Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bài giảng GIAO AN LOP 4-TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.68 KB, 40 trang )

Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 10
NỘI DUNG CHÍNH
a.Nhược điểm:
- Nhiều em còn quên sách vở, bảng con: Thắng, Thanh
- Một số em chưa làm bài tập: Thắng, Quang…..
- Một số em còn nghịch trong lớp: Thắng, Trấn, Công, Thuý
- Một số em quên khăn quàng: Thắng.
- Đi học muộn: Thuỳ
b. Kết quả đạt được
- Tuyên dương: Hạnh, Thuỳ, Thuỷ, Liên, Duyên, Hoàng Trang, Khiên… Hăng
hái phát biểu XD bài
c. Phương hướng:
- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt.
- Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại
- Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt
- Mua đầy đủ sách vở phục vụ cho việc học.
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
*Phần bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
      

TUẦN 5.
THỨ HAI NGÀY 13/9/2010
Tiết 1. CHÀO CỜ.
LỚP 4A
-----------------------------------------------------
Tiết 2: TẬP ĐỌC.


NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK.
- Bảng lớp ghi từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi hs đọc bài Tre Việt Nam
- Trả lời câu hỏi 4 trong SGK
- Bài thơ nhằm ca ngợi những phẩm chất gì, của
ai? - Gv nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS trả lời
Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng
trưng cho người Việt Nam có
những phẩm chất tốt đẹp: ngay
thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu
tình yêu thương nhau.
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
1. Giới thiệu bài : 1’
Những hạt thóc giống thể hiện rõ hơn: trung
thực là một đức tính đáng quý, đáng được đề
cao....

- Gv ghi đề bài lên bảng
2. Luyện đọc 8’
- Goi 1 hs đọc toàn bài
- Luyện đọc đoạn
- Lần 1: Từ khó +từ sai
- Lần 2 :Từ chú giải
- Lần 3: Đọc trong N3
- Đọc cả bài.
3 Tìm hiểu bài : 10’’
- Gọi hs đọc toàn truyện
? Nhà vua muốn chọn người như thế nào để nối
ngôi?
- Nhà vua làm cách nào tìm được người trung
thực? - Gv hỏi thêm HS: thóc đã luộc chín còn
nảy mầm được không (HS tự trả lời)
Mưu kế của nhà vua.
- Gv chốt: Đó là mưu kế của nhà vua. Vua bắt
dân gieo thứ thóc đã luộc – thứ thóc không thể
nảy mầm được, lại giao hẹn kẻ không có thóc bị
trị tội. Bằng cách đấy, vua sẽ biết ai là người
trung thực, dũng cảm nói sự thật.
Đoạn 2 :
? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết
quả ra sao?
? Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người đã
làm gì? Chôm đã làm gì?
? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi
người?
? Thái độ mọi người như thế nào khi nghe lời
nói thật của Chôm?

- hs ghi vở
- 1 hs
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- 3hs đọc +TLC
- hs đọc +3 N thi đọc +nx
- 1 hs đọc
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 1. Cả
lớp đọc thầm,
- Vua muốn chọn người trung thực
để nối ngôi.
- Phát cho mỗi người dân một
thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn:
ai thu được nhiều thóc sẽ được
truyền ngôi, ai không có thóc nộp
sẽ bị trừng phạt.
- Chôm đã gieo trồng, dốc công
chăm sóc nhưng thóc không nảy
mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về
kinh thành nộp cho vua. Chôm khác
hẳn mọi người…
- Chôm dám nói sự thật, không sợ
bị trừng phạt.
- Mọi người sững sờ, sợ hãi thay
cho Chôm vì Chôm là người dám
nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
? Chôm đã được hưởng điều gì? - Theo em, vì
sao trung thực là một phẩm chất đáng quý?
TK:

