Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Bài soạn giaoan lop 1-tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.89 KB, 45 trang )

Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Từ ngày 13/10 đến ngày 17/10
Thứ
Ngày
Tiết
Tiết
PPCT
Môn Tên bài dạy
HAI
1 8 Chào cờ
Tuần 8
2 65 Học vần
ua-ưa
3 66 Học vần
ua-ưa
4 8 Thể dục
5 8 Đạo đức
Gia đình em (T2)
BA
1 67 Học vần
Ôn tập
2 68 Học vần
Ôn tập
3 29 Toán
Luyện tập
4 8 TNXH
Ăn, uống hàng ngày

1 69 Học vần
oi-ai


2 70 Học vần
oi-ai
3 30 Toán
Phép cộng trong phạm vi 5
4 8 Thủ công
Xé dán hình cây đơn giản (T1)
NĂM
1 71 Học vần
ôi-ơi
2 72 Học vần
ôi-ơi
3 8 Hát nhạc
4 31 Toán
Luyện tập
SÁU
1 73 Học vần
ui-ưi
2 74 Học vần
ui-ưi
3 8 Mó thuật
4 32 Toán
Số 0 trong phép cộng
5 8 SHL Sinh hoạt lớp
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 1
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Thứ hai , ngày 13 tháng 10 năm 2008
---o0o---
Tiết: 65 + 66
MÔN: HỌC VẦN
BÀI: ua - ưa

I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Đọc viết đúng : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc đúng từ ứng dụng: cà chua, nô đùa.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, dừa, thò cho bé
- Phát triển lời nói tự nhiên: Giữa trưa.
II. Đồ dùng:
- Bộ ghép chữ TV.
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1.
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: ia
- GV giơ bảng con: tờ bìa, lá mía, vỉa
hè, tỉa lá.
- Gọi 2 hs lên bảng lớp viết: ia, lá tía
tô.
- GV nhận xét ghi điểm– nhận xét
bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Hôm nay học vần “ua, ưa” (Ghi)
 Hoạt động 1: Giới thiệu vần.
- GV đọc : ua, ưa
 Hoạt động 2: Nhận diện vần.
- GV tô màu ua
- Phân tích vần ua
- So sánh ua với ia.
 Hoạt động 3: Đánh vần.
- Đánh vần ua.
- Có vần ua hãy thêm âm c để được

Hát
- HS đọc, phân tích.
- HS chia làm 2 nhóm viết vào
bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng: Bé Hà
nhổ cỏ, chò Kha tỉa lá.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Âm u đứng trước, âm a đứng
sau.
- Giống nhau: đều có a.
Khác nhau: ua bắt đầu là u.
- HS đính ua
- u-a-ua (CN – ĐT)
- HS đính cua
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 2
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
tiếng cua.
- Vừa đính tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng cua?
- Đánh vần tiếng cua?
- Tranh vẽ gì?
- Ta có từ khóa: cua bể
- GV đọc mẫu:
u-a-ua
cờ-ua-cua
cua bể
 Hoạt động 4: Viết.
- ua: điểm đặt phấn tại đường kẻ 2,
viết u cao 2 dòng kẻ, lia phấn sang

