Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Giao an Ngu Van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.15 KB, 176 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn:14/08/2010</b>
<b>Ngày giảng:17/08/2010</b>
<b>Tuần :1</b>


<b>Tiết :1 Bài 1- Văn bản:</b>


<b>TÔI ĐI HỌC</b>


<b> (Thanh Tịnh)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu, trong sáng, man mác buồn của
nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên. Qua áng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh
Tịnh.


- Tích hợp ngang với phần tiếng việt ở bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” với
phần tập làm văn bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm phát hiện và phân tích
tâm trạng nhân vật tôi - người kể chuyện liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản
thân.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>


Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ
bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi đến tường đầu tiên.


“Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trường
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thương ...”


Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của thời
thơ ấu ấy.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- chú thích</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc: Giọng
chậm, dịu, hơi buồn, sầu lắng, chú ý các câu nói
của nhân vật tôi, người mẹ cần giọng đọc phù
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo viên: Đọc thử và gọi 3, 4 học sinh đọc tiếp
theo.



Giáo viên: nhận xét cách đọc của học sinh.
- Tìm hiểu tác giả Thanh Tịnh.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc thầm phần
chú thích và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh
Tịnh.


Giáo viên: Chú ý nhấn mạnh:


Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế, từng dạy
học, viết báo, làm văn, ông là tác giả của nhiều
tập truyện ngắn, thơ trong đó nổi tiếng nhất là
“Quê Mẹ” (Truyện ngắn) và Đi giữa một màu
sen (Truyện thơ).


- Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, tốt
lên vẻ đẹp đầm thắm, nhẹ nhàng mà sâu lắng,
tình cảm êm dịu, trong trẻo.


- Tôi đi học in trong tập Quê Mẹ xuất bản 1941.
Giáo viên: gọi học sinh đọc chú thích trang 8,9 .
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích lại và hỏi.
? Ông Đốc là danh từ riêng hay danh từ chung?
? Lạm nhận có phải là nhận bừa?


? Xét về mặt thể loại văn bản có thể xếp bài này
vào thể loại nào? Có thể gọi đây là văn bản nhật
dụng, văn bản biểu cảm được khơng? Vì sao?
Học sinh: Đây không phải là văn bản nhật dụng


mà là văn bản biểu cảm vì tồn truyện là cảm
xúc tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường
đầu tiên.


? Mạch truyện được kể theo dịng hồi tưởng của
nhân vật tơi theo trình tự thời gian của buổi tựu
trường đầu tiên. Vậy ta có thể chia văn bản thành
mấy đoạn và nội dung cảu mỗi đoạn?


Học sinh: Bố cục chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... tưng bừng rộn rã.
=> Khơi nguồn nỗi nhớ.


+ Đoạn 2: Buổi mai hôm ấy...trên ngọn núi.
=> Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên
đường cùng mẹ đến trường.


+ Đọan 3: Trước sân trường...trong các lớp.
=> Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đứng giữa
sân trường.


<b>2. Chú thích: </b>


<b>- Thanh Tịnh: (1911-1988) quê ở</b>
Huế. Sáng tác của Thanh Tịnh đậm
chất trữ tình, tốt lên vẻ đẹp đầm
thắm, nhẹ nhàng mà sâu lắng.


<b>- Từ khó: (SGK)</b>



<b>3. Tìm hiểu thể loại và bố cục:</b>


- Thể loại: văn bản biểu cảm vì toàn
truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân
vật trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Bố cục chia làm 5 đoạn:


+ Đoạn 1: “Từ đầu ... tưng bừng rộn
rã”.


=> Khơi nguồn nỗi nhớ.


+ Đoạn 2: “Buổi mai hôm ấy...trên
ngọn núi”.


=> Tâm trạng và cảm giác của nhân
vật tôi trên đường cùng mẹ đến
trường.


+Đoạn3: “Trước sân trường...trong
các lớp”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Đoạn 4: Ông đốc ... chút nào hết.


=> Tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên và gợi mẹ
vào lớp.


+ Đoạn 5: Phần cịn lại.


=> Tâm trạng của tơi khi ngồi vào chỗ của mình


và đón nhận tiết học đầu tiên.


đứng giữa sân trường.


+ Đoạn 4: “Ông đốc ... chút nào
hết”.


=> Tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên
và gời mẹ vào lớp.


+ Đoạn 5: Phần còn lại.


=> Tâm trạng của tôi khi ngồi vào
chổ của mình và đón nhận tiết học
đầu tiên.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết truyện </b>
Giáo viên: Gọi học sinh đọc 4 câu đầu với giọng


chậm, bồi hồi.


? Nổi nhớ buổi tựu trường của tác giả đựơc khơi
nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?


Học sinh: Thời điểm gợi nhớ: cuối thu (đầu
tháng chín) - thời điểm khai trường.


- Lý do: sự liên tưởng tương đồng, tự nhiện giữa
hiện tại và quá khứ của bản thân.



? Tâm trạng cả nhân vật Tôi khi nhớ lại những
kỹ niệm cũ như thế nào? Thông qua những tư
ngữ nào?


Học sinh: Từ láy: nao nức, mơn man, tưng bừng,
rộn rã ... diễn tả tâm trạng cảm xúc: cảm giác
trong sáng nảy nở trong lịng.


Giáo viên: gọi học sinh đọc diễn cảm tồn đoạn
chú ý những câu đối thoại giữa hai mẹ con.


? Tác giả viết :” con đường này tôi đã quen đi lại
lắm lần ... hôm nay tôi đi học” Tâm trạng đó cụ
thể như thế nào? Những chi tiết nào trong cử chỉ,
trong hành động và lời nói của nhân vật Tôi
khiến em chú ý? Vì sao?


Học sinh: Tâm trạng: lần đầu tiên được đến
trường học, bước vào thế giới mới lạ, được tập
làm người lớn.


=> Ý nghĩ của nhân vật Tôi trang trọng, đứng
đắn.


- Những cử chỉ và hành động: thèm, bặm, ghì,
xệch, chúi, muốn (động từ).


=> Thể hiện tư thế ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng
yêu của chú bé.



Giáo viên: nêu vấn đề:


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Khơi nguồn kỷ niệm:</b>


- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu( đầu
tháng chín)- thời điểm khai trường.
- Lý do: sự liên tưởng tương đồng, tự
nhiện giữa hiện tại và quá khứ của
bản thân.


- Từ láy: nao nức, mơn man, tưng
bừng, rộn rã ... diễn tả tâm trạng cảm
xúc: cảm giác trong sáng nảy nở trong
lòng.


<b>2. Tâm trạng và cảm giác của Tôi</b>
<b>khi cùng mẹ đến trường buổi đầu</b>
<b>tiên:</b>


- Tâm trạng: lần đầu tiên được đến
trường học, bước vào thế giới mới lạ,
được tập làm người lớn.


=> Ý nghĩ của nhân vật Tôi trang
trọng, đứng đắn.


- Những cử chỉ và hành động: thèm,
bặm, ghì, xệch, chúi, muốn (động từ).
=> Thể hiện tư thế ngộ nghĩnh, ngây


thơ và đáng yêu của chú bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Tâm trạng của Tôi khi đến trường, khi đứng
giữa sân trường, khi nhìn cảnh dày đặc cả người
nhất là nhìn các bạn học trò cũ vào lớp .... là tâm
trạng lo sợ vẩn vơ, vừa bở ngỡ, vừa uớc ao thầm
vụng, lại cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng.
Cách kể tả như vậy thật tinh tế và hay. Ý kiến
của em như thế nào?


Học sinh: Thảo luận nêu ý kiến.


- Tâm trạng cảm thấy chơ vơ vụng về, lúng túng,
muốn buớc nhanh mà sao toàn thân cứ run run,
cứ dềng dàng, chân co, chân duỗi.


=> Tâm trạng buồn cười.


? Tâm trạng của Tôi khi nghe ông Đốc đọc bản
danh sách mới như thế nào?


Học sinh: Nghe ông Đốc gọi học sinh mới vào
lớp trong khơng khí trang nghiêm được mọi
người chú ý đã lúng túng càng lúng túng hơn.
? Vì sao Tơi bất giác giúi đầu vào lịng mẹ Tơi
nức nở khóc khi chuẩn bị bước vào lớp?


Học sinh: Tơi nức nở khóc đó là cảm giác nhất
thời của một đứa bé nông thôn rụt rè khi được
tiếp xúc với đám động mà thôi.



Giáo viên: gọi học sinh đọc đoạn cuối cùng.
? Tâm trạng của Tôi khi bước vào chổ lạ lùng
như thế nào?


Học sinh: Cảm giác của Tôi khi bước vào chổ lạ
2 thì nhìn cái gì cũng mới lạ và hay hay.


? Hình ảnh một con chim liệng đến đứng bên bờ
cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao
có phải đơn thuần chỉ có ý nghĩa thực hay
khơng? Vì sao?


Học sinh : Hình ảnh con chim nón đứng bên bờ
cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao
gợi nhớ, tiếc nhớ những ngày trẻ thơ chơi bời đã
chấm dứt đã chuyển sang một gai đoạn mới: làm
học sinh, làm người lớn.


? Dịng chữ tơi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa
gì?


Học sinh: Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ, khép
lại bài văn và mở ra một thế giới mới, một bầu
trời mới, một khoảng không gian và thời gian
mới. Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện


<i>- Tâm trạng cảm thấy chơ vơ, vụng</i>
<i>về, lúng túng, muốn buớc nhanh mà</i>
sao toàn thân cứ run run, cứ dềng


dàng, chân co, chân duỗi.


=> Tâm trạng ngây thơ, đáng yêu,
buồn cười.


<b>4. Tâm trạng của Tôi rời tay mẹ</b>
<b>bước vào lớp:</b>


- Nghe ông Đốc gọi học sinh mới vào
lớp trong không khí trang nghiêm
được mọi người chú ý đã lúng túng
càng lúng túng hơn.


<i>- Tôi nức nở khóc đó là cảm giác nhất</i>
thời của một đứa bé nông thôn rụt rè
khi được tiếp xúc với đám động mà
thôi.


<b>5. Tâm trạng của Tôi khi ngồi vào</b>
<b>chổ và đón nhận tiết học đầu tiên.</b>
- Cảm giác của Tơi khi bước vào chổ
lạ thì nhìn cái gì cũng mới lạ và hay
hay.


- Hình ảnh con chim nón đứng bên bờ
cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ
cánh bay cao -> gợi nhớ, tiếc nhớ
những ngày trẻ thơ chơi bời đã chấm
dứt đã chuyển sang một gai đoạn mới:
làm học sinh , làm người lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ngắn.


- Học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk .
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>* Ghi nhớ : SGK</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


- Phân tích dịng cảm xúc tha thiết,
trong trẻo của nhân vật Tôi trong
truyện Tơi đi học.


<b>4. Củng cố:</b>


1. Vai trị của thiên nhiên trong truyện ngắn này như thế nào?


2. Chất thơ của truyện thể hiện từ những yếu tố nào? Có thể gọi truyện ngắn này là
bài thơ bằng văn xuôi được khơng? Vì sao?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ngày soạn:16/08/2010</b>
<b>Ngày giảng:19/08/2010</b>


<b>Tiết 3 </b> <b> Tiếng Việt:</b>


<b>CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Giúp học sinh </b>


- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và
nghĩa hẹp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn tập từ đồng nghĩa và trái nghĩa.</b>


- Giáo viên: gợi dẫn: Ở lớp 7 các em đã được học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
Bây giờ em nào có thể cho ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa?



Học sinh: Từ đồng nghĩa: Máy bay - tàu bay - phi cơ.
Nhà thương - bệnh viện.
Chết - từ trần - hy sinh - mất.
Từ trái nghĩa: Sống - chết.


Nóng - lạnh
Tốt - xấu.


? Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ trong hai nhóm trên?
Học sinh: Các từ có quan hệ bình đẳng về nghĩa cụ thể:


+ Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể.
+ Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loai trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu.


Giáo viên: nhận xét của các em là đúng. Hôm nay, chúng ta học bài mới: Cấp độ khái của
nghĩa từ ngữ.


<b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm từngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh xem sơ đồ và trả
lời các câu hỏi.


I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
hẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

( Voi, hươu ) ( Tu hú, sáo ) ( Cá rô, cá thu )
? Nhìn trên sơ đồ ta thấy nghĩa của từ động vật
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú,


chim, cá? Tại sao?


Học sinh: Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của từ thú, chim cá.


? Nghĩa của từ Thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ voi, hươu?


Học sinh : Nghĩa của từ Thú rộng hơn nghĩa
của từ voi, hươu.


? Nghĩa của từ Chim rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ tu hú, sáo?


Học sinh: Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa
của từ tu hú, sao.


? Nghĩa của từ Cá nó rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ cá rô, cá thu?


Học sinh: Nghĩa của từ Cá rộng hơn nghĩa của
từ cá rô, cá thu.


Giáo viên: Đưa bài tập nhanh:
- Cho các từ sau: cây, cỏ, hoa.


? Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn
cây, cỏ, hoa và tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba
từ trên?



( Voi, hươu ) (Tu hú, sáo) (Cá rô, cá
thu)


Thú
Động vật rộng hơn:


Chim.


Cá.
- Thú Voi, hươu..
- Chim rộng hơn Tu hú, sáo..
- Cá Cá rô, cá thu.
- Voi, hươi.. Thú.
- Tu hú, sáo. Hẹp hơn Chim.

- Cá rô, cá thu.


<b>* Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức </b>
Giáo viên: yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi.


? Qua sơ đồ trên em hãy cho biết thế nào là một
từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?


Học sinh: Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi
của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ


- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi của
nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số
từ ngữ khác.



- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của nó được bao hàm trong phạm
Động vật.


Thú Chim Cá


Động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ngữ khác.


- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó
được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.


? Một từ ngữ có hể vừa có nghĩa rộng, vừa có
nghĩa hẹp được không? Tại sao?


Học sinh: Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng, vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp
của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.


vi nghĩa của một từ ngữ khác.


- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp
của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.


* Ghi nhớ : SGK.



<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b>
Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 1.


? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Lập sơ đồ thể hiện khái quát nghĩa
của từ ngữ.


Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các
từ dưới đây.


Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên : gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 u cầu điều gì?


Học sinh: Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp hơn.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 4.
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm những từ ngữ khơng thuộc phạm
vi nghĩa của mỗi nhóm từ đã cho.


Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 5.


? Bài tập 5 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm 3 động từ thuộc phạm vi nghĩa
( 1 từ nghĩa rộng, 2 từ nghĩa hẹp ).


Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>II. Luyện tập.</b>
1. Bài tập 1:


Học sinh: về nhà làm bài.
2. Bài tập 2.


a. Từ chất đốt.
b. Từ nghệ thuật.
c. Từ thức ăn.
d. Từ nhìn.
e. Từ đánh.
3. Bài tập 3:


a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi...
b. Kim loại: sắt, thép, đồng...
c. Hoa quả: xồi, mít, huệ, lan.
d. Họ hàng: cơ, bác, dì, dượng..
e. Mang: khiêng, xách, gánh..


4. Bài tập 4: Tìm những từ ngữ khơng
thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ
đã cho.



5. Bài tập 5


Vẫy
Chay


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>4. Củng cố:</b>


? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp?


? Một từ ngữ có hể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được khơng? Tại sao?
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.


- Làm bài tập còn lại.Bài tập 1 và 4 trang 10 và 11.
- Soạn bài: Trường từ vựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ngày soạn:16/08/2010</b>
<b>Ngày giảng:19/08/2010</b>


<b>Tiết 4 Tập làm văn:</b>


<b>TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


- Giúp học sinh:


+ Nắm được tính thống nhất về chủ đề văn bản rên cả hai phương diện hình thức và
nội dung.



+ Tích hợp với văn bản Tơi đi học và phần tiếng việt cấp độ khái quát nghĩa của từ
ngữ.


+ Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề văn bản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>3. Bài mới: </b>


Bất cứ một văn bản nào cũng có một chủ đề, các câu văn trong một văn bản
phải xoay quanh chủ đề đó. Đó chính là sự thống nhất về chủ đề của văn bản.


<b>* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thầm văn bản”
Tơi di học” sau đó trả lời các câu hỏi.



? Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra hay
đã xảy ra?


Học sinh: Văn bản miêu tả những việc đã xảy
ra, đó là những hồi tưởng của tác giả về ngay
đầu tiên tới trường.


? Tác giả viết văn bản này nhằm mụch đích gì?
Học sinh: đề phát biều ý kiến và bộc lộ cảm
xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc từ thuở
thiếu thời.


Giáo viên chốt lại: chủ đề của văn bản là vấn
đề chủ chốt, những ý kiến, những cảm xúc của
tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong
văn bản.


<b>I. Chủ đề của văn bản</b>


- Văn bản miêu tả những việc đã xảy
ra, đó là những hồi tưởng của tác giả về
ngay đầu tiên tới trường.


- Mục đích: đề phát biều ý kiến và bộc
lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm
sâu sắc từ thuở thiếu thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề văn bản</b>
Giáo viên : nêu vấn đề 1:



? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên
đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ, câu như thế nào?


Học sinh:


- Nhan đề: Tơi đi học có nghĩa tường minh =>
nội dung nói về chuyện đi học.


- Các từ ngữ: ... những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trường lần đầu tiên đến trường....
- Các câu: Hôm nay, tôi đi học. Hằng năm, cứ
vào cuối thu...


Giáo viên: đặt vấn đề 2:


? Đề tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật
tôi ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng các
từ ngữ và chi tiết nghệ thuật nào?


Học sinh:Tác giả đã sử dụng các từ ngữ và chi
tiết nghệ thuật ở những đoạn khác nhau như:
a. Trên đường đến trường:


- Con đường quen đi lại lắm lẫn bỗng đổi khác,
mời mẻ.


- Hành động lội qua sông thả diều => chuyển
việc đi học thật thiêng liêng, tự hào.



b. Trên sân trường:


- Ngôi truờng cao ráo, sạch sẽ... =>lo sợ vẩn
vơ.


- Ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp.
c. Trong lớp học:


- Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ.
Giáo viên: nêu vấn đề 3:


? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn
bản?


Học sinh: văn bản có tính thống nhất về chủ đề
khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định , khơng xa
rời hay lạc sang chủ đề khác.


? Tính thống nhất nay thể hiện ở các phương
diện nào?


Học sinh: Tính thống nhất của văn bản thể hiện
ở các phương diện:


- Hình thức: nhan đề của văn bản.


- Nội dung: mạch lạc, từ ngữ chi tiết tập truing


<b>II. Hình thành khái niệm tính thống</b>


<b>nhất về chủ đề văn bản.</b>


- Nhan đề: Tơi đi học có nghĩa tường
minh => nội dung nói về chuyện đi
học.


- Các từ ngữ: ... những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trường lần đầu tiên
đến trường....


- Các câu: Hôm nay, tôi đi học. Hằng
năm, cứ vào cuối thu...


a. Trên đường đến trường:


- Con đường quen đi lại lắm lẫn bỗng
đổi khác, mời mẻ.


- Hành động lội qua sông thả diều =>
chuyển việc đi học thật thiêng liêng, tự
hào.


b. Trên sân trường:


- Ngôi truờng cao ráo, sạch sẽ... =>lo
sợ vẩn vơ.


- Ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp.
c. Trong lớp học:



- Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ.


- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề
khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định,
không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
+ Tính thống nhất của văn bản thể hiện
ở các phương diện:


- Hình thức: nhan đề của văn bản.


- Nội dung: mạch lạc, từ ngữ chi tiết
tập truing làm rõ ý đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

làm rõ ý đồ.


- Đối tượng: xoay quanh nhân vật Tôi.
Giáo viên: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.3


* Ghi nhớ: SGK.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 1.


? Bài tập 1 yêu cầu điều gi?


Học sinh: Phân tích tính thống nhất về chủ của
văn bản.


Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài.



Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Ý nào làm bài viết lạc đề.
Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: tìm các ý cho thật xác với yêu cầu
của đề.


Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>III. Luyện tập.</b>
1. Bài tập 1:
a. Căn cứ vào:


- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê
tôi.


- Các đoạn :


+ Giới thiệu rừng cọ.
+ Tả cây cọ.


+ Tác dụng của cây cọ.


+ Tình cảm gắn bó với cây cọ.
b. Các ý lớn được sắp xếp hợp lí.



c. Hai câu trực tiếp nói đến tình cảm
gắn bó giữa người dân sông Thao với
rừng cọ.


“Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lá cọ là người sông thao”.
2. Bài tập 2:


- Nên bỏ hai câu b và d.
3. Bài tập 3:


- Bỏ câu c và h.


- Viết lại câu b: Con đường quen thuộc
mọi ngày dường như bỗng trở nên quen
thuộc.


<b>4. Củng cố:</b>


? Thế nào là chủ đề của văn bản?


? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản.


? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở các phương diện nào?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ngày soạn:21/08/2010</b>


<b>Ngày giảng:24/08/2010</b>
<b>Tuần 2</b>


<b>Tiết 5-6</b>


Bài 2- Văn bản:


<b>TRONG LÒNG MẸ</b>


<b>( Nguyên Hồng )</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh:


+ Đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng
đối với người mẹ đáng thương được biểu hiện qua ngồi bút hồi kí - tự truyện thấm đuợm
chất trữ tình chân thanh và truyền cảm của tác giả.


+ Tích hợp với phần Tiếng việt ở bài Trường từ vựng và phần tập làm văn ở bài Bố
cục văn bản, đặc biệt là sự sắp xếp các ý của phần thân bài.


+ Rèn luyện kĩ năng phần tích nhân vật, khái qt đặc điểm tính cách, lời nói nét
mặt, tâm trạng của nhân vật.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Văn bản Tơi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?


Học sinh: - Thể loại: văn bản biểu cảm vì tồn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân
vật trong buổi tựu trường đầu tiên.


? Văn bản được chia làm mấy phần?
Học sinh:


- Bố cục chia làm 5 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu ... tưng bừng rộn rã.
=> Khơi nguồn nỗi nhớ.


+ Đoạn 2: Buổi mai hôm ấy...trên ngọn núi.


=> tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường.
+ Đạon 3: Trước sân trường...trong các lớp.


=> tâm trạng và cảm giác của tơi khi đứng giữa sân trường.
+ Đoạn 4: Ơng đốc ... chút nào hết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

=> Tâm trạng của tơi khi ngồi vào chổ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên.



? Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh Tịnh
trong bài Tôi đi học là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại 3 so sánh trong bài và phân tích
hiệu quả nghệ thuật đó?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm, tuổi thơ của
em, tuổi thơ của tơi. Ai cũng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ
trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại rung động
cực điểm của một linh hồn trẻ dạy mà thấm đẫm tình u. Đó là tình u mẹ.


<b>* Hoạt động 2: Huớng dẫn đọc, tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục, thể loại văn bản</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: gọi học sinh đọc chậm phần chú
thích.


Giáo viên nhấn mạnh học sinh chú ý các từ
ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi nhận
vật tôi, nhất là đoạn cuối của cuộc trị chuyện
với bà cơ, đoạn tả chú bé Hồng nằm trong lòng
mẹ.


Giáo viên: hướng dẫn học sinh đọc thầm phần
chú thích và trình bày ngắn gọn về phần tác giả
Nguyên Hồng.



Giáo viên: gọi học sinh đọc phần chú thích
trang 19,20. Giáo viên có tể hỏi thêm.


Giáo viên Giáo viên: Nhân vật kể chuyện xưng
tôi ngôi thứ nhất cũng chính là tác giả kể
chuyện đời mình một cách trung thực chân
thành.


? Văn bản này thuộc thể loại gì ?


Học sinh: Thể loại: Tiểu thuyết tự thuật - kết
hợp, kể chuyện-miêu tả- biểu cảm.


? Văn bản này bố cục chia làm mấy phần?Nội
dung?


Học sinh: Bố cục chia làm hai đoạn:
+ Từ đầu .... người hỏi đến chứ.


=> Cuộc trò chuyện giữa bé hồng và bà cơ.
+ Đoạn cịn lại.


=> Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng.
Giáo viên: nêu vấn đề: so với bố cục, mạch
truyện và cách kể chuyện bài trong lịng mẹ có
gì giống va khác nhau với Tơi đi học.


<b>I. Đọc - chú thích văn bản:</b>
<b>1. Đọc.</b>



<b>2. Tìm hiểu tác giả Nguyên Hồng.</b>


<b>3. Tìm hiểu và giải thích từ khó</b>
<b>(SGK)</b>


<b>4. Tìm hiểu thể loại và bố cục</b>


- Thể loại: Tiểu thuyết tự thuật - kết
hợp, kể chuyện-miêu tả- biểu cảm.
- Bố cục chia làm hai đoạn:


+ Từ đầu .... người hỏi đến chứ.


=> Cuộc trị chuyện giữa bé hồng và bà
cơ.


+ Đoạn còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Học sinh:


- Giống: Kể tả theo trình tự thời gian...


Kể tả biểu hiện cảm xúc không hợp.
- Khác: Tôi đi học chuyện liền ạch, trong một
khoảng một thời gian ngắn, không ngắt quãng:
buổi sáng đầu tiên đến trường.


Trong lịng mẹ: chuyện khơng thật liền; có một
gạch nối nhỏ, ngắn về thời gian dài ngày khi
chưa gặp v2 khi gặp mẹ.



<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc- kể và tìm chi tiết</b>
Giáo viên: hướng dẫn học sinh đọc văn bản.


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc lại đoạn kể về
cuộc gặp gỡ và đối thoại giữa bà cô và bé
Hồng.


?Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi
tiết nào kể tả nào? Những chi tiết ấy kết hợp
với nhau như thế nào và nhằm mụch đích gì?
Mục đích ấy có đạt khơng?


Học sinh:


- Bà cơ cười hỏi cháu có vẻ quan tâm thương
cháu


=> rất kịch: giả dối, giả vờ.


- lời nói cử chỉ => độc ác của bà cô: hành hạ,
nục mạ đúa bé tự trong và ngây thơ bằng cách
xoáy sâu vào nổi đau, nổi khổ tâm của nó.
? Sau đó cuộc đối thoại diễ ra như thế nào?
Học sinh: Bà cô tỏ ra lạnh lùng vơ cảm trước
sự đau đớn xót xa của đứa cháu.


Giáo viên: Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài
trong tiếng khóc, vẩn cứ tươi cười kể các
chuyện về chị dâu mình, rồi lại đổi giọng vỗ


vai nghiêm nghị tỏ ra sự thương xót anh trai
-bố bé Hồng. Tất cà những điều đó càng làm lộ
rõ bản chất gì của bà cơ?


Học sinh: => Đó là người đàn bà lạnh lùng, độc
ác, thâm hiểm.


? Hoàn cảnh sống hiện tại của bé Hồng như thế
nào?


Học sinh: Hoàn cảnh đáng thương của bé
Hồng:


+ Bố chơi bời nghiện ngập, mất sớm.


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1. Nhân vật bà cô:</b>


- Bà cô cười hỏi cháu có vẻ quan tâm
thương cháu


=> Rất kịch: giả dối, giả vờ.


- lời nói cử chỉ => độc ác của bà cô:
hành hạ, nục mạ đúa bé tự trong và
ngây thơ bằng cách xoáy sâu vào nổi
đau, nổi khổ tâm của nó.


- Bà cơ tỏ ra lạnh lùng vơ cảm trước sự
đau đớn xót xa của đứa cháu.



=> Đó là người đàn bà lạnh lùng, độc
ác, thâm hiểm.


<b>2. Nhân vật bé Hồng.</b>


<b>a. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng</b>
<b>trong cuộc đối thoại với bà cô.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Mẹ tha hương cầu thực.


+ Hồng phải sống với bà cơ lạnh lùng.


? Qua cuộc trị chuyện với bà cơ, Hồng có tâm
trạng như thế nào?


Học sinh: Hồng rất muốn thăm mẹ.


? Hồng trả lời như thế nào ?Qua đó Hồng nhận
ra điều gì?


Học sinh: Hồng trả lời không => nhận ra sự giả
dối trong giọng nói của bà cơ.


- Nghe cơ nói Hồng đã “cười dài trong tiếng
khóc”. Xúc dộng tích tụ, trào dâng, đau xót và
dạt dào niềm tin yêu người mẹ khốn khổ của
mình.


Giáo viên: Trước những câu hỏi, lời khuyên


như xác muối vào lịng bé Hồng như thắt ại vì
đau đớn, vì tủi nhục, xúc động vì thương mẹ và
thương mình.


Giáo viên: nêu vấn đề thảo luận: Tiếng gọi
thảng thốt, bối rối: Mợ ơi! Của bé Hồng và cái
giả thiết mà tác giả đặt ra. Nếu người quay mặt
lại ấy là người khác chứ không phải mẹ mình
thì cảm giác tủi thẹn của bé Hồng đã được làm
rõ bằng một so sánh kì lạ và đầy sực thuyết
phục: “Khác gì cái ảo ảnh... giữa sa mạc”


? Ý kiến của em về tâm trạng của bé Hồng và
hiệu quả nghệ thuật của biện pháp so sánh ấy?
Học sinh: Tiếng gọi “Mợ ơi!Mợ ơi!” cuống
quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng....
- So sánh - giả định : bộc lộ tâm trạng: hi vọng
tột cùng – thất vọng cũng tột cùng.


Giáo viên: gọi học sinh đọc lại đoạn văn tả
cảnh bé Hồng gặp lại mẹ, trèo lên xe nằm trong
lòng mẹ.


? Cử chỉ hành động và tâm trạng của bé Hồng
khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình như thế nào?
Học sinh:


- Niềm sung sướng vô bờ, dạt dào. Miên man
được mnằm trong lòng mẹ, được cảm nhận
bằng tất cả các giác quan của bé.



- Trong lòng mẹ, hạnh phúc dạt dào, tất cả
những phiền muộn, những sầu đau, tủi hổ chớp
mắt trơi đi chỉ cịn lại lịng kính yêu mẹ vô bờ.


+ Mẹ tha hương cầu thực.


+ Hồng phải sống với bà cô lạnh lùng.
- Hồng rất muốn thăm mẹ=> Hồng trả
lời không => nhận ra sự giả dối trong
giọng nói của bà cơ.


- Nghe cơ nói Hồng đã “cười dài trong
tiếng khóc”. Xúc động tích tụ, trào
dâng, đau xót và dạt dào niềm tin yêu
người mẹ khốn khổ của mình.


<b>b. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng</b>
<b>khi được bất ngờ gặp mẹ, đuợc nằm</b>
<b>trong lòng mẹ.</b>


- Tiếng gọi “Mợ ơi!Mợ ơi!” cuống
quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy
vọng....


- So sánh - giả định: bộc lộ tâm trạng:
hi vọng tột cùng- thát vọng cũng tột
cùng.


- Niềm sung sướng vô bờ, dạt dào.


Miên man được mnằm trong lòng mẹ,
được cảm nhận bằng tất cả các giác
quan của bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giáo viên: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.


<b>* Ghi nhớ: SGK.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


? Vì sao xếp “Tơi đi học” và “Trong lịng mẹ” là hồi kí tự truyện?
- Gợi ý: tác giả kể lại thời thơ ấu của mình một cách chân thật nhất.
? Nêu ý nghĩa của đoạn trích Trong lịng mẹ?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Ngày soạn:23/08/2010</b>
<b>Ngày giảng:26/08/2010</b>


<b>Tiết 7 Tiếng Việt:</b>


<b>TRƯỜNG TỰ VỰNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Giúp học sinh:</b>


- Nắm được khái niệm trường từ vựng.


- Nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng


nghĩa, trái nghĩa và các thủ pháp nghệ thuật ần dụ, hoán dụ, nhấn hoá.


- Rèn luyện kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói và viết.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?


Học sinh: - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi của nó bao hàm phạm vi nghĩa của
một số từ ngữ khác.


- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa
của một từ ngữ khác.


Giáo viên: kiểm tra tập học sinh .
<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


Ở tiết trước, ta đã xét về cấp độ khái độ của nghĩa từ ngữ. Cịn hơm nay, ta xét
về hợp các từ có chung một nét nghĩa vào một trường từ vựng. Vậy “trường từ vựng” là
gì?



<b>* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm trường từ vựng</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn văn
trong sgk, chú ý các từ in đậm sau đó trả lời
câu hỏi.


? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là
người, động vật hay sự vật?


Học sinh: Mặt, da, gò má, mắt, đùi, đầu, tay,
miệng...


=> Chỉ người.


<b>I. Thế nào là trường từ vựng?</b>
- Mặt, da, gò má, mắt, đùi, đầu, tay,
miệng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì?
Học sinh: Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ
thể người.


? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một
nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng.
Vậy theo em trường từ vựng là gì?


Học sinh: Trường tự vựng là tập hợp các từ có


ít nhất một nét chung về nghĩa.


Giáo viên: gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên: đưa bài tập nhanh.


- Cho các nhóm từ sau: cao, thấp, lùn, gầy, béo,
bị thịt...


? Nếu dùng nhóm từ trên để miểu tả người thì
trường tự vựng của nhóm từ là gì?


Học sinh: Chỉ hình dáng của con người.


- Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ
thể người.


- Trường tự vựng là tập hợp các từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.


<b>* Ghi nhớ: SGK.trang 21.</b>


* Hoạt động 2: Các bậc của trường từ vựng
Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc kĩ mục I2 trong


sgk và trả lời các câu hỏi sau:


? Một trường từ vựng có thể bao gồm những
trường từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ?


Học sinh: Các trường từ vựng mắt:



+ Bộ phận của mắt: lịng đen, con ngươi, lơng
mày..


+ Đặc điểm của mắt: đờ đãn, sắc, lờ đờ, tinh
anh, toét, mù, loà...


+ Càm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm..
+ bệnh về mắt: quáng gà, thong manh, cận thị,
viễn thị.


+ Hoạt động của mắt: nhìn, trơng, thấy, liếc,
nhịm....


? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác nhau khơng? Tại sao?
Học sinh: Có thể tập hợp những từ có từ loại
khác nhau vì:


+ Danh từ chỉ sự vật: con người..
+ Động từ chỉ hoạt động: ngó, liếc...
+ Tính từ chỉ tính chất: lờ đờ, inh anh...


? Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau khơng ?
vì sao?


Học sinh: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc


- Thường có 2 bậc trường từ vựng lớn


nhỏ.


- Các từ trong 1 trường từ vựng có thể
khác nhau về từ loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhiều trường từ vựng khác nhau. Ví dụ: từ
ngọt.


+ Trường từ vựng mùi vị: chát, thơm..
+ Trường âm thanh: the thé, êm dịu...
+ Trường thời tiết: hanh, ẩm...


? Em hãy cho biết tác dụng của cách chuyển
trường từ vưng trong thơ văn và trong cuộc
sống hằng ngày? Cho ví dụ?


Học sinh: Tác dụng làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm.


Ví dụ: + Trường từ vựng về người chuyển sang
trường từ vựng về động vật:


. Suy nghĩ của con người : tưởng, ngỡ, nghĩ...
. Hành động của con người: mừng, vui, buồn....
. Cách xưng hô của con người: cô, cậu, tớ...


+ Trường từ vựng mùi vị: chát, thơm..
+ Trường âm thanh: the thé, êm dịu...
+ Trường thời tiết: hanh, ẩm...



- Tác dụng làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm.


