Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Bài giảng Giáo án lớp 1HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.72 KB, 64 trang )

Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1:
THỨ, NGÀY MÔN TÊN BÀI Ghi chú
2
23/8/2010
Buổi sáng
Đạo đức
Tiếng việt
Tiếng việt
Em là HS lớp 1 (1)
Ổn định tổ chức lớp
Giới thiệu môn học
Buổi chiều
Hoạt động ngoài giờ
Tiếng việt
Sinh hoạt Đội
Ổn định nề nếp
3
24/8/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Các nét cơ bản (2t)
Tiết học đầu tiên
Buổi chiều
Rèn chữ
Toán
Tiếng việt
Hoạt động ngoài giờ
Vở phụ đạo


Ôn các nét cơ bản
4
25/8/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Kể chuyện
Học âm e (2t)
Nhiều hơn, ít hơn
Buổi chiều
Tự học
Toán
Tiếng việt
Múa hát tập thể
Ôn tập
Ôn âm e
5
26/8/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Học âm b
Hình vuông, hình tròn
Buổi chiều
Kỹ thuật
Toán
Tiếng việt
Sinh hoạt tập thể

Giới thiệu
Ôn tập
Ôn âm b
6
27/8/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
TN&XH
Dấu sắc
Hình tam giác
Cơ thể của chúng ta
Buổi chiều Nghỉ
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010.
Môn: Đạo đức (1).
BÀI: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1(tiết 1).
I. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu được:
 Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
 Là HS phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV
dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 1
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị để học môn đạo đức của
HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Thực hiện trò chơi “Tên bạn -
Tên tôi”.
GV chia HS thành CN 6 em, đứng thành vòng
tròn và hướng dẫn cách chơi.
Cách chơi: Em này giới thiệu tên mình với các
bạn trong nhóm, sau đó chỉ định 1 bạn bất kì
và hỏi “ Tên bạn là gì ? – Tên tôi là gì ? ”
GV tổ chức cho HS chơi. Sau khi chơi GV hỏi
thêm: Có bạn nào trùng tên với nhau hay
không ? Em hãy kể tên một số bạn em nhớ qua
trò chơi ?
GV kết luận: Khi gọi bạn, nói chuyện với
bạn, các em hãy nói tên của bạn. Cô cũng sẽ
gọi tên các em khi chúng ta học tập vui chơi
… Các em đã biết tên cô là gì chưa nào ? Các
em hãy gọi cô là cô (cô giáo giới thiệu tên
mình)
Hoạt động 2: HS kể về sự chuẩn bị của mình
khi vào lớp 1.
GV hỏi HS về việc bố mẹ đã mua những gì để
các em đi học lớp 1.
Gọi một số HS kể.
GV kết luận: Đi học lớp 1 là vinh dự,
là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi. Để chuẩn
bị cho việc đi học, nhiều em được bố mẹ mua
quần áo, giày dép mới … Các em cần phải có
đầy đủ sách vở đồ dùng học tập như: bút,

thước …
Hoạt động 3: HS kể về những ngày đầu đi
học.
GV yêu cầu các em kể cho nhau nghe theo cặp
về những ngày đầu đi học.
+ Ai đưa đi học ?
+ Đến lớp học có gì khác so với ở nhà ?
+ Cô giáo nêu ra những quy định gì ?
GV kết luận: Vào lớp 1 các em có thầy cô
giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của HS lớp 1
là học tập, thực hiện tốt những quy định của
nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ
trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và
5’
6’
6’
6’
HS chuẩn bị để GV kiểm tra.
Lắng nghe GV hướng dẫn cách
chơi.
HS chơi. HS tự nêu.
HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
HS nêu.
HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
HS kể cho nhau nghe theo cặp.
Đại diện HS kể trước lớp
HS khác nhận xét bổ sung.
HS lắng nghe và vài em nhắc lại.
HS nêu.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh

Trang: 2
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
bạn bè, giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân …
có như vậy, các em mới chống tiến bộ, được
mọi người quý mến.
3. Củng cố:
- Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.
- Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
5’
2’
HS lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Môn: Tiếng việt (1)
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
GIỚI THIỆU SÁCH, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP MÔN TIẾNG VIỆT.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS có ý thức trật tự, lắng nghe lời GV trong giờ học.
- Biết sử dụng SGK, Vở BT, đồ dùng của môn học.
II. Chuẩn bị: SGK, Vở BT và đồ dùng môn học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu SGK, Vở BT Tiếng Việt, vở
tập viết. , vở ô li:
- GV cho HS quan sát từng loại vở và giới
thiệu tên vở.