phải viết a cao 2 dòng kẻ,
- cua bể: điểm đặt phấn thấp hơn
đường kẻ 3, viết c nối u cao 2 dòng
kẻ, lia phấn sang phải viết a cao 2
dòng kẻ. Lia phấn sang phải cách 1
con chữ o. Điểm đặt phấn ngay
đường kẻ 2 viết b cao 5 dòng kẻ nối e
cao 2 dòng kẻ, lia phấn lên viết dấu
mũ trên e, dấu hỏi trên ê.
 Hoạt động 1: Giới thiệu vần.
- GV đọc : ưa
 Hoạt động 2: Nhận diện vần.
- GV tô màu ưa
- Phân tích vần ưa
- So sánh ua với ưa.
 Hoạt động 3: Đánh vần.
- Đánh vần ưa.
- Có vần ưa hãy thêm âm ng, dấu
nặng để được tiếng ngựa.
- Vừa đính tiếng gì? (Ghi)
- Phân tích tiếng ngựa?
- Đánh vần tiếng ngựa?
- cua
- Âm c đứng trước, vần ua đứng
sau.
- Cờ-ua-cua (CN – ĐT)
- Con cua bể
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bảng con.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Âm ư đứng trước, âm a đứng
sau.
- Giống nhau: đều có a.
Khác nhau: ưa bắt đầu là ư.
- HS đính ưa
- ư-a-ưa (CN – ĐT)
- HS đính ngựa
- ngựa
- Âm ng đứng trước, vần ưa đứng
sau, dấu nặng dưới ưa.
- Ngờ-ưa-ngưa-nặng-ngựa (CN –
ĐT)
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 3
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
- Tranh vẽ gì?
- Ngựa gỗ là đồ chơi của trẻ con, nó
được làm bằng gỗ, có hình dáng
giống con ngựa.
- Ta có từ khóa: ngựa gỗ (Ghi)
- GV đọc mẫu:
ư-a-ưa
ngờ-ưa-ngưa-nặng-ngựa
ngựa gỗ
 Hoạt động 4: Viết.
- ưa: viết giống ua sau đó lia phấn lên
viết dấu móc trên u.
- ngựa gỗ: điểm đặt phấn thấp hơn
đường kẻ 3, viết n cao 2 dòng kẻ, lia

phấn sang phải viết g dài 5 dòng kẻ
nối u, a cao 2 dòng kẻ, lia phấn lên
viết dấu móc trên u, lia phấn xuống
viết dấu nặng dưới ư. Lia phấn sang
phải cách 1 con chữ o. Điểm đặt phấn
thấp hơn đường kẻ 3 viết g dài 5 dòng
kẻ lia phấn sang phải viết o cao 2
dòng kẻ, lia phấn lên viết dấu mũ
trên o, dấu ngã trên ô.
 Nghỉ giữa tiết.
 Hoạt động 5: Đọc từ ứng dụng.
- GV giải nghóa.
+ cà chua: là quả màu đỏ, dùng để
xào, nấu canh.
+ tre nứa: là loại cây có đốt, giống
cây mía nhưng lá nhỏ.
+ xưa kia: nói về khoảng thời gian
cách đây rất lâu.
- GV đọc mẫu.
4. Củng cố:
- Vừa học vần gì?
- Vần ua có trong tiếng nào?
- Vần ưa có trong tiếng nào?
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn
- Bạn nhỏ đang cưỡi ngựa gỗ.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.

cà chua tre nứa
nô đùa xưa kia
- HS đọc cá nhân
- ua, ưa
- cua bể, cà chua, nô đùa
- ngựa gỗ, tre nứa, xưa kia.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 4
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
dò:
- Chuẩn bò Tiết 2.
Tiết 2
1. Ổn đònh:
2. Luyện tập:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại vần, từ ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ gì?
- Kể 1 số quả con nhìn thấy trong
tranh.
- GV đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Luyện viết.
- Viết mẫu, hướng dẫn từng hàng.
- Theo dõi hs viết
- Chấm vở nhận xét.
 Hoạt động 3: Luyện nói.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Tranh vẽ gì?:
+ Tại sao con biết giữa trưa mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người ở đâu, làm gì?

+ Có nên đi nắng vào buổi trưa
không? Vì sao?
3. Củng cố:
- GV chỉ bảng
- Treo văn bản tiếng, từ có vần vừa
học.
4. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Về nhà học lại bài và xem trước bài
“Ôn tập” / ở trang 64.
- Hát
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
ua ưa
cua ngựa
cua bể ngựa gỗ
cà chua tre nứa
nô đùa xưa kia.
- 1 bạn nhỏ đi chợ cùng mẹ.
- Khế, mía, dừa, thò thơm.
- HS đọc ĐT-CN: Mẹ đi chợ mua
khế, mía, dừa, thò cho bé.
- HS đọc cá nhân
- HS viết vào VTV
- Giữa trưa
- Giữa trưa mùa hè
- Trời nóng
- 12 giờ
- Ở nhà, ngủ
- Không nên đi vì sẽ bò bệnh,
- HS đọc
- HS tìm: lúa, xưa, chua, trưa,