<b>* Hoạt động 3: Phân biệt trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b>
Giáo viên: nêu vấn đề:


? Trường từ vựng và cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ khác nhau ở chổ nào?


Học sinh: Trường từ vựng: là tập hợp những từ
có ít nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các
từ có thê khác nhau về từ loại.


Vd: trường từ vựng về cây:
+ Bộ phận của cây: Thân, rễ...


+ Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé...
=> Các từ: thân, thấp khác nhau về từ loại...
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là 1 tập
hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa
rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng loại.
Vd:


- Tốt (nghĩa rộng) - đảm đang ( hẹp): tính từ.
- Bàn( rộng ) - bàn gỗ( hẹp ): danh từ.


- Đánh( rộng ) - cắn ( hẹp): động từ.


- Trường từ vựng: là tập hợp những từ
có ít nhất một nét chung về nghĩa, trong


đó các từ có thê khác nhau về từ loại.
Vd: trường từ vựng về cây:


+ Bộ phận của cây: Thân, rễ...


+ Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé...
=> Các từ : thân, thấp khác nhau về từ
loại...


- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là
1 tập hợp các từ có quan hệ so sánh về
phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó
các từ phải cùng loại.


Vd:


- Tốt (nghĩa rộng) - đảm đang ( hẹp):
tính từ.


- Bàn( rộng ) - bàn gỗ( hẹp ): danh từ.
- Đánh( rộng ) - cắn ( hẹp) : động từ.
* Hoạt động 4: hướng dẫn Hoạt động luyện tập.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm các từ thuộc trường từ vựng “
người ruột thịt “trong văn bản “Trong lòng


<b>II. Luyện tập.</b>


<b>1. Bài tập 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

mẹ”.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Yêu cầu đặt tên cho dãy trường từ
vựng đã cho.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Xác định trường từ vựng trong đoạn
văn đã cho.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 4.
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Xếp từ đã cho vào đúng trường từ
vựng.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


* Giáo viên: Hướng dẫn học sinh bài tập 5,6,7
về nhà làm.



<b>2. Bài tập 2:</b>


a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.


c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.


f. Dụng cụ để viết.
<b>3. Bài tập 3:</b>
- Hoài nghi.
- Khinh miệt.
- Ruồng rẫy.
- Thương yêu.
- Kính mến.
- Rắp tâm.


=> Trường từ vựng chỉ thái độ.
<b>4. Bài tập 4:</b>


- Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc,
thính.


- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính..


<b>4. Củng cố:</b>


- Vậy theo em trường từ vựng là gì?



- Em hãy cho biết tác dụng của cách chuyển trường từ vưng trong thơ văn và trong
cuộc sống hằng ngày?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Ngày soạn:23/08/2010</b>
<b>Ngày giảng:26/08/2010</b>


<b>Tiết 8 Tập làm văn:</b>


<b>BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao
cho mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.


- Tích hợp với phần văn ở văn bản Trong lòng mẹ va phần tiếng việt qua bài Trường
từ vựng.


- Rèn luyện kĩ năng xâu dựng bố cục văn bản trong nói và viết.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.



<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là tính thống nhất của chủ đề văn bản?


Học sinh: - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.


? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở các phương diện nào?
Học sinh: Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở các phương diện:
- Hình thức: Nhan đề của văn bản.


- Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ chi tiết tập truing làm rõ ý đồ.
- Đối tượng: Xoay quanh nhân vật Tôi.


<b>3. Bài mới: </b>Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một khía cạnh khác của văn bản, đó là bố
cục của văn bản. Vậy bố cục của văn bản là gì?


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cục của văn bản</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh dọc văn bản ở
mục I sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi.


? Văn bản trên có thể chia ra làm mấy phần?
Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó?


Học sinh: Văn bản trên chia làm 3 phần:
- Phần 1: Từ đến không mang danh lợi.
- Phần 2: Tiếp theo .... vào thăm.


<b>I. Bố cục của văn bản.</b>


<b>1. Văn bản trên chia làm 3 phần:</b>
- Phần 1: Từ đến không mang danh lợi.
- Phần 2: Tiếp theo .... vào thăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Phần 3: Còn lại.


?Em hãy cho biết nhiệm vụ của các phần đó?
Học sinh: Nhiệm vụ của các phần:


- Phần 1: Giới thiệu Chu Văn An.


- Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách của ơng.
- Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với ơng.
? Em hãy phần tích mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản?


Học sinh: Mối quan hệ giữa các phần trong văn
bản:


- Ln gắn bó chặt chẽ với nhau.



- Các phần tập chung làm rõ chủ đề của văn
bản là: Người thầy đạo cao đức trọng.


? Từ vịêc phần tích trên em hãy cho biết bố cục
văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng
phần? Các phần của văn bản có quan hệ với
nhau như thế nào?


Học sinh: Bố cục văn bản gồm 3 phần.
+ Mở bài: Nêu ra chủ đề của văn bản.
+ Thân bài: Triển khia chủ đề.


+ Kết bài: Tổng kết chủ đề.


=> Các phần trong văn bản ln gắn bó chặt
chẽ với nhau để tập chung làm rõ chủ đề của
văn bản.


<b>2. Nhiệm vụ của các phần:</b>
- Phần 1: Giới thiệu Chu Văn An.


- Phần 2: Cơng lao, uy tín và tính cách
của ơng.


- Phần 3: Tình cảm của mọi người đối
với ông.


<b>3. Mồi quan hệ giữa các phần trong</b>
<b>văn bản:</b>



- Ln gắn bó chặt chẽ với nhau.


- Các phần tập chung làm rõ chủ đề của
văn bản là: Người thầy đạo cao đức
trọng.


<b>4. Bố cục văn bản gồm 3 phần.</b>
+ Mở bài: Nêu ra chủ đề của văn bản.
+ Thân bài: Triển khia chủ đề.


+ Kết bài: Tổng kết chủ đề.


=> Các phần trong văn bản ln gắn bó
chặt chẽ với nhau để tập chung làm rõ
chủ đề của văn bản.


<b>* Hoạt động 2: Sắp xếp nội dung phần thân bài</b>
Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc mục II và trả


lời các câu hỏi.


? Phần thân bài “Tôi đi học” của Thanh Tịnh
được xếp trên cơ sở nào?


Học sinh: Cách sắp xếp:
- Hồi tưởng và đồng hiện.
- Liên tưởng.


? Phần tích diễn biến tâm lí của bé Hồng ở văn
bản Trong Lòng Mẹ của Nguyên Hồng?



Học sinh: Diễn biến tâm lí.
- Tình cảm và thái độ:
+ Yêu mẹ sâu sắc.


+ Căm ghét kẻ nói xấu mẹ.


- Niềm vui hồn nhiên khi được ở trong lòng
mẹ.


<b>II. Cách sắp xếp bố trí nội dung phần</b>
<b>thân bài của văn bản.</b>


<b>1. Cách sắp xếp:</b>


- Hồi tưởng và đồng hiện.
- Liên tưởng.


<b>2. Diễn biến tâm lí.</b>
- Tình cảm và thái độ:
+ Yêu mẹ sâu sắc.


+ Căm ghét kẻ nói xấu mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Hãy nêu trình tự miêu tả người, vật, con vật,
phong cảnh?


Học sinh: Trình tự miêu tả:
* Người, vật, con vật:



- Không gian: xa => gần hoặc ngược lại.
- Thời gian: quá khứ - hiện tại - đồng hiện.
- Từ ngoại hình đến quan hệ cảm xúc hoặc
ngược lại.


* Tả phong cảnh:


- Không gian: rộng - hẹp, gần - xa, cao - thấp.
- Ngoại cảnh đến cảm xúc hặocngược lại.


? Từ các ý phân tích trên em hãy cho biết trình
tự sắp xếp nội dung phần thân bài?


Học sinh: Văn bản thường có bố cục gồm 3
phần.


- Nội dung phần thân bài đuợc sắp xếp mạch
lạc theo kiểu bài và ý đồ giao tiếp của người
viết.


Giáo viên: gọi học sinh đọc ghi nhớ. Trang 25.


lịng mẹ.


<b>3. Trình tự miêu tả:</b>
* Người, vật, con vật:


- Không gian: xa => gần hoặc ngược
lại.



- Thời gian: quá khứ - hiện tại - đồng
hiện.


- Từ ngoại hình đến quan hệ cảm xúc
hoặc ngược lại.


* Tả phong cảnh:


- Không gian: rộng - hẹp, gần - xa, cao
- thấp.


- Ngoại cảnh đến cảm xúc hặocngược
lại.


<b>4. Kết luận:</b>


- Văn bản thường có bố cục gồm 3
phần.


- Nội dung phần thân bài đuợc sắp xếp
mạch lạc theo kiểu bài và ý đồ giao tiếp
của người viết.


Giáo viên: gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Trang 25.


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.


? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?



Học sinh: Phần tích cách trình bày ý trong đoạn
trích.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Theo không gian:


- Giới thiệu đàn chim: xa - gần.


- Miêu tả đàn chim bằng những quan
sát mắt thấy tai nghe xen với miêu tả là
cảm xúc và những liên tưởng so sánh.
* Theo không gian: ấn tượng về đàn
chim: gần - xa.


b. Theo không gian hẹp: Miêu tả trực
tiếp Ba Vì.


* Theo khơng gian rộng: Miêu tả Ba Vì
trong mối quan hệ hài hồ với các sự
vật xung quanh nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Em sẽ trình ày những ý gì và sắp xếp
chúng ra sau.



Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


sử và các truyền thuyết.
- Luận chứng về lời bàn trên.
- Phát triển lời bàn và luận chứng.
<b>2. Bài tập 2:</b>


- Học sinh: Về nhà làm bài.


<b>4. Củng cố: </b>


? Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản như thế nào?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ngày soạn:27/08/2010</b>
<b>Ngày giảng:31/08/2010</b>
<b>Tuần 3</b>


<b>Tiết 9 Bài 3- Văn bản:</b>


<b>TỨC NƯỚC VỠ BỜ</b>
<b>Trích “ Tắt đèn”</b>


<b>( Ngơ Tất Tố )</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



Giúp học sinh:


- Thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dâ nửa phong kiến trước CMT8
ở Việt Nam. Tình cản khốn khổ, cùng cực của người nông dân bĩ áp bức và vẽ đẹp tâm
hồn sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ cuả người phụ nữ nông thôn Việt Nam. Đồng thời cảm
nhận được quy luật của cuộc sống: “Có áp bức thì có đấu tranh” như là quy luật của tự
nhiên “Tức nước vỡ bờ”


- Thấy được nghệ thuật kể chuyện, dựng cảnh, tả người, tả việc đặc sắc của tác giả.
- Rèn kuyện kĩ năng phân tích nhân vât qua đối thoại, qua biện pháp đối lập tương
phản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Em hãy phần tích tậm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ?
Học sinh:


- Niềm sung sướng vơ bờ, dạt dào. Miên man được mnằm trong lịng mẹ, được cảm


nhận bằng tất cả các giác quan của bé.


- Trong lòng mẹ, hạnh phúc dạt dào, tất cả những phiền muộn, những sầu đau, tủi
hổ chớp mắt trôi đi chỉ cịn lại lịng kính u mẹ vơ bờ.


? Tác phầm “Trong lịng mẹ và Tơi đi học” là những áng văn tự sự đậm chất trữ
tình. Chất trữ tình, chất thơ ấy được tốt lên từ:


a. Tâm trạng của nhân vật chính.
b. Cảnh thiên nhiên thơ mộng.
c. Tình huống truyện.


d. Ngơn ngữ giàu biểu cảm, giàu hình ảnh.
<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Trong tự nhiên có quy luật đã đuợc khái quát thành câu tục ngữ: “Tức nước vỡ bờ”.
Trong xã hội đó quy luật: có áp bức thì có đấu tranh. Quy luật ấy đã được chứng minh rất
hùng hồn trong chướng XVIII tiểu thuyết Tắt Đèn của Ngô Tất Tố.


<b>* Hoạt động 2: Tổ chức đọc, kể, tìm bố cục</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc chú thích và
nêu những nét sơ lược về tác giả và tác phẩm.
Giáo viên: Yêu cầu đọc làm rõ khơng khí
truyện hồi hợp, khẩn trương, căng thẳng ở đoạn
đầu, bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối, chú ý thể
hiện sự tương phản, đối lập giữa các nhân vật
trong đoạn trích.



Giáo viên: Gọi giải thích những từ khó.


? Qua phần đọc văn bản và dựa vào nội dung
đoạn trích chúng ta có thể chia đoạn trích thành
mấy đoạn?


Học sinh: Bố cục: 2 đoạn.


- Đoạn 1: Từ đầu ... ngon miệng hay không.
=> Cảnh buổi sáng ở nhà chị dậu.


- Đoạn 2: Còn lại.


=> Cuộc đối mặt với cái lệ người nhà lí trưởng.


<b>I. Đọc - chú thích.</b>
<b>1. Tác giả - tác phẩm.</b>
<b>2. Đọc.</b>


<b>3. Giải thích từ khó.</b>


<b>4. Bố cục: 2 đoạn.</b>


- Đoạn 1: Từ đầu ... ngon miệng hay
không.


=> Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu.
- Đoạn 2: Còn lại.



=> Cuộc đối mặt với cái lệ người nhà lí
trưởng.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết</b>
Giáo viên: Có thể nói tồn bộ nội dung đoạn


trích kể chuyện buổi sáng ở nhà chị Dậu, khi
anh Dậu vừa tỉnh lại, chị Dậu vừa thương xót,
vừa lo lắng, vừa hồi hợp, vừa chờ đợi.


? Qua đấy ta có thể thấy tình cảnh gia đình của
chị Dậu như thế nào?


Học sinh: Tình thế của gia đình chị Dậu:


- Món nợ sưu nhà nước vẫn chưa có cách gì trả
được.


- Anh Dậu đau ốm.


- Chị Dậu người đàn bà nghèo xác xơ với 3 đứa
con đói khát.


Giáo viên: nêu vấn đề thảo luận.


? Trong đoạn văn ngắn vừa đọc em thấy cai lệ
hiện lên như thế nào? Bản chất tính cách của
hắm ra sao? Những lời nói cử chỉ và hành động
của hắn đối với anh Dậu, với chị Dậu khi đến



<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. Tình thế của gia đình chị Dậu:</b>
- Món nợ sưu nhà nước vẫn chưa có
cách gì trả được.


- Anh Dậu đau ốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thúc sưu thuế được Ngô Tất Tố miệu tả như thế
nào? Chi tiết cai Lệ bị chi Dậu ấn giúi ra cửa,
ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham
nhãm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu thuế đã
gợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì?


Học sinh: Nhân vật cai Lệ:


- Là tên tay sai chuyên nghiệp mạt hạn của
huyện và quan phủ.


- Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là: quát, thét,
chửi, mắng, hầm hè cử chỉ hành động cực kì
thơ bạo, vũ phu.


- Cai lệ bỏ ngoài tai những lời van xin thảm
thiết của chị Dậu => Cai Lệ như một công cụ
bằng sắt vơ tri, vơ giác, chỉ có một mụch đích
duy nhất: bắt trói anh Dậu giải ra đình làng
theo lệnh quan.


=> Bản chất quen thói bắt nạt, đe dọ, áp bức


người khác cịn thực lực thì yếu ớt, hèn kém và
đáng cười.


Giáo viên: nêu vấn đề.


? Chị Dậu đã tìm mọi cách để bảo vệ chồng
như thế nào? Quá trình đối phó của chị Dậu với
hai tện tay sai diễn ra như thế nào? Q trình
ấy có hợp lí khơng? Vì sao?


Học sinh: Nhân vật chị Dậu.


- Sợ hãi: một mực van xin, tha thiết, xưng
<i>cháu, xin ơng.</i>


=> Chị ln xem mình là kẻ nghèo khổ bậc
nhất nhì trong làng.


- Khi cai lệ chạy sầm sập vào anh Dậu => chị
Dậu thay đổi tháy độ:


+ Xưng hô; mày, bà => lời cảnh báo.


+ Hành động: nhanh nhẹn: “túm tóc hắn, lẳng
một cái khiến hắn ngã nhào ra thềm”.


Giáo viên: nêu câu hỏi tiếp.


? Vì sao chị Dậu có đủ dũmg khí để quật ngã 2
tên đàn ông độc ác, tàn nhẫn ấy? Việc hai tên


tay sai thảm bại trước chị Dậu cịn có ý nghĩa
gì và chứng tỏ điều gì?


Học sinh:


- Vì lịng yêu thương chồng, chị Dậu không


<b>2. Nhân vật cai lệ:</b>


- Là tên tay sai chuyên nghiệp mạt hạn
của huyện và quan phủ.


- Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là: quát,
thét, chửi, mắng, hầm hè cử chỉ hành
động cực kì thơ bạo, vũ phu.


- Cai lệ bỏ ngoài tai những lời van xin
thảm thiết của chị Dậu, tiếng kêu khóc
của hai đứa trẻ, tình cảnh thể thảm của
anh Dậu => Cai Lệ như một công cụ
bằng sắt vô tri, vô giác, chỉ có một
mụch đích duy nhất: bắt trói anh Dậu
giải ra đình làng theo lệnh quan.


=> Bản chất quen thói bắt nạt, đe dọ,
áp bức người khác cịn thực lực thì yếu
ớt, hèn kém và đáng cười.


<b>3. Nhân vật chị Dậu.</b>



- Sợ hãi, một mực van xin, tha thiết,
<i>xưng cháu, xin ông.</i>


=> Chị luôn xem mình là kẻ nghèo khổ
bậc nhất nhì trong làng.


- Khi cai lệ chạy sầmsập vào anh Dậu
=> chị Dậu thay đổi tháy độ:


+ Xưng hô; mày, bà => lời cảnh báo.
+ Hành động: nhanh nhẹn: “túm tóc
hắn, lẳng một cái khiến hắn ngã nhào ra
thềm”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cịn một con đường nào khác.
- Có áp bức thì có đấu tranh.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.


<b>* Ghi nhớ: SGK.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


? Qua đoạn trích, chúng ta nhận thức thêm được những điều gì về xã hội, về nông
thôn Việt Nam trước cách mạng tháng Tám?


? Qua đó chúng ta có cảm nhận gì về người nộng dân Việt Nam đặc biệt là người
phụ nữ Việt nam từ hình ảnh chị Dậu?


<b>5. Dặn dị:</b>



- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Ngày soạn:27/08/2010</b>
<b>Ngày giảng:31/08/2010</b>
<b>Tuần 3</b>


<b>Tiết 10</b> <b> Tập làm văn:</b>


<b>XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn
và cách trình bày nội dung đoạn văn.


- Tích hợp với văn ở văn bản “ Tức nước vỡ bờ”, với tiếng việt qua bài “Trường từ
vựng”.


- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về kiến trúc và ngữ
nghĩa.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>



- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Bố cục văn bản gồm mấy phần? Kể ra? Nhiệm vụ của từng phần?
Học sinh: Bố cục văn bản gồm 3 phần.


+ Mở bài: Nêu ra chủ đề của văn bản.
+ Thân bài: Triển khia chủ đề.


+ Kết bài: Tổng kết chủ đề.


? Các phần của văn bản có quan hệ với nhau như thế nào?


Học sinh: Các phần trong văn bản ln gắn bó chặt chẽ với nhau để tập chung làm
rõ chủ đề của văn bản.


<b>3. Bài mới: - GV giới thiệu về mục tiêu trọng tâm của bài học:</b>


Để phục vụ cho bài TLV số 1, hơm nay ta sẽ tìm hiểu việc xây dựng đoạn văn
trong văn bản.


<b>* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm đoạn văn</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc mục I SGK và
trả lời các câu hỏi sau:



? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý viết thành
mấy đoạn văn?


Học sinh: Văn bản trên gồm 2 ý. Mỗi ý viết


<b>I. Thế nào là đoạn văn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thành một đoạn văn.


? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết
đoạn văn?


Học sinh: Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm
xuống dịng.


? Vậy theo em đạon văn là gì?
Học sinh: Đoạn văn là:


- Đợn vị trực tiếp tạo văn bản.


- Về hình thức: Viết hoa lùi đầu dịng và có dấu
chấm xuống dịng.


- Về nội dung: Thường diễn đạt một ý tương
đối hồn chỉnh.


<b>2. Viết hoa lùi đầu dịng và dấu chấm</b>
<b>xuống dòng.</b>


<b>3. Đoạn văn là:</b>



- Đợn vị trực tiếp tạo văn bản.


- Về hình thức: Viết hoa lùi đầu dịng
và có dấu chấm xuống dịng.


- Về nội dung: Thường diễn đạt một ý
tương đối hoàn chỉnh.


<b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn</b>
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thầm văn bản


và tìm các từ ngữ chủ đề cho mỗi đoạn văn.
? Truớc hết em nào cho biết từ ngữ chủ đề là
gì?


Học sinh: Là từ ngữ có tác dụng duy trì đối
tượng trong đoạn văn.


? Trong văn bản trên em hãy cho biết đâu là từ
ngữ chủ đề của mỗi đoạn văn?


Học sinh : Các từ ngữ chủ đề:


- Đoạn 1: Ngơ Tất Tố.( Ơng, Nhà văn ).
- Đoạn 2: Tắt đèn.( Tác phẩm ).


Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn thứ
2 của văn bản và trả lời các câu hỏi.



? Ý khái quát bao trùm của cả đoạn văn là gì?
Học sinh: Đoạn văn đánh giá những thành công
của Ngô Tất Tố => Khẳng định phẩm chất
người lao động chân chính.


? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát đó?
Học sinh: Câu: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
nhất của Ngô Tất Tố.


? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn
được gọi là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về
câu chủ đề?


Gợi ý: về nội dung, hình thức, vị trí.
Học sinh: Nhận xét:


<b>II. Từ ngữ và câu trong đoạn.</b>


<b>1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của</b>
<b>đoạn văn.</b>


- Từ ngữ chủ đề là từ ngữ có tác dụng
duy trì đối tượng trong đoạn văn.


* Các từ ngữ chủ đề:


- Đoạn 1: Ngơ Tất Tố.(Ơng, Nhà văn).
- Đoạn 2: Tắt đèn.( Tác phẩm ).


* Đoạn văn đánh giá những thành công


của Ngô Tất Tố => Khẳng định phẩm
chất người lao động chân chính.


- Câu: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
nhất của Ngô Tất Tố.


* Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nội dung: câu chủ đề thường mang ý nghĩa
khái quát của cả đoạn văn.


- Hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, đủ chủ ngữ, vị
ngữ.


- Vị trí: Đứng đầu hoặc đứng cuối.


Giáo viên : Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được
dùng làm đề mục, được lặp lài nhiều lần nhằm
duy trì đối tượng được nói đến trong đoạn văn.
Câu chủ đề có vai trị định hướng về nội dung
của cả đọan văn.


nghĩa khái quát của cả đoạn văn.


- Hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, đủ chủ
ngữ, vị ngữ.


- Vị trí: Đứng đầu hoặc đứng cuối.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày nội dung đoạn văn</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm hiểu 2 đoạn
văn trong văn bản ở mục I SGK và đoạn văn II2


SGK sau đó trả lời các câu hỏi.


? Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề, đoạn
văn nào khơng có câu chủ đề? Vị trí của câu
chủ đề trong mỗi đoạn văn?


Học sinh:
- Mục I:


+ Đoạn 1: khơng có câu chủ đề.


+ Đoạn 2: câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.
- Mục II ( 2.b) Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn
văn.


? Nội dung của đoạn văn được trình bày theo
thứ tự nào?


Học sinh: Cách trình bày của các đoạn văn:
- Mục I:


+ Đoạn 1: Trình bày ý theo kiểu song hành.
+ Đoạn 2: Trình bày ý theo kiểu diễn dịch.
- Mục II: Trình bày ý theo kiểu quy nạp.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.


<b>2. Cách trình bày nội dung đoạn văn.</b>


- Mục I:


+ Đoạn 1: khơng có câu chủ đề.


+ Đoạn 2: câu chủ đề nằm ở đầu đoạn
văn.


- Mục II ( 2.b) Câu chủ đề nằm ở cuối
đoạn văn.


* Cách trình bày của các đoạn văn:
- Mục I:


+ Đoạn 1: Trình bày ý theo kiểu song
hành.


+ Đoạn 2: Trình bày ý theo kiểu diễn
dịch.


- Mục II: Trình bày ý theo kiểu quy nạp.
<b>* Hoạt động 4: Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?



Học sinh: Văn bản chia làm mấy ý, mỗi ý bao
nhiêu đoạn văn.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Phân tích cách trình bày nội dung
trong các đoạn văn.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài
tập 3,4 trong SGK trang 37.


<b>2. Bài tập 2.</b>
a. Đoạn diễn dịch.
b. Đoạn song hành.
c. Đoạn song hành.


<b>4. Củng cố:</b>


? Thế nào là đoạn văn?


? Thế nào là câu chủ đề? Từ ngữ chủ đề là gì?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Ngày soạn:31/08/2010</b>
<b>Ngày giảng:03/09/2010</b>
<b>Tiết 11-12</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>( Văn tự sự )</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm ở lớp 7.
- Luyện tập viết đoạn văn đã được học, và cách triễn khai câu chủ đề.


- Qua đó luyện tập khả năng làm bài của học sinh .
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Đề, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: Giấy và chuẩn dàn bài ở nhà.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>



<b>3. Bài mới:</b>


Giáo viên: phát đề cho học sinh.
<b>Hoạt động của thầy</b>
- GV chép đề lên bảng
? Hãy phân tích y/c của đề?
- Nhắc nhở HS cần chú ý kể
người, kể việc, những cảm xúc
tâm hồn một cách rõ nét.


? Trong bài văn ta cần sử dụng
phương thức biểu đạt nào?
- Lưu ý HS cách trình bày.
- Cho HS thời gian làm bài.


<b>Hoạt động của</b>
<b>trị</b>


Chép đề vào
giấy


Phân tích thể
loại và nội
dung


Kể, tả xen lẫn
bộc lộ cảm xúc.
Làm bài



<b>Nội dung</b>


<b>Đề: Hãy kể lại những kỉ niệm </b>
ngày đầu tiên đi học.


Gợi ý:


1. Mở bài: Giới thiệu kỉ niệm
gì? Xảy ra trong hồn cảnh nào?
2.Thân bài:


- Cần kể lại kỉ niệm theo một
trình tự nhất định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>4. Thu bài:</b>


- GV yêu cầu HS nộp bài và chú
ý ghi tên, lớp.


Vaéng:


Nộp bài


+ Theo diễn biến của sự
việc.


+ Theo diễn biến của tâm
trạng.


- Xác định ngôi kể: ngôi 1


- Làm rõ vấn đề từ các đoạn
văn, câu văn.


3. Kết bài: Nêu cảm nghó của
em đ/v kỉ niệm ấy.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên thu bài của học sinh.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ngày soạn:04/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:07/09/2010</b>
<b>Tuần 4.</b>


<b>Tiết 13-14 Bài 4 - Văn bản:</b>


<b>LÃO HẠC</b>


<b>( Nam Cao )</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Qua tình cảnh cùng khổ và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc. Hiểu thêm về
số phận đáng thương và vẽ đẹp tâm hồ rất đáng trân trọng của người nộng dân trước


CMT8.


- Qua nhân vật ông Giáo (người kể chuyện) thấy được tấm lòng nhân ái sâu sắc của
Nam Cao. Đó là tấm lịng thương cảm, xót xa và thật sự trân trọng đối với những người
nông dân nghèo khổ.


- Rèn luyện kĩ năng: Tìm hịểu và phân tích nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại, độc
thoại, qua hình dáng, cử chỉ hành động.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>II. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Từ các nhân vật anh Dậu, chị Dậu, bà lão hàng xóm em có thể khái qt điều gì về
số phận và phẩm chất của người nông dân Việt Nam trước CMT8?


Học sinh:


? Qua đấy ta có thể thấy tình cảnh gia đình của chị Dậu như thế nào?
Học sinh: Tình thế của gia đình chị Dậu:



- Món nợ sưu nhà nước vẫn chưa có cách gì trả được.
- Anh Dậu đau ốm.


- Chị Dậu người đàn bà nghèo xác xơ với 3 đứa con đói khát.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: </b>


Có những người ni chó q như người, như con. Nhưng quý cho đến mức như
Lão Hạc thì thật là hiếm. Và Lão Hạc quý đến thế tại sao Lão Hạc vẫn bán chó để rồi tự
vằn vặt và hành hạ mình. Cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm. Qua đó, ta thấy
Nam Cao muốn gửi gấm điều gì qua truyện này?


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tóm tắt truyện, giải thích từ khó, tìm bố cục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Giáo viên: Gọi học sinh đọc chú thích .
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc:
- Chú ý phân biệt các giọng dọc:


+ Giọng nhân vật Ông Giáo nguời kể chuyện.
+ Giọng Lão hạc.


+ Giọng vợ Ông Giáo.
+ Giọng Binh Tư.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh xem lại phần chú
thích.


? Qua phần chú thích em hãy cho biết những
nét cơ bản về tác giả, tác phẩm?



Học sinh: SGK.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh giải thích mọt số
nghĩa từ khó trong sách.


Giáo viên: Có thể giải thích thêm một số từ
như:


- Bịn ( vườn ): Tận dụng, nhặt nhạnh một cách
chi li tiết kiệm.


- Ầng ậng: Nước mắt dâng lên sắp sửa trào ra
ngoài.


- Nằn nì: Nài nỉ, cố nói, xin cho đạt nguyện
vọng.


? Dựa vào nội dung đoạn trích em có thể chia
đoạn trích ra làm mấy đoạn?Nội dung của mấy
đoạn?


Học sinh: Bố cụ: Chia đoạn trích ra làm 3
đoạn:


- Đoạn 1: Lão Hạc sang nhờ ơng Giáo.


+ Lão Hạc: Kể chuyện bán chó. Ơng Giáo cảm
thơng an ủi.



+ Lão nhờ Ơng Giáo hai việc.


- Đoạn 2: Cuộc sống của lão Hạc. Thái độ của
Ông Giáo, Binh Tư khi Lão xin bả chó.


- Đoạn 3: Cái chết của Lão Hạc.


<b>I. Đọc chú thích.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.</b>


a. Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
( SGK)


b. Giải thích từ khó.
( SGK)


<b>3. Bố cục: chia đoạn trích ra làm 3</b>
<b>đoạn:</b>


- Đoạn 1: Lão Hạc sang nhờ ông Giáo.
+ Lão Hạc: Kể chuyện bán chó. Ơng
Giáo cảm thơng an ủi.


+ Lão nhờ Ông Giáo hai việc.


- Đoạn 2: Cuộc sống của lão Hạc. Thái
độ của Ông Giáo, Binh Tư khi Lão xin
bả chó.



- Đoạn 3: Cái chết của Lão Hạc.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu, phân tích chi tiết</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Em hãy tìm những từ ngữ hình ảnh
miêu tả thái độ, tâm trạng của Lão Hạc khi kể
chuyện bán Cậu Vàng với ông Giáo?


Học sinh: Tậm trạng của Lão hạc khi bán cậu


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Tậm trạng của Lão hạc khi bán</b>
<b>cậu Vàng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Vàng.


- Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu ... hu hu
khóc.


? Em hãy giải thích từ ầng ậng cái hay của cách
miêu tả ấy của tác giả là ở chổ nào?


Học sinh: Từ láy: ầng ậng => lột tả sự đau đớn,
hối hận, xót xa, thương tiếc.


? Trong những lời kể phân trần, than vãn với


ơng Giáo tiếp đó cịn cho ta thấy rõ hơn tậm
tạng, tậm hồn và tính cách của Lão Hạc như thế
nào?


? Câu chuệyn hoá kiếp làm kiếp người sung
sướng hơn hoặc câu nói: “Khơng bào giời hỗn
sự sung sướng lại” nói lên điều gì?


? Qua việc Lão Hạc nhờ vả Ơng Giáo , em có
nhận xét gì về ngun nhân và mụch đích của
việc này?


Học sinh: Vì lão muốn để dành tiền cho cậu
con trai và không muốn tiêu sài số tiền đó.
? Nam Cao tả cái chết cảu Lão Hạc như thế
nào?


Học sinh: Cái chết của Lão thật dữ dội và kinh
hoàng. Lão chết trong đau đớn, vật vã, cùng
cực về thể xác nhưng thanh thản về tâm hồn.
? Tại sao Lão Hạc lại chọn cái chết như vậy?
Học sinh: Chết là sự giải thoát cho tương lai
của đứa con. Vì khơng ăn vào tiền của con.
? Em hãy cho biết nguyên nhân và ý nghĩa cái
chết của lão hạc?


Học sinh: Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa sâu
sắc:


+ Góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của


Lão Hạc: nghèo khổ, bế tắt, cùng đường, giàu
lòng tự trọng.


+ Tố cáo hiện thực xã hội thực dân nữa phong
kiến, đẩy người nông dân vào đường cùng.
Qua đó ta thấy đuợc nhân cách gì của lão Hạc?
Học sinh: Nhân cách cao thượng của Lão Hạc.
Giáo viên: Nêu vấn đề.


? Vài trị của nhân vật Ơng Giáo như thế nào?


hu khóc.


- Từ láy: ầng ậng => lột tả sự đau đớn,
hối hận, xót xa, thương tiếc.


- “ Kiếp chó là kiếp khổ, thì ta hố kiếp
cho nó để làm kiếp người may ra có
sung sướng hơn 1 chút” => đuợm màu
triết lí nhân gian cảu người nông dân
Việt Nam nghèo khổ.


=> Nỗi buồn bất lực sâu sắc trước hiện
tại và tương lại.


b. Cái chết của Lão Hạc.


- Vì lão muốn để dành tiền cho cậu con
trai và khơng muốn tiêu sài số tiền đó.
- Cái chết của Lão thật dữ dội và kinh


hoàng. Lão chết trong đau đớn, vật vã,
cùng cực về thể xác nhưng thanh thản
về tâm hồn.


- Chết là sự giải thoát cho tương lai của
đứa con. Vì khơng ăn vào tiền của con.
- Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa sâu
sắc:


+ Góp phần bộc lộ rõ số phận và tính
cách của Lão Hạc: nghèo khổ, bế tắt,
cùng đường, giàu lòng tự trọng.


+ Tố cáo hiện thực xã hội thực dân nữa
phong kiến, đẩy người nông dân vào
đường cùng.


- Nhân cách cao thượng của Lão Hạc.
<b>2. Nhân vật Ông Giáo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Học sinh: Ông giáo là 1 trí thức nghèo ở nơng
thơn và là người láng giềng tốt bụng của lão
Hạc.


Giáo viên: gọi học sinh dọc đoạn văn:


“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta ...
mỗi ngày thật thêm đáng buồn...” và đọc tiếp
đoạn: không! Cuộc đời chưa hẳn đáng buồn,
hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo


nghĩa khác.


Giáo viên: Nêu vấn đề:


? Tại sao ông Giáo lại suy nghĩ như vậy?


Học sinh: Ông Giáo rút ra triết lí về nỗi buồn
trước cuộc đời và con người :


+ “Chưa hẳn đáng buồn” vì danh dự và tư cách
của Lão Hạc.