• Người trung thực là người dũng cảm, dám bảo
vệ sự thật, không sợ cái chết, không vì quyền
lợi của mình mà dối trá, làm hại người khác.
? Câu truyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
4 Đọc diễn cảm 10’
- Gv đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng văn đọc chậm rãi. Lời Chôm tâu vua
ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn (lúc
giải thích thóc giống đã được luộc kỹ), khi dõng
dạc (lúc ca ngợi đức tính trung thực của chú bé
Chôm.
- Gọi hs nêu cách đọc từng đoạn
- Luyện đọc đoạn
* Thi đọc diễn cảm đ3
- Y/C đọc trong N2
- Vài N đọc thi
*GV nx đg
3. Củng cố, dặn dò 2’
-Gv củng cố nd bài
- Liên hệ trực tế trong lớp về tính trung thực
*Dặn dò bài sau
- Được lên làm vua
• Vì người trung thực là đáng tin
cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt
quyền lợi của đất nước lên trên hết.
• Người trung thực là người yêu sự
thật, ghét dối trá. Họ bao giờ cũng
là người tốt, người nhân hậu.
*) Nội dung: Ca ngợi chú bé
Chôm trung thực, dũng cảm, dám

nói lên sự
- hs nghe
-3 hs nêu+ đọc đoạn
- HS đọc trong N2
- 3 N đọc nx và bình chọn bạn đọc
hay nhất
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN.
Bài 20: GIÂY , THẾ KỈ
I/MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
Bài 1, bài 2, bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:Giáo án , sgk
HS: Chuẩn bị bài chu đáo
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:2P
- Gọi hs đọc bảng đơn vị đo khối lượng .
- Nhận xét cho điểm
3 – 4 hs
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
B. Bài mới
*Giới thiệu và ghi đầu bài
1, Giới thiệu giây (10p)
- Giới thiệu trên mô hình đồng hồ giây và
mối quan hệ giây , phút và giờ .
2, Thế kỉ (10p)

Nêu câu hỏi cho hs trả lời .
- Đơn vị đo lớn hơn năm là gì ?
?1 thế kỉ bằng bao nhiêu năm .
Giới thiệu từ năm 1 đến năm 100 là 1 thế kỉ .
Từ năm 101 200 là TK 2...
?Năm 1990 là TK bao nhiêu .
?Năm nay (2008) là thế kỉ bao nhiêu.
- Cho hs nêu lại mối quan hệ của số đo thời
gian .
3.Luyện tập
*Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: 7p
-Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs nêu miệng
+ Nhận xét chữa bài
Bài 2:6p
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs thảo luận nhóm đôi – báo cáo
+ Nhận xét chữa bài
Bài 3: 6p
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs viết đáp án vào bảng con
+ Nhận xét chữa bài
- Ghi đầu bài
- Quan sát
+ 1giờ = 60 phút ;
+ 1phút = 60 giây ...
- Thế kỉ
- 1 Thế kỉ = 100 năm
- Thế kỉ XX

- Thế kỉ XXI
- 4 – 5 hs nêu
- 2 hs đọc yêu cầu
1phút = 60 giây 1 TK = 100 năm
60 giây = 1 phút 5 TK = 500 năm
2 phút = 120 giây 9 TK = 900 năm
7 phút = 420 giây
2
1
TK = 50
năm
5
1
phút = 20 giây
5
1
TK = 20
năm
1 phút 8 giây = 68 giây
- Nhận xét chữa bài
- 2 hs đọc yêu cầu thảo luận nhóm
đôi – báo cáo
a,Bác Hồ sinh vào TK 19
Bác ra đi tìm đường cứu nước ...TK
XX
b,CM Tháng 8 ... TK XX
c,Bà Triệu lãnh đạo ... năm 248
thuộc TK III.
- Nhận xét chữa bài
- 2 hs đọc yêu cầu

a,Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long
1010 TK (XI)
b,Ngô Quyền đánh tan quân ...năm
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
---------------------------------------------------------
Tiết 4: KĨ THUẬT.
(Đ/C VĨNH DẠY)
-----------------------------------------------------------
Tiết 5: TẬP LÀM VĂN.
VIẾT THƯ
(Kiểm tra viết)
I - MỤC TIÊU:
Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3
phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Viết bảng phụ, phần ghi nhớ, phong bì.
- Học sinh: Mỗi em chuẩn bị 1 phong bì thư, sách vở, đồ dùng.
III - PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, giảng giải, phân tích, thảo luận, thực hành.
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A - Ổn định tổ chức:
Cho lớp hát, nhắc nhở hs.
B - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs nhắc lại nội dung một bức thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư
(T34) lên bảng.
C - Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.

