Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.75 KB, 42 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 10
NĂM 2019-2020 CÓ ĐÁP ÁN


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM 2019-2020
MƠN: ĐỊA LÍ LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
I. Phần trắc nghiệm (8 điểm )
Câu 1: Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành cơng nghiệp: 0.25 điểm
A. Hóa chất.

B. Năng lượng.

C. Sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Cơ khí.

Câu 2: Thép là sản phẩm của ngành cơng nghiệp: 0.25 điểm
A. Thực phẩm.

B. Sản phẩm hàng tiêu dùng.

C. Luyện kim.

D. Điện tử - tin học.

Câu 3: Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu,
chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của
ngành cơng nghiệp: 0.25 điểm


A. Cơ khí, hóa chất

B. Hóa chất

C. Sản xuất hàng tiêu dùng

D. Năng lượng

Câu 4: Ngành công nghiệp đóng vai trị quan trọng nhất trong q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa là: 0.25 điểm
A. Luyện kim
C. Hố chất

B. Cơ khí
D. Cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 5: Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát
triển mạnh ở các nước đang phát triển? 0.25 điểm
A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân cơng
C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đơng.
D. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.


Câu 6: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của
các quốc gia là: 0.25 điểm
A. Cơng nghiệp năng lượng

B. Cơ khí


C. Luyện kim

D. Điện tử tin học

Câu 7: Nhận định nào sau đây chưa chính xác? 0.25 điểm
A. Những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao.
B. Nhật Bản là nước khơng có quặng sắt nhưng lại thuộc loại hàng đầu thế giới về sản
lượng thép.
C. Braxin là nước có sản lượng quặng sắt lớn nhất thế giới nhưng sản lượng thép thuộc
loại thấp.
D. Ôxtrâylia có sản lượng quặng sắt lớn nhưng sản lượng thép khơng đáng kể.
Câu 8: Ơ tơ, máy may là sản phẩm của ngành: 0.25 điểm
A. Cơ khí thiết bị tồn bộ.

B. Cơ khí máy cơng cụ.

C. Cơ khí hàng tiêu dùng.

D. Cơ khí chính xác

Câu 9: Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn? 0.25 điểm
A. Hoa Kì

B. A – rập Xê – út

C. Việt Nam

D. Trung Quốc

Câu 10: Trung tâm công nghiệp thường là: 0.25 điểm

A. Các thành phố vừa và lớn.
C. Các thành phố nhỏ.

B. Các vùng lãnh thổ rộng lớn.

D. Tổ chức ở trình độ thấp

Câu 11: Quy luật hoạt động của thị trường là: 0.25 điểm
A. Cung – cầu

B. Cạnh tranh

C. Tương hỗ

D. Trao đổi

Câu 12: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là: 0.25 điểm
A. Vàng

B. Đá quý

C. Tiền

D. Sức lao động

Câu 13: Khái niệm "tiền tệ” không được hiểu là: 0.25 điểm


A. Thước đo giá trị hàng hóa


B. Một loại hàng hóa đặc biệt

C. Phương tiện để lưu thơng thanh tốn

D. Thước đo giá trị tiền tệ

Câu 14: “Marketting” được hiểu là: 0.25 điểm
A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng
B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm
C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp
D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường
Câu 15: Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên
của APEC? 0.25 điểm
A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan
B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma

C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin
D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia

Câu 16: . Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là: 0.25 điểm
A. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan

B. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua

C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kỳ, Canada

D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức

Câu 17: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới? 0.25 điểm
A. Thái Bình Dương


B. Ấn Độ Dương

C. Đại Tây Dương

D. Địa Trung Hải

Câu 18: Kênh đào Xuy – ê có vai trị quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa
nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển? 0.25 điểm
A. Lương thực, thực phẩm.
C. Máy móc cơng nghiệp.

B. Hàng tiêu dùng.
D. Dầu mỏ.

Câu 19: Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là: 0.25 điểm
A. Vônga, Rainơ

B. Rainơ, Đa nuýp

C. Đanuýp, Vônga

D. Vônga, Iênitxây


Câu 20: Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ
cấu GDP?0.25 điểm
A. Hoa Kì.

B. Bra – xin.


C. Trung Quốc.

D. Thái Lan.

Câu 21: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm
A. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri, Xao Pao – lô.
B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po.
C. Niu i – ôc, Luân Đôn, Tô – ki – ô.
D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc.
Câu 22: Môi trường xã hội là nhân tố thuộc: 0.25 điểm
A. Môi trường nhân tạo.
C. Môi trường sống.