+ Nhưng lại “đáng buồn theo nghĩa khác”
người tốt như Lão Hạc cuối cùng phải tìm đến
cái chết.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


- Ông Giáo rút ra triết lí về nỗi buồn
trước cuộc đời và con người :


+ “Chưa hẳn đáng buồn” vì danh dự và
tư cách của Lão Hạc.


+ Nhưng lại “đáng buồn theo nghĩa
khác” người tốt như Lão Hạc cuối cùng
phải tìm đến cái chết.


<b>* Ghi Nhớ: SGK</b>
<b>4. Củng cố:</b>



? Truyện ngắn Lão hạc chứa chan tình nhân đạo đồng thời sâu đậm tính hiện thực.
Điều đó được thể hiện như thế nào qua 2 nhân vật chính: Lão Hạc và Ơng Giáo?


? Theo em ai có lỗi trong cái chết của lão Hạc? Bi kịch của Lão Hạc là bi kịch bi
quan hay lạc quan? Vì sao?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Ngày soạn:06/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:09/09/2010</b>
<b>Tiết 15</b> <b>Tiếng việt:</b>


<b>TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là từ tượng hình và từ tượng thanh.


- Tích hợp với phần văn ở văn bản Lão Hạc, với tập làm văn qua bài liên kết các
đoạn văn trong văn bản.


- Rèn luyện kỉ năng sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong việc viết văn tự sự,
miêu tả, biểu cảm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Vậy theo em trường từ vựng là gì?


Học sinh: Trường tự vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
? Tác dụng của trường từ vựng?


Học sinh: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.


<b>3. Bài mới: </b>Ta thường bắt gặp các từ ngữ mơ phỏng âm thanh, hình dáng của sự vật.
Đó chính là từ tượng hình, từ tượng thanh. Vậy nó có đặc điểm gì và cơng dụng gì?
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và cơng dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thầm mục I và
trả lời các câu hỏi.


? Trong các từ in đậm từ nào gợi hình ảnh dáng
vẻ, hoạt động, những từ nào mô phỏng âm
thanh của tự nhiên và con người?



Học sinh:


- Từ gợi tả hình ảnh: dáng vẻ, móm mén, xồng
xộc, vât vả, rủ rượi, xộc xệch, sịng sọc...


- Từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên của con
người: hu hu, ư ư, ư ử.


? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, những từ
mơ phỏng âm thanh có tác dụng gì ?


<b>I. Đặc điểm và cơng dụng.</b>


- Từ gợi tả hình ảnh: dáng vẻ, móm
mén, xồng xộc, vât vả, rủ rượi, xộc
xệch, sòng sọc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Học sinh: Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể,
sinh động có giá tri biểu cảm.


? Các từ tuợng hình và từ tượng thanh thường
được sử dụng trong văn bản nào?


Học sinh: Thường được sử dụng trong văn bản
miêu tả và tự sự.


Giáo viên: Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ
tượng hình và tượng thanh.



Học sinh: Từ tượng thanh: ầm ầm, đùng đùng...
- Từ tượng hình: Lom khom, trùng trùng điệp
điệp ...


Giáo viên: đưa bài tập nhanh.


Tìm từ tượng hình và từ tượng thanh trong
đoạn văn sau:


<b>“Anh Dâu uốn vai ngáp dài 1 tiếng, uể oải,</b>
chống tay xuống phản anh ừa rên vừa ngẩn đầu
<b>lên. Run rẩy cắt bát cháo, ánh mới kề đến</b>
<b>miệng cai Lệ và người nhà Lí Trưởng đã sầm</b>
<b>sập tiến vào với những roi song, táy thước và</b>
dây thừng.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


- Tác dụng: Gợi được hình ảnh, âm
thanh cụ thể, sinh động có giá tri biểu
cảm.


- Thường được sử dụng trong văn bản
miêu tả và tự sự.


* Ghi nhớ: SGK trang 49
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm từ tượng hình và từ tượng thanh.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm 5 từ tượmng hình gọi tả dáng đi
của con người.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3 .
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Phân biệt các từ tượng thanh tả tiếng
cuời.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Hướng dẫ học sinh bài tập 4.5 về
nhà làm.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>


- Sồn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo
khoẻo, chỏng quèo.



<b>2. Bài tập 2.</b>


- Lom khom, dò dẫm, liêu xiêu, khật
khưỡng, lò dò.


<b>3. Bài tập 3.</b>


- Cười ha hả: To, sảng khối, đắc ý.
- Cười hì hì: Vừa phải, thích thú, hồn
nhiên.


- Cười hô hố: To, vô ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>4. Củng cố:</b>


? Thế nào là từ tượng hình và từ tượng thanh?
? Tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Ngày soạn:06/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:09/09/2010</b>


<b> Tập làm văn:</b>
<b>Tiết 16</b>


<b>LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN TRONG VĂN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



Giúp học sinh:


- Hiểu được vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phương tiện liên kết để
tạo ra sự liên két giữa các đoạn văn trong văn bản.


- Tích hợp với phần văn ở văn bản Lão Hạc với phần tiếng việt qua bài từ tượng
hình và từ tượng thanh.


- Dùng phương tiện liện kết để tạo kiên kết hình thức và liên kết nội dung giữa các
đoạn trong văn bản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Vậy theo em đoạn văn là gì?
Học sinh: Đoạn văn là:


- Đợn vị trực tiếp tạo văn bản.



- Về hình thức: Viết hoa lùi đầu dịng và có dấu chấm xuống dịng.
- Về nội dung: Thường diễn đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.


? Thế nào là câu chủ đề?


Học sinh: câu chủ đề là câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn?


<b>3. Bài mới: </b>Một văn bản được cấu tạo bởi nhiều đoạn văn và các đoạn này phải liên
kết nhau. Vậy liên kết các đoạn văn là thế nào?


<b>* Hoạt động 1: Tác dụng của việc liên kết các đoạn trong văn bản</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thầm mục I
SGK và trả lời các câu hỏi.


? Hai đoạn văn trên có mối quan hệ gì khơng?
Tại sao?


Học sinh: Hai đoạn văn trên khơng có mối
quan hệ với nhau.


<b>I. Tác dụng.</b>


<b>1. Hai đoạn văn trên khơng có mối</b>
<b>quan hệ với nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Hai đoạn văn cùng viết về một ngôi trường
( tả và phát biểu cảm nghỉ) thời điểm khơng


hợp lí (đánh đồng thời hiện tại và quá khứ)=>
liên kết hai đoạn còn lỏng lẻo, người đọc thấy
hụt hẩng.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần 2.


? Cụm từ “Trước đó mấy hơm” đuợc viết vào
đoạn văn có tác dụng gì?


Học sinh: Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát
biểu cảm nghĩ cho đoạn văn.


? Sau khi thêm cụm từ trước đó mấy hơm 2
đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào?
Học sinh: Tạo sự liên kết hình thức và nội
dung. Hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ với
nhau.


? Cụm từ “trước đó mấy hơm là phương tiện
liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của nó
trong văn bản?


Học sinh: Tác dụng:


- Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định thời gian quá
khứ của sự việc và cảm nghĩ, nhờ đó 2 đoạn trở
nên liền mạch.


- Là phương tiện ngôn ngữ tường minh liên kết
đoạn văn về hình thức, tính hồn chỉnh văn


bản.


đoạn cịn lỏng lẻo, người đọc thấy hụt
hẩng.


2.


a. Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát
biểu cảm nghĩ cho đoạn văn.


b. Tạo sự liên kết hình thức và nội
dung. Hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt
chẽ với nhau.


<b>3. Tác dụng:</b>


- Có dấu hiệu về ý nghĩa xác định thời
gian quá khứ của sự việc và cảm nghĩ,
nhờ đó 2 đoạn trở nên liền mạch.


- Là phương tiện ngôn ngữ tường minh
liên kết đoạn văn về hình thức, tính
hồn chỉnh văn bản.


<b>* Hoạt động 2: Cách liên kết các đoạn trong văn bản</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thầm mục
II.1và trả lời các câu hỏi.



? Xác định phuơng tiện liên kết đoạn văn trong
ví dụ a, b, d?


Học sinh: Phương tiện liên kết:
a. Sau khâu tìm hiểu.


b. Nhưng.
d. Nói tóm lại.


? Cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn
văn trong từng ví dụ?


Học sinh: Mối quan hệ ý nghĩa:
a.Quan hệ liệt kê


b. Quan hệ tương phản, đối lập.


<b>II. Cách liên kết.</b>


<b>1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn</b>
<b>văn.</b>


- Phương tiện liên kết:
a. Sau khâu tìm hiểu.
b. Nhưng.


d. Nói tóm lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

d. Tổng kết, khái quát.



Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn ở
mục I và trả lời câu hỏi.


? Từ “Đó” thuộc từ loại nào? Kể thêm một số
từ cùng từ loại với từ “đó”


Học sinh: Đó: chỉ từ = này, kia, ấy, nọ.
? “Trước đó” là thời đểim nào?


Học sinh: “Trước đó” là thời quá khứ.
? Em hãy cho biết tác dụng của từ “đó”?
Học sinh: “Đó” dùng để Liên kết 2 đoạn văn.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc thầm mục II.2 và
trả lời các câu hỏi.


? Xác định câu nói để dùng liên kết 2 đoạn
văn?


Học sinh: Câu: Ai da! Lại cịn chuyện đi học
nữa cơ đấy!


? Vì sao gọi đó là câu có tác dụng liên kết ?
Học sinh: Nối trực tiếp và phát triển ý ở cụm từ
“Bố đóng sách cho con đi học ở đoạn văn trên”
Giáo viên : Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


b. Quan hệ tương phản, đối lập.
d. Tổng kết, khái quát.



- Đó: chỉ từ = này, kia, ấy, nọ.
- “Trước đó” là thời quá khứ.


- Tác dụng: “Đó” dùng để Liên kết 2
đoạn văn.


<b>2. Dùng câu nói để liên kết các đoạn</b>
<b>văn.</b>


- Câu: Ai da! Lại còn chuyện đi học
nữa cơ đấy!


- Lí do: Nối trực tiếp và phát triển ý ở
cụm từ “Bố đóng sách cho con đi học ở
đoạn văn trên”


* Ghi Nhớ: SGK trang 53.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Yêu cầu tìm từ ngữ có tác dụng liên
kết trong đoạn văn và chỉ ra mối quan hệ ý
nghĩa.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2 .


? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào
ơ trơng.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3 .


<b>III. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>


a. Nói như vậy: Tổng kết.
b. Thế mà: Tương phản.
c. Cũng: Nối tiếp, liệt kê.
- Tuy nhiên: Tương phản.
<b>2. Bài tập 2: </b>


a. Từ đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?
Học sinh: Viết 1 đoạn văn ngắn .


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


- Học sinh: Về nhà làm bài.


<b>4. Củng cố:</b>


? Khi nào dùng phương tiện liên kết câu?
? Có mấy cách liên kết? Kể ra?



<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Ngày soạn:11/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:14/09/2010</b>
<b>Tuần 5</b>


<b>Tiết 17</b> <b>Bài 5-Tiếng Việt:</b>


<b>TỪ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào la từ địa phương và biệt ngữ xã hội.


- Tích hợp với văn ở các văn bản đã học, với tập làm văn qua bài tóm tắt tác phẩm
tự sự.


- Sử dụng các lớp từ trên vào đúng chổ và có hiệu quả.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>II. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>



- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là từ tượng hình? Cho ví dụ?


Học sinh: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.
Vd: Lom khom..


? Thế nào là từ tượng thanh? Cho ví dụ?


Học sinh: Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiện, của con người?
Vd: ầm ầm, đùng đùng.


<b>3. Bài mới: </b>Trong cuộc sống ta thường sử dụng một số từ chỉ hiểu được trong giới hạn 1
vùng, 1 địa phương nhất định nào đó. Đó là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Vậy
đó là những từ thế nào?


<b>* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm từ ngữ địa phương</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát ví dụ
trong sách giáo kháo và trả lời các câu hỏi.
? Trong ví dụ trên thì hai từ “bắp” và “bẹ” đều
có nghĩa là “Ngơ”những trong 3 từ ấy thì từ
nào dùng phổ thông hơn? Tại sao?



Học sinh: Từ “Ngô” được dùng phổ biến nhơn.
Vì nó là từ ngữ tồn dân có tính chuẩn mực hoá
cao.


<b>I. Từ ngữ địa phương.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Vậy theo em trong ba từ đó thì từ nào là từ
địa phương? Tại sao?


Học sinh: Hai từ “Bắp, bẹ” là những từ địa
phương. Vì nó chỉ dùng rong phạm vi hẹp,
chưa có tính chuẩn mực cao.


Học sinh: Mè đen, trái thơm.


? Vây qua những ví dụ vừa phần tích thì em
hãy cho biết thế nào là từ địa phương?


Học sinh: Từ địa phương là từ chỉ dùng ở một
địa phương nhất định.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


mực hoá cao.


- Hai từ “Bắp, bẹ” là những từ địa
phương. Vì nó chỉ dùng rong phạm vi
hẹp, chưa có tính chuẩn mực cao.


* Ghi nhớ: SGK.



<b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm biệt ngữ xã hội</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc vd trong sách
và trả lời câu hỏi.


? Tại sao tác giả dùng 2 từ mợ và mẹ để cùng
chỉ một đối tượng ? Trước CMT8, tầng lớp xã
hội nào thường dùng các từ mơ, cậu?


Học sinh: Dùng từ mẹ để miêu tả những suy
nghĩ của nhân vật. Dùng Mợ để phù hợp với
đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.
Tầng lớp xã hội tung lưu thường dùng các từ
nay.


? Các từ “Ngỗng, trúng tủ” có nghĩa là gì?
Học sinh: Từ “Ngỗng” dùng để chỉ điểm 2.
- Từ “Trúng tủ”: Đúng cái phần đã học thuộc
lòng.


? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ này?
Học sinh: Tầng lớp học sinh và sinh viên
thường dùng các từ này.


Giáo viên: Ta thấy các từ này chỉ được dùng
trong một tầng lớp nhất định hoặc trong một
thời gian nào đó. Các từ đó người ta gọi nó là


biệt ngữ xã hội.


? Theo em biệt ngữ xã hội là gì?


Học sinh: Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong
một tầng lớp nhất định.


Giáo viên: đưa bài tập nhanh.


Vd: Cho biết các từ ngữ: Trẫm, khanh, long
sàng, ngự thiện có ý nghiã gì? Tầng lớp nào


<b>II. Biệt ngữ xã hội.</b>


- Dùng từ mẹ để miêu tả những suy
nghĩ của nhân vật. Dùng Mợ để phù
hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn
cảnh giao tiếp. Tầng lớp xã hội tung
lưu thường dùng các từ nay.


- Từ “Ngỗng” dùng để chỉ điểm 2.
- Từ “Trúng tủ”: Đúng cái phần đã học
thuộc lòng.


- Tầng lớp học sinh và sinh viên
thường dùng các từ này.


* Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong
một tầng lớp nhất định.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

thường dùng các nhóm từ này?


Học sinh: Trẫm: Cách xưng hô của vua.
- Khanh: Cách vua gọi các quan.


- Long sàng: Giường của vua.
- Ngự thiện: Vua dùng bữa.


=> Tầng lớp vua quan triều đình phong kiến
thướng dùng.


<b>* Hoạt động 3: Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Nếu vấn đề.


? Khi sử dụng lớp từ này cần chú ý diều gì? Tại
sao?


Học sinh: Khi sử dụng cần chú ý:
- Tình huống giao tiếp.


- Hồn cảnh giao tiếp để hiệu quả cao trong
giao tiếp.


? Trong các tác phẩm văn thơ tác giả có thể sử
dụng các từ này được khơng? Vậy chúng có tác
dụng gì?



Học sinh: Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng
một số từ địa phương. Để tô đậm sắc thái địa
phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngơn ngữ
và tính cách nhân vật.


? Trong thực tế có nên sử dụng lớp từ này một
cách tuỳ tiện không? Tại sao?


Học sinh: Khơng nên lạm dung một cách tuỳ
tiện vì nó dể gây tối nghĩa và khó hiểu.


<b>III. Sử dụng từ địa phương và biệt</b>
<b>ngử xã hôi.</b>


+ Khi sử dụng cần chú ý:
- Tình huống giao tiếp.


- Hồn cảnh giao tiếp để hiệu quả cao
trong giao tiếp.


+ Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng
một số từ địa phương. Để tô đậm sắc
thái địa phương, màu sắc tầng lớp xã
hội của ngơn ngữ và tính cách nhân vật.
+ Khơng nên lạm dung một cách tuỳ
tiện vì nó dể gây tối nghĩa và khó hiểu.


* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Yêu cầu thống kê một số từ ngữ địa
phương.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2 .


<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>
- Mận: Quả doi.
- Thơm: Quả dứa.
- Trái: Quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm một số từ ngữ của tâng lớp học
sinh và giải thích.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3 .
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Trong những tình huống giao tiếp đã
cho trường hợp nào nên dùng từ địa phương,
trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa
phương.



Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


- Học gạo: Học thuộc lịng một cách
máy móc.


- Học tủ: Đốn mị một số bài nào đó
để học.


- Gậy: Điểm 1.
<b>3. Bài tập 3:</b>


- Trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa
phương.


- Tất cả các trường hợp cịn lại khơng
nên dùng.


<b>4. Củng cố:</b>


? Thế nào là từ địa phương?
? Thế nào là biệt ngữ xã hội?


? Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn chương có tác dụng gì?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Ngày soạn:11/09/2010</b>


<b>Ngày giảng:14/09/2010</b>


<b>Tiết 18</b> <b> Tập làm văn:</b>


<b>TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự, nắm đuợc các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
- Tích hợp với phần văn qua các văn bản đã học, với tiếng việt qua các bài Từ địa
phương và biệt ngữ xã hội.


- Tóm tắt văn bản tự sự nói riêng và các văn bản giao tiếp nói chung.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là liên kết các đoạn văn trong văn bản?


Học sinh: Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác thì chúng ta cần sử dụng


các phương tiện liên kết.


? Có mấy kiểu liên kết?
Học sinh: Có 2 kiểu liên kết:


+ Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết.
+ Dùng câu nói.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Xác định mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự.</b>


Giáo viên: Chúng ta đang sống trong thời đại bùng nổ thơng tin, nghĩa là có rất nhiều lượng thông
tin được cập nhật hằng ngày trên các phương tiện thơng in đại chúng. Trong đó sách được coi là một
trong những phương tiện trao đổi thông tin quen thuộc đối với chúng ta. Vì vậy để kịp thời cập nhật thơng
tin, chúng ta có thể đọc các bản tóm tắt tác phẩm hoặc tóm tắt tác phẩm nhằm giúp cho người khác có
điều kiện nhanh chóng nắm bắt được thông tin mà họ cần. Để làm được điều đó chúng ta cần tìm hiểu bài
học hơm này.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Đặt câu hỏi thảo luận.


? Hãy cho biết những yếu tố quan trọng nhất
trong tác phẩm tự sự?


? Ngoài yếu tố quan trọng, tác phẩm cịn có các
yếu tố nào khác?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

là chính?



? Theo em, việc tóm tắt tác phẩm tự sự có
mụch đích gì?


Học sinh: Thảo luận trả lời.
Giáo viên gợi ý:


1. Sự việc và nhân vật chính. (cốt truyện và
nhân vật).


2. Miêu tả, biểu cảm, các nhân vật phụ, các chi
tiết ...


3. Phải dựa vào sự việc và nhân vật chính.
4. Mục đích: Tóm tắt tác phẩm tự sự là kể lại
một cốt truyện để người dọc hiểu được nội
dung cơ bản của tác phẩm ấy.


<b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tóm tắt văn bản tự sự</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc phần II.1
trong sách và trả lời các câu hỏi.


? Nội dung đoạn văn trên nói về văn bản nào?
Tại sao em biết được điều đó?


Học sinh: Nói về văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh. Biết được điều đó là nhờ vào nhân vật


chính và sự việc chính.


? So sánh đoạn văn trên với nguyên văn của
văn bản nó khác nhau chổ nào?


Học sinh: Khác nhau:


+ Nguyên văn truyện dài hơn.


+ Số lượng nhân vật, chi tiết nhiều hơn.
+ Lời văn dài hơn.


Giáo viên: Nêu vấn đề.


? Viết như đoạn văn trên người ta gọi là tóm tắt
văn bản tự sự. Vậy theo em thế nào là tóm tắt
văn bản tự sự?


Học sinh: Tóm tắt văn bản tự sự:


- Tóm tắt văn bản tự sự là kể lại các sự việc
chính xoay quanh các nhân vật chính của văn
bản.


- Là kể lại cốt truyện của văn bản một cách
trung thực có sáng tạo cần thiết phải diễn đạt
bằng lời văn của mình.


<b>I. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.</b>
- Nói về văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.


Biết được điều đó là nhờ vào nhân vật
chính và sự việc chính.


- Khác nhau:


+ Nguyên văn truyện dài hơn.


+ Số lượng nhân vật, chi tiết nhiều hơn.
+ Lời văn dài hơn.


+ Tóm tắt văn bản tự sự:


- Tóm tắt văn bản tự sự là kể lại các sự
việc chính xoay quanh các nhân vật
chính của văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại văn bản


tóm tắt II.1 và trả lời các ý sau.


? Theo em để viết được văn bản tóm tắt trên thì
người viết cần làm những việc gì?


Giáo viên gợi ý:


? Người viết có cần đọc văn bản không? Đọc
kỹ hay đọc lướt qua?


? Các sự việc trong bản tóm tắt có sát với cốt


truyện và nhân vật chính khơng?


? Các sự việc trong văn bản tóm tắt có hợp lí
chưa?


? Văn bản tóm tắt được viết bằng lời văn của
ai?


Học sinh: Có 4 bước để tóm tắt văn bản:


- Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản cần tóm tắt
để nắm chắc nội dung của nó.


- Bước 2: Lựa chon những sự việc chính và
nhân vật chính.


- Bước 3: Sắp xếp cốt truyện tóm tắt theo một
trình tự hợp lí.


- Bước 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của
mình.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>II. Quy trình tóm tắt:</b>


+ Có 4 bước để tóm tắt văn bản:


- Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản cần
tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó.


- Bước 2: Lựa chon những sự việc
chính và nhân vật chính.


- Bước 3: Sắp xếp cốt truyện tóm tắt
theo một trình tự hợp lí.


- Bước 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn
của mình.


<b>* Ghi nhớ: SGK.</b>
<b>4. Củng cố:</b>


? Thế nào tóm tắt văn bản tự sự?


? Theo em để viết được văn bản tóm tắt trên thì người viết cần làm những việc gì?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Ngày soạn:13/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:16/09/2010</b>


<b>Tiết 19</b> <b> Tập làm văn:</b>


<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.


- Tích hợp với văn bản văn và các kiến thức về tiếng việt đã học.


- Rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào tóm tắt văn bản tự sự?
Học sinh: + Tóm tắt văn bản tự sự:


- Tóm tắt văn bản tự sự là kể lại các sự việc chính xoay quanh các nhân vật chính
của văn bản.


- Là kể lại cốt truyện của văn bản một cách trung thực có sáng tạo cần thiết phải
diễn đạt bằng lời văn của mình.


? Theo em để viết được văn bản tóm tắt trên thì người viết cần làm những việc gì?
Học sinh: + Có 4 bước để tóm tắt văn bản:


- Bước 1: Đọc kĩ tồn bộ văn bản cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó.
- Bước 2: Lựa chon những sự việc chính và nhân vật chính.



- Bước 3: Sắp xếp cốt truyện tóm tắt theo một trình tự hợp lí.
- Bước 4: Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình.


<b>3. Bài mới: </b>Chúng ta đang sống trong thời kì bùng nổ thơng tin, có rất nhiều thơng tin
ta cần phải cập nhật. Chỉ tính riêng SGK Ngữ văn, các tác phẩm văn học cần ta đọc
khá lớn, vì vậy để kịp thời cập nhật thông tin cần thiết, ta cần phải tóm tắt tác phẩm.
Đó chính là những gì mà ta sẽ học và luyện tập hơm nay.


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu muc 1,2 sách giáo khoa</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần 1 trong sách
giáo khoa.


? Theo em bản tóm tắt trong sách giáo khoa đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

nêu đã nêu đầy đủ tương đối sự việc chưa? Nếu
có bổ sung thì em sẽ bổ sung những gì? Trình
tự sắp xếp như vậy có hợp lí chưa?


Học sinh: Bản tóm tắt đã nêu đầy đủ tương đối
các sự việc, nhân vật chính. Nhưng trình tự
cịn lộn xộn.


? Theo em, cách sắp xếp các trình tự sự việc
như thế nào mới hợp lí?


Học sinh: Có thể sắp xếp các trình tự như sau:


- 1 b


- 2 a
- 3 d
- 4 c
- 5 g
- 6 e
- 7 i
- 8 h
- 9 k


Giáo viên: Trên cơ sở sắp xếp lại các sự việc.
Em hãy viết lại đoạn văn tóm tắt khoảng 10
dịng?


Học sinh: Tự viết.


* Lão Hạc là một người nơng dân nghèo
như có lịng tự trọng và giàu tình cảm. Lão có
con trai duy nhất đi làm đồn điền cao su bỏ lại
lão một mình với con chó Vàng làm bạn. Vì
muốn giữa lại nguy6n vẹn mãnh vườn cho con
trai lão, nên lão gạt nước mắt bán đi cậu vàng,
gom góp số tiền ít ỏi dành dụm được gửi ơng
Giáo, và xin Binh Tư ít bả chó để tự kết liễu
đời mình. Cái chết của lão chỉ có Binh Tư và
Ơng Giáo hiểu.


Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2.



? Theo em nhân vật chính trong Tức nước vỡ
bờ là ai?


Học sinh: Nhân vật chính trong Tức nước vỡ
bờ là chị Dậu.


? Hãy nêu các sự việc tiêu biểu và các nhân vật
quan trọng trong Tức nước vỡ bờ?


Học sinh: Sự việc tiêu biểu là: Chị Dậu chăm
sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ. Người nhà


+ Có thể sắp xếp các trình tự như sau:
- 1 b


- 2 a
- 3 d
- 4 c
- 5 g
- 6 e
- 7 i
- 8 h
- 9 k


* Lão Hạc là một người nông dân
nghèo nhưng có lịng tự trọng và giàu
tình cảm. Lão có con trai duy nhất đi
làm đồn điền cao su bỏ lại lão một
mình với con chó Vàng làm bạn. Vì
muốn giữ lại nguyên vẹn mãnh vườn


cho con trai lão, nên lão gạt nước mắt
bán đi cậu vàng, gom góp số tiền ít ỏi
dành dụm được gửi ơng Giáo, và xin
Binh Tư ít bả chó để tự kết liễu đời
mình. Cái chết của lão chỉ có Binh Tư
và Ơng Giáo hiểu.


2. Nhân vật chính trong Tức nước vỡ
bờ là chị Dậu.


- Sự việc tiêu biểu là: Chị Dậu chăm
sóc chồng bị ốm và đánh lại Cai lệ,
người nhà Lí Trưởng để bảo vệ anh
Dậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Lí Trưởng để bảo vệ anh Dậu.


? Dựa vào văn bản đã học em hãy viết thành
một đoạn văn tóm tắt khoảng 10 dịng?


Học sinh: Anh Dậu đang ốm nặng đến nỗi còn
đang run rẩy chưa kịp húp được hớp cháo nào
thì cai Lệ và người nhà Lí Trưởng ập tới quát
tháo om sòm. Trước những lời lẽ sặc mùi chết
chóc ấy, anh Dậu gần như hoảng loạn ngã lăn
ra bất tỉnh. Chị Dậu đành nhẫn nhịn van xin
nhưng cai Lệ vẫn khơng động lịng. Đến khi
chúng cố tình hành hạ cả anh và chị thì chị
vùng lên quyết liệt. Cuộc chiến đấu không cân
sức và phần thắng nghiêng về chị Dậu. Điều đó


khẳng định tính đúng đắn của quy luật Tức
nước vỡ bờ.


đang run rẩy chưa kịp húp được hớp
cháo nào thì cai Lệ và người nhà Lí
trưởng ập tới quát tháo om sòm. Trước
những lời lẽ sặc mùi chết chóc ấy, anh
Dậu gần như hoảng loạn ngã lăn ra bất
tỉnh. Chị Dậu đành nhẫn nhịn van xin
nhưng cai Lệ vẫn khơng động lịng.
Đến khi chúng cố tình hành hạ cả anh
và chị thì chị vùng lên quyết liệt. Cuộc
chiến đấu không cân sức và phần thắng
nghiêng về chị Dậu. Điều đó khẳng
định tính đúng đắn của quy luật ''Tức
nước vỡ bờ''.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời mục 3 sách giáo khoa</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Nêu vấn đề thảo luận.


? Tại sao nói văn bản Tơi đi học của Thanh
Tịnh và Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng rất
khó tóm tắt?


Học sinh: Hai văn bản trên rất khó tóm tắt vì đó
là những văn bản trữ tình. Chủ yếu miêu tả
những diễ biến trong đời sống nội tâm của nhân


vật, ít các sự việc để kể lại.


? Nếu muốn tóm tắt thì ta phải làm gì?
Học sinh: Ta phải viết lại nhưng rất khó.


3. Hai văn bản trên rất khó tóm tắt vì
đó là những văn bản trữ tình. Chủ yếu
miêu tả những diễn biến trong đời sống
nội tâm của nhân vật, ít các sự việc để
kể lại.


- Ta phải viết lại nhưng rất khó.


<b>4. Củng cố.</b>


- Giáo viên: Yêu cầu học sinh xem lại cách tóm tắt văn bản.


- Giáo viên: Yêu cầu học sinh xem lại các đoạn văn đã tóm tắt để bổ sung thêm gì
khơng?


<b>5. Dặn dị: </b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tuần 6</b>


<b>Tiết 20</b> <b>Tiết 21</b>


<b>Ngày soạn:13/09/2010 Ngày soạn:18/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:16/09/2010 Ngày giảng:21/09/2010</b>



<b> </b>


<b>BÀI 6:</b>


<b>CÔ BÉ BÁN DIÊM</b>


<b>(An - đéc - xen )</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được lòng thương cảm chân thành sâu sắc của An - Đéc - Xen với cô bé bán
diêm bất hạnh trong đêm giao thừa được kể lại bằng nghệ thuật truyện cổ tích cảm động,
thấm thía.


- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài trợ từ và thán từ, với tập làm văn văn ở bài
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.


- Tóm tắt và phân tích bố cục văn bản tự sự - phân tích nhân vật qua hành động và
lời kể.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>



- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của Lão Hạc?
Học sinh: Cái chết của Lão Hạc có ý nghĩa sâu sắc:


+ Góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của Lão Hạc: Nghèo khổ, bế tắt, cùng
đường, giàu lòng tự trọng.


+ Tố cáo hiện thực xã hội thực dân nữa phong kiến, đẩy người nông dân vào đường
cùng.


? Lão Hạc chết vì:
a. Quá thương con.
b. Quá tự trọng.


c. Quá đau khổ và bế tắc.


d. Quá ân hận vì đã đánh lừa một con chó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>* Hoạt động 1: Dẫn vào bài: Trên thế giới có khơng nhiều nhà văn chun viết</b>
truyện cổ tích dành cho trẻ em. Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch An Déc
-Xen sáng tạo thì thật tuyệt vời. Nó khơng những trẻ em khắp nơi trên thế giới vơ cùng u
thích, say mê dón đọc mà còn người lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi không chán.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, kể, từ khó, tìm bố cục</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>



Giáo viên: Hướng dẫn đọc:


- Gọng chậm, cảm thông, cố gắng phân biệt
những cảnh thực và ảo ảnh trong và sau từng
lần cô bé quẹt diêm.


Giáo viên: Đọc đoạn đã bị lược bỏ. Sau đó gọi
3 học sinh dọc tiếp đoạn trích và nhận xét cách
đọc của học sinh .


Giáo viên: Yêu cầu học sinh kể tóm tắt nội
dung câu chuyện.


“ Em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm
trong đêm giao thừa rét buốt. Em chẳng dám về
nhà vì sợ bố đánh. Đành ngồi nét vào gốc
tường, liên tục quẹt diêm để sưởi ấm. Hết một
bao diêm thì em đã chết cóng trong giấc mơ
cùng bà nội lên trời. Sáng hôm sau, mùng 1 tết
mọi người qua đường vẫn thản nhiên nhìn cảnh
thương tâm.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc chú thích: Tìm
hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm và giải thích
từ khó.


? Dựa vào nội dung đoạn trích truyện có thể
chia ra làm mấy đạon nhỏ? Nêu nội dung của
từng đoạn?



Học sinh: Bố cục chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... cứng đờ ra.
=> Hồn cảnh của cơ bé bán diêm.


+ Đoạn 2: tiếp theo ... về chầu thượng đế.
=> Những lần quẹt diêm của cô bé bán diêm.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.


=> Cái chết của cơ bé bán diêm.


Giáo viên: Nhận xét bố cục, kể theo trình tự
thời gian và sự việc. Tác giả đã sử dụng cách
kể phổ biến của truyện cổ tích.


<b>I. Đọc - chú thích - bố cục.</b>
<b>1. Đọc - kể.</b>


<b>2. Chú thích.</b>


<b>3. Bố cục: </b>


- Bố cục chia làm 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu ... cứng đờ ra.
=> Hồn cảnh của cơ bé bán diêm.
+ Đoạn 2: tiếp theo ... về chầu
thượng đế.


=> Những lần quẹt diêm của cô bé bán


diêm.


+ Đoạn 3: Phần còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn


đầu.


? Hình ảnh cô bé bán diêm trong đêm giao thừa
được tác giả khắc hoạ bằng biện pháp nghệ
thuật gì?


Học sinh: Nghệ thuật đối lập - tương phản.
? Biện pháp ấy dược thể hiện như thế nào? Và
đem lại hiệu quả nghệ thuật ra sao?


Học sinh:


+ Em bé mồ côi mẹ đi bán diêm cả đêm giao
thừa trong lúc mọi người đều được nghỉ ngơi,
chuẩn bị đón nắm mới.


+ Trời rét, tuyết rơi, vắng vẻ khơng một bóng
người, một mình lang thang đói khát.


+ Khơng dám về nhà vì sợ bố đánh.


=> Thơng qua biện pháp nghệ thuật tác giả
muốn tố cáo hoàn cảnh xã hội lúc bấy và tố cáo


những người cha vô trách nhiệm.


Giáo viên: Giảng:


? Câu chuyện được tiếp tục nhờ những chi tiết
nào cứ lặp đi, lặp lại?


Học sinh: Nhớ những lần cô bé quẹt diêm.
? Trong truyện bao nhiêu lần cô bé quẹt diêm?
Học sinh: 5 lần cơ bé quẹt diêm.


? Những hình ảnh kì diệu nào xuất hiện sau
mỗi lần em bé quẹt diêm? Trong những lần như
vậy tác giả đã cho em bé thấy những cảnh gì?
Học sinh:


+ Lần 1: Lị sưởi toả ra hơi nóng dịu dàng =>
Vì em bé đang ghét cóng.


+ Lần 2: Bửa ăn sang trọng, thức ăn ngon lành
=> em đang đói.


+ Lần 3: Cay thơng No - en => mơ ước được
vui chơi trong đêm giáng sinh.