2) Tìm hiểu bài:
- Kiểm tra sự chuẩn bị giấy, phong bì của hs.
-Y/c hs đọc đề trong sgk.
- GV nhắc lại hs:
+ Có thể cọn 1 trong 4 đề bài để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự
chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầu đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì
(thư không dán).
Cả lớp hát, lấy sách vở môn học
- Hs nhắc lại.
- Hs đọc thầm lại.
Hs viết vào vở.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của nhóm mình.
- 2 Hs đọc thành tiếng.
- Hs chọn đề bài.
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
GV hỏi: em chọ viết thư cho ai? viết thư với
mục đích gì?
+ Khi viết em cần xưng hô thế nào?
3) Thực hành viết thư:
- Y/c hs tự làm bài.
- GV theo dõi, quan sát và nhắc nhở của hs.
- GV chấm một số bài, nxét và sửa nếu hs làm
chưa đúng y/c của bài.
4) Củng cố - dặn dò:
- Qua bài học hôm nay các em đã nắm được
cách viết một bức thư cần có những yêu cầu gì?

- Các em cần viết thư để thăm hỏi ông bà, cha
mẹ, anh chị em trong gia đình và các bạn của
mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học chuẩn bị bài sau.
- 5 - 7 hs trả lời.
- Nếu là người lớn tuổi phải xưng
hô lễ phép, với bạn bè thì xưng
hô thân mật...
- HS tự làm bài.
- Hs nộp bài.
- Hs lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
===================================
THỨ BA NGÀY 14/9/2010.
Tiết 1. TOÁN.
Bài 21: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
Bài 1, bài 2, bài 3
II/Đồ dùng dạy học
GV:Giáo án , sgk
HS: Chuẩn bị bài chu đáo
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.KTBC:4P
- Gọi hs nêu mối quan hệ của số đo thời gian
-Nhận xét chữa bài

3 – 4 hs
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
B. BÀI MỚI
*Giới thiệu và ghi đầu bài
*Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: 6p
-Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs nêu miệng
+ Nhận xét chữa bài
Bài 2:10p
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs làm bảng + vở
+ Nhận xét chữa bài
Bài 3: 8p
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs hoạt động nhóm đôi – báo cáo
+ Nhận xét chữa bài
Bài 4:6 (nếu còn thời gian)
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs làm bảng + vở
+ Nhận xét chữa bài
Bài 5:HD học ở nhà
- Gọi hs đọc yêu cầu
+ Cho hs nêu miệng
+ Nhận xét chữa bài
- Ghi đầu bài
- 2 hs đọc yêu cầu
+Tháng có 30 ngày là : 4,6,9,11
+Tháng có 31 ngày là :
1,3,5,7,8,10,12.

+Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+Năm thường có 365 ngày
+Năm nhuận có 366 ngày.
- Nhận xét chữa bài
- 2 hs đọc yêu cầu
3 ngày = 72 giờ
3
1
ngày = 8 giờ
4 giờ = 240 phút
4
1
giờ = 15 phút
8 phút = 480 giây
2
1
phút = 30 giây
3
1
giờ = 20 phút
3giờ 10phút =190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
- Nhận xét chữa bài
- 2 hs đọc yêu cầu
a, Năm 1789 thuộc TK 18.
b,Nguyễn Trãi sinh năm :
1980 – 600 = 1380 .
- Nhận xét chữa bài
- 2 hs đọc yêu cầu

Đáp án :
4
1
phút = 15 giây 60: 4 = 15
5
1
phút = 12 giây 60 : 5 = 12
Ta có 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn là là :
15-12=3 (giây)
ĐS: 3 giây
- Nhận xét chữa bài
+ Đáp án : B
- Nhận xét chữa bài
- 2 hs
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Trung thực - Tự trọng
I - MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái
nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa
từ "tự trọng" (BT3).
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Sgk, phô tô vài trang từ điể, giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết
sẵn 2 bài tập.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
III - PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, phân tích, vấn đáp, thảo luận, luyện tập...

IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên làm bài tập 2
1 em lên làm bài tập 3
Bài 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm từ ghép
có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng
hợp.
Bài 3: Xếp các từ láy sau thành 3 nhóm mà
em đã học:
- GV nxét và cho điểm hs.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- 2 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào giấy nháp.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn
học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em
út, anh rể, chị dâu.
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em
ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui
buồn.
+ Lấy âm đầu: nhanh nhẹn, vun vút,
thoăn thoát, xinh xẻo.
+ Láy vần: lao xao.
+ Láy cả âm lẫn vần: xinh xinh,
nghiêng nghiêng.
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) HD làm bài tập:
Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c của bài, đọc cả mẫu.
- Gv phát phiếu cho từng cặp trao đổi, làm
bài.
- Nhóm nào xong trình bày kết quả, các
nhóm khác nxét bổ xung.
- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ
cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái
nghĩa với trung thực.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
-1 Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs trao đổi trong nhóm, tìm từ đúng
điền vào phiếu.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực:
Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,
ngay thật, chân thật, thật thà, thành
thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc
trực, chính trực...
+ Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá,
gian dối, gian lận, gian manh, gian
ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa
dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...
- 1 hs đọc to y/c của bài, cả lớp lắng
nghe.
- HS suy nghĩ và nói câu của mình
bằng cách nối tiếp nhau.

+ Bạn Lan rất thật thà.
+ Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là
người chính trực, thẳng thắn.
+ Gà không vọi tin lời con cáo gian
manh.
+ Những ai dan dối sẽ bị mọi người
ghét bỏ.
+ Chúng ta nên sống thật lòng với
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
- GV nxét, chỉnh sửa cho hs.
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.
- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng
nghĩa của từ : tự trọng tra trong từ điển để
đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn
nghĩa phù hợp.
- Gọi hs trình bày, các hs khác bổ sung.
- Y/c hs tự đặt câu với 4 từ tìm được.
Bài tập 4:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung.
- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để
trả lời câu hỏi.
- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.
- Y/c hs gạch bằng bút đỏ trước các thành
ngữ, tục ngữ, nói về tính trung thực, gạch
bằng bút xanh dưới các thành ngữ, tục ngữ
nhau.
-1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Hs thảo luận, trao đổi theo cặp đôi.

- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.
+ Tin vào bản thân: tự tin.
+ Quyết định lấy công việc của mình:
tự quyết.
+ Đánh giá mình quá cao và coi
thường người khác: tự kiêu, tự cao.
- Đặt câu:
+ Tự trọng là đức tính quý.
+ Trong học tập chúng ta nên tự tin
vào bản thân mình.
+ Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm
bài theo ý mình.
+ Tự kiêu, tự cao là tính xấu.
- 2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Trả lời, bổ sung.
+ Nói về tính trung thực:
a) Thẳng như ruột ngựa.
c) Thuốc đắng dã tật.
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
nói về lòng tự trọng.
- Gv có thể hỏi thêm hs về nghĩa của các
thành ngữ, tục ngữ đó.
+ Thẳng như ruột ngựa có nghĩa là gì?
+ Thế nào là: giấy sách phải giữa lấy lề?
+ Em hiểu thế nào là: Thuốc đắng dã tật?
+ Cây ngay không sợ chết đứng có nghĩa là
gì?
+ Đói cho sạch, rách cho thơm là phải thế

nào?
3.Củng cố - dặn dò:
Hỏi: em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ
nào? vì sao?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Chuẩn bị bài sau.
d) Cây ngay không sợ chết đứng.
+ Nói về lòng tự trọng:
b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ
ngay thẳng.
- Dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ
nền nếp.
- Thuốc đắng mới chữa khỏi bệnh cho
người. Lời góp ý khó nghe nhưng giúp
ta sửa chữa khuyết điểm.
- Người ngay thẳng không sợ bị nói
xấu.
- Dù đói khổ vẫn phải sống trong sạch,
lương thiện.
- Hs tự phát biểu theo ý của mình.
Hs ghi nhớ.
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: THỂ DỤC.
(Đ/C HOAN DẠY)
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: KỂ CHUYỆN.

Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
I - MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Một số truyện viết về tính trung thực, truyện cổ tích, ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi... giấy khổ to...
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
III - PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, vấn đáp, thảo luận, thực hành, luyện tập...
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1) Ổn định tổ chức:
Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1, 2 hs kể 2 đoạn của câu chuyện
“Một nhà thơ chân chính” và trả lời câu
hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nxét, ghi điểm cho hs.
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) HD kể chuyện:
- Gọi hs đọc đề bài
- GV viết đề bài lên bảng sau đó gạch chân
những chữ: “được nghe, được đọc, tính
trung thực” để hs xác định đúng y/c của
đề, tránh kể lạc đề.