B. Môi trường địa lý.
D. Môi trường tự nhiên.

Câu 23: Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm: 0.25
điểm
A. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.
B. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.
C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.
D. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.
Câu 24: Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế: 0.25 điểm
A. Tài nguyên nông nghiệp.

B. Tài nguyên công nghiệp.

C. Tài nguyên phục hồi.


D. Tài nguyên du lịch.

Câu 25: Tài nguyên khơng đượcphân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm
A. Tài nguyên du lịch.

B. Tài nguyên khí hậu.

C. Tài nguyên khoáng sản.

D. Tài nguyên sinh vật.


Câu 26: Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở: 0.25 điểm
A. La Hay.

B. New York.

C. Luân Đôn.

D. Rio de Janero.

Câu 27: Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp:
0.25 điểm
A. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.
B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
C. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.
D. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 28: Chúng ta phải bảo vệ môi trường là do: 0.25 điểm
A. Không có bàn tay của con người thì mơi trường sẽ bị hủy hoại.
B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.

C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
Câu 29: Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước: 0.25
điểm
A. Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia.

B. Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Braxin.

C. Braxin, Công Gô, Indonesia.

D. Hoa Kỳ, Braxin, Ấn Độ.

Câu 30: . Giải quyết vấn đề mơi trường địi hỏi phải có sự nỗ lực của: 0.25 điểm
A. Quốc gia.

B. Khu vực.

C. Toàn cầu.

D. Mỗi vùng.

Câu 31: Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước
châu Phi và Mĩ La Tinh là: 0.25 điểm
A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.

B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.

C. Khống sản thơ và đã qua chế biến.

D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.



Câu 32: Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là: 0.25 điểm
A. Đường hàng không

C. Thông tin liên lạc

B. Đường ống

D. Đường ôtô

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: 1 điểm
Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?
Câu 2: 1 điểm
Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội đất nước?


ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )
Câu 1.
Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng.
Chọn: B.
Câu 2.
Ngành công nghiệp thực phẩm là ngành cơng nghiệp có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới.
Chọn: B.
Câu 3.
Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng
lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp sản

xuất hàng tiêu dùng.
Chọn: C.
Câu 4.
Ngành công nghiệp đóng vai trị quan trọng nhất trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa là ngành cơng nghiệp cơ khí.
Chọn: B.
Câu 5.
Nguyên nhân chủ yếu công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển
là vì có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn
về nhân công và có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chọn: D.
Câu 6.


Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia
là ngành cơng nghiệp năng lượng. .
Chọn: A.
Câu 7.
Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước
có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt
từ các nước khác về.
Chọn: A.
Câu 8.
Ơ tơ, máy may là sản phẩm của ngành cơ khí máy cơng cụ.
Chọn: B.
Câu 9.
Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt
đứng đầu thế giới, trong đó A – rập Xê – út là nước có sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới
hiện nay với nhiều tỉ phú dầu mỏ.
Chọn: B.

Câu 10.
Trung tâm cơng nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp ở trình độ cao, gắn với
đơ thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi,...
Chọn: A.
Câu 11.
Quy luật hoạt động của thị trường là cung và cầu. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả thị
trường có xu hướng giảm sẽ có lợi cho người mua nhưng khơng có lợi cho nhà sản xuất,
người bán và ngược lại.


Chọn: A.
Câu 12.
Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là tiền.
Chọn: C.
Câu 13.
Khái niệm "tiền tệ” được hiểu là thước đo giá trị hàng hóa, tiền tệ cũng được coi là một
loại hàng hóa đặc biệt và là một phương tiện để lưu thơng trong thanh tốn.
Chọn: D.
Câu 14.
“Marketting” được hiểu là tìm hiểu phân tích thị trường để có những sản phẩm đáp ứng
phù hợp cho nhu cầu của thị trường.
Chọn: C.
Câu 15.
Quốc gia vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC Việt Nam, Thái
Lan, Indonexia. Đông Ti-mo là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập
ASEAN.
Chọn: D.
Câu 16.
Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua.
Chọn: B.

Câu 17.
Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều
hải cảng lớn bậc nhất thế giới.
Chọn: C.


