ, chín sớm: 201 thân cao, hoa đỏ, chín
muộn: 100 thân cao, hoa trắng, chín muộn và 99 thân thấp, hoa đỏ, chín muộn. Biết rằng tính trạng chiều
cao cây do cặp alen (A và a) chi phối, màu sắc hoa do cặp alen (B và b) chi phối, còn cặp alen (D và d)
chi phối tính trạng thời gian chín. Kiểu gen của cơ thể đem lai là:
A.

Ab
Dd

aB

B. Aa

Bd
bD

C.

AbD
aBd

D.

AB
Dd
ab

Câu 35. Một loài thực vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu hoa có 5 alen là A1, A2, A3,
A4, A5. Trong đó alen A1 quy định hoa tím trội hồn tồn so với các alen cịn lại; alen A 2 quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen A3, A4, A5; alen A3 quy định hoa hổng trội hoàn toàn so với alen A 4, A5; alen A4
quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A 5 quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân
bằng di truyền có 51% cây hoa tím, 24% cây hoa đỏ, 16% cây hoa hồng, 5% cây hoa vàng, 4% cây hoa
trắng. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể này là:
A. 36%.

B. 6,25%.

C. 20%.


D. 4%.

Câu 36. Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét sự di truyền của một locus 2 alen A
và a. Quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, khả năng sinh sản của các
cá thể là như nhau. Do môi trường thay đổi, từ thế hệ F 1 các cây có kiểu gen đồng hợp lặn có bao phấn
khơng bung hạt phấn được. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây sinh sản được ở thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.
IV. Trong số các cây sinh sản được ở thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37. Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hồn tồn và
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn
về 2 trong 3 tính trạng thì trong lồi có tối đa 90 phép lai.
II. Lồi này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1
trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 2.

B. 4.


C. 1.

D. 3.

Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt
trắng. Tiến hành phép lai các cây P mọc từ hạt đỏ thuần chủng và cây mọc từ hạt trắng được các hạt lai F 1,
Trang 22


cho các hạt lai này mọc thành cây và tự thụ phấn thu được các hạt lai F 2, tiếp tục cho các hạt lai F2 mọc
thành cây và tự thụ phấn được các hạt lai F3. Cho các phát biểu dưới đây về kết quả của quá trình lai:
I. Trên các cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen và 2 loại hạt khác nhau về kiểu hình.
II. Trên các cây P trưởng thành có cây chỉ tạo ra các hạt đỏ, có cây chỉ tạo ra các hạt trắng.
III. Trên các cây F2 trưởng thành, có cây chỉ có hạt đỏ, có cây chỉ có hạt trắng, có cây có cả 2 loại hạt.
IV. Về mặt lí thuyết, trong số các cây mọc từ hạt lai F 2 có 3/4 số cây khi trưởng thành có thể tạo hạt màu
đỏ.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:


AB D d AB D
X X � X Y thu được F1 .Trong tổng số ruồi F1,
ab
ab

ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen
trong q trình phát sinh giao tử cái.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 40: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen
B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng
không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Người phụ nữ (1) không bị
bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên.
Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và
con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con
gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9)
chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào
các thơng tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

II. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
III. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể khơng bị bệnh N và M.
V. Người con gái (7) có thể có kiểu gen XAbXaB.
VI. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
Trang 23


A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Đáp án
1-C
11-A
21-B
31-A

2-A
12-B
22-B
32-B

3-B
13-C
23-D

33-C

4-B
14-D
24-B
34-A

5-D
15-A
25-B
35-D

6-D
16-A
26-D
36-C

7-D
17-D
27-B
37-B

8-C
18-D
28-A
38-D

9-B
19-C
29-C

39-D

10-A
20-B
30-C
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Côn trùng, giun đốt và cá có hệ tiêu hóa dạng ống. Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi.
Câu 2:
Người nhờ phổi; cá nhờ mang; bọ cánh cứng nhờ ống khí và tơm nhờ mang
Câu 3:
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên ADN, protein do đơn phân axit amin; tinh bột và glycogen có đơn
phân là glucose.
Câu 4:
Bộ ba kết thúc là 5’UAG3’, là tín hiệu kết thúc q trình dịch mã.
Câu 5:
Sự di truyền các gen nằm trên ti thể hoặc lục lạp gọi chung là sự di truyền tế bào chất, các gen này di
truyền theo quy luật di truyền theo dòng mẹ.
Câu 6:
Do hiện tượng trội lặn khơng hồn tồn nên kiểu mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình riêng rẽ. Phép lai
tạo ra nhiều kiểu gen nhất sẽ cho nhiều kiểu hình nhất, đó là Aa × Aa tạo ra 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 7:
Viết từng phép lai riêng rẽ và so sánh kết quả, phép lai