+ Lần 4: Hình ảnh người bà đã mất xuất hiện
=> em rất yêu thương bà.


+ Lần 5: Quẹt liên tục cho đến hết bao diêm =>
em đi theo bà.



? Cái biến hố mơ ước ln đối lập với cái bất
biến - cái thực nghiệt ngã có tác dụng gì?


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Hình ảnh cô bé bán diêm trong</b>
<b>đêm giao thừa.</b>


- Nghệ thuật đối lập - tương phản.
+ Em bé mồ côi mẹ đi bán diêm cả đêm
giao thừa trong lúc mọi người đều được
nghỉ ngơi, chuẩn bị đón năm mới.
+ Trời rét, tuyết rơi, vắng vẻ khơng một
bóng người, một mình lang thang đói
khát.


+ Khơng dám về nhà vì sợ bố đánh.
=> Thông qua biện pháp nghệ thuật tác
giả muốn tố cáo xã hội lúc bấy giờ và
tố cáo những người cha vô trách nhiệm.


<b>2. Cảnh thực và những cảnh ảo.</b>
- 5 lần cô bé quẹt diêm, để sưởi ấm
phần nào, để chìm trong thế giới ảo ảnh
do em tưởng tượng ra. Những cảnh ảo
biến hoá 5 lần phù hợp với 5 uớc mơ
cháy bỏng của em bé.


+ Lần 1: Lò sưởi toả ra hơi nóng dịu


dàng => Vì em bé đang rét cóng.


+ Lần 2: Bửa ăn sang trọng, thức ăn
ngon lành => em đang đói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Học sinh: Tố cáo một xã hội nghiệt ngã vơ tình,
thờ ơ trước mạng sống của con người nhất là
trẻ em.


Giáo viên: Giảng.


? Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, em đã chết vì
giá rét trong đêm giao thừa gợi cho em cảm
xúc gì?


Học sinh: Mọi người lạnh lùng thờ ơ trước cái
chết của em.


? Tình cảm và thái độ của mọi người khi nhìn
thấy cảnh tượng ấy như thế nào? Điều đó nói
lên cái gì?


Học sinh: Cha em cũng nghiệt ngã vơ tình với
con cái. Cả một xã hội vơ tình, lạnh lùng trước
cái chết của một em bé mồ côi, nghèo khổ.
? Tình cảm và thái độ của nhà văn khi thấy cái
chết cảu em như thế nào?


Học sinh: Trong cái nhìn của tác giả cái chết
thê thảm của em trở thành sự bay bổng như


một tiểu thiên thần. Ngồi bút nhân ái và lãng
mạn của nhà văn đã làm cho câu chuyện cảm
động đau thương vẫn nhẹ nhàng.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>3. Cái chết của em bé bán diêm.</b>


- Mọi người lạnh lùng, thờ ơ trước cái
chết của em.


- Cha em cũng nghiệt ngã vơ tình với
con cái. Cả một xã hội vơ tình, lạnh
lùng trước cái chết của một em bé mồ
côi, nghèo khổ.


- Trong cái nhìn của tác giả cái chết thê
thảm của em trở thành sự bay bổng như
một tiểu thiên thần. Ngòi bút nhân ái và
lãng mạn của nhà văn đã làm cho câu
chuyện cảm động, đau thương vẫn nhẹ
nhàng.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


<b>4. Củng cố: </b>


? Từ truyện này, chúng ta thấy trách nhiệm của người lớn đối với trẻ em như thế
nào?



? Tại sao có thể nói câu chuyện cổ tích này là sự đan xen giữa thực và ảo?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Ngày soạn:18/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:21/09/2010</b>
<b>Tiết 22</b>


<b> Tiếng Việt:</b>
<b>TRỢ TỪ, THÁN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là trợ từ và thán từ .


- Tích hợp với phần văn ở văn bản Cô bé bán diêm, với phần tập làm văn qua bài
miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.


- Dùng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là từ địa phương? Cho ví dụ?


Học sinh: Từ địa phương là từ chỉ dùng trong 1 địa phương hay một phạn vi nhất
định.


Vd: Mô, tê, bắp...


? Thế nào là biệt ngữ xã hội?


Học sinh: Biệt ngữ xã hội là từ chỉ được dùng trong 1 tầng lớp nhất định.


<b>3. Bài mới: </b>Hơm nay ta sẽ tìm hiểu 2 loại từ chuyên đi kèm với các từ loại khác.
Đó chính là trợ từ và thán từ, vậy đây là 2 loại từ như thế nào, nó có tác dụng gì?


<b>* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm trợ từ</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc vd trong sách
và trả lời các câu hỏi.


? So sánh ý nghĩa của 3 câu và cho biết điểm
khác biệt về ý nghĩa giữa chúng?


Học sinh:



- Câu 1: Thông báo khách quan (thông tin sự
kiện).


- Câu 2,3: Thông báo khách quan và chủ quan
(thông tin sự kiện và thông tin bộc lô).


? Trong 3 câu này giống nhau và khác nhau ở


<b>I. Trợ từ.</b>
Vd:


- Nó ăn hai bát cơm.


<b>- Nó ăn những hai bát cơm.</b>
<b>- Nó ăn có hai bát cơm.</b>


- Câu 1: Thông báo khách quan (thông
tin sự kiện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chổ nào?
Học sinh:


+ Ba câu giống nhau: Có thơng tin sự kiện làm
hạt nhân ý nghĩa.


+ Khác nhau: Câu 2,3 có thêm thơng tin bộc
lộ(bày tỏ thái độ và sự đánh giá).


? Tác dụng của 2 từ: Những, có đối với sự việc
đã nói tới ở trong câu?



Học sinh: Bày tỏ thái độ, sự đánh giá đối với sư
việc được nói tới.


+ Những: Đi kèm với những từ ngữ đi sau nó
có hàm ý hơi nhiều.


+ Có: Hàm ý hơi ít.


Giáo viên: Những từ mà bày tỏ thái độ đánh giá
đối với sự vật, sự việc nói đến người ta gọi đó
là trợ từ.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


chủ quan (thông tin sự kiện và thông
tin bộc lô).


- Sự giống nhau và khác nhau:


+ Ba câu giống nhau: Có thơng tin sự
kiện làm hạt nhân ý nghĩa.


+ Khác nhau: Câu 2,3 có thêm thơng
tin bộc lộ( bày tỏ thái độ và sự đánh
giá).


- Hai từ “Những, có” bày tỏ thái độ, sự
đánh giá đối với sư việc được nói tới.
+ Những: Đi kèm với những từ ngữ đi


sau nó có hàm ý hơi nhiều.


+ Có: Hàm ý hơi ít.


* Ghi nhớ: SGK
<b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thán từ</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: u cầu học sinh tìm hiểu ví dụ ở
mục II.1 và trả lời các câu hỏi.


? Từ “này” có tác dụng gì?
Học sinh: Này: Gây sự chú ý.
? Từ “A” biểu thị thái độ gì?


Học sinh: A: thái độ tức giận (vui mừng).
? Từ “vâng” biểu thị thái độ gì?


Học sinh: Vâng: Thái độ lễ phép.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần 2.


? Em có nhận xét gì về cách dùng từ (này, a,
vâng) trong các trường hợp dưới đây?


Học sinh:


- Có thể độc lập tạo thành câu.


- Có thể làm thành phần biệt lập của câu.


Giáo viên: Đưa ví dụ:


- A! Mẹ đã về!
- Này! Nhìn kìa!


- Vâng! Con lên ngay đây.


Giáo viên: Các từ dùng “này, a, vâng” thường


<b>II. Thán từ.</b>
<b>1. Ví dụ</b>


- Này: Gây sự chú ý.


- A: thái độ tức giận (vui mừng).
- Vâng: Thái độ lễ phép.


<b>2. Các từ: Này, a, vâng.</b>
- Có thể độc lập tạo thành câu.


- Có thể làm thành phần biệt lập của
câu.


+ Ví dụ:


- A! Mẹ đã về!
- Này! Nhìn kìa!


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói và có thể
độc lập tạo thành câu người ta gọi đó là thán từ.


? Vậy thán từ là gì?


Học sinh: Thán từ là những từ bộc lộ cảm xúc,
tình cảm của người nói hoặc người viết.


? Có mấy loại thán từ?


Học sinh: Có hai loại thán từ:


+ Thán từ bộc lộ tình cảm và cảm xúc.
+ Thán từ gọi đáp.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên: Đưa bài tập nhanh.


? Em hãy đặt 3 câu dùng 3 thán từ: Oi, ư, ơ.?
Học sinh: - Oi! Buổi sáng thật tuyệt.


- Ừ ! Cái cặp ấy được đấy.


- Ơ ! Em cứ tưởng ai, hoá ra là anh.


- Thán từ là những từ bộc lộ cảm xúc,
tình cảm của người nói hoặc người viết.
- Có hai loại thán từ:


+ Thán từ bộc lộ tình cảm và cảm xúc.
+ Thán từ gọi đáp.


* Ghi nhớ: SGK



<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Yêu cầu tìm trợ từ trong các câu đã
cho.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2 .
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Giải thích nghĩa các trợ từ.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Chỉ ra các thán từ trong đoạn chính.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 4 .
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Các thán từ biểu thị cảm xúc gì.


<b>III. Luyện tập.</b>


<b>1. Bài tập 1:</b>


- Những câu có trợ từ:
+ a.


+ c.
+ g.
+ i.


<b>2. Bài tập 2:</b>


a. Lấy: Không có một lá thư, một lời
nhắn gửi...


b. Nguyên: Chỉ kể riêng tiền thách cưới
đã quá cao.


- Đến: Nghĩa là q vơ lí.


c. Cả: Nhấn mạnh việc ăn q mức
bình thường.


d. Cứ: Nhấn mạnh một việc lập lại
nhàm chán.


<b>3 Bài tập 3:</b>


- Các thán từ: này, à, ấy, vâng, chao ôi,
hỡi ôi.



<b>4. Bài tập 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập
5 và 6.


- Ai ái: Tỏ ý van xin.
- Than ôi: Tỏ ý nuối tiếc.
<b>4. Củng cố:</b>


? Trợ từ là gì? Cho ví dụ?
? Thán từ là gì?


? Có mấy loại thán từ?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Ngày soạn:20/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:23/09/2010</b>


<b>Tiết 23</b> <b>Tập làm văn:</b>


<b>MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu đuợc sự tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong một


văn bản hồn chỉnh.


- Tích hợp với văn bản văn và các kiến thức đã học.


- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Quy rình tóm tắt văn bản tự sự gồm mấy bước?
Học sinh: Gồm 4 bước.


- Bước 1: Đọc kĩ toàn bộ văn bản để nắm nội dung chính.
- Bước 2: Lựa chọn những sự việc chính và nhân vật chính.
- Bước 3: Sắp xếp cốt truyện theo một trình tự hợp lí.


- Bước 4: Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu bài:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu đoạn văn
ở mục I và trả lởi các câu hỏi.


? Xác định các yếu tố tự sự (sự việc lớn và sự
viêc nhỏ) trong đoạn văn?


Học sinh:


a. Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm động
giữa nhân vật Tôi với người mẹ lâu ngày xa
cách.


b. Sự việc nhỏ: Mẹ tôi vẫy tôi...


? Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong đoạn văn ?


Học sinh: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
a. Các yếu tố miêu tả: tôi thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hơi, rút cả chân lại, mẹ tơi khơng cịn
cõi...


b. Các yéu tố biểu cảm:


- Hay tại sự sung sướng ... thuở con sung túc.
- Tôi thấy những cảm giác một cách lạ thường.


- Phải bé lại ... êm dịu vô cùng.


? Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm này có
đứng riêng hay đan xen vào nhau?


Học sinh: Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm
không đứng riêng mà đan xen vào nhau một
cách hài hoà => mạch văn nhất quán.


? Ta thử bỏ hết các yếu tố biểu cảm và miêu tả
trong văn tự sự thì ta thấy việc kể chuyện sẽ
như thế nào? Yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai
trị như thế nào?


Học sinh: Yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho
sự việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>I. Sự kết hợp kể, tả và biểu lộ tình</b>
<b>cảm trong văn bản tự sự</b>


1.


a. Sự việc lớn: Kể lại cuộc gặp gỡ cảm
động giữa nhân vật "Tôi "với người mẹ
lâu ngày xa cách.


b. Sự việc nhỏ: Mẹ tôi vẫy tôi...
<b>2. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>
a. Các yếu tố miêu tả: Tôi thở hồng


hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại,
mẹ tơi khơng cịm cõi...


b. Các yếu tố biểu cảm:


- Hay tại sự sung sướng ... thuở cịn
sung túc.


- Tơi thấy những cảm giác… một cách
lạ thường.


- Phải bé lại ... êm dịu vô cùng.


c. Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm
không đứng riêng mà đan xen vào nhau
một cách hài hoà => mạch văn nhất
quán.


=> Yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho
sự việc kể sinh động và sâu sắc hơn.
* Ghi nhớ: SGK


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm một số đoạn văn có sử dụng yếu


tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản đã
học.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Đoạn văn: Tôi đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Học sinh thảo luận:


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập yêu cầu điều gì?


Học sinh: Viết đoạn văn ngắn kể về những giấy
phút khi gặp người thân.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp ...
chính lúc này toàn thân các cậu cũng
đang run run theo nhịp bước rộn ràng
trong các lớp”.


* Miêu tả: Sau 1 hồi trống thúc.... sắp
hàng .... đi vào lớp, không đi ... không
đứng lại, co lên 1 chân ... duỗi mạnh
như đá một quả banh tưởng tượng.
* Biểu cảm: Vang dội cả lịng tơi, cảm


thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng,
run run theo nhịp bước rộn ràng trong
các lớp.


b. Đoạn văn : Tắt đèn.


“ U van con, u lạy con, con có thuơng
thầy thương u thì con cứ đi với u đừng
khóc nữa, đau ruột u lắm.... Thơi u van
con, u lạy con, con có thuơng thầy
thương u thì cứ đi với u.


* Miêu tả: U van con, u lạy con ... bây
giờ phải đem con đi bán, vẫn bị người
ta đánh trói, sưng cả hai tay lên kia, thì
con cứ đi với u.


* Biểu cảm: Đau ruột lắm, công u nuôi
con ... chết từng khúc ruột, thầy con
đau ốm là thế, khổ sở đến mức nào nữa,
con có thương thầy, thương u.


<b>2. Bài tập 2: </b>


Viết đoạn văn ngắn kể về những giấy
phút khi gặp người thân.


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.



? Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm này có đứng riêng hay đan xen vào nhau?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Ngày giảng:23/09/2010</b>
<b>Tiết 24</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Ôn lại kiến thức về kiểu văn kết hợp với việxc tóm tắt tác phẩm tự sự.
- Tích hợp với các văn bản tự sự đã học trong chương trình.


- Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>



<b>3. Bài mới.</b>


Hôm nay các em được nhận lại bài viết số 1, qua đó các em sẽ thấy được những
khuyết điểm của mình để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.


<b>* Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá chung.</b>


- Giáo viên: Nhận xét ưu, khuyết điểm về bài làm của học sinh.
+ Về phần trắc ngiệm:


<b>* Ưu điểm:</b>


- Đa số các em có học bài.


- Làm bài đúng theo yêu cấu của đề bài.
<b>* Khuyết điểm:</b>


- Một số em không học bài.


- Không đọc kĩ yêu cầu của đề bài.
+ Về phần tự luận:


<b>* Ưu điểm:</b>


- Đa số các em làm bài đầy đủ các bước
- Bài viết đảm bảo nội dung .


- Lời văn trong sáng.


- Một số em có chữ viết tương đối đẹp.


- Một số bài viết có cảm xúc tốt.


<b>* Nhược điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Phần thân bài:


+ Chưa làm cho người nghe hình dung, cảm nhận được cảm giác thật của mình, một
ít của mình, một ít của nhân vật "tôi" trong Tôi đi học của Thanh Tịnh.


+ Một số bài làm chưa nêu được quá trình xây dựng bài viết còn chưa phân biệt giữa
hiện thực và quá khứ.


- Phần kết bài: Đa số còn chưa nêu lên được cảm tưởng của mình về kỉ niệm đó.
- Viết chữ cịn cẩu thả.


- Đa số bài làm cịn sai lỗi chính tả.


- Đầu dịng cịn chưa viết hoa, không lùi vào.
- Không đọc kỉ đề => Lạc đề.


- Dùng từ chưa chính xác.
* Nhận xét về điểm bài làm:


Lớp


Điểm: 8 0


Điểm: 7 1


Điểm: 6 4



Điểm: 5 7


Điểm: 4 8


Điểm: 3 4


Điểm: 2


<b>* Hoạt động 2: Trả bài và chữa bài cho học sinh .</b>
Giáo viên:


- Yêu cầu học sinh trao đổi bài cho nhau để nhận xét.


- Học sinh tự chữa bài làm của mình vào bên lề với các lỗi về dùng từ, chính tả, đặt
câu, diễn đạt, trình bày.


- Nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài viết.
<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên: Sửa một số sai lầm tiêu biểu.
- Đọc 1 bài tốt => nêu ưu điểm.


- Đọc 1 bài yếu => Khuyết điểm.


- Giáo viên: Rút kinh nghiệm cho Học sinh .
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Ngày soạn:25/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:28/09/2010</b>
<b>Tuần 7</b>


<b>Tiết 25-26</b> <b> BÀI 7-Văn bản:</b>


<b>ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ</b>


<b>( Xéc - van - tét )</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Nghệ thuật xây dựng nhân vật tương phản bất hủ: Hiệp sĩ Đôn Ki Hô Tê và giám
mã Xan - Chô - Pan - Xa, đánh giá thoả đáng những ưu khuyết đểm của từng nhân vật, từ
đó hiểu được chủ đề của tác phẩm.


- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài tình thái từ và phần tập làm văn ờ bài luyện tập
viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm đánh giá.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích so sánh và đánh giá
các nhân vật trong tác phẩm văn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>



- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An - Đet - Xen sử dụng thành
công trong truyện cô bé bán diêm là gì? Phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh?


Học sinh: - Nghệ thuật đối lập - tương phản.


+ Em bé mồ côi mẹ đi bán diêm cả đêm giao thừa trong lúc mọi người đều được
nghỉ ngơi, chuẩn bị đón năm mới.


+ Trời rét, tuyết rơi, vắng vẻ khơng một bóng người, một mình lang thang, đói khát.
+ Khơng dám về nhà vì sợ bố đánh.


? Thơng qua biện pháp nghệ thuật đó tác giả muốn nói lên điều gì?


Học sinh: Thơng qua biện pháp nghệ thuật tác giả muốn tố cáo hoàn cảnh xã hội lúc
bấy giờ và tố cáo những người cha vô trách nhiệm.


<b>3. Bài mới: * </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Vì sao ông ta lại xông vào tấn công những cối xay gió như tấn cơng những tên
khổng lồ độc ác? Ý nghĩa của chiến công điên rồ này là ở đâu? Hai thầy trò hiệp sĩ là
những người như thế nào? Một phần những câu hỏi đó sẽ được làm sáng tỏ trong 2 tiết học
hôm nay.


<b>* Hoạt động 2: Đọc kể tóm tắt chú thích, tìm bố cục</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc chú thích SGK và
nêu vài nét sơ lược về tác giả.


Giáo viên: Giải thích từ khó.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh cách đọc.


Chú ý các câu đối thoại nhưng khơng in
xuống dịng của 2 nhân vật chính, những câu
nói với cối xoay gió, bọn khổng lồ của Đơn
-Ki - Hơ - Tê cần đọc với giọng thích hợp vừa
ngây thơ vừa tự tôn xen lẫn hài hước.


Giáo viên: Nhận xét cách đọc.


Giáo viên: Dựa vào nội dung đoạn trích em hãy
phân bố cục của đoạn trích? Và nội dung của
đoạn của từng đoạn?


Học sinh: Bố cục: 3 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu . .... không cân sức.
=> Hai thầy trò trước trận đấu.


- Đoạn 2: Tiếp theo .... ngã văng ra.


=> Hiệp sĩ Đôn - Ki - Hô - Tê liều minh tấn


công bọn khổng lồ và thảm bại.


- Đoạn 3: Còn lại.


=> Hai thầy trò lại tiếp tục lên đường.


<b>I. Đọc - chú thích.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.</b>


<b>3. Bố cục: 3 đoạn </b>


- Đoạn 1: Từ đầu . .... khơng cân sức.
=> Hai thầy trị trước trận đấu.


- Đoạn 2: Tiếp theo .... ngã văng ra.
=> Hiệp sĩ Đôn - Ki - Hô - Tê liều
minh tấn công bọn khổng lồ và thảm
bại.


- Đoạn 3: Còn lại.


=> Hai thầy trò lại tiếp tục lên đường.
<b>* Hoạt động 3: tìm hiểu chi tiết văn bản</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Giới thiệu ngắn gọn về cội nguồn
gốc, xuất xứ nhân vật.



Giáo viên: Đặt câu hỏi.


? Đọc những câu nói và câu trả lời của Đơn
-Ki - Hơ - Tê khi ơng ta nhìn thấy giữa đồng ,
qua những câu nói đó, em thấy Đơn Ki Hơ
-Tê suy nghĩ và chuẩn bị hành động có giống
như mọi người bình thường khơng? Vì sao?
Trong đó có điểm nào đáng buồn cười, điểm
nào tốt đẹp cao quý?


Học sinh: Nhân vật Đôn - Ki - Hơ - Tê .


<b>II. Tìm hiểu chi tiết.</b>


<b>1. Nhân vật Đôn - Ki - Hô - Tê.</b>


- Ki - Ha - Đa: Lão quý tộc nghèo ,
khoảng 50 tuổi, mê truyện kiếm hiệp
=> muốn trở thành hiệp sĩ => đổi tên
thành Đôn - Ki - Hô - Tê .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Ki - Ha - Đa: Lão quý tộc nghèo, khoảng 50
tuổi, mê truyện kiếm hiệp => muốn trở thành
hiệp sĩ => đổi tên thành Đôn - Ki - Hô - Tê .
- Đôn - Ki - Hơ - Tê có đầu óc mê muội, những
gì ông quan sát thấy, nghe... đều xuất phát từ
sách kiếm hiệp.


- Chiếc cối xoay gió thì tưởng nhưng tên


khổng lồ quỉ quái, hung ác.


- Lão rất tự tin vào phán đoán của mình .


- Lí tưởng chiến đấu của Đơn - Ki - Hơ - Tê thì
cao q, kiên định, chắc nịch => đáng trân
trọng.


- Chiến đấu kiên cường dũng cảm, một mình
một ngựa, một cây giáo xông thẳng vào lũ
khổng lồ.


? Thất bại nhanh chóng và thê thảm của Đôn
-Ki - Hô - Tê, thái độ của ông ta sau cái ngã như
trời giáng đã biểu hiện rõ hơn nữa đặc diểm gì
tính cách của ơng ta?


- Hs: Thất bại: Những Đôn - Ki - Hô - Tê vẫn
ngoan cố, cố chịu đau đớn, không hề rên la, coi
thất bại chẳng vào đâu.


? Trên đường đi tiếp, trong cuộc trị truyện cới
Xan Chơ Pan Xa ta thấy Đơn Ki Hơ
-Tê có gì đáng khen, đáng cười?


Học sinh: Đơn - Ki - Hô - Tê không quan tâm
đến nhu cầu cuộc sống hằng ngày: không ăn,
ngủ, thức suốt đêm để nghỉ tới tình nương.
=> Xéc - Van - Tét sáng tạo một hình tượng
hiệp sĩ, nhại hiệp sĩ.



( Hết tiết 1 )


? Dưới ngịi bút độc đáo của tác giả, hình ảnh
Xan - Chô - Pan - Xa được xây dựng tương
phản tồn diện với nhân vật Đơn - Ki - Hô - Tê
như thế nào?


Học sinh: Giám mã Xan - Chô - Pan - Xa
Đôn - Ki - Hô - Tê Xan - Chô - Pan - Xa
- Gầy, cao.


- Dũng cảm.


- Béo, lùn.
- Nhút nhát.


tên khổng lồ quỉ quái, hung ác.


- Lão rất tự tin vào phán đốn của mình
Lí tưởng chiến đấu của Đôn Ki
-Hô - Tê thì cao quý, kiên định, chắc
nịch => đáng trân trọng.


- Chiến đấu kiên cường dũng cảm, một
mình một ngựa, một cây giáo xông
thẳng vào lũ khổng lồ.


- Thất bại: Những Đôn - Ki - Hô - Tê
vẫn ngoan cố, cố chịu đau đớn, không


hề rên la, coi thất bại chẳng vào đâu.


- Đôn - Ki - Hô - Tê không quan tâm
đến nhu cầu cuộc sống hằng ngày:
Khơng ăn, ngủ, thức suốt đêm để nghĩ
tới tình nương.


=> Xéc - Van - Tét sáng tạo một hình
tượng hiệp sĩ, nhại hiệp sĩ, bất hủ. Có ít
nhiều khía cạnh tốt đẹp, nhưng vừa nực
cười vừa đáng thương, đáng trách.


2. Giám mã Xan - Chô - Pan - Xa
Đôn Ki Hô


-Tê


Xan Chô Pan
-Xa


- Gầy, cao.
- Dũng cảm.
- Mơ mộng =>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Mơ mộng => hoang
tưởng.


- Ít chú ý tời đời
sống.



- Đau không rên la.
- Điên rồ.


- Thực tế => thực
dụng.


- Thích ăn, ngủ,
uống..


- Đau thì kêu rên.
- Tỉnh táo.


? Mục đích của Xan - Chơ - Pan - Xa khi theo
Đôn - Ki - Hơ - Tê hành hiệp khắp nơi là gì?
- Sau khi thành công sẽ được làm chúa đảo
( Đôn-Ki-Hô-tê hứa)


? Theo em, tác dụng của nghệ thuật của việc
xây dựng 2 nhân vật vừa song song vừa tương
phản trên như thế nào?


Học sinh:


- Làm nổi bật 2 nhân vật.


- Góp phần bổ sung cho nhau => sự hấp dẫn,
độc đáo của truyện.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Em hãy nêu những nét chính về mặt nội


dung, nghệ thuật của văn bản.


- Em rút ra bài học bổ ích và thiết thực gì
từ câu chuyện?


hoang tưởng.
- Ít chú ý tời đời
sống.


- Đau khơng rên
la.


- Điên rồ.


dụng.


- Thích ăn, ngủ,
uống..


- Đau thì kêu rên.
- Tỉnh táo.


+ Tác dụng của nghệ thuật.
- Làm nổi bật 2 nhân vật.


- Góp phần bổ sung cho nhau => sự
hấp dẫn, độc đáo của truyện.


* Ghi nhớ: SGK



III. Tổng kết


* Bài học: Sống phải có khát vọng
cao cả, chân thật, tỉnh táo, thực tế,
dũng cảm, khơng nên có lối hèn nhát,
mê muội, hão huyền và cuộc sống
tầm thường.


<b>4. Củng cố:</b>


? Theo em, đặc điểm tính cách của mỗi nhân vật đáng khen và đáng chê nhất?


? Biện pháp nghệ thuật song song và tương phản đã có tác dụng như thế nào trong
việc khắc hoạ 2 nhân vật chính?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Ngày soạn:27/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:30/09/2010</b>


<b> Tiếng Việt:</b>
<b>Tiết 27</b> <b> TÌNH THÁI TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là tình thái từ.



- Tích hợp với phần văn ở văn bản Đánh nhau với cối xay gió và phần tập làm văn
qua bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


- Sử dụng tình thái từ có hiệu quả giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là trợ từ? Cho ví dụ?
? Thế nào là thán từ? Cho ví dụ?


<b>3. Bài mới: </b>Hơm nay, ta có dịp tìm hiểu thêm một lớp từ khác trong Tiếng Việt
<i>được dùng để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Đó là tình thái từ.Vậy tình thái </i>
<i>từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về lớp từ này.</i>


<b>* Hoạt động 1: Chức năng của tình thái từ</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu ví dụ
trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi.


? Nếu lượt bỏ các từ in đậm trong các câu a, b,
c thì ý nghĩa của câu đó có gì thay đổi khơng?
Tại sao?


Học sinh: Nếu lược bỏ các từ in đậm thì thơng
tin sự kiện khơng thay đổi, nhưng quan hệ giao
tiếp bị thay đổi:


<b>- Mẹ đi làm rồi a? ( câu hỏi ).</b>


- Mẹ đi làm rồi. ( câu trần thuật đơn).


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh phân tích các
thơng tin sự kiện.


Học sinh:


- Mẹ: Chủ thể của hành động.


<b>I. Chức năng tình thái từ.</b>


<b>1. Nếu lược bỏ các từ in đậm thì</b>
<b>thơng tin sự kiện không thay đổi,</b>
<b>nhưng quan hệ giao tiếp bị thay đổi:</b>
<b>- Mẹ đi làm rồi a? ( câu hỏi ).</b>


- Mẹ đi làm rồi. ( câu trần thuật đơn).


+ Phân tích câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Đi: hành động.


- Làm: Đối tượng của hành động.


- Rồi: Phó từ chỉ kết quả của hành động.
(à: yếu tố cấu trúc câu hỏi.)


(đi: yếu tố tạo câu cầu khiến.)
(thay: yếu tố tạo câu cảm thán.)
Giáo viên: Gọi học sinh đọc câu 2.


? Từ “ạ” trong câu d biểu thị sắc thái tình cảm
gì của người nói?


Học sinh: Biểu thị sắc thái kính trọng lễ phép.
Giáo viên: Đưa bài tập nhanh.


? Xác định tình thái từ cảm trong các câu sau?
<b>Vd: - Anh đi đi.</b>


<b>- Chị đã nói thế ư ?</b>


? Ở các ví dụ 1 và 2 nếu ta bỏ các tình thái từ
đó đựoc khơng?


Học sinh: Được.


? Nếu ta bỏ các tình thái từ đó thì các câu đó
cịn là câu hỏi và câu cầu khiến nữa khơng?
Học sinh: Khơng cịn là câu cầu khiến và nghi


vấn.


Giáo viên: Qua những ví dụ vừa phần tích ở
trên ta thấy em hãy cho biết thế nào là tình thái
từ.


Học sinh: Tình thái từ là những từ được thêm
vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu
khiến ... để tạo sắc thái tình cảm của người nói.
? Tình thái từ bao gồm những loại nào?


Học sinh: Tình thái từ bao gồm những loại
đáng chú ý sau:


- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chư,
chăng...


- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao...


- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé,
cơ, mà....


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


- Làm: Đối tượng của hành động.


- Rồi: Phó từ chỉ kết quả của hành
động.



(à: yếu tố cấu trúc câu hỏi.)
(đi: yếu tố tạo câu cầu khiến.)
(thay: yếu tố tạo câu cảm thán.)


* Bài tập nhanh


* Ghi nhớ: SGK


<b>* Hoạt động 2: Sử dụng tình thái từ</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Các tình thái từ đã cho được đặt trong hoàn
cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào? (Về
quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm).
Học sinh:


- Bạn chưa về à? ( Hỏi, thân mật, bằng vai).
- Thầy mệt ạ? ( Hỏi, lễ phép, người dưới hỏi ).
- Bạn giúp tôi một tay nhé! ( cầu khiến, thân
mật).


- Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, lễ
phép).


? Ta có thể đưa sắc thái tình cảm ở câu này vào
sắc thái tình cảm ở câu kia được không?


Học sinh: Không đuợc.



? Qua những ví dụ trên ta thấy khi nói và viết
cần sử dụng sắc thái tình cảm như thế nào?
Học sinh: Cần sử dụng sắc thái tình cảm phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


- Bạn chưa về à? ( Hỏi, thân mật, bằng
vai).


- Thầy mệt ạ ? (Hỏi, lễ phép, người
dưới hỏi ).


- Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến,
thân mật ).


- Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến,
lễ phép).


* Ghi nhớ: SGK
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Yêu cầu tìm trợ từ trong các câu đã
cho.



Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2 .
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Giải thích nghĩa các trợ từ.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Chỉ ra các thán từ trong đoạn chính.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập


<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1: </b>


- Các cấu có tình thái từ: b, c, e, i.


<b>2. Bài tập 2: </b>
a. Chứ: Nghi vấn.
b. Chứ: Nhấn mạnh.
c. Ư: Phân vân.
d. Nhỉ: Thân mật.
e. Nhé: Thân mật.


f. Vậy: Miễn cưỡng, khơng hài lịng.
g. Cơ mà: Thuyết phuc .



<b>3. Bài tập 3: </b>


- Nó là học sinh giỏi mà!
- Đừng trêu nữa, nó khóc đấy!


- Tơi phải giải bằng được bài toán ấy
chứ lị!


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

4,5. - Thôi đành ăn cho xong vậy!
<b>4. Củng cố: </b>


? Thế nào là tình thái từ? Cho ví dụ?
? Có mấy laọi tình thái từ?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Ngày soạn:27/09/2010</b>
<b>Ngày giảng:30/09/2010</b>


<b>Tiết 28</b> <b> Tập làm văn:</b>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ </b>
<b>KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:



- Củng cố lại kiến thức về đoạn văn: Cấu trúc, liên kết, chuyển đoạn.


- Tích hợp với văn ở văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” và tiếng việt qua bài tình
thái từ.


- Viết đoạn văn theo những yêu cầu cho trước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Trong văn tự sự các yếu tố miêu tả và biểu cảm đựơc sử dụng như thế nào?
Học sinh: Các yếu tố miêu tả và được sử dụng đan xen vào nhau.


? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng gì?


Học sinh: Làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
<b>3. Bài mới: </b>


Ở tiết trước, ta đã hiểu sự kết hợp giữa yếu tố kể, tả, biểu cảm và vai trò của
chúng trong văn tự sự. Hơm nay, các em sẽ có dịp vận dụng các kiến thức đó vào giờ
luyện tập này.



<b>* Hoạt động 1: Quy trình xây dựng đoạn văn</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh .


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các dữ
kiện ở mục I sách giáo khoa và trả lời các câu
hỏi.


? Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn
tự sự là gì?


Học sinh: Sự việc và nhân vật chính.


? Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong văn tự sự?


<b>I. Quy trình xây dựng đoạn văn.</b>
- Sự việc và nhân vật chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Học sinh: Vai trị của các yếu tố miêu tả và
biểu cảm làm cho sự việc dễ hiểu, hấp dẫn và
nhân vật chính gần gũi, sinh động.


? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy
bước ? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì?


Học sinh: Quy trình 5 bước:


<b>1. Lựa chọn sự việc chính.</b>
<b>2. Lựa chọn ngơi kể.</b>


Giáo viên: hướng dẫn hiểu:
- Chú Kíp Lê kể chuyện.
- Cái bàn tự truyện.


- Sơn Tinh - Thuỷ Tinh (nhân dân kể chuyện.)
+ Ngôi kể: ngôi 1: số ít.


+ Ngơi kể: ngơi 1: số nhiều.
+ Ngơi kể: ngôi 1: gián tiếp.
<b>3. Xác định thứ tự kể:</b>
- Khởi đầu.


- Diễn biến.
- Kết thúc.


vd: Chuyện lọ hoa đánh vỡ.