Câu 18.
Kênh đào Xuy – ê có vai trị quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các
nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kỳ, các nước châu
Âu,…
Chọn: D.
Câu 19.
Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.
Chọn: B.
Câu 20.
Hoa Kì là quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ rất lớn, chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP,
tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.
Chọn: A.
Câu 21.
Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là Niu i – ôc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh) và
Tô – ki – ô (Nhật Bản).
Chọn: C.
Câu 22.
Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo là nhân tố thuộc môi
trường sống của con người.
Chọn: C.
Câu 23.
Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm không phụ thuộc vào
con người và các thành phần tự nhiên phát triển theo các quy luật riêng.
Chọn: A.



Câu 24.
Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế là tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên
công nghiệp, tài nguyên du lịch.
Chọn: C.
Câu 25.
Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài ngun khí hậu, đất, khống sản (than,
dầu, khí,…), sinh vật, nước.
Chọn: A.
Câu 26.
Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janero. Thể hiện sự nỗ
lực chung trong việc giải quyết các vấn đề môi trường của các quốc gia và tồn thế giới.
Chọn: D.
Câu 27.
Để bảo vệ mơi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp là chuyển các
cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường sang các nước đang phát triển.
Chọn: B.
Câu 28.
Mơi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người. Chính
vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường, đặc biệt là mơi trường tự nhiên.
Chọn: D.
Câu 29.
Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước Liên Bang Nga,
Hoa Kỳ và Braxin.
Chọn: B.


Câu 30.
Giải quyết vấn đề môi trường không phải của riêng một quốc gia, khu vực mà địi hỏi phải

có sự nỗ lực của toàn cầu.
Chọn: C.
Câu 31.
Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ
La Tinh là các loại khống sản thơ và đã qua chế biến.
Chọn: C.
Câu 32.
Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là ngành thông tin liên lạc.
Chọn: C
II. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm).
- Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong
mấy chục năm trở lại đây. (0,5 điểm)
- Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% (Hoa
Kì) hoặc từ 50 đến 79% (các nước khác ở Bắc Mĩ và Tây Âu). (0,25 điểm)
- Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ
trên dưới 30%. (0,25 điểm)
Câu 2 (1 điểm)
- Khái niệm: Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thơng qua việc ln
chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. (0,25 điểm)
- Vai trò


+ Hoạt động thương mại có vai trị điều tiết sản xuất. Ngành thương mại phát triển giúp
cho sự trao đổi được mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. Hoạt động thương
mại cịn có vai trị hướng dẫn tiêu dùng. (0,25 điểm)
+ Nội thương phát triển góp phần đẩy manh chun mơn" hóa sản xuất và phân công lao
động theo vùng và lãnh thổ. (0,25 điểm)
+ Ngoại thương phát triển góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn liền
thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. (0,25 điểm)



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MƠN: ĐỊA LÍ LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
I. Phần trắc nghiệm(8 điểm )
Câu 1: . Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được gọi là: 0.25 điểm
A. APEC.

B. OPEC.

C. NAFTA.

D. ASEM

Câu 2: Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình cơng nghệ luyện thép cịn
cần những chất cơ bản như: 0.25 điểm
A. Than cốc - đá vôi.
C. Đá vôi - nước.

B. Lưu huỳnh - than cốc.
D. Than cốc - nước

Câu 3: Đối với ngành cơng nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là:
0.25 điểm
A. Dân cư và lao động

B. Thị trường tiêu thụ


C. Tiến bộ và khoa học kỹ thuật

D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh
tế kỹ thuật của một nước? 0.25 điểm
A. Cơng nghiệp cơ khí.

B. Cơng nghiệp hóa chất.

C. Cơng nghiệp điện tử - tin học.

D. Cơng nghiệp năng lượng.

Câu 5: Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp
trên thế giới cũng như ở Việt Nam là: 0.25 điểm
A. Vị trí địa lí

B. Tài nguyên thiên nhiên

C. Dân cư và nguồn lao động

D. Cơ sở hạ tầng


Câu 6: Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường
phân bố ở: 0.25 điểm
A. Khu vực thành thị

B. Khu vực nông thôn


C. Khu vực ven thành thố lớn

D. Khu vực tâp trung đông dân cư

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nơng nghiệp? 0.25 điểm
A. Cơ khí.