- GV nêu cách sử dụng từng loại vở.
b) Giới thiệu bút chì, bút mực, bảng con,
phấn, tẩy...
- GV giới thiệu và nêu cách sử dụng từng đồ
dùng.
c) Hướng dẫn thực hành:
+ Hướng dẫn HS cách giơ bảng, hạ bảng.
+ GV làm mẫu
+ Yêu cầu HS thực hành
- Hướng dẫn HS đánh dấu bài trong SGK
bằng que tính.
- Hướng dẫn HS lấy (mở), cất hộp chữ.
3. Củng cố:
- Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS thực hành
- HS thực hành
- HS thực hiện
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 3
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2010.
Môn: Tiếng việt (1).

Bài: Các nét cơ bản (2 tiết).
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết được các nét cơ bản, viết được các nét cơ bản trên bảng con và trên vở.
II. Chuẩn bị: Các nét cơ bản.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu các nét cơ bản:
- GV giới thiệu các nét cơ bản và nêu tên từng
nét.
- Gọi HS nêu tên các nét cơ bản.
- GV hướng dẫn viết từng nét
b) Luyện viết các nét cơ bản:
GV hướng dẫn HS cách cầm phấn viết và giơ
bảng.
- Cho HS luyện viết các nét cơ bản trên bảng
con.
GV hướng dẫn HS cách đặt vở và cầm bút
viết.
+ Luyện viết các nét cơ bản vào vở
3. Củng cố:
- Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.
- HS quan sát
- Vài HS nêu.
- HS quan sát

- HS quan sát.
- HS tự viết
- HS quan sát.
- HS tự viết
- Vài HS nêu
Môn: Toán (1)
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết các việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1.
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học Toán 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán 1.
- Bộ đồ dùng toán 1
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 4
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách, vở và dụng cụ học tập môn toán
của HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng Sách
toán 1.
a) GV cho HS xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK
trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.

+ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
+ Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một
phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu
có phần bài học (cho HS xem phần bài học),
phần thực hành … phải làm theo hướng dẫn
của GV.
+ Cho HS thực hiện gấp SGK và mở đến trang
“Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn HS giữ gìn
SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm quen với một số
hoạt động học tập Toán 1.
Cho HS mở SGK có bài học “Tiết học đầu
tiên”. HS các em quan sát từng ảnh rồi thảo
luận xem HS lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng
đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.
GV tổng kết theo nội dung từng ảnh.
ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
ảnh 2: HS làm việc với que tính.
ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
ảnh 5: Hoạt động nhóm.
Hoạt động 3: Giới thiệu với HS các yêu cầu
cần đạt sau khi học toán lớp 1.
Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
+ Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
+ Làm tính cộng trừ
+ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép
tính và giải bài toán.
+ Biết đo độ dài …
Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi

học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu
khó tìm tòi suy nghĩ …
Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán
của HS.
Cho HS lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra
từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng
5’
5’
5’
5’
5’
Nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của GV
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Thảo luận và nêu.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán
1, giới thiệu tên.
Lắng nghe.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 5
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
của chúng.
Hướng dẫn HS cách sử dụng và cách bảo quản
đồ dùng học tập.

3. Củng cố:
- Hỏi tên bài.
- Gọi nêu nội dung bài.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học bài, xem bài mới.
- Chuẩn bị đầy đủ SGK, Vở BT và các dụng cụ
để học tốt môn toán.
2’
3’
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 25 tháng 8 năm 2010.
Môn: Tiếng việt (2).
Bài: âm e
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Làm quen nhận biết được chữ e, ghi âm e.
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật có âm
e.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các tranh vẽ trong SGK có chủ đề: Lớp
học
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng việt 1 tập I, vở tập viết. 1 tập I
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
- Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
- Tranh minh hoạ luyện nói: “Lớp học”
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của

HS về môn học Tiếng Việt.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài:
GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận:
Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì
nào ?
GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới
thiệu cho HS thấy được các tiếng đều có âm
e.
GV đọc âm e và gọi HS đọc lại.
2. 2. Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng âm e
4’
5’
6’
HS thực hành quan sát và thảo luận.
(bé, me, xe, ve)
Nhiều HS đọc lại.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 6
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
a) Nhận diện chữ e:
Các em thấy chữ e có nét gì ? Chữ e giống
hình cái gì ?
GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
b) Phát âm e
GV phát âm mẫu.
Gọi HS phát âm và sữa sai cho HS về cách
phát âm.
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con

GV treo khung chữ e lên bảng để HS quan
sát.
GV vừa nói vừa hướng dẫn HS viết bảng con
nhiều lần để HS nắm được cấu tạo và cách
viết chữ e.
Tiết 2:
2. 3.. Luyện tập
a) Luyện đọc:
Gọi HS phát âm lại âm e
Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e
trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì ?
b) Luyện viết:
GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở
tập viết. và hướng dẫn các em để vở sao cho
dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết…
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
a) Luyện nói:
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói
tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời
câu hỏi:
Trong tranh vẽ gì ?
Gọi HS nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho HS.
Các em nhỏ trong tranh đang làm gì ?
GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết
và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ.
Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập
chăm chỉ hay không ?
3. Củng cố:
Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.