Ab ab
Ab Ab ab aB
� tạo ra tỉ lệ 1
:1

:1 :1
ab aB
ab aB ab ab

Câu 8:
Quá trình thốt hơi nước ở các lá cịn non chủ yếu xảy ra qua cutin.
Câu 9:
Sự hình thành lồi khác khu vực địa lí cịn gọi là hình thành lồi khác khu.
Câu 10:
Cực thịnh của quyết trần xảy ra ở kỷ Carbon thuộc đại Cổ sinh.
Câu 11:
Sinh vật sản xuất là cỏ sẽ có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 12:

Trang 24


Đơn vị mã hóa cho các tính trạng dọc trên ADN là các gen; đơn vị mã hóa thơng tin nằm trên mARN là
các bộ ba mã sao hay còn gọi là codon.
Câu 13:
Operon Lac có vùng mã hóa gồm 3 gen liên tục là Lac Z, Lac Y và Lac A. Sản phẩm sau phiên mã là một
chuỗi mARN mang thông tin của 3 chuỗi polypeptide khác nhau.
Câu 14:
Không chỉ đột biến chuyển đoạn mà các đột biến cấu trúc khác đều góp phần tích lũy sự khác biệt và khi
sự khác biệt đủ lớn có thể dẫn đến hình thành lồi mới.
Câu 15:
A. Đúng, các đột biến đa bội thể đều làm tăng số lượng phân tử ADN và hàm lượng ADN trong tế bào.
B. Sai, mỗi NST có kích thước khác nhau do đó đột biến thể một nhiễm của các NST khác nhau sẽ có
hàm lượng ADN khác nhau.
C. Sai, nếu tất cả các NST không phân li thì bộ NST tăng lên gấp đơi, khơng thể tạo ra tam bội được.

D. Sai, đột biến lệch bội có thể phát sinh trong q trình ngun phân.
Câu 16:
Tách riêng từng phép lai:
Aa × Aa → 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
XBXb × XBY → 4 kiểu gen: XBXB; XBXb; XBY và XbY với 3 lớp kiểu hình: XBX-; XBY và XbY
Tổng số có 3 × 4 = 12 loại kiểu gen và 2 × 3 = 6 loại kiểu hình
Câu 17:
1
2
2 1
Tỉ lệ tế bào sau giảm phân của cơ thể Aaa: ( A : Aa : a : aa )
6
6
6 6
1
2
2 1
1
2
Tỉ lệ noãn: ( A : Aa : a : aa ) ; tỉ lệ hạt phấn: ( A : a )
6
6
6 6
3 3
2 1
2
1
2
Tỉ lệ kiểu hình lặn = ( a : aa) � a  , tỉ lệ kiểu hình trội = ; tỉ lệ kiểu hình trội: lặn = 2 : 1
6 6

3
3
3
Câu 18:
Quần thể cân bằng di truyền khi tỉ lệ dị hợp lí thuyết (2pq) = tỉ lệ dị hợp thực tế H.
Câu 19:
Quần thể (P): 0,5Aa: 0,5aa; có tần số alen (0,25A: 0,75a), ở thế hệ giao phấn thứ 3 quần thể đạt trạng thái
cân bằng di truyền với cấu trúc: (0,25A: 0,75a) 2 = 0,0625AA: 0,375Aa: 0,5625aa. Tỉ lệ kiểu hình là 7 đỏ:
9 trắng.
Câu 20:
Để tạo ra cây thuần chủng, ngoài phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể áp dụng cơng nghệ tế
bào, lưỡng bội hóa các hạt phấn để có thể tạo ra tế bào thuần chủng tuyệt đối từ đó dùng phương pháp
nuôi cấy mô sẹo để tạo ra cây hoàn chỉnh.
Câu 21:
Trang 25


×