<b>4. Xác định liều lượng các yếu tố miêu tả,</b>
<b>biểu cảm sẽ dùng để viết đoạn văn tự sự.</b>
Giáo viên:


- Miêu tả: Hình dáng, màu sắc, chất liệu của lọ
hoa.


- Biểu cảm: Suy nghĩ, tình cảm, sự trân trọng,
tiếc nuối.



<b>5. Viết thành đoạn văn.</b>


- Xác định cấu trúc đoạn diễn dịch, quy nạp,
song hành.


- Quy trình 5 bước:


<b>1. Lựa chọn sự việc chính.</b>
<b>2. Lựa chọn ngơi kể.</b>


+ Ngơi kể: ngơi 1: số ít.
+ Ngơi kể: ngơi 1: số nhiều.
+ Ngơi kể: ngôi 1: gián tiếp.
<b>3. Xác định thứ tự kể:</b>
- Khởi đầu.


- Diễn biến.
- Kết thúc.


vd : Chuyện lo hoa đánh vỡ.


<b>4. Xác định liều lượng các yếu tố</b>
<b>miêu tả, biểu cảm sẽ dùng để viết</b>
<b>đoạn văn tự sự.</b>


- Miêu tả: Hình dáng, màu sắc, chất
liệu của lọ hoa.


- Biểu cảm: Suy nghĩ, tình cảm, sự trân
trọng, tiếc nuối.



<b>5. Viết thành đoạn văn.</b>


- Xác định cấu trúc đoạn diễn dịch, quy
nạp, song hành.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 u cầu điều gì?


Học sinh: Đóng vai Ơng Giáo để kể lại việc
Lão Hạc đã bán con chó.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1.</b>


“Hôm nay, Lão Hạc sang nhà tôi, vừa
thấy Tôi, Lão báo ngay. ...Lão hu hu
khóc”


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: So sánh đoạn văn vừa viết với đoạn
văn rong bài.



Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


+ Miêu tả: Cố làm ra vẻ vui, cười như
mếu, đôi mắt ầng ậng nước, co rúm lại,
những nét nhăn xô lại với nhau ép cho
nước mắt chảy ra, cái đầu ngoẹo về
một bên, cái miệng móm mém mếu
như con nít, hu hu khóc.


+ Biểu cảm: Khơng xót xa năm quyển
sách, ái ngại cho Lão Hạc, hỏi cho qua
chuyện.


+ Sự việc: Lão Hạc báo tin đã bán con
chó Vàng.


+ Ngơi kể: Tơi (ngơi thứ nhát: số ít).
<b>2 . Bài tập 2.</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập ở nhà.


<b>4. Củng cố.</b>


? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì?
? Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì?


<b>5. Dặn dị:</b>



- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Ngày soạn:02/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:05/10/2010</b>
<b>Tuần 8.</b>


<b>Tiết 29 - 30</b> <b> Bài 8 – Văn bản</b>
<b>CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu rõ sức mạnh tình thương yêu của con người, nhất là những người nghèo khổ,
sức mạnh của cái đẹp, của tình yêu cuộc sống, đã kết thành một tác phẩm hội hoạ kiệt tác.


- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài chương trình địa phương với phần tập làm văn
qua bài lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


- Rèn luyện kĩ năng đọc, kể chyện diễn cảm, phân tích nhân vật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Phân tích những ưu nhược điểm của nhân vật Đôn ki - Hô - tê qua đoạn trích
Đánh nhau với cối xay gió?


? Phân tích những ưu nhược điểm của nhân vật Xan chô - Pan - xa?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Dẫn vào bài.</b>


Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như:
Hêminguây, Giắc Lơn Dơn ... Trong số đó tên tuổi của O-Hen ri rất nổi bật lên như 1 tác
giả truyện ngắn tài danh. Chiếc là cuối cùng là một trong những truyện ngắn hướng vào
cuộc sống nghèo khổ bất hạnh của người dân Mĩ, sức mạnh của nghệ thuật chân chính
đem lại niềm tin cho con người.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc chú thích</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc chú thích SGK và
nêu vài nét sơ lược về tác giả và giải thích các
từ khó.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh cách đọc.


Chú ý: phân tích lời kể, tả của tác giả với
những câu, đoạn đặt trong dấu ngoặc kép, lời
nói trực tiếp của nhân vật. Đoạn cuối truyện nói



<b>I. Đọc chú thích.</b>
<b>1. Đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

về cái chết của cụ Bơ-men đọc với giọng rưng
rưng cảm động nghẹn ngào.


? Dựa vào nội dung đoạn trích chúng ta có thể
chia nội dung đoạn trích làm thành mấy đoạn?
Nội dung của mỗi đoạn.


Học sinh: Bố cục: 3 đoạn :


- Đoạn 1: Từ đầu ... tảng đá.


=> Cuộc trò chuyện: Xiu và cụ Bơ- men .
- Đoạn 2: tiếp theo ... thế thôi.


=> Chiếc lá cuối cùng khơng rụng.
- Đoạn 3: Cịn lại.


=> Giơn-Xi khoẻ lại, cụ Bơ men chết.


<b>3. Bố cục: 3 đoạn:</b>


- Đoạn 1: Từ đầu ... tảng đá.


=> Cuộc trò chuyện: Xiu và cụ
Bơ-men .


- Đoạn 2: tiếp theo ... thế thôi.


=> Chiếc lá cuối cùng không rụng.
- Đoạn 3: phần cịn lại.


=> Giơn-Xi khoẻ lại, cụ Bơ-men chết.


<b>* Hoạt động 3: Phân tích chi tiết</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


? Trong đoạn trích ta thấy Giơn - Xi đang ở
trong tình trạng như thế nào?


Học sinh: Mệt mỏi, thất vọng, chán nản lại
mang bệnh tật.


? Tình trạng ấy khiến cơ hoạ sĩ này có tâm
trạng gì?


Học sinh: Chán sống.


? Suy nghĩ càu Giơn - Xi “ khi chiếc lá cuối
cùng rụng thì cùng lúc đó cơ sẽ chết “ nói lên
điều gì?


Học sinh: Sự sống gắn liền với những chiếc lá.
Cô sẽ chết khi chiếc lá cuối cùng rụng xuống.
=> Chán sống.


? Tại sao tác giả lại viết khi “ khi trời vừa hừng
sáng ..kéo mành lên “?



Học sinh:


? Hành động này thể hiện tâm trạng gì của
Giơn - Xi? Có phải cơ là người tàn nhẫn?


Học sinh:


? Thái độ và lời nói và tâm trạng của cơ sau đó
như thế nào?


? Vậy ngun nhân làm cho Giôn - Xi khỏi
bệnh là gì? Từ chiếc lá cuối cùng khơng rụng,
từ sự chăm sóc của Xiu? Từ tác dụng của


<b>II. Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>1. Tâm trạng của Giôn – Xi:</b>


- Mệt mỏi, thất vọng, chán nản lại
mang bệnh tật.


- Sự sống gắn liền với những chiếc lá.
Cô sẽ chết khi chiếc lá cuối cùng rụng
xuống.


=> Chán sống, thiếu nghị lực sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

thuốc? Việc Giôn-Xi khỏi bệnh nói lên điều
gì?



Học sinh: Giơn - Xi khỏi bệnh chính là từ tâm
trạng hồi sinh Giơn - Xi đã tự chữa bệnh cho
mình bằng tình yêu cuộc sống bằng đấu tranh
để chiến thắng bệnh tật.


<i><b>Tiết 30</b></i>


? Sáng hơm sau Xiu có biết chiếc lá là lá vẽ
hay khơng ? Vì sao? Nếu biết thì sao?


Học sinh:


- Xiu không biết là lá giả.


- Xiu cũng rất mong Giôn - Xi được sống,
nhưng lại bất lực, khơng biết làm gì?


? Vậy Xiu biết rõ sự thật vào lúc nào? Vì sao
em biết?


Học sinh: Tác giả khơng nói rõ Xiu biết lúc nào
=> Có lẽ cơ đã biết chính cụ Bơ men là tác giả,
khi … hay tin cụ qua đời.


? Nhận xét của em về nhân vật Xiu?


* Cụ Bơ men với kiệt tác chiếc lá cuối cùng.
? Tại sao tác giả không trực tiếp tả cảnh cụ
men vẽ tranh trong giá rét? Không tả cụ


Bơ-men bị bệnh phải vào viện và qua đời?


- Cụ Bơ men suốt không thành đạt , mơ ước vẽ
được 1 bức tranh kiệt tác để đời.


? Dáng vẻ nhỏ bé, tính hay rượu,hay chế nhạo
cay độc sự mềm yếu của bất kì ai có trái ngược
với bản chất, tính cách của cụ?


? Cụ Bơ men vẽ chiếc lá là để làm gì?


Học sinh: Cụ vẽ chiếc lá: mục đích cứu Giơn
-Xi.


? Có thể coi bức tranh chiếc lá cuối cùng là kiệt
tác được không? Vì sao?


Học sinh: Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác:
+ Nó có giá trị nhân sinh và nghệ thuật rất cao.
(Góp phần cứu sống một mạng người, đẩy lui
một ác bệnh…)


- Giơn - xi khỏi bệnh chính là từ tâm
trạng hồi sinh - Giôn - Xi đã tự chữa
bệnh cho mình bằng tình yêu cuộc sống
bằng đấu tranh để chiến thắng bệnh tật.
<b>2. Tấm lòng của một người bạn:</b>
- Tận tình chăm sóc, an ủi khi bạn ốm.
- Bất lực, khơng biết làm gì khi nhìn
bạn mất niềm tin, dần đi vào cõi chết.


- Giúp bạn lấy lại niềm tin sống vượt
qua bệnh tật.


- Khi thấy chiếc lá vẫn còn.:
+ Reo lên cùng bạn


+ Im lặng khơng nói


=> Một người tận tình vì bạn


<i><b>3. Cụ Bơ-men với kiệt tác chiếc lá</b></i>


<i><b>cuối cùng.</b></i>


- Cụ Bơ men suốt đời không thành đạt .
Mơ ước vẽ được 1 bức tranh kiệt tác để
đời.


- Cụ vẽ chiếc lá: mục đích giúp Giơn –
Xi lấy lại niềm tin.


- Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác:
+ Nó đẹp và giống như thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

+ Cái giá của nó quá đắt ( Cứu một người
nhưng lại cướp đi một người-chính người đã
sinh ra nó)


+ Quy luật nghiệt ngã của nghệ thuật.



(- Kiệt tác là hiếm hoi, là bất ngờ ngoài ý muốn
của con người.


- Kiệt tác thật sự là kiệt tác khi nó có giá trị
nhân sinh và nghệ thuật cao.)


- Kiệt tác nhất thiết phải hướng tới phục vụ
cuộc sống con người. )


? Qua bức vẽ ''chiếc lá'' trong đám mưa tuyết,
ta có thể hiểu thêm điều gì về phẩm chất nghệ
sĩ của cụ Bơ-men?


<b>* Hoạt động 4: Tổng kết</b>


? Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần đặc
biệt, gây bất ngờ cho truyện ngắn này ở đâu?
Dẫn chứng.


? Vậy có thể khái quát chủ đề tư tưởng của tác
<i>phẩm Chiếc lá cuối cùng với những khía cạnh </i>
nào?


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo
khoa trang 90.


rất cao.


+ Cái giá của nó quá đắt



+ Quy luật nghiệt ngã của nghệ thuật.


<i><b>=> Tình yêu con người là một phẩm</b></i>
<i>chất cao đẹp của cụ Bơ-men nói riêng,</i>
<i>của những người nghệ sỹ nói chung</i>
III. Tổng kết


1. Nghệ thuật:


Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai
lần đặc biệt, gây bất ngờ cho truyện
ngắn


2. Nội dung


- Tình yêu thương cao cả của những
con người nghèo khổ với nhau.


- Sức mạnh của tình yêu cuộc sống
chiến thắng bệnh tật.


Sức mạnh và giá trị nhân sinh của nghệ
thuật.


<b>* Ghi nhớ: SGK.</b>


<b>4. Củng cố: Luyện tập.</b>


? Qua nội dung văn bản đã học em hãy khái quát chủ đề của tác phẩm?
? Phân tích nghệ thuật đặc sắc đảo ngược tình huống hai lần?



<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Ngày soạn:04/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:07/10/2010</b>
<b>Tiết 31</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>(Phần Tiếng Việt)</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, phân biệt từ ngữ địa phương với từ ngữ
tồn dân.


- Tích hợp với văn bản văn và tập làm văn đã học.


- Rèn kuyện kĩ năng giải thích từ ngữ địa phương bằng cách đổi chiếu với từ ngữ
toàn dân.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>



- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là tình thái từ? Cho ví dụ?
? Tình thái từ được sử dụng như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Lập bảng đối chiếu giữa từ ngữ địa phương với từ ngữ toàn dân.</b>
Giáo viên: hướng dẫn lập bảng:


<b>Stt</b> <b>Từ ngữ toàn dân</b> <b>Từ ngữ được dùng ở địa phương em</b>


1 Cha Ba


2 Mẹ Mẹ, má


3 Ông nội Ông nội


4 Bà nội Bà nội


5 Ông ngoại Ông ngoại


6 Bà ngoại Bà ngoại


7 Bác (anh trai của cha) Bác


8 Bác (vợ anh trai của cha) Bác



9 Chú (em trai của cha) Chú


9 Chú (em trai của cha) Chú


11 Bác (chị gái của cha) Cô


12 Bác (chồng chị gái của cha) Dượng


13 Cô (em gái của cha) Cô


14 Chú (chồng em gái của cha) Dượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

16 Bác (vợ anh trai của mẹ) Mợ


17 Cậu ( em trai mẹ) Cậu


18 Mợ ( vợ em trai của mẹ) Mợ


19 Bác (chị gái của mẹ) Dì


20 Bác ( Chồng chị gái của mẹ ) Dượng


21 Dì ( em gái của mẹ ) Dì


22 Chú ( chồng em gái của mẹ) Dượng


23 Anh trai Anh


24 Chị dâu (vợ anh trai ) Chị dâu



25 Em trai Em


26 Em dâu (vợ của em trai) Em dâu


27 Chị gái Chị


28 Em gái Em


29 Anh rể (chồng của chị gái) Anh rể


30 Em rể (chồng của em gái) Em rể


* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyệm tập.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


? Em hãy sưu tầm ca dao có sử dụng từ ngữ chỉ
quan hệ ruột thịt, thân tình.


Học sinh : Sưu tầm


<b>* Luyện tập:</b>


<b>- Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể </b>
<b>Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày.</b>
- Người dưng có ngãi, ta đãi người
dưng


<b>Chị em bất ngãi, ta đừng chị em.</b>


<b>- Bán anh em xa mua láng giềng gần.</b>
- Mấy đời bánh đúc có xương


<b>Mấy đời dì ghẻ lại thương con chồng.</b>
- Thật thà như thể lái trâu


<b>Thương nhau như thể nàng dâu mẹ</b>
<b>chồng.</b>


<b>4. Củng cố:</b>


? Ôn lại các từ địa phương và từ toàn dân.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Ngày soạn:04/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:07/10/2010</b>
<b>Tiết 32</b>


<b>LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ MIỂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


Giúp học sinh :


- Nhận diện được dàn ý 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của văn bản tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm.



- Tích hợp với văn ở văn bản Chiếc lá cuối cùng, với tiếng việt ở bài chương trình
địa phương.


- Rèn luyện kĩ năng sắp xếp các ý trong văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy. </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Quy trình viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm gồm có mấy bước?
Kể ra?


? Có mấy cách viết cấu trúc đoạn? Trình bày từng cách viết?


<b>3. Bài mới: </b>Em đã biết thế nào là kết hợp miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách lập dàn ý cho một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.


* Hoạt động1: Nhân diện dàn ý của văn bản:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc mục I SGK và
trả lời các câu hỏi.


? Xác định 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài?
Nêu nội dung chính của mỗi phần?


Học sinh:


a. Mở bài: Từ đầu ... bày la liệt trên bàn.


=> Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh
nhật.


b. Thân bài: Tiếp theo ... gật đầu khơng nói.


<b>I. Dàn ý của bài văn tự sự.</b>
1.


a. Mở bài: Từ đầu ... bày la liệt trên
bàn.


=> Kể và tả lại quang cảnh chung của
buổi sinh nhật.


b. Thân bài: Tiếp theo ... gật đầu khơng
nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

=> Kề về món qùa sinh nhật độc đáo của người


bạn.


c. Kết bài: Cịn lại.


=> Nêu cảm nghĩ về món q sinh nhật.


? Truyện kể về việc gì? Ai kể ? ngơi thứ mấy?
Học sinh :


a. Sự việc chính: Diễn biến của buổi sinh nhật.
- Ngôi kể: Thứ nhất ( Tôi= Trang ).


? Em hãy xác định thời gian, khơng gian và
hồn cảnh của câu chuyện?


Học sinh:


b. Thời gian: buổi sáng.


- khơng gian: Trong nhà Trang.


- Hồn cảnh: ngày sinh nhật càu Trang có các
bạn đến chúc mừng.


c. Sự việc xoay quanh nhân vật Trang. Ngồi ra
cịn có Trinh, Thanh và các bạn khác.


? Sự việc xoay quanh nhân vật nào? Số lượng
các nhân vật ?



Học sinh: Sự việc xoay quanh nhân vật Trang.
Ngồi ra cịn có Trinh, Thanh và các bạn khác.
? Nêu diễn biến của câu chuyện ( Mở đầu, đỉnh
điểm, kết thúc)?


Học sinh:


d. - Mở đầu: Buổi sinh nhật sắp kết thúc, Trang
sốt ruột vì người bạn thân chưa đến.


- Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn
khoăn của Trang. Đỉnh điểm là món quà sinh
nhật độc đáo: Chùm ổi.


- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà
sinh nhật độc đáo.


? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm?


Học sinh: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Miêu tà: Suốt cả buổi sáng nhà tôi tấp nập kẻ
ra vào.


- Biểu cảm: Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên.
Giáo viên: Chuyển đoạn.


? Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
và biểu cảm gồm mấy phần?


Học sinh: Gồm 3 phần:



của người bạn.
c. Kết bài: Còn lại.


=> Nêu cảm nghĩ về món quà sinh
nhật.


2.


a. Sự việc chính: Diễn biến của buổi
sinh nhật.


- Ngôi kể: Thứ nhất ( Tôi-Trang ).
? Em hãy xác định thời gian, không
gian và hoàn cảnh của câu chuyện?
Học sinh:


b. Thời gian: buổi sáng.


- khơng gian: Trong nhà Trang.


- Hồn cảnh: Ngày sinh nhật càu Trang
có các bạn đến chúc mừng.


c. Sự việc xoay quanh nhân vật Trang.
Ngồi ra cịn có Trinh, Thanh và các
bạn khác.


d. - Mở đầu: Buổi sinh nhật sắp kết
thúc, Trang sốt ruột vì người bạn thân


chưa đến.


- Diễn biến: Trinh đến và giải toả
những băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm
là món quà sinh nhật độc đáo: Chùm ổi.
- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món
quà sinh nhật độc đáo.


e. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Miêu tà: Suốt cả buổi sáng nhà tôi tấp
nập kẻ ra vào.


- Biểu cảm: Tôi vẫn cứ bồn chồn không
yên.


<b>II. Các phần của dàn ý:</b>
+ Gồm 3 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
Học sinh :


- Mở bài: Thường giới thiệu sự việcnhân vật,
tình huống xảy ra câu chuyện.


- Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện theo
một trình tự nhất định.


- Kết bài: Thường nêu kết cục và cảm nghĩ của
người trong cuộc ( người kể chuyện hay một
nhânvật nào đó).



Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


việcnhân vật, tình huống xảy ra câu
chuyện.


- Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện
theo một trình tự nhất định.


- Kết bài: Thường nêu kết cục và cảm
nghĩ của người trong cuộc ( người kể
chuyện hay một nhânvật nào đó).


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
* Hoạt động 2: Luyện tập:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Lập dàn ý cho bài văn cô bé bán
diêm.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Lập dàn ý cho đề bài sau.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>II. Luyện tập</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
+ Mở bài:


- Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa.
- Giới thiệu nhân vật chính: em bé bán
diêm.


- Giới thiệu hồn cảnh của các em bé bán
diêm.


+ Thân bài:


a. Lúc đầu không bán được diêm nên:
- Sợ khơng dám về nhà.


- Tìm chỗ tránh rét.
- Vẫn bị gió rét hành hạ.


b. Sau đó em bật từng que diêm để sưởi
ấm cho mình:


+ Kết bài: Cơ bé bán diêm đã chết vì giá
rét trong đêm giao thừa.


<b>2. Bài tập 2:</b>
+ Mở bài:



- Giới thiệu bạn mình là ai?


- Kỉ niệm xúc động nhất là kỉ niệm về cái
gì?


+ Thân bài:


- Thời gian, khơng gian, hồn cảnh... của
kỉ niệm.


- Nhân vật chính và các nhân vật khác.
- Sự việc chính và các chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV nhận xét:


+ Kết bài:


- Nêu cảm nghĩ về kỉ niệm đó.
<b>4. Củng cố:</b>


? Dàn ý của bài văn tự sự có bố cục như thế nào?
? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?


<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Ngày soạn:09/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:12/10/2010</b>



<b>Tuần 9</b> <b> Bài 9- Văn bản:</b>


<b>Tiết 33-34</b>


<b>HAI CÂY PHONG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích Hai Cây Phong. Tính chất trữ tình sâu
đậm được biểu hiện rát khéo trong tự sự kết hợp giữa: hồi ức, miêu tả, biểu cảm và kể
chuyện.


- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài tiếng địa phương với tập làm văn ở bài viết số
2. Hiệu quả kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự kể chuyện.


- Đọc văn xuôi tự sự - trữ tình , phân tích tác dụng của sự hay dổi ngôi kể của miêu
tả, biểu cảm trong văn tự sự.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Giôn - Xi khỏi bệnh vì sao? Chọn và giải thích một trong nhưng nguyên nhân
sau:


a. Chiếc lá cuối cùng không rụng.


b. Tác dụng của thuốc và sự chăm sóc của xiu.
c. Tình yêu và niềm tin vào cuộc sống.


d. Vì số phận may mắn.


? Vì sao nói bưc tranh “Chiếc lá cuối cùng” là một kiệt tác?
Học sinh: - Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác:


+ Nó có giá trị nhân sinh và nghệ thuật rất cao.


+ Cái giá của nó quá đắt => quy luật nghiệt ngã của nghệ thuật.
+ Vì con người, phục vụ cuộc sống.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: dẫn vào bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

thăm quê, ông không thể đến thăm 2 cây phong trên đỉnh đồi đầu làng. Vì sao? Chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc chú thích văn bản</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung.</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc chú thích và nêu
những nét về cơ bản về tác giả.


Giáo viên: Gọi đọc chú thích và giải thích một
số từ khó.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh cách đọc.


- Chú ý giọng đọc chậm rãi, hơi buồn, gợi nhớ
nhung và suy nghĩ của người kể chuyện.


? Văn bản hai cây thơng được trích trong phần
nào và ở truyện nào?


Học sinh: Được trích ở phần đầu truyện Người
thầy đâu tiên.


? Dựa vào nội dung đoạn trích ta có thể phân ra
làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn?


Học sinh: Bố cục: 4 Đoạn:
- Đoạn 1: từ đầu .... phía tây.


=> Giới thiệu chung vị trí của làng quê.
- Đoạn 2: Tiếp theo ... phía trên làng.


=> Nhớ về hình ảnh hai Cây Phong ở đầu làng
va cảm xúc, tâm trạng của nhân vât Tôi.



- Đoạn 3: Tiếp theo ... biêng biếc kia:


=> Nhớ về cảm xúc và tâm trạng của Tơi khi
cịn trẻ.


- Đoạn 4: Cịn lại.


=> Hai Cây Phong gắn liền với trường Đuy
Sen.


<b>I. Đọc chú thích.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.( SGK ).</b>


<b>3. Bố cục: 4 Đoạn:</b>


- Đoạn 1: từ đầu .... phía tây.


=> Giới thiệu chung vị trí của làng quê.
- Đoạn 2: Tiếp theo ... phía trên làng.
=> Nhớ về hình ảnh hai Cây Phong ở
đầu làng va cảm xúc, tâm trạng của
nhân vât Tôi.


- Đoạn 3: Tiếp theo ... biêng biếc kia:
=> Nhớ về cảm xúc và tâm trạng của
Tơi khi cịn trẻ.



- Đoạn 4: Cịn lại.


=> Hai Cây Phong gắn liền với trường
Đuy Sen.


<b>* Hoạt động 3:Tìm hiểu chi tiết</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị.</b> <b>Nội dung.</b>


? Tác giả vừa nhớ lại, vừa kể và tả một cách cụ
thể thấm đượm cảm xúc mến thương ngọt
ngào, hai cây thông cùng lũ trẻ hồn nhiên
nghịch ngợm được phát hoạ như thế nào?


Học sinh: Hai cây thông và ký ức tuổi trẻ:
- Hai cây thông nghiêng ngã đu đưa như muốn
chào mời những nguời bạn nhỏ.


? Từ trên cao ngất, phép thần thông mở ra
trước mắt lũ trẻ những điều gì?


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Học sinh: Thế giới dẹp đẽ vô ngần của không
gian bao la và ánh sáng .


? Tại sao chúng lại say sưa, ngây ngất ? Cảm
giác ấy được diễn tả như thế nào?


Học sinh: Cảm giác không gian chống ngộp


làm chúng sửn g sốt, nín thở qn đi việc phá
tổ chim.


=> Mơ ước và khát vọng lần đầu thức tỉnh
trong tâm hồn những đưa trẻ làng Ku Ku
-Rêu.


? Hai cây thơng ở đỉnh đồi phía trên làng Ku
-Ku - Rêu có gì đặc biệt đối với nhân vật tôi
người hoạ sĩ? Vì sao tác giả luôn nhớ về
chúng?


Học sinh: Hai cây thơng trong cái nhìn và cảm
nhận của tơi - người hoạ sĩ.


- Hai cây thông từ lâu đã trở thành một hình
ảnh ký ức trong tâm hồn tác giả, biểu hiện tình
yêu và nổi nhớ làng quê của mọt người cịn
sống ở nơi xa.


? Hai cây thơng hồi ức của nhân vật tôi, hiện ra
cụ thể như thế nào?


Học sinh: Bằng những hình ảnh miêu tả, so
sánh. Tơi ln hình dung hai cây phong như hai
anh em sinh đơi


Có sức lực dẻo dai, dũng mãnh.
Giáo viên:



Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


- Thế giới dẹp đẽ vô ngần của không
gian bao la và ánh sáng .


- Cảm giác khơng gian chống ngộp
làm chúng sửn g sốt, nín thở quên đi
việc phá tổ chim.


=> Mơ ước và khát vọng lần đầu thức
tỉnh trong tâm hồn những đưa trẻ làng
Ku - Ku - Rêu.


<b>2. Hai cây thơng trong cái nhìn và</b>
<b>cảm nhận của tôi - người hoạ sĩ.</b>
- Hai cây thơng từ lâu đã trở thành một
hình ảnh ký ức trong tâm hồn tác giả,
biểu hiện tình yêu và nổi nhớ làng quê
của mọt người còn sống ở nơi xa.


- Bằng những hình ảnh miêu tả, so
sánh. Tơi ln hình dung hai cây phong
như hai anh em sinh đơi


Có sức lực dẻo dai, dũng mãnh.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>4. Củng cố:</b>


? Việc tác giả đan xen lồng ghép hai ngơi kể, hai điểm nhìn nghệ thuật trong đoạn


văn có hiệu quả nghệ thuật như thế nào?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Ngày soạn:11/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:14/10/2010</b>
<b>Tiết 35-36</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Vận dụng những kiến đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả và biểu cảm.


- Rèn kyện kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả,
biểu cảm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Đề bài, than điểm và biểu điểm.
- Học sinh: Giấy và chuẩn bị tư thế làm bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


<b>3. Bài mới:</b>


* Giáo viên: Phát bài cho học sinh .


* Đề: Nếu là người được chứng kiến cảnh Lão Hạc kể chuyện bán cho với Ơng giáo
trong truyện ngắn của Nam Cao thì em sẽ hi lại câu chuyện đó như thế nào.


Gợi ý:


- Kể lại việc Lão hạc đã bán con chó Vàng như thế nào chứ không phải chép lại
đạon văn trong chuyện ngắn của Nam Cao.


- Người kể phải ở ngơi thứ nhất, số ít, xưng tơi (người kể trong chuyện của Nam
Cao là Ông Giáo).


- Sử dụng sáng tạo những yếu tố tự sự và miêu tả, biểu cảm đã có trong truyện
ngắncủa nam Cao.


- Suy nghĩ tình cảm của bản thân về câu chuyện và các nhân vật trong truyện như
Ông Giáo, Lão Hạc.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên: Thu bài của học sinh .


- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh sửa bài.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Ngày soạn:16/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:19/10/2010</b>


<b>Tuần 10</b> <b>Bài 9- Tiếng Việt:</b>


<b>Tiết 37</b>


<b>NÓI QUÁ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được khái niệm và giá trị biểu cảm của nói quá trong văn bản nghệ thuật
cũng như trong giao tiếp hằng ngày.


- Tích hợp với văn ở văn bản Hai cây phong và với tập làm văn qua bài viết số 2.
- Sử dụng biện pháp tu từ nói qúa trong viết văn bản và trong giao tiếp.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>



- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Tình thái từ là gì? Cho ví dụ?


Học sinh: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu
cầu khiến ... để tạo sắc thái tình cảm của người nói.


Ví dụ: à, ư, hả, hử...


? Tình thái từ bao gồm những loại nào?


Học sinh: Tình thái từ bao gồm những loại đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à,ư, hả, hử, chư, chăng...


- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao...


- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà....


<b>3. Bài mới: </b>Trong cuộc sống, có những lúc ta nói quá sự thật về mọtt sự việc nào đó.
Cách nói đó gọi là nói quá,vậy nói q là gì? Nó có phải là một biện pháp nghệ thuật
hay khơng?


<b>* Hoạt động 1: Nói q và tác dụng của nói q</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>



Giáo viên: yêu cầu học sinh tìm hiểu ví dụ
trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi.
? Cách nói của câu tục ngữ và ca dao có đúng
sự thật không? Thực chất của cách nói này


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

nhằm mụch đích gì?


Học sinh: Cách nói trên khơng đúng sự thật.
- Cách nói này nhằm gây ấn tượng cho người
đọc.


? Cách nói trên có tác dụng gì?


Học sinh: Tác dụng làm tăng sức biểu cảm.
Giáo viên: Trong ca dao tục ngữ hay trong
cuộc sống hằng ngày nhằm làm gây ấn tượng
cho người nghe, người đọc thì người ta thường
dùng phép nói q.Vậy theo em nói q là gì?
Học sinh: Nói quá là biện pháp tu từ nhằm làm
tăng mức phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất
của sự vật, sự việc để nhấn mạnh, gấy ấn tượng
cho người đọc, người nghe và làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên: Đưa bài tập nhanh.


Vd: Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá
trong các câu ca dao sau:



- Gánh cực mà đổ lên non


Còng lưng mà chạy cực còn theo sau.
- Bao giờ cây cải làm đinh


Gỗ lim làm ghém thì mình lấy ta.


- Cách nói trên khơng đúng sự thật.
- Cách nói này nhằm gây ấn tượng cho
người đọc.


- Tác dụng: Làm tăng sức biểu cảm.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm biện phàp nói qua và giải thích ý
nghĩa.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?



Học sinh: Điền các thành ngữ vào chổ trống.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Sỏi đá cũng thành cơm:


=> Niềm tin vào bàn tay lao động.
b. Đi lên đến tận trời:


=> Vết thương chẳng có nghĩa lí gì.
Anh khơng phải bận tậm.


c. Thét ra lửa:


=> Kẻ có quyền sinh sát đối với người
khác.


2. Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Đặt câu với thành ngữ đã cho.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 4.
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì?



Học sinh: Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng
biện pháp nói quá.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập
5 và 6.


e. Vắt chân lên cổ.
3. Bài tập 3:


<b>- Nàng có vẻ đẹp nghiêng nuớc</b>
<b>nghiệng thành.</b>


<b>- Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp</b>
<b>biển.</b>


<b>- Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã</b>
chiến thắng.


<b>- Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải</b>
được bài toán này.


4. Bài tập 4:
- Ngáy như sấm.
- Trơn như mỡ.
- Xấu như ma.
- Đẹp như tiên.
- Nhanh như cắt.



<b>4. Củng cố:</b>


? Nói q là gì? Cho ví dụ?


? Tác dụng của biệm pháp nói q?
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


- Soạn bài tiếp theo: “Nói giảm nói tránh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Ngày giảng:19/10/2010</b>
<b>Tiết 38</b>


<b>ƠN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hệ thống hố các truyện kí Việt Nam đã học từ đầu học kì trên các mặt: đặc sắc về
nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật.


- Tích hợp với tiếng việt ở bài nói giảm nói tránh với tập làm văn qua bài luyện nói.
- Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh khái quát và trình bày nhận xét
kết luận trong quá trình ơn tập.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.


- Học sinh: chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


Giáo viên: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.


<b>3. Bài mới: </b>Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống hoá lại kiến thức về truyện kí VN đã học từ
đầu năm đến nay.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b>* Hoạt động 1: Lập bảng thống kê:</b>


I. Lập bảng thống kê:


<b>Tên văn bản</b> <b><sub>ra đời</sub>Năm</b> <b>Thể<sub>loại</sub></b> <b>Nội dung chủ yếu</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
<b>Tôi đi học</b>


(Thanh Tịnh) 1941


Truyện
ngắn


Những kỉ niệm trong sáng về
ngày đầu tiên đến trường đi


học.


Tự sự kết hợp với
trữ tình.


<b>Trong lịng</b>
<b>mẹ</b>
(Ngun


Hồng)


1940 Hồi ký


Hạnh phúc vô bờ bến khi được
ở bên mẹ


Tự sự kết hợp với
trữ tình.


<b>Tức nước vỡ</b>
<b>bờ</b>
(Ngơ Tất Tố)


1939 <sub>thuyết</sub>Tiểu


Vạch trần tội ác của chế độ
thực dân nữa phong kiến. Tố
cáo chính sách thuế khố vơ
nhân đạo đẩy người nông dân
vào bước đường cùng.



Ngồi bút hiện thực
xây dựng tình
huống truyệm bất
ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

(Nam Cao) ngắn


chất cao quý của người nông
dân cùng khổ trong xã hội
Việt Nam trước CMT8.


cụ thể sinh động.
Miêu tả phân tích
diễn biến tâm lí
nhân vật đặc sắc.
<b>* Hoạt động 2: Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung </b>
<b>và nghệ thuật</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần 2.


? Em hãy so sánh các văn bản 2, 3, 4 và cho
biết những điểm giống nhau và khác nhau về
nội dung và hình thức nghệ thuật?


Học sinh:
<b>1. Giống nhau:</b>



a. Về thể loại văn bản:
Văn bản tự sự hiện đại.
b. Thời gian ra đời.


Trước CM giai đoạn 1930-1945.
c. Đề tài chủ yếu.


Số phận của những con người cùng khổ bị vùi
dập.


d. Giá trị tư tưởng.