Trò chơi: Ai tinh mắt hơn
Mục đích: Nhận diện âm e và lấy đúng âm e
trong các âm lộn xộn.
6’
3’
8’
6’
6’
3’
6’
3’
3’
Có 1 nét thắt, ….
Nhắc lại.


HS phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
Nghỉ giữa tiết.
Quan sát và thực hành viết bảng con.
Thực hành.
Viết trong vở tập viết..
Nghỉ giữa tiết.
HS nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn HS đang học.
Đang học bài.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS lên

chơi trò chơi.
HS khác nhận xét.
HS lắng nghe, thực hành ở nhà.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 7
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Chuẩn bị 2 bảng đọc của GV trong đó có âm
e và các âm khác (mỗi bảng có khoảng 4 – 5
âm e)
Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho từng
nhóm.
Nêu quy luật chơi cho HS nắm rõ.
Nhóm nào gắn nhanh và nhiều chữ ghi âm e
thì thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
4. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
3’
2’
Môn: Toán.
Bài: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN (3).
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng
của hai nhóm đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- 3 lọ hoa, 4 bông hoa.
- Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc

bảng phụ)
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS cầm một số dụng cụ học tập và
tự giới thiệu tên và công dụng của chúng.
Nhận xét Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa.
GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói
“Cô có một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên
tay và nói “Cô có một số thìa, bây giờ chúng
ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau”.
GV gọi một HS lên đặt vào mỗi chiếc cốc
một chiếc thìa rồi hỏi HS cả lớp “Còn chiếc
cốc nào không có thìa không ? ”.
GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một
chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có
thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. GV
yêu cầu và HS nhắc lại “Số cốc nhiều hơn
số thìa”.
4’
2’
5’
5 HS thực hiện và giới thiệu.
Nhắc lại
HS quan sát.
HS thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ
vào chiếc cốc chưa có thìa.

Nhắc lại.
Số cốc nhiều hơn số thìa.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 8
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một
chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào
chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số
cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số thìa
ít hơn số cốc”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút
chai:
GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút
chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai
và một số cái chai bây giờ các em so sánh
cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách
nối 1 nút chai và 1 cái chai.
Các em có nhận xét gì ?
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:
GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên
bảng. Yêu cầu HS quan sát rồi nêu nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung.
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nêu trò chơi: Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5
SGK (phíc cắm và ổ cắm).
Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối
số phíc cắm và số ổ cắm.

Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần.
Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
So sánh số HS nam với số HS nữ trong lớp
ta.
5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài tập ở Vở BT, học bài, xem
bài mới.
5’
5’
3’
4’
2’
Nhắc lại
Số thìa ít hơn số cốc.
HS thực hiện và nêu kết quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
HS liên hệ thực tế và nêu
HS lắng nghe.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 26 tháng 8 năm 2010.
Môn: Tiếng việt (7-8)
Bài: âm b (2 tiết)

I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Làm quen nhận biết được âm b, chữ ghi âm b
- Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách Tiếng việt 1 tập I, vở tập viết. 1 tập I
- Bộ ghép chữ tiếng Việt.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 9
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
- Giấy ô li viết chữ b để treo bảng (phóng to)
- Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, bê, bà, bóng.
- Tranh minh hoạ luyện nói.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.
Chữ e có nét gì ?
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang
âm b, ghi bảng âm b.
2. 2. Dạy chữ ghi âm:
GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b
(bờ)
GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra,
có tiếng thanh)

Gọi HS phát âm b (bờ)
a) Nhận diện chữ:
GV tô lại chữ b trên bảng và nói: Chữ b có
một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b
có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt.
Gọi HS nhắc lại.
b) Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu HS lấy từ bộ chữ ra chữ e và
chữ b để ghép thành be.
Hỏi: âm nào đứng trước ? âm nào đứng sau
?
GV phát âm mẫu be
Gọi HS phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.
Để HS theo dõi trên bảng lớp
c) Hướng dẫn viết bảng con:
Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
Yêu cầu HS viết bảng con be.
GV theo dõi sửa chữa cách viết cho HS.
Tiết 2:
2. 3. Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi HS phát âm lại âm b tiếng be
Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
5’
2’
4’
4’
5’

3’
5’
10’
3’
7’
HS nêu tên bài trước.
HS đọc cá nhân 6 - > 8 em
e, bé, me, xe, ve.
Sợi dây vắt chéo.
HS theo dõi.
âm b (bờ)
Nhắc lại.
HS ghép be
âm b đứng trước, âm e đứng sau.
HS phát âm be.
Nghỉ giữa tiết
HS theo dõi và lắng nghe.
Viết trên không trung và bảng con
Lắng nghe.
Viết bảng con.
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Nghỉ giữa tiết.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 10
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS
nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
- Trong tranh vẽ gì ?
- Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ ?