chưa.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 5
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 6
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Tiết: 8
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: GIA ĐÌNH EM (T2)
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Gia đình em (T1)
- Chúng ta cần làm gì đối với các bạn
thiệt thòi, không được sống trong gia
đình.
- Các em có bổn phận gì đối với ông
bà, cha mẹ.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: HS tự liên hệ bản
thân.
- GV nêu yêu cầu.
+ Sống trong gia đình em được cha
mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?
GV kết luận:
+ Trẻ em có gia đình được sống cùng
cha mẹ được cha mẹ yêu thương, che
chở, chăm sóc., nuôi dưỡng, dạy bảo.
+ Cần cảm thông chia sẻ với những
bạn thiệt thòi không được sống cùng
gia đình.

+ Trẻ em có bổn phận phải yêu quý
gia đình, kính trọng, lễ phép vâng lời
ông bà cha mẹ.
Hoạt động 2: Đóng vai theo tranh.
- GV chia 4 tổ: tổ 1 tranh 1, tổ 2 tranh
2, tổ 3 tranh 3, tổ 4 tranh 4.
- Treo tranh 1:
+ Trước khi đi làm, mẹ dặn bạn nhỏ:
học xong quét nhà giúp mẹ.
- Treo tranh 2:
- Hát
- Cần cảm thông, chia sẻ với các
bạn thiết thòi, không được sống
cùng gia đình.
- Các em phải có bổn phận kính
trọng, lễ phép, vâng lời ông bà,
cha mẹ.
- Em được cha mẹ yêu thương,
che chở, chăm sóc nuôi dưỡng,
dạy bảo.
- Em phải kính trọng, lễ phép,
vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Các tổ thảo luận, chuẩn bò sắm
vai.
- Đại diện các tổ lên đóng vai.
- Bạn nhỏ: vâng thưa mẹ con
nhớ rồi.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 7
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
+ Bạn nhỏ đi học về, gặp bà, cha mẹ

em nói:
- Treo tranh 3:
+ Bà đang xẻ táo, bạn nhỏ muốn đi
đá banh sẽ nói
- Treo tranh 4:
+ Mẹ cho bé gói bánh, bạn nhỏ sẽ
nói
- GV nhận xét chung, khen các nhóm.
GV liên hệ: Gia đình chỉ có hai con
góp phần hạn chế gia tăng dân số,
góp phần cùng cộng đồng bảo vệ môi
trường.
Hoạt động 3: cả lớp hát “Cả nhà
thương nhau”
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Em được cha mẹ quan tâm như thế
nào?
- Em làm gì đối với những bạn sống
thiệt thòi?
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn
dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương
- Chuẩn bò bài “Lễ phép với anh chò,
nhường nhòn em nhỏ” trang 15
- Bạn nhỏ: thưa bà, ba mẹ con đi
học về
- Bạn nhỏ: Thưa bà cho con đi
chơi.

- Bạn nhỏ: Con cảm ơn mẹ.
- Tổ khác nhận xét
- 1 số hs đứng lên hát
- Cả lớp hát
- Gia đình em.
- Yêu thương, che chở, chăm
sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thông chia sẻ.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 8
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Thứ tư , ngày 14 tháng 10 năm 2008
---o0o---
Tiết: 67 + 68
MÔN: HỌC VẦN
BÀI 32: ôn tập
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần vừa học; ia, ua, ưa.
- Đọc đúng các từ ứng dụng: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, tỉa đổ và đoạn
thơ ứng dụng.
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa.
II. Đồ dùng:
- Bộ ghép chữ TV.
- Bảng ôn được phóng to.
- Tranh minh họa: đoạn thơ ứng dụng, truyện kể.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1.
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ: ua, ưa.
- GV giơ bảng con: cà chua, nô đùa,
tre nứa, xưa kia.
- Gọi 2 hs lên bảng lớp viết: cua bể –
ngựa gỗ.
- GV nhận xét ghi điểm– nhận xét
bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Trong tuần qua em học vần gì mới?
(Ghi vào góc bảng)
- Gắn bảng ôn lên bảng.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các vần
này để em đọc viết 1 cách chắc chắn
qua bài “Ôn tập” (Ghi)
 Hoạt động 1: Ôn tập.
* Các vần vừa học:
Hát
- HS đọc, phân tích.
- HS chia làm 2 nhóm viết vào
bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng: Mẹ đi
chợ mua khế, mía, dừa, thò cho
bé.
- ia, ua, ưa
- HS kiểm tra.
- HS nhắc lại.
- HS lên chỉ, đọc các vần vừa
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 9
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm

- GV chỉ chữ.
- GV đọc
* Ghép chữ, vần thành tiếng:
- Lấy âm tr ở cột dọc ghép với âm u
ở dòng ngang được tiếng gì? (Ghi)
- Tương tự ghép các phần còn lại.
- GV chỉ bảng theo thứ tự, không theo
thứ tự.
 Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.
- GV giải nghóa:
+ Mùa dưa: là mùa có nhiều dưa,
thường vào mùa hè.
+ Ngựa tía: là ngựa có màu đỏ tía.
+ Trỉa đỗ: là gieo hạt đỗ (đậu) xuống
đất để nảy mầm thành cây trên luống
đất trồng.
- GV đọc mẫu từ ứng dụng.
 Hoạt động 3: Viết.
- Vừa viết vừa nói:
- mùa mưa: điểm đặt phấn thấp hơn
đường kẻ 3 viết m nối u cao 2 dòng
kẻ lia phấn sang phải viết a cao 2
dòng kẻ, lia phấn lên viết dấu huyền
trên u. Lia phấn sang phải cách 1 con
chữ o, điểm đặt phấn thấp hơn đường
kẻ 3 viết d cao 4 dòng kẻ, nối u cao
hai dòng kẻ, lia phấn sang phải viết a
cao 2 dòng kẻ, lia phấn lên viết móc
trên u.
- ngựa tía: điểm đặt phấn thấp hơn

đường kẻ 3 viết n cao 2 dòng kẻ lia
phấn sang phải viết g cao 5 dòng kẻ,
nối u cao 2 dòng kẻ, lia phấn sang
phải viết a cao 2 dòng kẻ, lia phấn
lên viết dấu móc trên u, lia phấn
xuống viết dấu nặng dưới ư. Lia phấn
sang phải cách 1 con chữ o, điểm đặt
học.
- HS đọc âm.
- HS chỉ chữ.
- tru
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
Mua mía ngựa tía
Mùa dưa trỉa đỗ
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bảng con.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 10
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
phấn ngay đường kẻ 1 viết t cao 3
dòng kẻ nối I cao 2 dòng kẻ, lia phấn
sang phải viết a cao 2 dòng kẻ, lia
phấn lên viết dấu sắc trên i.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn
dò:
- Chuẩn bò Tiết 2.
Tiết 2
1. Ổn đònh:

2. Luyện tập:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Nhắc lại bài viết ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ gì?
- GV đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Luyện viết.
- Viết mẫu, hướng dẫn từng hàng.
- Theo dõi hs viết.
- Chấm vở nhận xét.
 Hoạt động 3: Kể chuyện
- GV lần lượt kể, đính tranh.
- Ôn tập
- HS đính mua mía trỉa đỗ vào
BC (đại diện 2 đội lên chơi)
- Hát
- HS lần lượt đọc tiếng từ ứng
dụng (CN – ĐT)
- 1 em bé đang ngủ trưa trên
võng.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa.
- HS đọc cá nhân.
- HS viết vào VTV
- HS đọc: Khỉ và Rùa.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 11
+ Tranh 1: Rùa và Khỉ là 1 đôi bạn thân. 1 hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là

mình mới có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ tới thăm
nhà Khỉ.
+ Tranh 2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ Khỉ vì
nhà Khỉ ở trên cao.
+ Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào. Quên cả việc ngậm đuôi khỉ, liền
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
3. Củng cố:
- GV chỉ bảng
4. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Về nhà học lại bài và xem trước bài
“oi, ai” / ở trang 66.
- HS đọc
- HS tự chỉ và đọc.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 12
mở miệng đáp. Thế là bòch 1 cái Rùa rơi xuống đất.
+ Tranh 4: Rùa rơi xuống đất lên mai bò rạn nứt. Thế là từ đó trên mai Rùa
đều có vết rạn.
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Tiết: 29
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp hs :
- Củng cố về bảng cộng, làm tính trong phạm vi 3, 4.
- Tập biểu thò tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, tranh vẽ
- Hộp đồ dùng Toán 1.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 4