Chan chứa tinh thần nhân đạo.
<b>2. Khác nhau:</b>


- Nội dung của từng văn bản.
- Nghệ thuật sử dụng.


Giáo viên: gọi học sinh đọc phần 3 trong SGK.
Giáo viên: yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời
theo từng người.


<b>II. Phận biệt những điểm giống nhau</b>
<b>và khác nhau về nội dung và hình</b>
<b>thức nghệ thuật.</b>


<b>1. Giống nhau:</b>


a. Về thể loại văn bản:
Văn bản tự sự hiện đại.


b. Thời gian ra đời.


Trước CM giai đoạn 1930-1945.
c. Đề tài chủ yếu.


Số phận của những con người cùng
khổ bị vùi dập.


d. Giá trị tư tưởng.


Chan chứa tinh thần nhân đạo.
<b>2. Khác nhau:</b>


- Nội dung của từng văn bản.
- Nghệ thuật sử dụng.


<b>* Hoạt động 3: hướng dẫn luyện tập ở nhà.</b>


- Viết một đoạn văn hồi tưởng lại buổi đến trường đầu tiên của bản thân em.
- Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ: “Tức nước vỡ bờ”.


<b> 4. Củng cố:</b>


Giáo viên: Kiểm tra việc ôn tập của các em.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Ngày soạn:18/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:21/10/2010</b>



<b>Tiết 39</b> <b> Bài 10-Văn bản:</b>


<b>THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Thấy được tầm quan trọng và tính phức tạp của mọt trong những vấn đề khó giải
quyết nhất trong nhiệm vụ bào vệ mơi trường và xử lý rác thải.


- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài nói giảm nói tránh với bài tập làm văn ở bài
luyện nói.


- Đọc, tìm hiểu và phân tích một văn bản nhật dụng dưới dạng văn bản thuyết minh
một vấn đề khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>



<b>3. Bài mới.</b>


<b>* Hoạt động 1: Dẫn vào bài.</b>


Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất ngôi nhà chung của
mội người đang bị ô nhiễm nặng nề là một nhiệm vụ khoa học và xã hội, văn hố vơ cùng
quan trọng đối với nhân dân tồn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi nguời chúng ta. Một
trong những việc làm cần thiết và cụ thể là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng bao ni
lông? Vì sao như vậy? “Thơng tin về ngày trái đất năm 2000” sẽ giải thích thuyết minh
giúp chúng ta.


<b>* Hoạt động 2: Hương 1dẫn học sinh đọc văn bản, chú thích</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
Yêu cầu đọc rõ ràng, mạch lạc chú ý đến các
thuật ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác.
Giáo viên: Yêu cầu 3 học sinh nói tiếp nhau
đọc văn bản.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh giải thích các
từ khó.


<b>I. Đọc chú thích.</b>
<b>1. Đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu phân tích chi tiết</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



Giáo viên: Dùng bao ni lơng có nhiều cái lợi
như đã nêu trên. Nhưng lợi bất cập hại. Vậy cái
hại của bao ni lông là gì? Cái hại nào là cơ bản
nhất? vì sao?


Học sinh: Ơ nhễm mơi trường.
- Các tác hại khác.


+ Cản trở sự phân hủy của đất.
+ Xói mịn đất.


+ Tắt cống.
+ Muỗi lây bệnh.
+ Sinh vật chết.
+ Ngộ độc.


Giáo viên: Một vài con số dẫn chứng hằng
năm, có 100.000 con thú biển chết do nuốt phải
túi ni lông, 90 con tú Corbett (Ấn độ) chết do
ăn thừa thức ăn của khách tham quan đựng
trong túi nhựa.


Giáo viên: nêu vấn đề.


? Các biện pháp nêu trên có thể thực hiện được
khơng? Muốn thực hiện được cần có thêm điều
kiện gì? Các biện pháp ấy đã triệt để, đã giải
quyết tận gốc vấn đề chưa ? Vì sao?



Học sinh: Biện pháp hạn chế dùng bao ni lông.
- Biện pháp chủ yếu là ý thức tự giác của mỗi
con người.


Giáo viên: Khơng có ý thức thì dù có đưa ra
nhiều biện pháp cũng không thực hiện được.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hạn</b>
<b>chế khộng dùng bao bì ni lơng.</b>


- Ô nhiểm môi trường.
- Các tác hại khác.


+ Cản trở sự phân hủy của đất
+ Xói mịn đất.


+ Tắt cống.
+ Muỗi lây bệnh.
+ Sinh vật chết.
+ Ngộ độc.


<b>2. Biện pháp hạn chế dùng bao ni</b>
<b>lơng.</b>


<b>- Có nhiều biện pháp khác nhau nhưng</b>
chưa triệt để.



- Biện pháp chủ yếu là ý thức tự giác
của mỗi con người.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>4. Củng cố:</b>


? Văn bản trên thuộc loại văn bản thuyết minh. Vậy thử nêu lên những yêu cầu của
kiểu loại văn bản này?


? Dùng bao ni lông có nhiều cái lợi như đã nêu trên. Nhưng lợi bất cập hại. Vậy tác
hại của bao ni lông là gì? Nêu những biện pháp để bảo vệ mơi trường?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Ngày soạn:18/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:21/10/2010</b>


<b>Tiết 40</b> <b> Tiếng Việt:</b>


<b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu khái niệm nói giảm nói tránh và giá trị biểu cảm của hai biệnpháp tu từ ấy.
- Phân tích và sử dụng hai biện pháp tu từ này trong cảm thụ văn và trong giao tiếp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2.Kiểm tra bài cũ. </b>


? Nói qúa là gì? Cho ví dụ?


Học sinh: Nói quá là biện pháp tu từ nhằm làm tăng mức phóng đại mức độ, quy
mơ, tính chất của sự vật, sự việc để nhấn mạnh, gấy ấn tượng cho người đọc, người nghe
và làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.


Vd: Ngáy như sấm.


? Sử dụng biện pháp nói q có tác dụng gì? Cho ví dụ?
Học sinh: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.


<b>3. Bài mới: </b>Trong cuộc sống, có những lúc ta cần dùng những ngơn từ nhằm thể hiện
sự tế nhị, tránh cảm giác đau buồn cho người khác. Cách nói đó gọi là nói giảm, nói
tránh. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về biện pháp tu từ này.


* Hoạt động 1: Tìm hiểu nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>



Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần 1.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu 3 ví dụ
trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ví dụ 1.


? Các từ in đậm trong ví dụ 1 có nghĩa là gì??
Giải thích ý nghĩa về cách dùng từ in đậm trong
các ví dụ 1?


Học sinh: Các từ in đậm có nghĩa là chết.cách
dùng các từ trên để giảm bớt đau buồn.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ví dụ 2.


<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của</b>
<b>nói giảm nói tránh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Em hãy giải thích vì sao tác giả dùng từ bầu
sữa mà khơng dùng từ khác trong ví dụ 2?
Học sinh: Tránh dùng một từ ngữ có thể hơi
thơ và gây cười.


Giáo viên: gọi học sinh đoc ví dụ 3.


? Em hãy giải tích ý nghĩa về cách dùng từ in
đậm trong ví dụ 3? (cách nào nói tế nhị và cách
nào nói năng).


Học sinh:



- Cách nói thứ nhất hơi căng thẳng, nặng nề.
- Cách nói thứ 2 nhẹ nhàng tế nhị hơn.


Giáo viên: Qua những cách nói trong những ví
dụ vừa phân tích ta thấy cách nói đó người ta
gọi là nói giảm nói tránh. Vậy em hãy cho biết
nói giảm nói tránh là gì?


Học sinh: Nói giảm nói tránh là một biện pháp
tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển,
tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề, tránh hô tục, thiếu lịch sự.


Giáo viên: Đưa bài tập nhah:
Bài tập:


? Cho biết giá trị biểu vảm trong các cách nói
giảm nói tránh sau?


“Bác Dương thôi đã thôi rồi” (Nguyễn
khuyến).


“ Thần lươn bao quản lấm đầu” (Nguyễn Du)
“ Bà về nằm ấy làng treo lưới) ( Tố Hữu).


<b>2. Tránh dùng một từ ngữ có thể hơi</b>
<b>thơ tục và gây cười.</b>


<b>3.</b>



- Cách nói thứ nhất hơi căng thẳng,
nặng nề.


- Cách nói thứ 2 nhẹ nhàng tế nhị hơn.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Điền từ ngữ nói giảm nói tránh vào
chổ trống.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Câu nào có tác dụng nói giảm nói


<b>II. Luyện tập </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
a. Đi nghỉ.


b. Chia tay nhau.


c. Khiếm thị.
d. Có tuổi.
e. Đi bước nửa.
<b>2. Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

tránh.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Đặt 5 câu nói giảm nói tránh.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


- Chị xấu quá - chị có duyện đấy!
- Anh già quá - Anh vẫn còn nhanh
nhẹn lắm!


- Gọng hát chua loét - Giọng hát chưa
được ngọt lắm!


- Cấm cười to - Xin cười nho nhỏ một
chút!


Giáo viên: Yêu cầu học sinh về nhà
làm bài tập 4.


<b>4. Củng cố:</b>


? Nói giảm nói tránh là gì? Cho ví dụ?


? Tác dụng của nói giảm nói tránh?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Ngày soạn:23/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:26/10/2010</b>
<b>Tuần 11</b>


<b>Tiết 41</b>


<b>KIỂM TRA VĂN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Kiểm tra và củng cố nhận thức của học sinh sau bài ôn tập truyện kí Việt Nam
hiện đại.


- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn ở các bài đã học.


- Rèn luyện và củng cố các kỹ năng khái quát, tổng hợp phân tích và so sánh.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Đề, đáp án và biểu điểm.
- Học sinh: Giấy và chuẩn bị làm bài.
<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp. </b>



- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


<b>3. Bài mới:</b>


* Giáo viên:


- Phát đề cho học sinh.


- Hướng dẫn học sinh cách làm bài.
<b>I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm ) </b>


Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
<b>Cho đoạn văn ngắn sau:</b>


“Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn,làm nổi bật màu
hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trơng nhìn và ơm ấp cái hình hài
máu mủ của mình mà mẹ ttoi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe,
đùi áp vào đùi mẹ tôi, đầu ngã vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy cảm giác ầm áp đã bao lâu mất
đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tội và nhũng hơi thở từ khuôn miệng
xinh xăn nhai trầu phả ra lúc đó một cách thơm tho lạ thường”


Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào?
a. Con có thương thầy thương u.


b. Trong lịng mẹ.
c. Những ngày thơ ấu.


d. Câu a, b đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

a. Mẹ bé Hồng là một phụ nữ rất đẹp và thương con..
b. Những việc làm của bé Hồng khi gặp lại mẹ của mình.
c. Niềm sung sướng vơ biên của bé Hồng khi gặp lại mẹ.
d. Hồng là một cậu bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát.


<i>Câu 3: Em hiểu từ “rất kịch” trong câu văn “ Nhưng, nhận ra những ý nghĩ cay độc trong</i>
<i>giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô tôi kia, tôi cúi đầu khơng đáp” nghĩa là</i>
gì?


a. Đẹp.
b. Hay.
c.Giả dối.
d. Độc ác.


Câu 4: Em hiểu gì về những sự kiện được nói tới trong hồi kí?


a.Là những sự kiện đã xãy ra trong quá khứ mà tác giả là người tham dự hoặc chứng
kiến.


b. Là những sự kiện do nhà văn hoàn toàn hư cấu để thể hiện những tư tưởng nghệ
thuật của mình.


c. Là những sự kiện do nhà văn hư cấu dựa trên những tưởng tượng, suy đoán của
ông ta về tương lai.


d.Cả a,b,c đều đúng


Câu 5Các từ in đậm trong câu văn sau thuộc trường từ vựng nào?



“ Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một hòn đá hay cục thuỷ tinh, đàu mẫu gỗ, tôi
<i>quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho lì nát vụng mới thơi”</i>


a. Hoạt động của miệng.
b. Hoạt động của răng.
c. Hoạt động của lưỡi.
d. Cả a,b,c đều sai.


Câu 6 Đề tài của văn bản “Tức nước vỡ bờ là:
a. Phê phán chế độ xã hội bất công


b. Ca ngợi sức lao động của người nông dân.
c. Người nông dân cùng khổ đã vùng lên.
d. Câu a và b đúng.


e. Câu a và c đúng


Câu 7: Văn bản “Tơi đi học “ trích trong
a. Trong lòng mẹ.


b. Những ngày thơ ấu
c. Quê mẹ.


d. Tắt đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

b. Ita-li-a.( Ý)
c. Tây Ban Nha.
d. Đức.



<b>II. Tự luận: (6điểm)</b>


* Đề: Em hãy tóm tắt văn bản Trong lòng mẹ bằng lời văn của em.?
* Đáp án:


I. Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm.
Câu 1b;2a;3d;4a;5b;6e;7b;8c


II. Tự luận: Gợi ý: Khi kể cần phải bám sát và đoạn trích, chú ý các sự việc quan trọng,
tâm trạng của nhân vật Hồng khi trò chuyện với bà cô và khi gặp lại người mẹ thân yêu
của mình: đảm bảo bố cục 3 phần,…


- Hình thức: 2điểm
- Nội dung: 4 điểm
<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên thu bài của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Ngày soạn:23/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:26/10/2010</b>


<b>Tiết 42</b> <b> Tập làm văn:</b>


<b>LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP </b>
<b>VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh:



- Ôn lại kiến thức về ngôi kể ở lớp 6.


- Rèn luyện kỹ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Tích hợp với kiến thức văn và tiếng việt dã học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


<b>3. Bài mới : </b>Các em đã biết thế nào là văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, các
em cũng đã thực hành trong bài viết. Hôm nay, các em sẽ thực hành những kiến thức
đó trong giờ luyện nói.


* Hoạt động 1: Ơn tập về ngơi kể.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gợi dẫn học sinh trả lời các câu hỏi
mục 1 SGK.



Giáo viên: Ở chương trình lớp 6 các em đã
được học về ngơi kể và lời kể. Vậy em nào có
thể có thể cho biết kể theo ngơi thứ nhất là kể
như thế nào không?


Học sinh: Người kể xưng tôi.


? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba?
Học sinh: Người kể giấu mình đi.


? Em hãy cho ví dụ về kể theo ngôi thứ nhất và
thứ ba?


Học sinh :


- Kể theo ngôi thứ 1: Lão Hạc, Tôi đi học.
- Kể theo ngôi thứ 3: Tắt đèn, Cô bé bán diêm.
? Tại sao thay đổi ngôi kể ?


Học sinh:


<b>I. Chuẩn bị ở nhà.</b>
<b>1. Ơn tập về ngơi kể.</b>


- Kể theo ngôi thứ 1: Lão Hạc, Tôi đi
học.


- Kể theo ngôi thứ 3: Tắt đèn, Cô bé
bán diêm.



- Thay đổi điểm nhìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Thay đổi điểm nhìn.


- Thay đổi thái độ miêu tả và biểu cảm.
Giáo viên: gọi học sinh đọc phần 2.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh kể lại đoạn văn
trên theo ngôi thứ nhất.


<b>2. Chuẩn bị luyện nói.</b>


<b>* Hoạt động 2: Lập dàn ý kể</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gợi dẫn học sinh tìm hiểu đoạn văn
ở mục 1 và 2 SGK.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục
đoạn văn trên.


? Em hãy xác định sự việc trong đoạn văn trên?
Học sinh: Sự việc: Cuộc đối đầu: “Kẻ thúc sưu
- người nhà lí trưởng”


? Em hãy xác định nhân vật chính trong đoạn
văn trên?


Học sinh: Nhân vật chính: Chị Dậu, Cai lệ


người nhà lí trưởng.


? Đoạn văn trên kể theo ngơi thứ mấy ?
Học sinh: Kể theo ngôi thứ 3.


? Em hãy dóng vai chị Dậu kể lại đoạn văn trên
theo ngơi thứ 1?


Học sinh: Tôi xám mặt vội vàng đặt con bé
xuống đất, chạy tới đỡ tay nguời nhà lí trưởng
van xin:


- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh lại,
xinông tha cho!


Nhưng tên nhà lí trưởng vừa đấm vào ngực tơi
vừa hùng hổ sấn tới định trói chồng tơi, vừa
thương chồng...


<b>II. Luyện nói trên lớp.</b>


Sự việc: Cuộc đối đầu: “Kẻ thúc sưu
-người nhà lí trưởng”


- Nhân vật chính: Chị Dậu, Cai lệ
người nhà lí trưởng.


- Kể theo ngôi thứ 3.


* Kể lại thoe ngôi thứ 1:



Tôi xám mặt vội vàng đặt con bé xuống
đất, chạy tới đỡ tay nguời nhà lí trưởng
van xin:


- Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh
lại, xinông tha cho!


Nhưng tên nhà lí trưởng vừa đấm vào
ngực tơi vừa hùng hổ sấn tới định trói
chồng tơi, vừa thương chồng...


<b>4. Củng cố:</b>


? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba?


? Em hãy cho ví dụ về kể theo ngơi thứ nhất và thứ ba?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Ngày soạn:25/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:28/10/2010</b>


<b>Tiết 43</b> <b> Tiếng Việt:</b>
<b>CÂU GHÉP</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:



- Nắm được đặc điểm của câu ghép và cách nói các vế câu trong câu ghép.


- Tích hợp với văn ở các văn bản đã học, với Tập làm văn qua bài Tìm hiểu chung
về văn thuyết minh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Nói giảm nói tránh là gì? Cho ví dụ?


Học sinh: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh hô tục, thiếu lịch sự.


Vd: Bác Dương thôi đã thôi rồi.
<b>3. Bài mới: </b>


Ở tiểu học, các em đã được biết thế nào là câu ghép. Hôm nay, ta sẽ đi vào tìm
hiểu đặc điểm của kiểu câu này và cách nói các vế câu ghép.


<b>* Hoạt động 1: Đặc điểm của câu ghép</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả
lời các câu hỏi.


? Tìm các cụm C-V trong các câu in đậm?
Học sinh: Tôi quê thế nào được..


- Buổi mai hôm ấy, một buổi...
- Cảnh vật chung quanh tơi ...


? Phần tích cấu tạo của những câu có hai hoặc
nhiều cụm c - v?


Học sinh: Câu có hai cụm c-v bao chứa nhau:
+ Tơi đã quen đi lại lắm lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>* Hoạt động 2: Nối các vế câu</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc lại mục I và trả
lời các câu hỏi.


? Tìm thêm các câu ghép trong đọạn văn?
Học sinh:


a. Hằng năm cứ vào cuối thu ... buổi tựu trường.
b. Những ý tưởng ấy .. không nhớ hết.



c. Cảnh vật chung quanh tôi....


? Trong mỗi câu ghép các vế câu được nói với
nhau bằng cách nào?


Học sinh: Các cách nói:


- Câu a, b: Nối quan hệ từ : và.
- Câu c: Dấu hai chấm.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần 3.


? Tìm thêm một số ví dụ về cách nối các vế câu
trtong câu ghép?


Học sinh: Một số cách nối khác nhau.


- Hắn vốn không ưa Lão Hạc bởi vì lão lương
thiện q.


- Mẹ tơi cầm nón vẫy tơi vài giây sau, tơi đuổi
kịp.


( Nối bằng dấu phẩy).


? Qua những ví dụ vừa phần tích em hãy cho
biết có mấy cách các vế câu?


Học sinh: Có hai cách nói các vế câu:


- Dùng từ nối cụ thể.


- Không dùng từ nối.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>II. Cách nói.</b>
<b>1. Các câu ghép:</b>


a. Hằng năm cứ vào cuối thu ... buổi
tựu trường.


b. Những ý tưởng ấy .. không nhớ hết.
c. Cảnh vật chung quanh tôi....


<b>2. Các cách nói:</b>


- Câu a, b: Nối quan hệ từ : và.
- Câu c: Dấu hai chấm.


<b>3. Một số cách nối khác nhau.</b>


<b>- Hắn vốn khơng ưa Lão Hạc bởi vì lão</b>
lương thiện q.


- Mẹ tơi cầm nón vẫy tơi vài giây sau,
tôi đuổi kịp.


( Nối bằng dấu phẩy).



*Ghi Nhớ: SGK
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Tìm câu ghép và cách nối.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên : gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


<b>1. Bài tập 1:</b>


a. U van dần, u lạy Dần. (dấu phẩy)
- Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ
chị nữa.(dấu phẩy).


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Học sinh: Đặt câu ghép với quanhệ từ đã cho.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


a. Vì trời mưa to nên đuờng rất trơn.
b. Nếu Na chăn học thì nó đổ.


c. uy nhà khá xa nhưng Bắc vẫn đi học
đúng giờ.


d. không những vân học giỏi mà con rất


khéo tay.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh về nhà
làm bài tập 3 và 4.


<b>4. Củng cố:</b>


? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
? Có mấy mấy cách nơí câu ghép?
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Ngày soạn:25/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:28/10/2010</b>


<b>Tiết 44</b> <b> Tập làm văn:</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh.


- Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- Tích hợp với kiến thức về văn và tiếng việt đã học.


- Rèn luyện kĩ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh.
<b>II. Chuẩn bị: </b>



- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào kể theo ngôi thứ nhất?
Học sinh: Người kể xưng tôi.


? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba?
Học sinh: Người kể giấu mình đi.


? Em hãy cho ví dụ về kể theo ngôi thứ nhất và thứ ba?


<b>3. Bài mới: </b>Ngoài văn tự sự và miêu tả các em đã được học. Hơm nay, các em sẽ được
tìm hiểu thêm 1 kiểu văn bản mới, đó là thuyết minh. Vậy thuyết minh là gì?


* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: u cầu học sinh tìm hiểu I.1 và trả
lời các câu hỏi.



? Trong 3 văn bản a,b,c mỗi văn bản thuyết
minh điều gì?


Học sinh:


a. Lợi ích cây dừa.


b. Giải thích tác dụng của chất diệp lục.
c. Giới thiệu huế.


? Trong thực tế khi nào ta dùng văn bản các
loại văn bản đó?


Học sinh: Khi cần có sự hiểu biết khách quan


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1. Văn bản thuyết minh trong đời</b>
<b>sống con người.</b>


a. Lợi ích cây dừa.


b. Giải thích tác dụng của chất diệp lục.
c. Giới thiệu huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

về đối tượng.


? Kề tên một số văn bản cùng loại mà em biết?
Học sinh: Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
- Ôn dịch thuốc lá.



đối tượng.


- Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
- Ôn dịch thuốc lá.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm chung</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận
nhóm theo nội dung ở mục I.2.


? Các văn bản trên có phải là tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận khơng? Tại sao?


Học sinh: Khơng phải vì:


- Văn bản tự sự có sự việc và nhân vật.


- Văn bản miêu tả có cảnh sắc và con người
cảm xúc.


- Văn bản nghị luận có luận điểm.


? Đặc điểm chung của các văn bản trên là gì?
Học sinh: Đặc điểm chung:


- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng.
- Trình bày một cách khách quan: cung cấp tri


thưc một cách khách quan về đối tựng để người
đọc hiểu đúng đắ và đầy đủ về đối tượng đó.
Giáo viên: Mục đích của văn bản thuyết minh
là giúp người đọc nhận thức về đối tuợng như
nó vốn có trong thực tế, chứ khơng phải giúp
cho người đọc có cảm hứng thưởng thức mọi
hình tượng nghệ thuật được xây ựng bằng hư
cấu tưởng tượng.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết
minh.


+ Khơng phải vì:


- Văn bản tự sự có sự việc và nhân vật.
- Văn bnả miêu tả có cảnh sắcvà con
người cảm xúc.


- Văn bản nghị luận có luận điểm.
+ Đặc điểm chung:


- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối
tượng.


- Trình bày một cách khách quan: cung
cấp tri thưc một cách khách quan về
đối tựng để người đọc hiểu đúng đắ và
đầy đủ về đối tượng đó.



* Ghi nhớ: SGK
<b>* Hoạt động 3: hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Các văn bản sau có phải là văn bản
thuyết minh không.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 u cầu điều gì?


Học sinh: Nó thuộc loại văn bản gì?


<b>II. Luyện tập</b>


1. Bài tập 1: Đây là các văn bản thuyết
minh.


a. Cung cấp kiến thức về lịch sử.
b. Cung cấp kiến thức về văn học.
2. Bài tập 2.


- Văn bản nhật dung thuộc kiểu văn
bản nghị luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài. hại của bao ni lông.
<b>4. Củng cố:</b>


? Thế nào là văn bản thuyết minh?


? Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh là gì?
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Ngày soạn:28/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:02/11/2010</b>
<b>Tuần 12</b>


<b>Tiết 45</b> <b> Bài 12- Văn bản:</b>
<b>ÔN DỊCH, THUỐC LÁ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Xác định quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thúc đầy đủ tác hại to
lớn, nhiều mặt của hút thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.


- Rèn kuyện kĩ năng phần tích văn bản nhât dung thuyết minh một vấn đề KH-XH.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>


<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Trong văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000 chúng ta đã được kêu gọi về
vấn đề gì?


? Vấn đề đó có tầm quang trọng như thế nào?
? Bài học em đã rút ra từ văn bản trên là gì?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Dẫn vào bài:</b>


Hút thuốc lá là một thói quen, một thú vui, thậm chí có thể xem là một phần phong
tục tập quán, một phần của văn hoá nhiều quốc gia, nhiều dân tộc trên thế giới, trong đó có
dân tộc Việt Nam. Hút nhiều, hút mãi thành thói quen thành nghiện khơng ai bỏ được.
Nghiện thuốc lá từ lâu đã trở thành một căn bệnh khó chữa trị đối với nhiều người.


<b>* Hoạt động 2: Đọc chú thích văn bản, tìm hiểu bố cục</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung.</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc chú thích
và giải thích các từ khó.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc.


? Qua phần đọc văn bản ta có thể chia văn bản
thành mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn?


Học sinh: Bố cục: 3 đoạn:


- Đoạn 1: Từ đầu ... aids: dẫn vào vấn đề.
- Đoạn 2: Tiếp theo ... phạm pháp:


=> Tác hại của thuốc lá đối với cá nhân và đối
với cộng đồng.


- Đoạn 3: Cịn lại.


<b>I. Đọc chú thích.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.</b>
<b>3. Bố cục: 3 đoạn:</b>


- Đoạn 1: Từ đầu ... aids: dẫn vào vấn
đề.


- Đoạn 2: Tiếp theo ... phạm pháp:
=> Tác hại của thuốc lá đối với cá nhân
và đối với cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

=> Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn
dịch thuốc lá.


? Văn bản trên thuộc thể loại gì?


Học sinh: Văn bản nhật dung thuyết minh một
vấn đề xã hội.



=> Kêu gọi cả thế giới đứng lên chống
lại ôn dịch thuốc lá.


<b>4. Văn bản nhật dung thuyết minh</b>
<b>một vấn đề xã hội.</b>


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc lại vấn đề.


? Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với những
đại dịch nào? Tác dụng?


Học sinh: Dẫn vào vấn đề.


So sánh ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn cả
AIDS => Ôn dịch thuốc lá nguy hiểm.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc đoạn 2.


? Việc tác giả so sánh tác hại của thuốc lá bằng
cách dẫn lời THĐ như trên nhằm dụng ý gì?
Học sinh: Thuốc lá gây hại cho cơ thể, sức
khoẻ cho con người từ từ.


? Khói thuốc đã đem lại những nguy hiểm gì
cho cơ thể con người? Nhận xét cách trình bày


của tác giả về vấn đề này?


Học sinh: Hút một điếu thuốc cắt ngắn một
đoạn đoạ đời.


- Hút một hơi thuốc sâu vào phổi làm giảm tuổi
thọ.


Giáo viên: gọi học sinh đọc đoạn 3.


? Có người bảo: Tơi hút tơi bi bệnh mặc tôi!
Được đưa ra như một dẫn chứng, một tiếng nói
khá pổ biến của nhũng con nghiện là đúng hay
sai? Vì sao?


Học sinh: Nghiện thuốc lá dễ dang dẫn đến ma
tuý, nghiện ngập, trộm cắp và tội phạm.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
<b>1. Dẫn vào vấn đề.</b>


So sánh ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn
cả AIDS => Ôn dịch thuốc lá nguy
hiểm.


<b>2. Tác hại của thuốc lá:</b>


- Thuốc lá gây hại cho cơ thể, sức khoẻ


cho con người từ từ.


- Hút một điếu thuốc cắt ngắn một đoạn
đoạ đời.


- Hút một hơi thuốc sâu vào phổi làm
giảm tuổi thọ.


<b>3. Thuốc lá đối với sức khoẻ cộng</b>
<b>đồng và các tác nạn xã hội.</b>


Nghiện thuốc lá dễ dang dẫn đến ma
tuý, nghiện ngập, trộm cắp và tội phạm.


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<b>4. Củng cố:</b>


? Nếu là học sinh nam thông qua bài này em có quyết tâm mình khơng hút thuốc là
khơng? Tại sao?


? Giải thích tại sao trên dịng chữ có khẩu hiệu “Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ”?
<b>5. Dặn dị: - Về nhà học bài,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Ngày soạn:28/10/2010</b>
<b>Ngày giảng:02/11/2010</b>


<b>Tiết 46</b> <b> Tiếng Việt:</b>


<b>CÂU GHÉP (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



<b>Giúp học sinh:</b>


- Nắm được quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.


- Tích hợp với văn ở văn bản ôn dịch thuốc lá với tập làm văn qua bài văn bản
thuyết minh.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghép.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?


? Căn cứ vào để xác định câu ghép? Cho ví dụ?


<b>3. Bài mới: </b>Ở tiết trước, các em đã hiểu rõ đặc điểm và cách nối các vế câu ghép.
Hôm nay, các em sẽ được hiểu thêm quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.


* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.



<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung.</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu ví dụ
mục I.1 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi.
? Xác định và gọi tên các quan hệ ý nghĩa gữa
các vế trong câu ghép ?


Học sinh:


- Vế A: Có lẽ tiếng việt chúng ta đẹp.


- Vế B: (bởi vì)tầm mhồn của người việt nam
rất đẹp...


- Vế A: Chỉ kết quả.Vế B: Chỉ nguyên nhân.
? Mỗi vế biểu ý gì?


Học sinh :


- Vế A: Ý nghĩa khẳng định.
- Vế B: Ý nghĩa giải thích.


? Tìm thêm một số câu ghép trong đó các vế
câu có qua hệ ý nghĩa khác?


<b>I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu</b>
<b>ghép.</b>


- Vế A: Có lẽ tiếng việt chúng ta đẹp.


- Vế B: (bởi vì)tầm mhồn của người
việt nam rất đẹp...


- Vế A: Chỉ kết quả.Vế B: Chỉ nguyên
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Học sinh: * Quan hệ mục đích:


Các em cố gắng học để thầy mẹ vi lòng và để
thầy dạy các em được vui hơn.


* Quan hệ điều kiện - kết quả.


Nếu có ai buồn phiền cau có thì ...
* Quan hệ tương phản:


Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng ....
Giáo viên: qua những ví dụ vừa phân tích em
hãy cho biết các quan hệ trong câu ghép đó là
những quan hệ gì?


Học sinh: Các vế trong câu ghép có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Những quan hệ thường gặp
là: Quanhệ nguyện nhân, điều kịên, tương
phản, tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ
sung, quan hệ nói tiếp, quan hệ đồng thời, quan
hệ giải thích.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.



* Quan hệ mục đích:


Các em cố gắng học để thầy mẹ vi
lòng và để thầy dạy các em được vui
hơn.


* Quan hệ điều kiện - kết quả.


Nếu có ai buồn phiền cau có thì ...
* Quan hệ tương phản:


Mặc dù nó vẽ bằng những nét to
tướng ....


* Ghi nhớ: SGK
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Xác định ý nghĩa các vế câu.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Yêu cầu tìm câu ghép trong đoạn
trích.



Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>II. Luyện tập.</b>
1. Bài tập 1:


a. Vế 1-2: Nguyên nhân - kết quả.
- Vế 2-3: Giải thích.


b. Qua hệ: Điều kiện - kết quả.
c. Quan hệ: Tăng tiến.


d. Quan hệ: Tương phản.
2. Bài tập 2:


- Khi trời xanh thẳm thì boỏªn cũng
xanh thẳm.


- Khi tời rải mây trắng nhạt thì biển mơ
màng...


- Khi trời âm u mây mưa thì biển xám
xịt nặng nề.


Giáo viên: yêu cầu học sinh về nhà làm
bài tập 3-4.


<b>4. Củng cố:</b>


? Các quan hệ trong câu ghép đó là những quan hệ gì?



? Giáo viên yêu cầu học sinh khắc sâu kiến thức phần ghi nhớ?
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Ngày soạn:01/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:04/11/2010</b>


<b>Tiết 47</b> <b> Tập làm văn:</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Nắm được các phương pháp thuyết minh.


- Tích hợp với văn ở văn bản bài toán dân số, với tiếng việt qua bài vcâu ghép.
- Rèn lyện kĩ năng xây dựng kiểu bài thuyết minh.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Thế nào là văn bản thuyết minh?


? văn bản thuyết minh khác với văn bản miêu tả, biểu cảm, nghị luận như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>Ở tiết trước, các em đã hiểu thế nào là văn thuyết minh. Hơm nay, các em
sẽ tìm hiểu thêm về các phương pháp để thực hiện kiểu văn bản này.


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu để làm đề văn thuyết minh</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu mục I.1
SGK và trả lời các câu hỏi.


? Các loại tri thức được sử dụng trong văn bản
thuyết minh ở sách giao khoa?


Học sinh: Các tri thức về sự vật (cây dừa), khoa
học ( lá cây, con giun đất), lịch sử (khởi nghĩa),
văn hoá (huế)....


? Cong việc để chuẩn bị viết một văn bản
thuyết minh?


Học sinh: Công vịêc vhuẩn bị:
+ Quan sát.



+ Học tập.
+ Tham quan.


? Cách tích luỹ tri thức để viết văn bản thuyết
minh?


<b>I. Các yêu cầu để làm bài văn thuyết</b>
<b>minh:</b>


- Các tri thức về sự vật ( cây dừa), khoa
học (lá cây, con giun đất), lịch sử (khởi
nghĩa), văn hố (huế)....


- Cơng vịêc chuẩn bị:
+ Quan sát.


+ Học tập.
+ Tham quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Học sinh: Cách tích luỹ tri thức;
+ Tích luỹ và sử dụng.


+ Học tập và chọn lọc.


Giáo viên: Tri thức của nhân loại vốn rất rộng
nhưng cả hiểu biết về một đối tượng nào đó
cũng khơng phải là hẹp. Vì vậy cần phải xác
định được thơng tin chính và thơng tin phụ.


+ Tích luỹ và sử dụng.


+ Học tập và chọn lọc.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp thuyết minh</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu mục I.2
SGK và trao đổi thảo luận từng phương pháp.
Giáo viên: đưa ra mơ hình.


<b> A Là B</b>
- Đối tượng cần - Từ thường được - Tri thức
thuyết minh dùng trong phương về đối
Pháp định nghĩa tượng
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phương pháp liệt kê.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phương pháp nêu ví dụ.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phương pháp dùng số liệu.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phương pháp so sánh.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phương pháp phân loại phân tích.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.