- Các con có biết ai đang tập viết chữ e
không ?
- Ai chưa biết đọc chữ ?
- Vậy các con cho cô biết các bức tranh có
gì giống nhau ? Khác nhau ?
3. Củng cố: Gọi đọc bài
Trò chơi: Thi tìm chữ
GV chuẩn bị 12 bông hoa, bên trong viết
các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b.
GV gắn lên bảng.
GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp
sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm
nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng.
GV nhận xét trò chơi.
4. Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
5’
3’
Chim non đang học bài
Chú gấu đang Tiếng việt. chữ e
Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ …. Tại không
chịu học bài.
Chú gấu
Voi.
Giống nhau là đều tập trung vào công
việc của mình, khác nhau là các bạn
vẽ các con vật khác nhau và các công

việc khác nhau.
HS luyện nói dựa theo gợi ý của GV.
HS khác nhận xét.
Đọc lại bài
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 HS lên
chơi trò chơi.
HS khác nhận xét.
Thực hành ở nhà.
Môn: Toán
BÀI: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (9).
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn.
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn tứ các vật thật.
Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc chất liệu khác phù hợp) có kích
thước màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
- HS có bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi tên bài.
GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút
chì có số lượng chênh lệch nhau. GV yêu
5’
HS thực hiện.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 11
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
cầu HS so sánh và nêu kết quả.

Cho HS nêu một vài ví dụ khác.

Nhận xét kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông.
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông
cho HS xem, mỗi lần đưa hình vuông đều
nói: “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình
vuông đó.
Đây là hình vuông Đây là hình tròn
Yêu cầu HS nhắc lại.
GV yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dùng học Toán
1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi
và khen ngợi những HS lấy được nhiều,
nhanh, đúng.
GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là
hình vuông (tổ chức cho các em thảo luận
theo cặp đôi)
Hoạt đông 2: Giới thiệu hình tròn
GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương
tự như hình vuông.
Hoạt đông 3: Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS tô màu vào các hình
vuông.
Bài 2: Yêu cầu HS tô màu vào các hình tròn
(nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi
màu khác nhau).
Bài 3: Yêu cầu HS tô màu vào các hình
vuông và hình tròn (các màu tô ở hình

vuông thì không được tô ở hình tròn).
Bài 4: GV giới thiệu cho HS xem 2 mảnh
bìa như SGK và hướng dẫn HS gấp lại để có
các hình vuông theo yêu cầu (có giải thích
cách gấp).
3. Củng cố:
Hỏi tên bài.
Cho HS xung phong kể tên các vật có dạng
hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc
trong nhà.
4. Nhận xét, dặn dò: Về nhà làm bài tập ở
Vở BT, học bài, xem bài mới.
2’
8’
6’
6’
3’
2’
HS nêu: Ví dụ
Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn.
Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ.
HS theo dõi và nêu:
Đây là hình vuông màu xanh, đây là
hình vuông màu đỏ, ……
Nhắc lại
Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán
1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là
hình vuông.
Tự tìm: Ví dụ

Viên gạch bông lót nền, ….
Theo dõi và nêu đây là hình tròn….
Thực hiện trên Vở BT.
Thực hiện trên Vở BT.
Thực hiện trên Vở BT.
Thực hiện gấp trên mô hình bằng
giấy bìa và nêu cách gấp
Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ,
bánh xe đạp, trái banh, …)
HS lắng nghe.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 12
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Buổi chiều:
Môn: Thủ công.
BÀI: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công.
II. Đồ dung dạy học: GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ
công là kéo, hồ dán, thước kẻ…
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập môn thủ công của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu môn học, bài học và ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa.

GV đưa cho HS thấy một quyển sách và giới
thiệu cho HS thấy được giấy là phần bên
trong của quyển sách, mỏng; bìa được đóng
phía ngaòi và dày hơn. Các lọai giấy và bìa
được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre,
nứa, bồ đề…
GV giới thiệu tiếp giấy màu để học thủ công
có nhiều màu sắc khác nhau, mặt sau có kẻ ô.
Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ
công.
a) Thước kẻ: GV đưa cho HS nhận thấy thước
kẻ và giới thiệu đây là thước kẻ được làm
bằng gỗ hay nhựa… dùng thước để đo chiều
dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
b) Kéo: GV đưa cho HS nhận thấy cái kéo và
giới thiệu công dụng của kéo dùng để cắt.
Cần cẩn thận kẻo đứt tay.
c) Hồ dán: GV đưa cho HS nhận thấy lọ hồ
dán và giới thiệu công dụng của hồ dán dùng
để dán giấy… được chế từ các lọai bột có
pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp
nhựa.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài, nêu lại công dụng và cách sử
dụng các loại thủ công, dụng cụ học môn thủ
công.
5. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
2’
3’