- Gọi hs đọc tiếp nối phần gợi ý.
Hỏi: + Tính trung thực biểu hiện như thế
nào? lấy ví dụ một truyện về tính trung
thực mà em biết?
Cả lớp hát, lấy sách vở môn học
- 2 Hs kể chuyện và trả lời câu hỏi.
Cả lớp lắng nghe.
- 1 hs đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Hs suy nghĩ, tìm hiểu và xác định y/c
của đề bài.
- 4 hs đọc nối tiếp.
- Không vì của cải hay tình cảm riêng tư
mà làm trái lẽ công bằng.
Ví dụ: Ông Tô Hiến Thành trong truyện
“Một người chính trực...”
- Dám nói ra sự thấm, dám nhận lỗi cậu
bé Chôm trong truyện “Những hạt thóc
giống”, “Người bạn thứ ba trong truyện”,
“Ba cậu bé”.
- Không làm việc gian dối: Nói dối cô
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
- Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Y/c một số hs tiếp nối nhau giới thiệu tên
câu chuyện của mình.
* Hs thực hành kể chuyện, trao đổi ý kiến
về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, y/c hs kể
chuyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho hs các câu hỏi để hs tự hỏi lẫn

nhau.
*Hs thi kể và nói ý nghĩa của câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể.
giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong
truyện “Chị em tôi”.
- Không tham lam của người khác, anh
chàng tiều phu trong truyện “Ba chiếc
rìu”, cô bé nghèo trong truyện “Cô bé và
bà tiên”...
- Đọc trên sách báo, sách đạo đức, trong
truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti
vi, nghe và kể...
- HS lần lượt giới thiệu câu chuyện của
mình...
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu
chuyện “Hãy tha thứ cho chúng cháu”
của tác giả Thanh Quế. Đây là câu
chuyện kể về nỗi ân hận suốt đời của hai
cậu bé vì đã đưa tiền giả cho bà cụ bán
hàng mù loà.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể bạn thích nhất
nhân vật nào? vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là
hay nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong
truyện đức tính gì?

HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi
người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt
của nhân vật đó?
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời
bạn sẽ nói gì?
- HS thi kể, các hs khác lắng nghe để hỏi
lại bạn và trả lời câu hỏi của bạn.
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
- Gọi hs nxét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu:
+ Nội dung câu chuyện có hay không (Hs
tìm được truyện ngoài sgk được cộng thêm
điểm ham đọc sách).
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tập kể chuyện
tuần 6 về lòng tự trọng mà em được nghe,
đọc để kể trước lớp.
- Hs nhận xét bạn kể theo từng tiêu chí.
- Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách,
chọn được câu chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- HS ghi nhớ.
--------------------------------------------------------
Tiết 5: LỊCH SỬ.
Tiết 6: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI

PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I) MỤC TIÊU:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm
179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống
nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán,
sống theo phong tục của người Hán.
HS khá giỏi:
Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân
xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV : phiếu học tập, bảng phụ...
- HS : Sách vở môn học
III) PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập….
IV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 em trả lời câu hỏi:
- 2 HS thực hiện yêu cầu
Trường Tiểu học Đông Hòa – Nguyễn Thị Hiền
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào?
+ Kể lại một số thành tựu của người
dân Âu Lạc?
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài – ghi bảng
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc
lột của các triều đại phong kiến phương
Bắc đối với nhân dân ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các
triều đại phong kiến phương bắc đã thi
hành những chính sách áp bức bóc lột
nào đối với nhân dân ta?
- GV nhận xét, chốt lại ýý chính.
Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa
chống ách đô hộ của phong kiến
phương bắc.
- Gv phát phiếu cho từng HS và hướng
dẫn kẻ bảng thống kê.
- Yêu cầu HS đọc SGK và điền các
thông tin vào bảng.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc SGK và trả lới câu hỏi.
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận,
huyện do chính quyền người Hán cai
quản.
- Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn tê
giác, voi, bắt chim quí; xuống biển mò
ngọc trai, bắt đồi mồi…
- Chúng đưa người Hán sang sống với dân
ta, bắt dân ta phỉ theo phong tục của

người Hán.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm, làm vào phiếu học
tập và đại diện lên trình bày.
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
KN hai bà Trưng
KN bà Triệu

×