<b>II. Phương pháp thuyết minh.</b>


<b>1. Phương pháp nêu định nghĩ giai</b>
<b>thích.</b>


- Tác dụng giúp cho người đọc hiểu
biết về đối tượng.


<b>2. Phương pháp liệt kê.</b>


- Giúp cho người đọc hiểu sâu sắc hơn,
tồn diện hơn và có ấn tượng về nội
dung được thuyết minh.


<b>3. Phương pháp nêu ví dụ.</b>


- Các ví dụ cụ thể có tác dụng thuyết
phục người đọc.


<b>4. Phương pháp dùng số liệu.</b>


- Khẳng định độ tin cây cao của các tri
thưc.


<b>5. Phương pháp so sánh.</b>


- Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy
cho nội dung được thuyết minh.



<b>6. Phương pháp phân loại phân tích.</b>
- Giúp người đọc hiểu từng mặt của đối
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Chỉ ra các kiến đựơc nêu trong bài.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Bài viết đã sử dụng những phương
pháp thuyết minh nào.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Thuyết minh đòi hỏi những kiến thức
nào. Văn bàn này sử dụng văn bản thuyết minh
nào.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>III. Luyện tập.</b>


1. Bài tập 1.


a. Kiến thức về khoa học.
b. Kiến thức về xã hội.
2. Bài tập 2.


a. Phương pháp so sánh.
b. Phương pháp phân tích.
c. Phương pháp nêu số liệu.


3. Bài tập 3.
a. Kiến thức:
- Về lịch sử.
- Về quân sự.


- Về cuộc sống của nữ TNXP thời
chống mĩ.


b. Phương pháp: dùng số liệu và sự
kiện.


<b>4. Củng cố:</b>


? Các yêu cầu để làm bài văn thuyết minh là gì?
? Em trình bày các phương pháp thuyết minh?
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Ngày soạn:01/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:04/11/2010</b>
<b>Tiết 48</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Ôn lại kiến thức về kiểu văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Giúp học sinh chữa lỗi liên kết văn bản và các lỗi chính tả.


- Học sinh có khả năng tự kiểm tra bài viết của mình.


- Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


<b>3. Bài mới </b>


<b>* Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá chung.</b>



- Giáo viên: Nhận xét ưu khuyết điểm về bài làm của Học sinh.
+ Về phần trắc ngiệm:


* Ưu điểm:


- Đa số các em có học bài.


- Làm bài đúng theo yêu cấu của đề bài.
* Khuyết điểm:


- Một số em không học bài.


- Không đọc kĩ yêu cầu của đề bài.
+ Về phần tự luận:


* Ưu điểm:


- Đa số các em làm bài đầy đủ các bước
- Bài văn có nội dung phong phú.


- Lời văn mạch lạc.


- Một số em có chữ viết tương đối đẹp.
- Hầu hết bài làm đều nêu được việc tốt.
* Nhược điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Phần Thân bài:


+ Chưa làm cho người nghe hình dung nguyên nhân của việc tốt mà mình đã làm.
+ Một số bài làm chưa nêu được quá trình đi đến làm việc tốt của mình.



+ Bài làm cịn chưa nêu được kết q của việc tốt đó.


- Phần kết bài: Đa số cịn chưa nêu lên được cảm tưởng của mình về kỉ niệm đó.
- Viết chữ cịn cẩu thả.


- Đa số bài làm cịn sai lỗi chính tả.
- Đầu dịng cịn chưa viết hoa.
- Không đọc kỉ đề => Lạc đề.
- Dùng từ chưa chính xác.
* Nhận xét về điểm bài làm:


Lớp
Điểm:8
Điểm:7
Điểm:6
Điểm:5
Điểm:4
Điểm:3
Điểm:2


<b>* Hoạt động 2: Trả bài và chữa bài cho học sinh.</b>
Giáo viên:


- Yêu cầu học sinh trao đổi bài cho nhau để nhận xét.


- Học sinh tự chữa bài làm của mình vồ bên lề với các lỗi về dùng từ, chính
tả, đặt câu, diễn đạt, trình bày.


- Nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài viết.


<b>4.Củng cố:</b>


- Giáo viên: Sửa một số sai lầm tiêu biểu.
- Đọc 1 bài tốt và nêu ưu điểm.


- Đọc 1 bài yếu => nêu khuyết điểm.


- Giáo viên: Rút kinh nghiệm cho Học sinh .
<b>5.Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Ngày soạn:06/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:09/11/2010</b>


<b>Tuần 13</b> <b> Bài 13- Văn bản: </b>
<b>Tiết 49</b>


<b>BÀI TOÁN DÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Thầy được việc hạn chế gia tăng dân số là một đòi hỏi tất yếu của sự phát triển
nhân loại nói chung, đối với Việt Nam nói riêng. Từ đó có ý thức góp phần việc tuyên
truyền vận động cho quốc sách của Đảng và nhà nước về việc phát triển dân số.


- Tích hợp với tiếng việt ở bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm với tập làm văn qua
bài Cách làm bài văn thuyết minh.



- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích trong văn bản nhật dung.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Vì sao hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ ? em hãy nêu tác hại của thuốc lá?
? Em sẽ làm gì nếu người thân của em nghiện thuốc lá?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>* Hoạt động 1: Dẫn vào bài.</b>


Giáo viên yêu ầu học sinh đọc những câu tục ngữ và thành ngữ mà các em biết về
vấn đề sinh đẻ, về dân số và phát biểu của em về ý kiến đó.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc chú thích, đọc văn bản và tìm hiểu bố cục.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc chú thích
và giải thích các từ khó.



Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
Giáo viên đọc thử một đoạn sau đó gọi học sinh
đọc.


? Qua phần đọc văn bản và dựa vào nội dung
văn bản em có thể chia văn bản ra thành mấy
đoạn? Nội dung của từng đoạn?


<b>I. Đọc chú thích.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Học sinh: Chia ra làm 3 đoạn:


- Đoạn 1: Từ đầu ... sáng mắt ra:


=> Bài toán dân số và kế hoạch hoá gia định
được đặt ra từ thời cổ.


- Đoạn 2: Tiếp theo ... ô 31 của bàn cờ.
=> Chứng minh và giải thích tác giả vì sao
sáng mắt ra.


- Đoạn 3: Phần còn lại.


=> Lời khuyến nghị khẩn thiết


định được đặt ra từ thời cổ.



- Đoạn 2: Tiếp theo ... ô 31 của
bàn cờ.


=> Chứng minh và giải thích tác giả vì
sao sáng mắt ra.


- Đoạn 3: Phần còn lại.


=> Lời khuyến nghị khẩn thiết.
<b>* Hoạt động 3: tìm hiểu chi tiết</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: gọi học sinh đọc đoạn đầu.


? Bài toán dân số theo tác giả thực chất là vấn
đề gì?


Học sinh: Bài tốn dân số thực chất là vấn đề
dân số kế hoạch hố gia đình => Sinh đẻ có kế
hoạch.


? Ai sáng mắt ra? Sáng mắt như thế nào?
Học sinh: Tác giả sáng mắt ra.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh kể tóm tắt câu
chuyện của nhà thơng thái.


? Em hiểu bản chất bài tốn đặt hạt thóc như


thế nào?


Học sinh: Bài tốn hạt thóc tăng theo cấp số
nhân.


? Người viết dẫn chứng câu chuyện xa xưa
nhằm mụch đích gì?


Học sinh: So sánh sự tăng dân số của lồi
người.


? Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ tăng
dân số và sự phát triển xã hội?


Học sinh: Gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự
nghèo khổ, lạc hậu.... tỉ lệ nghịch với sự phát
triển kinh tế, văn hoá.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc đoạn kết.
? Em hãy nhận xét cách kết bài của tác giả?
Học sinh: Dân số là co đường “tồn tại hay
khơng tồn tại” của chính lồi người.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Sáng mắt ra về bài toán dân số.</b>
- Bài toán dân số thực chất là vấn đề
dân số kế hoạch hố gia đình => Sinh


đẻ có kế hoạch.


- Tác giả sáng mắt ra.


<b>2. Chứng minh và giải thích vấn đề</b>
<b>xung quanh bài toán cổ.</b>


- Bài toán hạt thóc tăng theo cấp số
nhân.


=> So sánh sự tăng dân số của laòi
người.


- Gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự
nghèo khổ, lạc hậu.... tỉ lệ nghịch với
sự phát triển kinh tế, văn hoá.


3. Con đường tồn tại và phát triển của
nhân loại.


- Dân số là co đường “tồn tại hay
khơng tồn tại” của chính lồi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>4. Củng cố:</b>


? Giáo viên gọi học sinh đọc to mục ghi nhớ và nhấn mạnh nội dung cơ bản một lần
nữa?


? Trong hiện tại và tương lai em sẽ làm gì để thực hiệb tốt chính sách dân số và kế
hoạch hố gia đình?



<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Ngày soạn:06/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:09/11/2010</b>


<b>Tiết 50</b> <b> Tiếng việt:</b>


<b>DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Nắm được chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.


- Tích hợp với văn ở bài tốn dân số với tập làm văn qua bài đề văn thuyết minh và
cách làm bài.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Xác định và gọi tên các quan hệ ý nghĩa gữa các vế trong câu ghép ?
Học sinh:


- Vế A: Có lẽ tiếng việt chúng ta đẹp.


- Vế B: (bởi vì)tầm mhồn của người việt nam rất đẹp...
- Vế A: chỉ kết quả.Vế B: chỉ nguyên nhân.


? Các quan hệ trong câu ghép là quan hệ gì?
Học sinh:


<b>3. Bài mới: </b>Khi tiếp cận các văn bản, các em thường gặp những dấungoặc đơn và dấu
hai chấm. Hôm nay, các em sẽ hiểu rõ vai trò của 2 loại dấu này .


<b>* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm dấu ngoặc đơn</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: u cầu học sinh tìm hiểu ví dụ I.
SGK


? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn có tác
dụng gì?


Học sinh:



a. Đánh dấu phần giải thích.
b. Đánh dấu phần thuyết minh.
c. Đánh dấu phần bổ sung thêm.


? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa


<b>I. Dấu ngoặc đơn.</b>


a. Đánh dấu phần giải thích.
b. Đánh dấu phần thuyết minh.
c. Đánh dấu phần bổ sung thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

của đoạn trích có thay đổi khơng? Vì sao?
Học sinh: Nếu bỏ thì nội dung đoạn trích khơng
thay đổi. Vì phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là
thơng tin phụ.


? Qua những ví dụ vừa phần tích em hãy cho
biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?


Học sinh: Dùng để đánh dấu phần chú thích
(giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


chỉ là thông tin phụ.


* Ghi nhớ: SGK
<b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm dấu hai chấm</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu mục II và
trả lời các câu hỏi.


? Tác dụng của dấu hai chấm ở các ví dụ a, b,
c?


Học sinh:


a. Báo trước một lời thoại.
b. Báo trước một lời dẫn.
c. Giải thích một nội dung.


? Các trường hợp nào sau dấu hai chấm phải
viết hoa hay không phải viết hoa?


Học sinh:


- Viết hoa khi báo trước một lời thoại hoặc một
lời dẫn.


- Có thể không viết hoa khi báo trước một nội
dung.


? Qua những ví dụ trên em hãy cho biết dấu hai
chấm dùng để làm gì?


Học sinh: Dấu hai chấm dùng:
a. Báo trước một lời thoại.


b. Báo trước một lời dẫn.
c. Giải thích một nội dung.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>II. Dấu hai chấm.</b>


a. Báo trước một lời thoại.
b. Báo trước một lời dẫn.
c. Giải thích một nội dung.


- Viết hoa khi báo trước một lời thoại
hoặc một lời dẫn.


- Có thể không viết hoa khi báo trước
một nội dung.


* Ghi nhớ: SGK
<b>* Hoạt động 3: hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc


III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

đơn .


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Giải thích công dụng của dấu hai
chấm.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 u cầu điều gì?


Học sinh: Có thể bỏ dấu hai chấm được không.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 4.
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Dùng dấu ngoặc đơn là đúng hay sai.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


b. Đánh dấu phần tuyết minh.
c. Đánh dấu phần bổ sung.
2. Bài tập 2.


a. Báo trước phần giải thích.
b. Báo trước lời thoại.


c. Báo trước phần thuyết minh.



3. Bài tập 3:


Có thể bỏ được vi ý nghĩa cơ bản của
câu, đoạn văn không thay đổi.


4. Bài tập 4:


a. Cảnh viết thứ nhất khơng bỏ được vì
phần sau dấu hai chấm là thông tin ơ
bản.


b. Cách viết thứ hai khơng thể bỏ được
vì phần trong dấu ngoặc đơn trảlời các
câu hỏi: Hai bộ phận nào?


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh về nhà
làm bài tập 5,6.


<b>4. Củng cố:</b>


? Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Ngày soạn:08/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:11/11/2010</b>


<b> Tiết 51</b> <b> Tập làm văn:</b>



<b>ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ </b>
<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu cách làm bài văn thuyết minh: quan sát, tích luỹ tri thức, phương pháp trình
bày.


- Tích hợp với văn ở văn bản bài toán dân số với tiếng việt ở bài dấu ngoặc đơn và
dấu haichấm.


- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và kết hợp các phương pháp làm bài có hiệu quả.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Nêu các yêu cầu để làm bài văn thuyết minh?


? Nêu các phương pháp cơ bản của thể loại thuyết minh?



<b>3. Bài mới: </b>Sau khi đã nắm một số phương pháp trong văn thuyết minh, hơm nay các
em sẽ tìm hiểu cách nhận diện một đề văn thuyết minh cũng như cách làm bài văn
thuyết minh.


* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề văn thuyết minh.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu mục I.1
và trả lời các câu hỏi.


? Xác định nội dung phạm vi một số đề bài ở
sách giáo khoa?


Học sinh:


? Cho biết yêu cầu củamổi đề bài?
Học sinh:


<b>I. Đề văn thuyết minh.</b>


<b>1. Giới thiệu một tập truyện.</b>


- Tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản.
- Giới thiệu những nét đăc sắc về nội
dung, nghệ thuật của tập truyện.


- Kẳng định những đóng góp tích cực
của tập truyện.



<b>2. Giới thiệu về chiếc nón lá VN.</b>
- Nguồn gốc, chất liệu, cấu tạo, hình
dáng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

VN.


<b>3. Giới thiệu về chiếc áo dài VN.</b>
- Nguồn gốc chất liệu, kiểu dáng, màu
sắc...


- Vai trò, tác dụng, giá trị thẩm mỹ của
chiếc áo dài.


<b>* Hoạt động 2: Cách làm bài</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần 2.


? Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì?
Học sinh: Đồi tượng của văn bản thuyết minh
là chiếc xe đạp.


? Chỉ ra phần mở bài, thân bài, kết bài cho bài
văn trên?


Học sinh :


+ Mở bài: Từ đầu ... sức người.
+ Thân bài: tiếp theo ... thể thao.


+ Kết bài: cịn lại.


? Tác giả đã trình bày chiếc xe như thế nào?
Học sinh: Phân tích phần thân bài: có 2 ý
chính.


+ Các bộ phận chính.
+ Các bộ phận phụ.


? Tác giả sử dụng phương pháp thuyết min gì
trong đề bài?


Học sinh: Xác định văn bản thuyết minh, giải
thích, liệt kê.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>2. Cách làm bài văn thuyết minh.</b>
- Bước 1: Đồi tượng của văn bản thuyết
minh là chiếc xe đạp.


- Bước 2: Xác định cấu trúc văn bản.
+ Mở bài: Từ đầu ... sức người.
+ Thân bài: tiếp theo ... thể thao.
+ Kết bài: còn lại.


- Bước 3: Phân tích phần thân bài: có 2
ý chính.


+ Các bộ phận chính.


+ Các bộ phận phụ.


- Bước 4: Xác định văn bản thuyết
minh, giải thích, liệt kê.


* Ghi nhớ: SGK
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần luyện tập.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


<b>II. Luyện tập.</b>


Lập dàn ý cho đề bài: Giới thiệu về
chiếc nón lá Việt Nam.


<b>4. Củng cố:</b>


? Để làm bài văn thuyết minh chúng ta cần phải làm gi?
? Bố cục bài văn thuyết minh gồm mấy phần?


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Soạn bài: Luyện nĩi: thuyết minh về một đồ dùng.
<b>Ngày soạn:08/11/2010</b>


<b>Ngày giảng:11/11/2010</b>
<b>Tiết 52</b>



<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>( Phần Văn )</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Bước đầu có ý thức về tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm
văn học qua việc lập bảng danh sách các nhà văn , nhà thơ ở địa phương.


- Tích hợp với tiếng việt ở bài dấu ngoăc kép, với tâp làm văn ở bài luyện nói.


- Rèn kluyện kỹ năng hệ thống hố và tuyển chọn thơ văn theo tiêu chuẩn nhất định.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy: </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ tăng dân số và sự phát triển xã hội?


Học sinh: Gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu.... tỉ lệ nghịch với sự
phát triển kinh tế, văn hoá.



? Trong hiện tại và tương lai, em tự thấy cần phải làm gì để góp phần thực hiện tốt
chính sách dân số của nhà nuớc và ở địa phương mình?


Học sinh:


<b>3. Bài mới: </b>Sau khi đã tìm hiểu rất nhiều tác phẩm văn học ra đời trước 1975 của các
nhà văn tiêu biểu. Hơm nay, các em sẽ có dịp tìm hiểu về các nhà văn ở địa phương
cũng như các tác phẩm của họ. Vậy đó là những nhà văn nào?


<b>Hoạt động 1: Tổ chức học sinh trình bày theo hai bài tập sách giao khoa trang 11.</b>
Giáo viên: Yêu cầu học sinh lập danh sách nhà thơ, nhà văn mà em biết.


<b>I. Lập bảng thống kê</b>


<b>Stt</b> <b>Họ và tên</b> <b>Bút danh</b> <b>Năm sinh - mất</b> <b>Tác phẩm chính</b>


1


Nguyễn Thị Hinh Bà Huyện Thanh<sub>Quan</sub> Khoảng TK 18 Qua đèo ngang.
2


Hồ Xuân Hương Xuân Hương Khoảng TK 18


Bánh trôi nước.
Đề dềm sầm nghi
đống


3 <sub>Nguyễn Sen</sub> <sub>Tơ Hồi</sub> Dế Mèn phiêu lưu



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

4 <sub>Nguyễn Huy Tưởng</sub> <sub>1920-1960</sub> Lá cờ thêu sáu chữ
vàng.


5


Ngô Tất Tố


Lộc Hà.
Hi Cừ.
Thục Điểu.


Phó Chi


1883-1954


Tắt Đèn
Việc Làng
Lều Chõng
6 Nguyễn Nguyên


Hồng Nguyên Hồng 1918-1982


Những ngày thơ ấu.


7 Trần Văn Ninh Thanh Tịnh 1911-1988 Tôi đi học.


8 Trần Hữu Tri Nam Cao 1915-1951


Lão Hạc
Chí Phèo


Một bữa no
Lang Rận


Con chó nhà tư sản
Đơi mắt


Đời thừa
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những bài thơ yêu thích.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: u cầu học sinh tìm những bài thơ
hoặc đoạn thơ u thích ca ngợi tình u quê
hương, đất nước, con người.


Học sinh: Tự tìm hiểu và phát biểu ý kiến.
Giáo viên: Gọi vài học sinh đọc lại bài thơ.
? Qua bài thơ em vừa đọc em hãy nêu vài nét
về nội dung bài thơ?


Học sinh: Tự nêu cảm nghĩ của mình.


<b>II. Tìm hiểu những bài thơ yêu thích.</b>
<b> QUÊ HƯƠNG </b>


( Tế Hanh )


Thuở con thơ ngày hai buổi đến trường
Yêu quê hương qua từng trang sách vở
Ai bảo rằng chăn trâu là khổ



Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao
<b>4. Củng cố:</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc lại các bài thơ vừa tìm hiểu.
Giáo viên: Nêu vài ý chính về các tác giả đã học.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136></div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Ngày soạn:13/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:16/11/2010</b>


<b>Tuần 14</b> Bài 14-Tiếng việt:


<b>Tiết 53</b>


<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Nắm đựơc chức năng của dấu ngoặc kép và phân biệt được với dấu ngoặc đơn.
- Tích hơp với văn ở các văn bản đã học, với tập làm văn qua bài luyên nói.
- Sử dũng dấu ngoặc kép khi viết văn bản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.


- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? Cho ví dụ?
? Dấu hai chấm dùng để làm gì? Cho ví dụ?


<b>3. Bài mới: </b>Hơm nay, các em sẽ được tìm hiểu nghĩa của một loại dấu khác. Đó là dấu
ngoặc kép, vậy dấu ngoặc kép có cơng dụg gì?


* Hoạt động 1: hình thành khái niệm dấu ngoặc kép.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: u cầu học sinh tìm hiểu ví dụ ở
mục I và trả lời các câu hỏi.


?En hãy cho biết tác dụng của dấu ngoặc kép ở
các ví dụ a, b, c, d?


Học sinh:


a. Trích lời dẫn trực tiếp.
b. Nhấn mạnh.



c. Mỉa mai, châm biếm.
d. Tên tác phẩm.


? Qua những ví dụ vừa phân tích ở trên em hãy
cho biết công dụng của dấ ngoặc kép?


Học sinh: Dấu ngoặc kép dùng để:


- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc


<b>I. Cơng dụng.</b>
- Tác dụng:


a. Trích lời dẫn trực tiếp.
b. Nhấn mạnh.


c. Mỉa mai, châm biếm.
d. Tên tác phẩm.


+ Dấu ngoặc kép dùng để:


- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực
tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

biệt hay có hàm ý mỉa mai.


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập
san,....được dẫn.



Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập
san,....được dẫn.


* Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 2: Luyện tập:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Giải thích cơng dụng của dấu ngoặc
kép.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
vào chổ thích hợp.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?


Học sinh: Vì sao dùng dấu câu khác nhau.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.


Giáo viên: yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập
4 và 5.


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


a. Câu nói giả định được dẫn trực tiếp.
b. Mỉa mai.


c. Lời dẫn trực tiếp.
d. Mỉa mai, châm biếm.


e. dẫn trực tiếp từ hai câu thơ.
<b>2. Bài tập 2:</b>


a. .... “ Cá tươi”, ...” tươi” đi.
=> Báo trườc lời thoại và dẫn trực tiếp.
b. .... chú Tiến Lê :”cháu...”


=> Báo trước lời dẫn trực tiếp.
c. ... Bảo hắn :”Đây là....”
=> Báo trước lời dẫn trực tiếp.
<b>3. Bài tập 3:</b>


a. Lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đủ
dấu câu.


b. Lời dẫn gián tiếp nên không cần


dùng đủ dấu câu.


<b>4. Củng cố:</b>


? Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép?
? Em hãy tìm thêm một số ví dụ?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Ngày soạn:13/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:16/11/2010</b>


<b>Tiết 54</b> <b> Tập làm văn:</b>


<b>LUYỆN NÓI : THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Rèn luyện khả năng quan sát, suy nghĩ độc lập cho học sinh .
- Rèn luyện kĩ năng nói cho học sinh .


- Tích hợp các kiến thức về văn và tiếng việt đã học.
<b>II. Chuẩn bị. </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.



<b>III. Tiến trình bài dạy. </b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>3. Bài mới: </b>Với tất cả các kiến thức về văn thuyết minh các em đã học, hôm nay, các
em sẽ vận dụng nó vào bài thực hành nói trước lớp của mình.


<b>* Hoạt động 1: Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Học sinh Thuyết minh về cái phích nước.
? Đề bài thuộc kiểu bài gì?


Học sinh: Thuyết minh.
? Đề bài có u cầu gì?


Học sinh: Giúp người nghe có nhưng hiểu biết
tương đối đầy đủ về cái phích nước.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát và tìm
hiểu.


? Em hãy xác định cái phích nước do bộ phận


nào tạo thành?


Học sinh: Cấu tạo:
+ Chất liệu vỏ.
+ Màu sắc.
+ Ruột.


<b>I. Chuẩn bị.</b>


<b>1. Đề bài: Thuyết minh cái phích</b>
<b>nước.</b>


<b>2. Kiểu bài: Thuyết minh.</b>


<b>3. Yêu cầu: Giúp người nghe có</b>
<b>nhưng hiểu biết tương đối đầy đủ về</b>
<b>cái phích nước.</b>


<b> 4. Các thao tác chẩun bị.</b>
a.Tìm hiểu, quan sát, ghi chép.
b. Nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

? Cộng dụng của nó dùng để làm gì?
Học sinh: Giữ nhiệt.


Giáo viên: Yêu cầu học sinh lập dàn ý.
? Dàn ý bài văn thuyết minh gồm mấy phần?
Học sinh: Dàn ý bài văn gồm 3 phần.


+ Chất liệu vỏ.


+ Màu sắc.
+ Ruột.


- Công dụng: Giữ nhiệt.
c. Làm đề cương ra giấy.
<b>* Hoạt động 2: Luyện nói</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên gợi ý cho học sinh làm bài: Hiện nay
tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình nóng
hoặc các lạo phích diện hiện đại, nhưng đa số
các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích
nước là một thư đồ dùng tiện lợi và hữa ích. Nó
có rất nhiều công dụng trong cuộc sống hằng
ngày.


Giáo viên: Yều cầu học sinh làm bài ra giấy và
kêu từng học sinh lên trình bày.


Giáo viên: Nhận xét cách làm bài của học sinh
và rút kinh nghiệm.


+ Nhận xét về kiểu bài, cách trình bày.


+ Đánh giá hiệu quả của cách trình bày: ưu,
nhược điểm.


+ Rút kinh nghiệm chuẩn bị cho bài viết.



<b>II. Luyện nói trên lớp.</b>


<b>4. Củng cố.</b>


Giáo viên: nhắc lại các đề bài thuyết minh.
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Ngày soạn:15/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:18/11/2010</b>
<b>Tiết 55-56</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh.


- Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những u cầu bắt bc về cấu trúc,
kiểu bài, tính liên kết, khả năng tích hợp.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


<b>3. Bài mới.</b>


* Giáo viên: phát đề cho học sinh.
<b>* Đề: Giới thiệu về chiếc nón là Việt Nam.</b>
* Đáp án:


a. Mở bài: Nêu định nghĩa về chiếc nón lá
b. Thần bài:


- Hình dáng của chiếc nón lá như thế nào?Nón được làm băng ngun liệu gì? Cách
làm nón ra sau? Nón thường được sản xuất ở đâu? Vùng nào nổi tiếng về nghề làm nón?
(vd: Như nón Huế, nón Quảng Bình...)


- Nón có tác dụng như thế nào trong cuộc sống của con người Việt Nam?
- Có thể dùng nón làm quà tặng nhau được khơng?


- Em có biết một điệu máu tên là mùa nón khơng?


- Em có nghĩ rằng nón đã trở thành một biểu tượng của người phụ nhữ Việt Nam
khơng?


c. Kết bài.


- Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam.
* Biểu điểm: (Chấm phần tự luận).
- Điểm 4-5:



+ Nắm được yêu cầu thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+ Trình bày sạch, đẹp, sai khơng q 3 lỗi chính tả.
- Điểm 2-3:


+ Đáp ứng được yêu cầu chung, trên ở mức trung bình.
+ Có chổ diễn đạt cịn vụng về, sai từ 5 lỗi chính tả.
- Điểm 1:


+ Chưa hiểu đề, không đạt yêu cầu chung.
+ Kể chuyện dài dòng, diễn đạt yếu.
- Điểm 0: Để giấy trắng phần này.
<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên: Thu bài của học sinh .


- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Ngày soạn:19/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:23/11/2010</b>
<b>Tuần 15.</b>


<b>Tiết 57 Văn bản:</b>


<b>VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>



<b> (Phan Bội Châu)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:


- Cảm nhân được vẻ đẹp hào hùng, bi tráng của những nhà nho yêu nước và cách
mạnh nước ta đầu TK XX - những người mang chí lớn cứu nước, cứu dân dù trong hoàn
cảnh tù đầy khốc liệt vẫn hiên ngang, ung dung, bất khuất.


- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài Ôn luyện về dấu câu, với tập làm văn ở bài
thuyết minh về một thể loại văn học.


- Rèn luyện kĩ năng củng cố và nâng cao hiểu biết về thể thơ thất ngôn bát cú đường
luật.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


? Em hãy phân tích bài tốn hạt thóc và bái tốn dân số từ thời cổ đại?
? Muốn thực hiệncó hiệu quả chính sách dân số chúng ta cần phải làm gì?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


- Giáo viên cho học sinh xem chân dung hai cụ phan.


- Giáo viên cả hai cụ đều từng bị kẻ thù bắt, tù đầy nhiều năm. Trong tù các và
những chí sĩ cách mạng thường hay làm thơ để tỏ chi khí của mình. Hai bài thơ chúng ta
sắp học là những tác phẩm trữ tình nói chí, tỏ lịng được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt
ấy.


* Hoạt động 2: đọc chú thích.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc chú thích
và tìm hiểu những nét sơ lược về tác giả, tác
phẩm và từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc. Đây là bai
thơ thất ngôn bát cú đường luật (gồ 8 câu thơ,
mỗi câu 7 chữ).


Giáo viên: Đọc mẫu một lần sau đó gọi học
sinh đọc.


<b>2. Chú thích.</b>


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Huớng dẫn học sinh tìm hiểu cách
phâ tích thể thơ thất ngôn bát cú.


? Đây là bài thơ đường luật nên khi phân tích
em sẽ phân tích như thế nào?


Học sinh: Phân tích theo: Đề, thực, luận, kết.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hai
câu đề.


? Tại sao đã bị kẻ thù bắt nhốt trong nhà ngục
mà tác gải vẫn xem mình là hào kiệt, phong
lưu. Qua niệm chạy mỏi chân thì hãy ở tù thể
hiện tinh thần ý chí như thế nào của tác giả?
Học sinh: - Hai câu đề:


“ Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu
Chạy mõi chân thì hãy ở tù”


=> dù ở tù nhưng lối sống phong lưu ngang
tàng, bất khuất của tác giả.


? Đây có phải là lời than thở bất đất chi hay
khơng? Vì sao?


Học sinh: Đây khơng phải là lời than thở mà là
một niềm tự hào của nhà thơ.



Giáo viên: Gọi học sinh dọc hai câu thơ tiếp
theo.


? Em hiểu hai câu thơ này như thế nào?
Học sinh: - Hai câu thực :


“ Đã khách không nhà trong bốn biển
lại người có tội giữa năm châu”


=> Tả tình thế và tâm trạng củatác giả trong tù.
Giọng thơ suy ngẫm, tâm trạng đau đớn của
người anh hùng đầy khí phách.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc hai câu thơ tiếp
theo.


? Ý chính của hai câu thơ là gì? Phân tích
giọng điệu và thủ pháp nghệ thuât của tác giả?


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


- Hai câu đề:


“Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu
Chạy mõi chân thì hãy ở tù”


=> dù ở tù nhưng lối sống phong lưu
ngang tàng, bất khuất của tác giả.


- Đây không phải là lời than thở mà là


một niềm tự hào của nhà thơ.


- Hai câu thực:


“Đã khách không nhà trong bốn biển
lại người có tội giữa năm châu”


=> Tả tình thế và tâm trạng củatác giả
trong tù. Giọng thơ suy ngẫm, tâm
trạng đau đớn của người anh hùng đầy
khí phách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Học sinh: - Hai câu luận:
“Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc ốn thù”


=> Giọng điệu sảng khối, khí khái, đầy hoài
bảo to lớn.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc hai câu kết.


? Nhận xét cách kết bài của tác giả về ý nghĩa
tư tưởng?


Học sinh: - Hai câu kết:


“Thân ấy hãy còn, còn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu”


=> Ý chí hiên ngang, coi thường cái chết, tin ở


tương lai.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


“Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
Mở miệng cười tan cuộc oán thù”


=> Giọng điệu sảng khối, khí khái,
đầy hoài bảo to lớn.


- Hai câu kết:


“Thân ấy hãy cịn, cịn sự nghiệp
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu”


=> Ý chí hiên ngang, coi thường cái
chết, tin ở tương lai.


* Ghi nhớ: SGK
<b>4. Củng cố:</b>


? Qua việc phân tích các câu thơ em hãy nêu lên nội dung chính của bài thơ?
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài.
- Soan bài tiếp theo.
<b>Ngày soạn:19/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:23/11/2010</b>
<b>Tiết 58</b>



<b> ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN (Phan Châu Trinh)</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dãn học sinh đọc chú thích</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc chú thích
tìm hiểu những nét sơ lượcvề tác giả, tác phẩm,
từ khó.


Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
Giáo viên: Đọc thử một lần sau đó gọi học sinh
đọc văn bản.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc hai câu thơ.


? Theo em hiểu 2 câu thơ này như thế nào? Tại
sao?


Học sinh: - Hai câu đề:


“Làm trai đứng giữa đất côn Lơn


<b>I. Đọc chú thích.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>
- Hai câu đề:



“Làm trai đứng giữa đất côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lỡ núi non”


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Lừng lẫy làm cho lỡ núi non”


=> Bức tranh người đập đá => lịng kêu hãnh, ý
chí tự khẳng định bản thân của người đàn ông.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc hai câu tiếp theo.
? Công việc đập được được tiếp tục tả cụ thể
như thế nào? Hình ảnh đập đá có gợi cho em
cảm giác nặng nhọc khơng? Vì sao?


Học sinh: - Hai câu thực:


“ Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hịn”


=> Khí thế vượt lên hồn cảnh, làm chủ hồn
tồn cảnh người tù.


Giáo viên: Gọi học sinh đọc hai câu tiếp theo.
? Phép đối được sử dụng như thế nào trong hai
câu này?


Học sinh: - Hai câu luận:


“ Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền dạ sắt son”
=> Phép đối:



- Thời gian: tháng - ngày/ mưa - nắng.
- Công việc: thân sành sỏi/ dạ sắt son.
- Tinh thần: bao quản/ càng bền.
=> Khẳng định chí lớn của người tù.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc hai câu kết.
? Hai câu thơ muốn nói lên đều gì?
Học sinh: - Hai câu kết:


“ Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc cỏn con”


=>Ý chí hao hùng lạc quan của Phan Bội Châu.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


kêu hãnh, ý chí tự khẳng định bản
thân của người đàn ông.


- Hai câu thực:


“Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hịn”


=> Khí thế vượt lên hồn cảnh, làm
chủ hoàn toàn cảnh người tù.


- Hai câu luận:


“ Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền dạ sắt son”
=> Phép đối :



- Thời gian: tháng - ngày/ mưa - nắng.
- Công việc: thân sành sỏi/ dạ sắt son.
- Tinh thần: bao quản/ càng bền.
=> Khẳng định chí lớn của người tù.
- Hai câu kết:


“Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc cỏn con”


=>Ý chí hao hùng lạc quan của Phan
Bội Châu.


* Ghi nhớ: SGK


<b>4. Củng cố:</b>


? Em hãy nêu lên nội dung chính của bài thơ?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Ngày soạn:22/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:25/11/2010</b>
<b>Tiết 59</b>


<b>ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:



- Hệ thống hoá kiến thức về dấu câu đã học.
- Tích hợp với các văn bnả văn và tập làm văn.
- Sử dụng và sửa các lỗi về dấu câu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


Giáo viên: Ôn lại kiến thức chuẩn bị của học sinh.