1’
7’
6’
4’
3’
Hát
HS đưa đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.
HS quan sát và nhận biết giấy khác
bìa như thế nào, công dụng của giấy
và công dụng của bìa.
HS quan sát lắng nghe từng dụng cụ
thủ công và công dụng của nó.
HS có thể nêu các loại thước kẻ, kéo
lớn nhỏ khác nhau.
HS nêu các dụng cụ học thủ công và
công dụng của nó.
Chuẩn bị tiết sau.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 13
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán
để học bài sau
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 27 tháng 8 năm 2010.
Môn: Tiếng việt.
Bài: Dấu sắc ()
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được dấu và thanh sắc.
- Ghép được tiếng bé từ âm chữ b với âm chữ e cùng thanh sắc.
- Biết được dấu sắc và thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong sách

báo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em ở
trường, ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu sắc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng:
bé, bê, bóng, bà.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh để HS quan sát và thảo
luận.
Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì ? (GV chỉ
từng tranh để HS quan sát trả lời)
Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế,
chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh
sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
sắc.
GV viết dấu sắc lên bảng.
Tên của dấu này là dấu sắc.
2. 2. Dạy dấu thanh:
GV đính dấu sắc lên bảng.

a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì ?
Yêu cầu HS lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của
HS.
5’
3’
5’
HS nêu tên bài trước.
HS đọc cá nhân 6 - > 8 em
Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng
be.
bé, cá, lá, khế, chó
HS theo dõi
Nhắc lại
Nét xiên phải
Thực hành.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 14
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Nhận xét kết quả thực hành của HS.
Yêu cầu HS thực hiện đặt nghiêng cái thước
về bên phải để giống dấu sắc.
Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được
tiếng bé.
Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu HS ghép tiếng bé trên bảng đọc.
Gọi HS phân tích tiếng bé.
Hỏi: Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?

GV lưu ý cho HS khi đặt dấu sắc (không đặt
quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con
chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
GV phát âm mẫu: bé
Yêu cầu HS phát âm tiếng bé.
GV gọi HS nêu tên các tranh trong SGK, tiếng
nào có dấu sắc.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
Gọi HS nhắc lại dấu sắc giống nét gì ?
GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho HS
quan sát.
Yêu cầu HS viết bảng con dấu sắc.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
GV yêu cầu HS viết tiếng be vào bảng con.
Cho HS quan sát khi GV viết thanh sắc trên
đầu chữ e.
Viết mẫu bé
Yêu cầu HS viết bảng con: bé.
Sửa lỗi cho HS.
Tiết 2:
2. 3. Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi HS phát âm tiếng bé
Yêu cầu HS ghép tiếng bé trên bảng đọc.
Yêu cầu HS phân tích tiếng bé.
b) Luyện viết
GV yêu cầu HS tập tô be, bé trong vở tập
viết..
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
c) Luyện nói:

GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói
tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
+ Trong trang vẽ gì ?
6’
3’
6’
10’
6’
5’
Thực hiện ở thước.
be

Thực hiện ghép tiếng bé.
3 em phân tích
Trên đầu âm e.
Lắng nghe
Cá nhân, nhóm, lớp.
HS nêu.
Nghỉ giữa tiết.
Nét xiên phải
Quan sát và thực hiện viết trên bảng
con.
HS viết bé
HS quan sát.
Viết bảng con.
HS đọc
HS ghép: bé
HS phân tích
Tô vở tập viết.

Nghỉ giữa tiết.
HS nói dựa theo gợi ý của GV.
HS khác nhận xét.
Các bạn ngồi học trong lớp
Bạn gái đang nhảy dây
Bạn gái cầm bó hoa
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 15
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
+ Các tranh này có gì giống nhau ? có gì
khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao ?
+ Ngoài các hoạt động trên em còn có các
hoạt động nào nữa ?
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất ?
3. Củng cố: Gọi đọc bài
Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách báo…
4. Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
4’
2’
Bạn gái đang tưới rau
Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của
các bạn khác nhau.
HS nêu theo suy nghĩ của mình.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 HS
lên chơi trò chơi.
Nêu được tiếng và nêu được dấu sắc
trong tiếng
HS khác nhận xét.