- Gọi 2 hs lên bảng làm.
1) Tính:
1 + 2 = 2 + 2 =
3 + 1 = 2 + 1 =
2) >, <, =
4 … 3 3 … 3 1 … 2
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét bài
cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Hôm nay các em
học bài “Luyện tập” (Ghi)
Thực hành.
Bài 1:
- Bài toán yêu cầu gì?
- GV ghi: 3 hỏi:
+1
+ 3 thêm 1 bằng mấy?
+ Ghi 4 dưới dấu gạch ngang.
- Tương tự gọi 2 hs lên bảng làm.
2 2 1 1
+1 +2 +2 +3
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì?
- GV ghi 1
+ 1

+ 1 cộng 1 bằng mấy?
- Hát.
- Cả lớp theo dõi.

- HS nhận xét
- HS nhắc lại.
- Tính
- 4
- HS làm vở.
- HS nhận xét.
- Số
- 2
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 13
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
+ GV ghi 2 vào ô vuông.
- Tương tự làm tiếp.
2
+ 1
 3
+ 1

1
+ 2
 2
+ 2

2
+ 2
 1
+ 3

- GV nhận xét.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu gì?

- Treo tranh: ta tính từ trái qua phải,
lấy 2 số đầu cộng được bao nhiêu
cộng với số còn lại: 1 + 1 = 2; 2 + 1 =
3
- Gọi 2 hs lên bảng làm
2 + 1 + 1 =
1 + 2 + 1 =
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Treo tranh, nêu bài toán: có 1 bạn
chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi
có tất cả mấy bạn?
- Gọi hs đọc kết quả.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Gọi 4 hs đọc bảng cộng phạm vi 4:
- Giáo dục cho hs tính cẩn thận, chính
xác.
5. Nhận xét – Tuyên dương – Dặn
dò:
- Về nhà làm bài tập thêm và xem
trước bài “Phép cộng trong phạm vi
5” ở trang 49.
- HS làm vở.
- HS đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- Tính
- Cả lớp làm bảng con

- HS nhận xét
- Viết phép tính thích hợp.
- 4 bạn
- HS làm: 1 + 3 = 4
- HS nhận xét
- Luyện tập.
3 + 1 = 4
1 + 3 = 4
2 + 2 = 4
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 14
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Tiết: 8
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
I. Mục tiêu: Sau giờ học hs:
- Kể tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ
nước.
II. Đồ dùng:
- Phóng to các hình ở bài 8.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành: đánh
răng, rửa mặt.
- Nói lại cách đánh răng?
- Nói lại cách rửa mặt.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Học bài “n uống
hàng ngày” (Ghi)

 Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn,
đồ dùng hằng ngày.
Mục tiêu: HS nhận biết, kể tên những
thức ăn, nước uống thường dùng hằng
ngày.
Tiến hành:
Bước 1:
+ Hãy kể tên những thức ăn, nước
uống em thường dùng? (Ghi lên bảng)
Bước 2:
+ Em thích loại thức ăn nào trong số
đó?
+ Loại thức ăn nào em chưa ăn hay
- Hát
- Chải theo hướng từ trên xuống,
từ dưới lên. Lần lượt chải mặt
ngoài, mặt trong, mặt nhai. Súc
miệng kó rồi nhổ ra vài lần.
- Dùng 2 tay đã sạch hứng nước
sạch để rữa mặt, nhớ nhắm mắt
xoa kó vùng xung quanh mắt,
trán, 2 má, miệng, cằm.
- HS nhắc lại.
- Bánh mì, bánh canh, phở, thòt,
cá, bắp, sữa.
- HS quan sát hình ở trang 18.
Sau đó chỉ, nói tên từng loại
thức ăn trong mỗi hình.
- HS trả lời theo sự suy nghó của
từng em.

Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 15
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
không biết ăn?
GV: Muốn mau lớn khỏe mạnh, các
em cần ăn nhiều loại thức ăn như:
cơm, thòt, cá, trứng, cua, rau, hoa quả …
để có đủ các chất đường, đạm, béo,
chất khóang vitamin cho cơ thể.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục đích: HS biết được vì sao phải ăn
uống hàng ngày.
Tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ (đặt câu hỏi
theo nhóm)
+ Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ
thể?
+ Hình nào cho biết các bạn học tập
tốt.
+ Hình nào thể hiện các bạn có sức
khỏe tốt?
- Để cơ thể mau lớn có sức khỏe tốt
chúng ta phải làm gì?
 Hoạt động 3: Thảo luận lớp.
Mục đích: HS biết được hằng ngày
phải ăn, uống như thế nào để có sức
khỏe tốt.
Tiến hành:
- Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
- Hằng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc
nào?

- Tại sao ta không nên ăn bánh, kẹo
trước bữa ăn chính?
Liên hệ: Các em cần ăn đúng bữa, ăn
đủ chất, không nên ăn đồ ngọt trước
bữa ăn chính để các em có sức khỏe.
Có sức khỏe tốt là làm cho môi trường
sống của chúng ta cũng tốt và ngược
lại có môi trường sống lành mạnh thì
chúng ta có nhiều sức khỏe. Vì vậy các
em cần biết yêu quý chăm sóc cơ thể
của mình là góp phần để bảo vệ môi
trường.
4. Củng cố:
- 4 hs / nhóm.
- HS quan sát hình ở trang 19.
- n uống đủ chất hằng ngày.
- Cần ăn khi đói, uống khi khát.
- Ăn ít nhất 3 bữa: sáng, trưa,
chiều.
- Vì sẽ không ăn được nhiều và
ngon miệng.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 16
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
- Vừa học bài gì?
- Để cơn thể khỏe mạnh mau lớn
chúng ta phải ăn uống như thế nào?
- Khi nào chúng ta phải ăn uống?
- Hằng ngày ăn mấy bữa?Vào lúc
nào?
5. Nhận xét – tuyên dương-dặn dò:

Học lại bài, xem trước bài “Hoạt động
và nghỉ ngơi” trang 20.
- Ăn uống hàng ngày.
- Ăn uống đủ chất.
- Ăn khi đói, uống khi khát.
- 3 bữa: sáng, trưa, chiều.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 17
Trường Tiểu Học Phú Long Giáo viên: Nguyễn Thò Bích Châm
Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2008
---o0o---
Tiết: 69 + 70
MÔN: HỌC VẦN
BÀI: oi, ai
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Đọc viết đúng : oi, ai, nhà ngói, bé gái.
- Đọc đúng từ ứng dụng: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
- Đọc đúng câu ứng dụng:
Chú Bói cá nghó gì thế?
Chú nghó về bữa trưa.
- Phát triển lời nói tự nhiên: Sẻ, ri, bói cá, le le.
II. Đồ dùng:
- Bộ ghép chữ TV.
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1.
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- GV giơ bảng con: mua mía, mùa
dưa, trỉa đổ.
- Gọi 2 hs lên bảng lớp viết: mua

mía, ngựa tía.
- GV nhận xét ghi điểm– nhận xét
bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
- Hôm nay học vần “oi, ai” (Ghi)
 Hoạt động 1: Giới thiệu vần.
- GV đọc : oi, ai
 Hoạt động 2: Nhận diện vần.
- GV tô màu oi
- Phân tích vần oi.
- So sánh oi và o.
Hát
- HS đọc, phân tích.
- HS chia làm 2 nhóm viết vào
bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng:
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- Âm o đứng trước, âm i đứng
sau.
- Giống nhau: bắt đầu bằng o.
Khác nhau: oi kết thúc bằng i.
Giáo án lớp 1 _ Tuần 8 Trang: 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×