B. Hóa chất.

C. Dệt may.

D. Chế biến thực phẩm.

Câu 8: Một trong những đặc điểm chính của khu cơng nghiệp tập trung là: 0.25 điểm
A. Có các xí nghiệp hạt nhân
B. Bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ
C. Khơng có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
D. Có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp
Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đâykhông thuộc ngành năng lượng? 0.25 điểm
A. Khai thác than

B. Khai thác dầu khí

C. Điện lực

D. Lọc dầu

Câu 10: Quốc gia có đội tàu bn lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm
A. Nhật Bản


B. Panama

C. Hoa kì

D. Liên Bang Nga

Câu 11: . Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có
hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là: 0.25 điểm
A. Đường biển

B. Hàng không

C. Đường ống

D. Đường ôtô

Câu 12: Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng: 0.25 điểm
A. Ngoại thương phát triển hơn nội thương
C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu

B. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

D. Xuất khẩu dich vụ thương mại

Câu 13: Muốn cho thị trường hoạt động ổn định thì 0.25 điểm
A. Cung phải lớn hơn cầu một ít

B. Cầu phải lớn hơn cung một ít



C. Cung cầu phải bằng nhau

D. Cung cầu phải phù hợp nhau

Câu 14: Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là: 0.25 điểm
A. USD

B. Bảng Anh

C. EURO

D. Yên Nhật

Câu 15: ASEAN là: 0.25 điểm
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
B. Hội nghị cấp cao Á-Âu
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D. Thị trường tự do mậu dịch Đông Nam Á
Câu 16: Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường: 0.25
điểm
A. Cung lớn hơn cầu

B. Cung nhỏ hơn cầu

C. Ngoại thương phát triển hơn nội thương

D. Hàng hóa được tự do lưu thơng

Câu 17: Vai trị khơng phải của ngành giao thơng vận tải là: 0.25 điểm

A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường
B. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân
C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới
D. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước
Câu 18: Những nước phát triển mạnh ngành đường sông hồ là: 0.25 điểm
A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa nuýp và Rai nơ
B. Hoa Kỳ, Canada và Nga
C. Các nước ở vùng có khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.
D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sơng lớn


Câu 19: Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo
hiểm là: 0.25 điểm
A. NewYork

B. Rotterdam

C. London

D. Kôbê

Câu 20: Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển: 0.25 điểm
A. Giữa các vùng ven biển
B. Quốc tế
C. Giữa các nước phát triển với nhau
D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển
Câu 21: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng: 0.25 điểm
A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.
B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển
Câu 22: Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của: 0.25 điểm
A. Môi trường nhân tạo.

B. Môi trường xã hội.

C. Môi trường sống.

D. Môi trường địa lý.

Câu 23: Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên: 0.25 điểm
A. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội.
B. Quyết định đến sự phát triển của xã hội.
C. Ảnh hưởng một phần đến sự phát triển của xã hội.
D. Không quyết định sự phát triển của xã hội.
Câu 24: Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm
A. Tài nguyên du lịch.

B. Tài nguyên nông nghiệp.


C. Tài ngun khí hậu.

D. Tài ngun cơng nghiệp.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo? 0.25 điểm
A. Là kết quả lao động của con người
B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó
C. Tồn tại phụ thuộc vào con người
D. Sẽ tự huỷ hoại nếu khơng được sự chăm sóc của con người

Câu 26: Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên: 0.25 điểm
A. Vô tận.

B. Phục hồi.

C. Không phục hồi.

D. Không bị hao kiệt

Câu 27: Mục tiêu của sự phát triển bền vững là: 0.25 điểm
A. Đảm bảo nguồn tài nguyên cho nhu cầu sản xuất cho hiện tại và cho tương lai.
B. Giảm thiểu mức độ suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
C. Đảm bảo con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.
D. Đảm bảo cho nhu cầu sản xuất hiện tại và giảm mức độ suy giảm nguồn tài nguyên.
Câu 28: Tài nguyên vô tận bao gồm: 0.25 điểm
A. Năng lượng Mặt Trời
B. Năng lượng Mặt Trời, khơng khí
C. Năng lượng Mặt Trời, khơng khí, khống sản
D. Năng lượng Mặt Trời, khơng khí, nước, đất
Câu 29: Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm: 0.25 điểm
A. Đất, khơng khí, nước

B. Các lồi động vật, thực vật

C. Đất, khoáng sản

D. Đất, năng lượng Mặt Trời

Câu 30: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở
các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng? 0.25 điểm



A. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C. Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D. Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Câu 31: Ngun nhân làm mơi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp
là 0.25 điểm
A. Bùng nổ dân số trong nhiều năm.
C. Chiến tranh và xung đột triền miên.

B. Chậm phát triển về kinh tế - xã hội.
D. Các hoạt động sản xuất cơng nghiệp.

Câu 32: Đối với các ngành thuỷ điện, hố chất thường được đặt ở các địa điểm: 0.25
điểm
A. Gần nguồn khống sản.