Thực hành ở nhà.
Môn: Toán
BÀI: HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS:
- Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Đưa ra một số hình vuông, hình tròn yêu
cầu HS chỉ và gọi đúng tên hình.
Nhận xét Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác,
hình vuơng
GV vẽ lên bảng một hình vuông, một hình
tròn và một hình tam giác yêu cầu HS chỉ và
nói các tên hình (các em chỉ đúng hình
vuông, hình tròn vì đã học và có thể chỉ và
nói đúng hình tam giác), nếu HS không nói
được hình tam giác thì GV giới thiệu hình
còn lại trên bảng chính là hình tam giác.
Yêu cầu HS chỉ và đọc đây là hình tam giác.
Yêu cầu HS lấy từ bộ đồ dụng học Toán 1
ra các hình tam giác (GV theo dõi và khen

ngợi những HS lấy đúng và nhiều hình tam
giác).
5’
2’
8’
Chỉ và gọi tên các hình, HS khác
nhận xét.
Nhắc lại
Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên
các hình
H. vuôngH. tròn H. t/ giác
Nhắc lại
Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán
1.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 16
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng học
Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn,
hình tam giác để xếp các hình như trong
Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu HS gọi tên
các hình (có thể tổ chức thành trò chơi thi
ghép hình nhanh).
Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện
nhanh, đúng và đẹp.
3. Củng cố:
Hỏi tên bài.
Cho các em xung phong kể tên các đồ vật có
mặt là hình tam giác

4. Nhận xét, dặn dò:
Thực hành xếp hình ở nhà.
5’
5’
4’
Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác
và thực hiện ghép hình theo hướng
dẫn của GV.
Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà,
cây, thuyền, chong chóng, …
Hình tam giác
Liên hệ thực tế và kể.
Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên xã hội (1)
C Ơ THỂ CHÚNG TA (tiết 1)
1. Mục tiêu:
- Sau bài học này, HS biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân và tay.
- TĐ- Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.
2. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong bài 1 SGK phóng to.
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sách, Vở BT
3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động 1: Quan sát tranh

* Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS hoạt động theo cặp
- GV hướng dẫn HS: Hãy chỉ và nói tên các
bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh và gọi HS xung phong lên
bảng
- Động viên các em thi đua nói
2’
5’
2’
6’
- Hát tập thể
- HS để lên bàn

- HS làm việc theo hướng dẫn của
GV
- Đại diện nhóm lên bảng vừa chỉ vừa
nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ
thể.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 17
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động và
các bộ phận bên ngoài của cơ thể gồm ba
phàn chính: đầu, mình, tay và chân.

* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV nêu:
. Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem
các bạn trong từng hình đang làm gì ?
. Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm
có mấy phần ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV nêu: Ai có thể biểu diễn lại từng hoạt
động của đầu, mình, tay và chân như các bạn
trong hình.
- GV hỏi: Cơ thể ta gồm có mấy phần ?
* Kết luận:
- Cơ thể chúng ta có 3 phần: đầu, mình, tay
và chân.
- Chúng ta nên tích cực vận động. Hoạt động
sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3: Tập thể dục
* Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể
* Cách tiến hành:
Bước1:
- GV hướng dẫn học bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát.
Bước 3: GoÏi một HS lên thực hiện để cả lớp
làm theo
- Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát

* Kết luận: Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh
cần tập thể dục hàng ngày.
3. Củng cố:
- Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
4. Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà hàng ngày các con phải thường
xuyên tập thể dục.
Nhận xét tiết học.
5’
4’
5’
2’
3’
- Từng cặp quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm lên biểu diễn lại các
hoạt động của các bạn trong tranh
- HS theo dõi
- HS học lời bài hát
- HS theo dõi
- 1 HS lên làm mẫu
- Cả lớp tập
- HS nêu
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2:
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 18
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
THỨ, NGÀY MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2
30/8/2010
Buổi sáng

Đạo đức
Tiếng việt
Tiếng việt
Em là HS lớp 1 (tiết 2)
Dấu hỏi, dấu nặng (7+8)
Buổi chiều
Tự học
Hoạt động ngoài giờ
Tiếng việt
Sinh hoạt đội
Ôn tập: dấu hỏi, dấu nặng.
3
31/8/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Dấu huyền, dấu ngã (2t)
Luyện tập (5).
Buổi chiều
Rèn chữ
Tiếng việt
Toán
Hoạt động ngoài giờ
Vở ở lớp e
Ôn tập: dấu huyền, ngã
Ôn tập
4
01/9/2010
Buổi sáng

Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Kể chuyện
Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
(2t:11+12)
Các số 1, 2, 3 (6).
Tự tìm chuyện kể cho HS
Buổi chiều
Tự học
Toán
Tiếng việt
Múa hát tập thể
Ôn tập.
Ôn tập.
5
02/9/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
Ê, v (13+14)
Luyện tập (7)
Buổi chiều
Kỹ thuật
Toán
Tiếng việt
Sinh hoạt tập thể
Xé dán hình chữ nhật, tam
giác.

Ôn tập.
Ôn tập ê, v
6
03/9/2010
Buổi sáng
Tiếng việt
Tiếng việt
Toán
TN&XH
Sinh hoạt lớp
Tập viết: tô các nét cơ bản,
tập tô e, b, bé (1+2)
Các số 1, 2, 3, 4, 5 (8)
Chúng ta đang lớn (2)
Buổi chiều Nghỉ
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010.
Môn: Đạo đức.
BÀI: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Giúp HS hiểu được:
• Trẻ em đến tuổi học phải đi học.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 19
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
• Là HS phải thực hiện tốt những điều quy định của nhà trường, những điều GV
dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
2. HS có thái độ: Vui vẽ, phấn khởi và tự giác đi học.
3. HS thực hiện việc đi học hàng ngày, thực hiện được những yêu cầu của GV
ngay những ngày đầu đến trường.
II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
- Bài hát: Ngày đầu tiên đi học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS kể về những ngày đầu đi học.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: HS kể về kết quả học tập.
Thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe
những gì sau hơn 1 tuần đi học.
Yêu cầu một vài HS kể trước lớp.
GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học, các
em đẫ bắt đầu biết viết chữ, tập đếm, tập tô
màu, tập vẽ, … nhiều bạn trong lớp đã đạt
được điểm 9, điểm 10, được cô giáo khen.
Cô tin tưởng các em sẽ học tập tốt, sẽ chăm
ngoan.
Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh (bài
tập 4)
Yêu cầu HS đặt tên cho bạn nhỏ ở tranh
1và nêu nội dung ở từng tranh:
HS kể cho nhau nghe theo cặp.
HS kể trước lớp.
GV kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng
đang đi học như các em. Trước khi đi học,
bạn đã được mọi người trong nhà quan
tâm, chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập.
Đến lớp, bạn được cô giáo đón chào, được
học, được vui chơi. Sau buổi học, về nhà,
bạn kể việc học tập ở trường cho bố mẹ

nghe.
Hoạt động 3: HS múa, hát về trường
5’
5’
5’
5’
3 em kể.
Thảo luận và kể theo cặp.
Đại diện một vài HS kể trước lớp.
Lắng nghe và nhắc lại.
Bạn nhỏ trong tranh tên Mai.
Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho
Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô
giáo tươi cười đón các em vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy
bảo nhiều điều.
Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn
mới.
Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường
lớp, cô giáo và trường lớp của mình.
Một vài em kể trước lớp.
Lắng nghe, nhắc lại.
Múa hát theo hướng dẫn của GV bài:
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 20
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
mình, về việc đi học.
GV tổ chức cho các em học múa và hát.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc câu thơ

cuối bài.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc theo.
3. Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đầy đủ, đúng giờ
4’
3’
2’
em yêu trường em.
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm.
HS lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Môn: Tiếng việt.
BÀI: DẤU HỎI – DẤU NẶNG.
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.
- Ghép được tiếng bẻ, bẹ.
- Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng
trong sách báo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác
nông dân trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
- Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
- Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
- Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu hỏi, nặng và tiếng
học mơí.

III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bé.
Gọi 3 HS lên bảng chỉ dấu sắc trong các
tiếng: vó, lá tre, vé, bói cá, cá trê.
Viết bảng con dấu sắc.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài
• Dấu hỏi.
GV treo tranh để HS quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì ?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh hỏi
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau
ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
5’
3’
HS nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
HS trả lời:
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 21
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
hỏi.

GV viết dấu hỏi lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu hỏi.
• Dấu nặng.
GV treo tranh để HS quan sát và thảo
luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì ?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh nặng
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau
ở chổ đều có dấu thanh nặng. Cô sẽ giới
thiệu tiếp với các em dấu nặng.
GV viết dấu nặng lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu nặng.
2. 2. Dạy dấu thanh:
GV đính dấu hỏi lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì ?
Yêu cầu HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ
của HS.
Nhận xét kết quả thực hành của HS.
Yêu cầu HS thảo luận: Dấu hỏi giống vật
gì ?
 GV đính dấu nặng lên bảng và cho HS
nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu HS lấy dấu nặng ra trong bộ chữ
của HS.
Nhận xét kết quả thực hành của HS.
Yêu cầu HS thảo luận: Dấu nặng giống
vật gì ?
b) Ghép chữ và đọc tiếng
 Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.

GV nói: Tiếng be khi thêm dấu hỏi ta
được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu HS ghép tiếng bẻ trên bảng đọc.
Gọi HS phân tích tiếng bẻ.
Hỏi: Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở
đâu ?
GV lưu ý cho HS khi đặt dấu hỏi (không
đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá
sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ
e một chút)
GV phát âm mẫu: bẻ
Yêu cầu HS phát âm tiếng bẻ.
GV cho HS thảo luận và hỏi: Ai có thể
tìm cho cô các hoạt động trong đó có
5’
8’
Dấu hỏi
Các tranh này vẽ:
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang
gặm cỏ, cây cọ.
Dấu nặng.
Giống 1 nét móc, giống móc câu để
ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Giống móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập
Giống hòn bi, giống một dấu chấm
HS thực hiện trên bảng đọc
1 em