B. Gần đầu mối giao thơng.

C. Gần nguồn nước.

D. Gần các nguồn nguyên, nhiên liệu.

Phần tự luận
Câu 1: 0.5 điểm
Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?
Câu 2: 1,5 điểm

Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?



ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )
Câu 1.
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, trong tiếng Anh viết tắt là OPEC. Mục tiêu của tổ
chức này là đảm bảo thu nhập ổn định cho các quốc gia thành viên và đảm bảo nguồn
cung dầu mỏ cho các khách hàng.
Chọn: B.
Câu 2.
Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình cơng nghệ luyện thép còn cần những
chất cơ bản là than cốc và đá vơi. Quy trình cơng nghệ để luyện ra gang và thép rất phức
tạp.
Chọn: A.
Câu 3.
Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật.
Chọn: C.
Câu 4.
Ngành công nghiệp điện tử - tin học được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kỹ
thuật của một nước.
Chọn: C.
Câu 5.
Vị trí địa lí là nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công
nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Chọn: A.


Câu 6.
Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở

khu vực tâp trung đông dân cư.
Chọn: D.
Câu 7.
Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với ngành nông nghiệp.
Chọn: D.
Câu 8.
Một trong những đặc điểm chính của khu cơng nghiệp tập trung là có các xí nghiệp hỗ trợ
sản xuất công nghiệp.
Chọn: D.
Câu 9.
Các ngành công nghiệp thuộc ngành năng lượng là khai thác than, khai thác dầu khí, điện
lực, nhiệt điện và các nguồn năng lượng sạch (thủy triều, gió, hạt nhân,…).
Chọn: D.
Câu 10.
Quốc gia có đội tàu bn lớn nhất trên thế giới là Nhật Bản.
Chọn: A.
Câu 11.
Ngành giao thơng vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những
thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là ngành hàng không.
Chọn: B.
Câu 12.


Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
(ở tình trạng nhập siêu).
Chọn: C.
Câu 13.
Muốn thị trường hoạt động ổn định thì cung cầu phải phù hợp với nhau.
Chọn: D.
Câu 14.

Mặc cho những lùm xùm có liên quan đến Brexit (Anh rời EU), bảng Anh vẫn là đồng
tiền có giá trị cao hơn đồng USD, EURO và Yên Nhật. Đồng dinar Kuwait (KWD) là
đồng bạc có giá trị lớn nhất hiện nay.
Chọn: B.
Câu 15.
ASEAN là hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Chọn: C.
Câu 16.
Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường khi cung nhỏ hơn
cầu và thu hẹp qui mô sản xuất khi cung lớn hơn cầu.
Chọn: B.
Câu 17.
Vai trò của ngành giao thơng vận tải là đảm bảo cho các q trình sản xuất xã hội diễn ra
liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh
tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.
Chọn: D.
Câu 18.


Những nước phát triển mạnh ngành đường sông, hồ là Hoa Kỳ, Canada và Nga. Đây là
những nước có hệ thống sơng ngịi lớn chằng chịt, mạng lưới dày đặc và tàu, thuyền hiện
đại phát triển mạnh.
Chọn: B.
Câu 19.
Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là cảng
biển London thuộc nước Anh.
Chọn: C.
Câu 20.
Ngành vận tải đường biển và vận tải đường hàng không luôn đảm nhận chủ yếu việc vận
chuyển quốc tế.

Chọn: B.
Câu 21.
Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển tiếp
đó là ngành cơng nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.
Chọn: B.
Câu 22.
Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của môi trường nhân tạo.
Chọn: A.
Câu 23.
Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên quyết định đến sự phát triển của
xã hội.
Chọn: B.
Câu 24.


Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài ngun khí hậu, đất, khống sản (than,
dầu, khí,…), sinh vật, nước.
Chọn: C.
Câu 25.
Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người, tồn tại phụ thuộc vào con người
và sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người.
Chọn: B.
Câu 26.
Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên phục hồi.
Chọn: B.
Câu 27.
Mục tiêu của sự phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh
thần cao và môi trường sống lành mạnh.
Chọn: C.
Câu 28.

Tài nguyên vô tận bao gồm nguồn năng lượng Mặt Trời, khơng khí.
Chọn: B.
Câu 29.
Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm đất trồng, các loài động vật và thực vật.
Chọn: B.
Câu 30.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm
trọng là do:
- Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.


×