Đặt trên đầu âm e.
HS đọc lại.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 22
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
tiếng bẻ.
Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi HS đọc bẻ – bẹ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên
bảng con:
 Viết dấu hỏi
Yêu cầu HS viết bảng con dấu hỏi.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
GV yêu cầu HS viết tiếng bẻ vào bảng
con. Cho HS quan sát khi GV viết thanh
hỏi trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẻ
Yêu cầu HS viết bảng con: bẻ
Sửa lỗi cho HS.
 Viết dấu nặng
Gọi HS nhắc lại dấu nặng giống vật gì ?
GV vừa nói vừa viết dấu nặng lên bảng
cho HS quan sát.
Yêu cầu HS viết bảng con dấu nặng.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.
GV yêu cầu HS viết tiếng bẹ vào bảng
con. Cho HS quan sát khi GV viết thanh
nặng dưới chữ e.
Viết mẫu bẹ

Yêu cầu HS viết bảng con: bẹ
Sửa lỗi cho HS.
Tiết 2
2. 3.. Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho HS
b) Luyện viết
GV yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập
viết..
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
c) Luyện nói:
GV treo tranh cho HS quan sát và thảo
luận.
Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm
nay là bẻ.
- Trong tranh vẽ gì ?
5’
5’
15’
5’
5’
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay, ..
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng nằm
dưới chữ e, còn tiếng bẻ có dấu hỏi nằm
trên chữ e.
HS đọc.
Nghỉ giải lao
Giống một nét móc.

HS theo dõi viết bảng con
Viết bảng con: bẻ
Giống hòn bi, giống dấu chấm, …
Viết bảng con dấu nặng.
Viết bảng con: bẹ
HS đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết..
Nghỉ 5 phút
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé
trước khi đi học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 23
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
- Các tranh này có gì khác nhau ?
- Các bức tranh có gì giống nhau ?
+ Em thích tranh nào nhất ? Vì sao ?
+Trước khi đến trường em có sửa lại
quần áo không ?
+Tiếng bẻ còn dùng ở đâu ?
Nhận xét phần luyện nói của HS.
3. Củng cố: Gọi đọc bài trên bảng
Trò chơi: Ghép dấu thanh với tiếng
- GV đưa ra một số từ trong đó chứa các
tiếng đã học nhưng không có dấu thanh.
GV cho HS điền dấu: hỏi, nặng.
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS điền 1 dấu
thanh.
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách
báo…

4. Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
3’
2’
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho
các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: mẹ,
bác nông dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
HS tự trả lời theo ý thích.
Có.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay, …
Dấu sắc: bé bập bẹ nói, bé đi.
Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
Dấu nặng: bẹ chuối.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
giữa 2 nhóm với nhau.
Buổi chiều:
Tiết 1. Tự học
Tiết 2. Hoạt động ngoài giờ.
Tiết 3. Tiếng việt: Ôn tập dấu hỏi, dấu nặng.
1. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh biết đọc các tiếng có dấu hỏi dấu nặng, đúng, rõ ràng.
2. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1;
Giáo viên viết mẫu bảng lớp và HD học sinh
Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc bài sách giáo khoa

Giáo viên kiểm tra từng em, uốn nắn học sinh
yếu.
Chấm nhận xét.
Củng cố, dặn dò
Học sinh theo dõi, quan sát
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh đọc bài cá nhân, đồng
thanh
Về tiếp tục ôn bài

Tiết 4. Sinh hoạt đội
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 31 tháng 8 năm 2010.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 24
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn Năm học: 2010-2011
Môn: Tiếng việt.
BÀI: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Nhận biết được dấu và các thanh: huyền, ngã.
- Ghép được tiếng bè, bẽ.
- Biết được các dấu và thanh “huyền, ngã” ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng
trong sách báo.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Nói về bè và tác dụng của nó trong đời
sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
- Các vật tựa hình dấu huyền, ngã.
- Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
- Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè.
- Sưu tầm các tranh ảnh hoặc sách báo có các tiếng mang dấu và chữ mới học.

III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu
nặng trên bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
Gọi 3 HS lên bảng ghi dấu thanh đã học
(sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải,
nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo.
Viết bảng con dấu hỏi, nặng.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài
+Dấu huyền.
GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì ?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh huyền
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau
ở chổ đều có dấu thanh huyền.
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu
huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
+Dấu ngã.
GV treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì ?
GV viết lên bảng các tiếng có thanh ngã
trong bài và nói, các tiếng này giống nhau
ở chổ đều có dấu thanh ngã. Cô sẽ giới
thiệu tiếp với các em dấu ngã.

5’
3’
HS nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Thực hiện bảng con.
Mèo, gà, cò, cây dừ
Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
Các tranh này vẽ:
Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng,
một bạn nhỏ đang tập võ
Dấu ngã.
Một nét xiên trái.
Giống nhau: đều có một nét xiên.
Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái
còn dấu sắc nghiêng phải
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Giáo viên: Phạm Thị Khánh
Trang: 25

×