<b>3. Bài mới: </b>Tiết trước, các em đa được tìm hiểu về cơng dụng của dấu ngoặc đơn,ø dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép. Hơm nay, các em sẽ có dịp ơn tập lại công dụng của các
loại dấu này.


<b>* Hoạt động 1: Tổng kết về dấu câu</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


? Ở lớp 6 em đã học các mấy loại loại dấu câu?
Đó là các loại dấu nào?



Học sinh: Ở lớp 6 đã học 4 loại dấu câu:
+ Dấu chấm.


+ Dấu chấm hỏi.
+ Dấu chấm than.
+ Dấu phẩy.


? Ở lớp 7 em đã học các mấy loại loại dấu câu?
Đó là các loại dấu nào?


Học sinh: Ở lớp 7 đã học 4 loại dấu câu:
+ Dấu chấm lửng.


+ Dấu chấm phẩy.
+ Dấu gạch ngang.
+ Dấu gạch nói.


? Ở lớp 8 em đã học các mấy loại loại dấu câu?
Đó là các loại dấu nào?


Học sinh: Ở lớp 8 có 3 loại dấu câu:


<b>I. Tổng kết về dấu câu.</b>


- Ở lớp 6 đã học 4 loại dấu câu:
+ Dấu chấm.


+ Dấu chấm hỏi.
+ Dấu chấm than.


+ Dấu phẩy.


- Ở lớp 7 đã học 4 loại dấu câu:
+ Dấu chấm lửng.


+ Dấu chấm phẩy.
+ Dấu gạch ngang.
+ Dấu gạch nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

+ Dấu ngoặc đơn.
+ Dấu hai chấm.
+ Dấu ngoặc kép.


+ Dấu hai chấm.
+ Dấu ngoặc kép.
<b>* Hoạt động 2: Các lỗi thường gặp về dấu câu</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


Gọi học sinh đọc ví dụ


? Phát hiện các lỗi về dấu câu và sửa lại?


- Học sinh thảo luận: 5 phút, sau đó lên bảng
trình bày.


- Giáo viên nhận xét, sửa chữa:


<b>II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.</b>
<b>1. Dùng dấu chấm để tách hai thành</b>


<b>phần câu.</b>


Vd: Tác phẩm Lão Hạc làm em vô
cùng xúc động. Trong xã hội cũ biết
bao người nông d6an đã sống nghèo
khổ.


<b>2. Thay dấu chấm bằng dấu phẩy.</b>
Vd: Thời còn trẻ, học ở trường này,
ông là một học sinh xuất sắc nhất.
<b>3. Dùng dấu phẩy để tách các thành</b>
<b>phần câu.</b>


Vd: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản
của vùng này.


<b>4. Sửa lại vị trí dấu chấm hỏi.</b>


Vd : Anh có thể cho tôi một lời khuyên
không? Đừng bỏ măc tôi lúc này!


* Ghi nhớ: SGK
<b>4. Củng cố: Hỏi lại kiến thức bài và nêu bài tập ứng dụng.</b>


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Ngày soạn:22/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:25/11/2010</b>


<b>Tiết: 60</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<b>I . Mục Tiêu Cần Đạt:</b>


+ Nắm vững và biết vận dụng những kiến thức đã học về tiếng Việt vào hoạt động
giao tiếp.


+ Vận dụng làm bài tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.</b>
<b>- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.</b>
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài:</b>


Để nhằm giúp các em nắm vững hơn nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở học kì
I. tiết học hôm nay ta sẽ tiến hành ôn tập.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>I-Từ vựng.</b>
GV: Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và


một từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.



- Cho HS trao đổi, thảo luận và trả lời theo
SGK. Gợi ý về ví dụ.


- Từ ngữ có nghĩa rộng.


+ Thú có nghĩa rộng hơn voi, hươu.


+ Cây có nghĩa rộng hơn cây cam, cây chuối…
- Từ ngữ nghĩa hẹp.


+ Cá thu có nghĩa hẹp hơn cá.


+ Chợ Hỏa Lựu có nghĩa hẹp hơn chợ.


GV: Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là
tương đối hay tuyệt đối? Vì sao? Gợi ý:


Tính chất rộng hẹp của những từ ngữ chỉ là
tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa
của từ.


<b>1. Lý thuyết.</b>


<b>a) Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa</b>
<b>hẹp (SGK).</b>


- Từ ngữ có nghĩa rộng.


+ Thú có nghĩa rộng hơn voi, hươu.


+ Cây có nghĩa rộng hơn cây cam, cây
chuối…


- Từ ngữ nghĩa hẹp.


+ Cá thu có nghĩa hẹp hơn cá.


+ Chợ Hỏa Lựu có nghĩa hẹp hơn chợ.


GV: Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ.
- HS trả lời theo SGK. Gợi ý về ví dụ.


Mặt, mũi, miệng, mắt…


GV: Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ


<b>b) Trường từ vựng (SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

ngữ với trường từ vựng.


Cho HS trao đổi, thảo luận và trả lời.
Gợi ý:


- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về mối
quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng
loại.


Ví dụ: Thực vật (danh từ) bao hàm cây, cỏ, hoa
(danh từ).



- Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhât có
một nét chung về nghĩa, nhưng có thể khác
nhau về từ loại.


Ví dụ: Trường từ vựng về người.
- Chức vụ: Tổng thống, giám đốc…
- Phẩm chất: trí tuệ, thơng minh, ngu…
Giám đốc (danh từ)


Thơng minh (tính từ)


GV: Từ tượng hình, tượng thanh là gì? Cho ví
dụ.


Cho HS trả lời theo SGK. Gợi ý về ví dụ.
- Từ tượng hình: Lom khom, móm mém…
- Từ tượng thanh: Chan chát, hu hu…


GV: Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình,
tượng thanh? Cho ví dụ. Gợi ý.


- SGK.


- Ví dụ: Lom khom dưới núi tiều vài chú (Lom
khom: gợi ra tư thế của mấy chú tiều)


- Ví dụ: Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi ha (hì, hỉ,
ha: gọi ra âm thanh của các kiểu cười).


<b>c) Từ tượng hình, từ tượng thanh.</b>


- Từ tượng hình: Lom khom, móm
mém…


- Từ tượng thanh: Chan chát, hu hu…


GV: Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
- Cho HS trả lời theo SGK. Gợi ý.


- SGK.


- Ví dụ: Nam bộ: Heo, nón, bắp…


GV: Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ. Gợi
ý:


- SGK.


- Ví dụ: Tầng lớp HS…: Con ngỗng, cây gậy…
(Con hai, con một)


<b> d) Từ ngữ địa phương và biệt ngữ</b>
<b>xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- SGK.


- Ví dụ: Cơ ấy đẹp như tiên.


GV: Nói giảm là gì? Cho ví dụ. Gợi ý:
- SGK.



- Ví dụ: Chị ấy khơng cịn trẻ lắm. (Chị ấy đã
già).


- Cho HS lên bảng điền từ ngữ thích hợp vào
những ơ trống theo sơ đồ.


<b> 2. Thực hành.</b>


Cho HS giải thích về tìm từ ngữ chung.


GV: Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện
pháp tu từ nói q hoặc nói giảm nói tránh. Gợi ý:


Tiếng đồn cha mẹ em hiền


Cắn cơm khơng vỡ, cắn tiền vỡ hai.
(nói q)


Bao giờ chanh đẻ ngọn đa


Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
(nói q)


GV: Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng
hình, một câu có dùng từ tượng thanh. Gợi ý:


- Từ tượng thanh: Gió thổi vi vu.


- Từ tượng hình: Cơ ấy đang lim dim ngủ.



<b>II-Ngữ pháp.</b>
<b>1. Lý thuyết.</b>
Tr. Dân gian


Tr. Cười
Tr. Ngụ ngôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

GV: Trợ từ là gì? Cho ví dụ.
Gợi ý:


- Ví dụ: Đừng nói người khác, chính anh cũng lười
tập thể dục.


<b> a) Trợ từ.</b>


GV: Thán từ là gì? Cho ví dụ.
Gợi ý:


- Ví dụ: Ơ hay, tơi tưởng anh cũng biết rồi!


<b>b) Thán từ.</b>


GV: Tình thái từ là gì? Cho ví dụ. Gợi ý:
- Ví dụ: Anh đọc xong cuốn sách rồi à?


<b>c) Tình thái từ.</b>
GV: Câu ghép là gì? Cho ví dụ. Gợi ý:


- Ví dụ: Vì trời mưa nên đường lầy lội.



<b>d) Câu ghép.</b>
a-Viết hai câu:


a1: Một câu có tình thái từ và trợ từ.


a2: Một câu có trợ từ và thán từ.


Gợi ý:


a1: Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à?


a2: Ơ hay nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi


một bài tập!


b-Xác định câu ghép trong đoạn trích…
- Cho HS trao đổi và trả lời. Gợi ý:


- Câu đầu tiên của đoạn trích là câu ghép.


- Có thể tách câu ghép này thành ba câu đơn nhưng
mối liên hệ, sự liên tục của ba sự việc dường như
không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của
câu ghép.


c-Đoạn trích gồm ba câu: Câu 1, 3 là câu ghép. Trong
cả hai câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau
bằng quan hệ từ (cũng như, bởi vì).


<b>2. Thực hành.</b>



a1: Cuốn sách này mà chỉ 20.000


đồng à?


a2: Ơ hay nó ngồi cả buổi chiều


mà chỉ làm được mỗi một bài
tập!


b-Xác định câu ghép trong đoạn
trích…


- Cho HS trao đổi và trả lời. Gợi
ý:


- Câu đầu tiên của đoạn trích là
câu ghép.


- Có thể tách câu ghép này thành
ba câu đơn nhưng mối liên hệ, sự
liên tục của ba sự việc dường
như không được thể hiện rõ bằng
khi gộp thành ba vế của câu
ghép.


c-Đoạn trích gồm ba câu: Câu 1,
3 là câu ghép. Trong cả hai câu
ghép, các vế câu đều được nối
với nhau bằng quan hệ từ (cũng


như, bởi vì).


<b>4. Củng cố:</b>


<b>? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.?</b>
? Tình thái từ là gì? Cho ví dụ.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Ngày soạn:27/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:30/11/2010</b>


<b>Tiết 61 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Kiểm tra kiến thức về tiếng việt đã học.
- Tích hợp với văn và tập làm văn đã học.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tiếng việt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: Chuẩn bị làm bài.


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


- Kiểm tra sĩ số học sinh.



- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


<b>3. Bài mới. </b>Hơm nay, các em sẽ có dịp ơn tập lại các kiến thức về tiếng việt qua bài
kiểm tra này. Qua đó các em sẽ có dịp đánh giá kết quả học tập của bản thân.


Giáo viên: Phát đề cho học sinh.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- Gv phát đề


- Hướng dẫn nội dung và cách trình bày
- GV qui định thời gian làm bài và danh thời
gian cho HS làm bài.


- Hết giờ, GV thu bài, kiểm tra số lượng bài.


<b>1/ Phát đề:</b>
<b>2/ Hướng dẫn:</b>
<b>3/ Gợi ý đáp án:</b>
<b>Câu1: đáp án (a)</b>


<b>Câu 2: Tình thái từ là những từ được</b>
thêm vào câu để cấu tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và
để biểu thị các sắc thái tình cảm của
người nói.


- Các tình thái từ:đi (thứ 2), cơ chú, ư.


<b>Câu 3:Các câu ghép:câu 1 và câu 3.</b>
các vế câu được nối với nhau bằng
dấu chấm phẩy và dấu phẩy.


<b>Câu 4: Tùy theo khả năng hành văn,</b>
sự sáng tạo của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

chaám.
<b>4. Củng cố.</b>


- Giải bài kiểm tra.


- Kiểm tra lại kiến thức của học sinh.
<b>5. Dặn dò.</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Ngày soạn:27/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:30/11/2010</b>
<b>Tuần 16.</b>


<b>Tiết: 62 Tập làm văn</b>


<b>THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


+ Biết cách thuyết minh về một thể loại văn học.
+ Năm kĩ hơn về phương pháp thuyết minh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.</b>
<b>- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.</b>
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài.</b>


<i>Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu và thực hành, thuyết minh về một thứ đồ dùng,</i>
<i>trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về: thuyết minh về một thể loại văn học.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Để bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú”.


- Cho HS đọc lại hai bài thơ: Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác và đập đá ở Côn Lôn và trả
lời câu hỏi.


GV: Mỗi bài thơ có mấy dịng, mỗi dịng có mấy
chữ “tiếng”? số dịng, số chữ ấy có buộc khơng?
Có tuỳ ý thêm bớt được không? Gợi ý:


Mỗi bài thơ có 8 dịng, mỗi dịng có 7 chữ
“tiếng”. Số dịng số chữ là bắt buộc không thể tuỳ
ý thêm bớt.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tiếng bàng, tiếng


trắc theo SGK.


GV: Hãy xác định bằng, trắc cho từng tiếng trong
bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn.


- Cho HS trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm là 4 HS,
với thời gian là 5 phút.


- Cho HS lên bảng ghi cả lớp nhận xét. Gợi ý:
B B T T, T B B


B T B B, T T B
T T B B, B T T
B B T T, T B B
T B B T, B B T
B T B B, T T B


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

T T T B, B T T
B B B T, T B B


GV: Dựa vào mục tiêu quan sát, hãy nêu mối
quan hệ bằng, trắc giữa các dòng. (Xác định đối,
niêm) Gợi ý:


Theo luật: Nhất, tam, ngũ bất luật; nhị, tứ lục
phân minh


- Không cần xét các tiếng thứ nhất thứ ba
thứ năm.



- Đối ở các câu:


1 đối với 2; 3 đối với 4
5 đối với 6; 7 đối với 8.
-Niêm:


1 niêm với 8; 2 niêm với 3
4 niêm với 5; 6 niêm với 7


Hãy xác định các vần trong bìa thơ trên. Gợi ý:
Lơn… non… hịn… son… con: vần bằng… hãy
cho biết câu thơ bảy tiếng trong bài ngắt nhịp như
thế nào? Gợi ý:


Thường là theo nhịp 4.3; 2.2.3.


- Chỉ xem xét đối, niêm ở các tiếng thứ
hai, thứ tư, thứ sáu.


- Cho HS đọc và tìm hiểu dàn bài trong SGK.
- Hướng dẫn HS cách làm từng phần cho hoàn
chỉnh với dàn bài đã nêu.


- Cho HS trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm là 4 HS,
với thời gian dành cho mở bài là 5 phút. Gợi ý:


Có thể là.


“Thơ thất ngơn bát cú là một thể thông dụng
trong các thể thơ đường luật, được các nhà thơ


Việt Nam rất yêu chuộng. Nhất là các nhà thơ cổ
Việt Nam ai cũng làm theo thể thơ này bằng chữ
Hán hoặc chữ Nôm.


GV lần lượt hướng dẫn các em làm phần thân
bài và kết bài…


GV dẫn dắt HS đến nội dung phần ghi nhớ.


<b>2. Lập dàn ý.</b>


* Ghi nhớ: (SGK trang 154).
1. Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện


ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi
học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng.


(Cho HS về nhà làm)


2. Cho HS đọc bài tham khảo về truyện ngắn.


<b>II-Luyện tập: Thuyết minh đặc điểm</b>
chính của truyện ngắn trên cơ sở các
truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc,
Chiếc lá cuối cùng.


<b>4. Củng cố: Thế nào nào là thuyết minh về một thể loại văn học? Nêu phương thức thuyết </b>
minh?


<b>5. Dặn dò:</b>



- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>Ngày soạn:29/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:02/12/2010</b>


<i><b>Tiết: 63 Văn bản: </b></i>


<b>MUỐN LÀM THẰNG CUỘI </b>
<b> (Tản Đà)</b>
<b>I. Mục Tiêu Cần Đạt:</b>


+ Cảm nhận được hồn thơ lãng mạn của Tản Đà và sức hấp dẫn nghệ thuật mới mẻ
trong hình thức thể loại truyền thống của bài thơ “Muốn làm thằng Cuội”.


+ Đọc thuộc lòng bài thơ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.</b>
<b>- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.</b>
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS1: Đọc thuộc lịng bài thơ Đập đá ở Cơn Lơn và trình bày hồn cảnh sáng tác.


- HS2: Em hình dung công việc đập đá của người tù ở Côn Đảo là một việc như thế nào?


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài.</b>



<i>Truyện cổ tích của người Việt có kể về sự tích thằng Cuội giỏi lừa người rồi lên</i>
<i>trăng ở, ca dao Việt cổ cũng có câu nói về chú Cuội.</i>


<i>Chú Cuội ngồi gốc cây đa</i>
<i>Để trâu ăn lúa, gọi cha ời ời!</i>


Còn Tản Đà, nhà thơ lãng mạn tài danh có lối sống rất tài hoa, tài tữ, ngơng nghênh, phóng
khống ở nước ta đầu thế kỉ XX, lại cũng rất muốn lên cung trăng, ngồi dưới gốc cây đa, làm thằng Cuội.
Tâm sự nào đã khiến nhà thơ nảy ý ngông như vậy?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS đọc ở phần chú thích.


- Hãy tóm tắt đơi nét về tác giả, tác phẩm.
HS tóm tắt-GV bổ sung


<b>I-Đọc-tìm hiểu chú thích.</b>
<b>1. Tác giả-tác phẩm.</b>
Giọng nhẹ nhàng, buồn… nhịp thơ thay đổi từ


4.3 – 2.2.3.


<b>2. Đọc văn bản.</b>
- Chú thích các từ: 2, 3, 4 và 5. <b>3. Chú thích.</b>
GV: Mở đầu bài thơ, em thấy cách xưng hô của


tác giả ở đây như thế nào?
Gợi ý:



Cách xưng hơ với trăng thật tình tứ, mạnh bạo
và mới mẻ so với thơ văn đương thời: Gọi
trăng là chị Hằng, xưng là em.


<b>II-Phân tích.</b>


<b>1. Bốn câu đầu: Tiếng than và lời</b>
<b>tâm sự của tác giả với chị Hằng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

người chị hiền tri âm, tri kỉ.
GV: Vì sao nhà thơ lại muốn lên cung trăng,


muốn làm thằng Cuội? Vì sao như vậy?


- Ơng chán trần thế vì:


+ Xã hội nhiều ngang trái, bất công, đất
nước mất độc lập tự do.


+ Là một hồn thơ lãng mạn tài hoa, Tản
Đà tìm cách trốn đời, thốt ly vào thơ,
vào rượu…


Ơng thích lãng du trong mộng, trong thiên
nhiên. Bởi vậy, thoát trần, lên trăng chỉ là một
trong những cách để thực hiện giấc mộng lớn,
giấc mộng con của Tản Đà.


GV: Em hiểu thế nào hai hình ảnh cung quế,


cành đa và thằng Cuội?


Gợi ý: Theo thần thoại Trung Hoa thì cây quế
mọc bên cung trăng nơi Hằng Nga ở. Theo
truyền thuyết Việt Nam thì trên trăng có cây đa
cổ thụ, có thằng Cuội ngồi dưới gốc trơng trâu,
chăn trâu.


GV: Em có nhận xét gì về giọng điệu của câu
thơ 3 và 4?


- Cho HS trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm là 4
HS, với thời gian là 3 phút. Gợi ý:


Giọng thơ càng trở nên hồn nhiên, biểu hiện
hồn thơ rất độc đáo, rất ngông của Tản Đà.
GV: Lên trăng, ngồi dưới gốc đa, tâm trạng của
Tản Đà chuyển biến ra sao? Bạn bè của nhà thơ
khi đó là những ai? Và điều đó chứng tỏ suy
nghĩ gì của ơng?


<b>2. Diễn biến tâm trạng của tác giả.</b>


- Trên cung trăng có bầu bạn mới nên
khơng cịn buồn tủi nữa mà dâng lên
niềm vui mới.


- Xa cách hẳn cõi trần bụi lắm bon
chen.



Thực chất là ông vẫn buồn, vẫn tủi, chẳng mấy
khi vui. Khi có thể bạn với người thì đành bạn
với trăng, với mây, với gió trong mơ, trong
chốc lát mà thôi!


GV: Nhiều người đã nhận xét xác đáng rằng,
Tản Đà là một hồn thơ “ngông”. Em hiểu
“ngông” nghĩa là gì? Hãy phân tích cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

“ngông” của Tản Đà trong ước muốn được làm
thằng Cuội. Gợi ý:


- Ngơng có nghĩa là làm những việc trái với lẽ
thường, khác với mọi người bình thường.


- Tản Đà đã ngơng khi chọn cách xưng hơ thân
mật, thậm chí hơi suồng sả với chị Hằng, khi
dám lên tận trời cao, tự nhận mình là tri âm, tri
kỉ, xem chị Hằng như một người bạn tâm tình
để giải bày mọi nổi niềm sâu kín… thật là mơ
mộng và cũng thật là tình tứ.


GV: Phân tích hình ảnh cuối bài thơ: Tựa nhau
trông xuống thế gian cười. Em hiểu cái cười ở
đây có ý nghĩa gì?


- Cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm là 4
HS, với thời gian là 5 phút. Gợi ý:


Mạch cảm xúc lãng mạn và ngông được đẩy


lên đến cao độ bằng một hình ảnh tưởng tượng
đầy bất ngờ và ý vị của Tản Đà.


Đêm trung thu trăng sáng, đẹp, ngươi người
đều ngẩn đầu chiêm ngưỡng trăng thì nhà thơ
lại đang ngồi trên cung trăng, tựa vai chị Hằng
Nga để cùng ngấm thế gian và cười.


- Cái cười có cả hai nghĩa:


+ Vừa thoả mãn vì đã đạt được khát
vọng…


+ Vừa thể hiện sự mỉa mai, khinh bỉ cõi
trần gian…


GV: Theo em, những yếu tố nghệ thuật nào đã
tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ? Gợi ý:


- Lời lẽ giản dị, trong sáng, khơng gọt giũa cầu
kì mà vẫn mượt mà ý nhị, giàu sức biểu cảm.
- Sức tưởng tượng phong phú, táo bạo.


- Thể thơ đường luật trong tay tác giả vẫn tuân
thủ nghiêm chỉnh có quy tắc về vần, luật nhưng
khơng hồn tồn cịn gị bó, cơng thức.


GV dẫn dắt HS đến nội dung phần ghi nhớ.


Cho HS đọc. <b>*Ghi nhớ: (SGK)</b>



<b>III-Luyện tập</b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.


1. Nhận xét về phép đối trong hai câu 3-4 và
5-6 của bài thơ. Gợi ý:…


2. So sánh ngôn ngữ và giọng điệu ở bài thơ
này với bài thơ Qua Đèo Ngang của bà Huyện
Thanh Quan (đã học ở lớp 7). Gợi ý:


1. Nhận xét về phép đối trong hai câu
3-4 và 5-6 của bài thơ. Gợi ý:…


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Bài “Qua Đèo Ngang”, tuy cũng chất chứa
tâm trạng nhưng giọng điệu mực thước trang
trọng, đăng đối.


- Còn bài thơ này giọng điệu thật nhẹ nhàng
thanh thốt, có nét phóng túng, ngơng nghênh
của một hồn thơ lãng mạn thoát li ở thời kì đầu.


- Bài “Qua Đèo Ngang”, tuy cũng chất
chứa tâm trạng nhưng giọng điệu mực
thước trang trọng, đăng đối.


- Cịn bài thơ này giọng điệu thật nhẹ
nhàng thanh thốt, có nét phóng túng,
ngơng nghênh của một hồn thơ lãng
mạn thốt li ở thời kì đầu.



<b>4. Củng cố:</b>


? Vì sao nhà thơ lại muốn lên cung trăng, muốn làm thằng Cuội? Vì sao như vậy?
? Lên trăng, ngồi dưới gốc đa, tâm trạng của Tản Đà chuyển biến ra sao? Bạn bè của
nhà thơ khi đó là những ai? Và điều đó chứng tỏ suy nghĩ gì của ông?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Ngày soạn:29/11/2010</b>
<b>Ngày giảng:02/12/2010</b>
<b>Tiết: 64</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>I. Mục Tiêu Cần Đạt:</b>


+ Tự đánh giá được ưu, nhược điểm của bài làm theo yêu cầu của bài văn thuyết
minh.


+ Kiểm tra được bài làm của mình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.</b>
<b>- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.</b>
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<i>Các em đã làm bài tập làm văn số 3 về thuyết minh nhưng cách làm và nội dung</i>
<i>của bài làm các em có đúng, có sâu hay khơng, tiết học hơm nay chúng ta sẽ tiến hành tìm</i>
<i>hiểu và sửa chữa.</i>


Ghi đề lên bảng.


Đề: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
<b>1. Kiểm tra bài chữa của HS.</b>


- Cho HS kiểm tra lẫn nhau theo nhóm, tổ.


- GV kiểm tra xác suất lại một vài em. Nhận mục tiêu kiểm tra.
<b>2. Đánh giá chung.</b>


GV nhận xét chung về các mặt.
<i>a)Chất lượng.</i>


- Về kiểu bài: Phần lớn các em đều làm đúng theo kiểu bài.


- Về nội dung: các em đều thể hiện rõ, giúp người đọc hiểu được về nội dung thuyết
minh nhưng chưa sâu.


- Về cấu trúc: Các em đều làm đủ ba phần của một bài văn.


- Về cách diễn đạt: Bài làm cố sự liên kết tốt nhưng cịn sai q nhiều lỗi về chính
tả, bài làm thiếu nhiều dấu chấm, dấu phẩy.


- Về hình thức: Phần lớn các bài đều trình bày sạch đẹp, rõ ràng nhưng bên cạnh đó


vẫn cịn một số bài trình bày cịn cẩu thả, tẩy xoá quá nhiều…


<i>b)Về điểm số:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Cho HS đọc một số bài khá và yếu để HS nhận xét.
+Ưu điểm? Nguyên nhân?


+ Những hạn chế? Nguyên nhân?
<b>4. Trả bài:</b>


- GV trả bài và hướng dẫn cho HS xem, tự sửa các lỗi về liên kết văn bản, các lỗi
chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Ngày soạn:04/12/2010</b>
<b>Ngày giảng:07/12/2010</b>


<i><b>Tuần: 17</b></i>
<i><b>Tiết: 65- 66.</b></i>


<b>Bài: 17</b>
<b>Văn bản.</b>


<b>HAI CHỮ NƯỚC NHÀ</b>


<i><b>(Trích)</b></i>


<b>I . Mục Tiêu Cần Đạt.</b>


+ Cảm nhận được tâm sự yêu nước của Trần Tuấn Khải và giọng điệu trữ tình thống
thiết của đoạn trích bài thơ Hai chữ nước nhà.



<b> </b> + Hiểu đựơc nội dung đoạn trích.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.</b>
<b>- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.</b>
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ Muốn làm thằng Cuội. Em thích nhất câu thơ nào. vì


sao?


- HS2: Phân tích hành động và nụ cười của thằng Cuội - Tản Đà trong hai câu thơ


cuối của bài thơ.
<b>3. Giới thiệu bài:</b>


<i>Trần Tuấn Khải-mộ nhà thơ yêu nước nổi tiếng đầu thế kỉ XX, ông thường mượn</i>
<i>những câu chuyện lịch sử cảm động để giải bày tâm sự yêu nước thương nịi kích động</i>
<i>tinh thần cứu nước của nhân dân ta hồi đầu thế kỉ XX.</i>


II. HOẠT ĐỌNG DẠY VÀ HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


HS đọc ở phần chú thích.



- Hãy tóm tắt đơi nét về tác giả-tác phẩm.
- HS tóm tắt-GV bổ sung.


<b>I-Đọc-tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1. Tác giả-tác phẩm.</b>
Đọc diễn cảm bài thơ, chú ý các từ vần trắc, bằng,


vần lưng… Chú ý các từ: 2, 3, 4, 5, 7.


<b> 2. Đọc văn bản.</b>
<b>3. Chú thích.</b>
GV: Ở 8 câu thơ đầu, hãy tìm và phân tích chi tiết


nghệ thuật biểu hiện.
- Bối cảnh khơng gian.


- Hồn cảnh éo le và tam trạng của hai nhân vật cha


<b>II-Phân tích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

và con.


- Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời
khuyên của người cha có ý nghĩa như thế nào?


- Cho HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm là 4 HS,
với thời gian là 6 phút.


- Cho đại diện mỗi nhóm phát biểu.



- Cuộc chia li diễn ra ở một
nơi biên giới ảm đạm, heo hút.
Cho nên máu và lệ hoà quyện là sự chân thật tận đáy


lịng, khơng có chút sáo mòn.


- Nước mất, nhà tan cha con
li biệt.


- Lời khuyên của người cha
như một lời trăng trối khiến
người nghe phải khắc cốt ghi
tâm.


GV: Tâm sự của tác giả thể hiện qua những tình cảm
nào? Gợi ý:


- Tác giả nhập vai người trong cuộc, một nạn nhân
vong quốc đang đi vào chỗ chết-để miêu tả hiện tình
của đất nước và kể tội ác quân xâm lược, cho nên cảm
xúc chân thành, nỗi đau da diết, làm xúc động tâm can
người đọc.


GV: Những hình ảnh: bốn phương lửa khói, xương
rừng máu sơng, bỏ vợ lìa con… mang tính chất gì?


<b>2.Hiện tình đất nước trong</b>
<b>hồn cảnh đau thương tang</b>
<b>tác.</b>



- Cảnh đất nước tơi bời trong
lửa khói đốt phá, giết chóc của
bọn xâm lược tàn bạo, quyết
tâm tàn hại cả nhân sinh.


GV: Tâm trạng của người cha trước lúc qua biên
giới, nghĩ về hiện tình đất nước được miêu tả như thế


nào? Đó là tâm trạng của ai, trong hồn cảnh nào? <sub>- Tất cả tấm lịng người cha chỉ</sub>
đau nỗi đau mất nước.


Những từ ngữ: Vong quốc, cơ đồ, nùng lĩnh, Hồng
Giang, nòi giống… ở đây khơng cịn vang lên tự hào


như ở đoạn trên mà trở nặng buồn thương, tủi hổ… <sub>- Vừa thể hiện tâm trạng của</sub>
tác giả, vừa là của nhân dân
Việt Nam mất nước.


Trong phần cuối đoạn thơ, người cha nói đến cái thế
bất lực của mình và sự nghiệp của tổ tơng là để nhằm
mục đích gì?


- Cho HS trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm là 4 HS, với


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

thời gian là 5 phút.


- Cho đại diện mỗi nhóm phát biểu.


Từ ngữ: Tuổi tác già sức yếu, lỡ sa cơ, đành chịu bó
tay, thân lươn.



- Người cha nói đến cái thế
bất lực của mình là để nhằm
kích thích, hun đúc cái ý chí
“gánh vác” của người con, làm
cho lời trao gởi thêm nặng tình
cảm.


“Giang sơn gánh vác sau này cậy con”
GV dẫn dắt HS đến phần nội dung ghi nhớ.


<b>*Ghi nhớ: (SGK trang 163)</b>


Cho HS đọc. <b>III-Luyện tập:</b>


GV: Tại sao tác giả lại lấy hai chữ nước nhà làm đầu
đề cho bài thơ? Nó gắn với tư tưởng chung của đoạn
thơ như thế nào? Gợi ý:


- Nước và nhà là hai khái niệm riêng, nhưng ở đây
trong hồn cảnh lúc đó thì hai khái niệm đó khơng thể
tách rời nước mất thì nhà tan. Bởi thế những lời
Nguyễn Phi Khanh muốn nhắc nhở con tựu trung chỉ
là: Hãy lấy nước làm nhà, lấy cái nghĩa của chữ nước
thay cho chữ hiếu với cha, như thế là vẹn cả đôi đường.


GV: Nhận xét về thơ Trần Tuấn Khải.


Gợi ý: Là ở cảm xúc chân thành mãnh liệt, vừa gợi
tả tâm trạng khắc khoải, đau thương của nhân vật lịch


sử, vừa “rung vào dây đàn yêu nước thương nòi của
mọi lòng người” (Xuân Diệu) thời hiện đại.


<b>4. Củng cố:</b>


? Tâm sự của tác giả thể hiện qua những tình cảm nào? Gợi ý:


? Tâm trạng của người cha trước lúc qua biên giới, nghĩ về hiện tình đất nước được
miêu tả như thế nào? Đó là tâm trạng của ai, trong hồn cảnh nào?


<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Ngày soạn:06/12/2010</b>
<b>Ngày giảng:09/12/2010</b>
Tiết : 67


<b>ÔN TẬP VĂN </b>


<b>A. Mục tiêu :</b>


Giúp học sinh:


 Hệ thống hố kiến thức đã học về văn học Việt Nam hiện đại, truyện nước ngồi
trong chương trình lớp 8.


<b>B. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.


<b>3. Bài mới</b>


<b>HoạtĐộng 1.</b>


Lập bảng thống kê những văn bản đã học, giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh,
gọi học sinh lên trình bày theo từng phần, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa và ghi lên
bảng.


<b>Hoạt Động 2.</b>


<b> Trả lời câu hỏi những điểm giống nhau và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình </b>
thức nghệ thuật trong ba văn bản :Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc.


 Ba tác phẩm này có điểm gì chung? (ba tác phẩm này là văn học hiện thực)
 Giống nhau


 Đều là văn tự sự.


 Đềâu là truyện kí hiện đại (1930-1945)


 Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời (số phận của những
con người bị vùi dập)


 Đều chứa chan tinh thần nhân đạo.


 Đều có lối viết chân thực, gần với đời sống (bút pháp hiện thực).
 Khác nhau


 Giáo viên HOẠT ĐỘNGHS lập bảng so sánh.
 Gọi học sinh phát biểu, giáo viên ghi lên bảng.




Văn bản Thể loại Phương thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Trong


lịng mẹ Hồi kí Tự sự (trữ tình) Tình cảnh đứabé mồ cơi Nỗi đau của đứa đứa mồ
cơi và tình
thương mẹ
của đứa bé


- văn hồi kí
chân thực
- đậm chất trữ
tình tha thiết


Tức
nước vỡ
bờ


Tiểu
thuyết
(trích)


Tự sự Người nông
dân cùng khổ
bị áp bức quá
đã vùng lên


- phê phán


chế độ tàn
ác, ca ngợi
sức sống
mạnh mẽ
tiềm tàng của
người nông
dân


- khắc hoạ
nhân vật đặc
sắc


- miêu tả
sinh động hấp
dẫn


Lão Hạc Truyện


ngắn Tự sự (trữ tình) Chuyện một ông lão bất
hạnh, phải kết
thúc cuộc đời
bằng cái chết


- số phận
bi thảm của
người nông
dân


- vẻ đẹp
tâm hồn của


họ


- nhân vật
được đào sâu
tâm lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Tên văn bản


Tác giả Thể loại


Nội dung


chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
Văn


học
Việt
Nam


Tôi đi học Thanh
Tịnh


Truyện
ngắn


Cảm nghĩ
của một
cậu học trò
lần đầu
tiên đi học



- đặm chất trữ tình
- giàu chất thơ


Trong lòng mẹ Nguyên


Hồng Hồi kí(trích) Nỗi cayđắng tủi
cực và tình
yêu thương
mẹ của bé
Hồng


- lời văn chân thực và
giàu cảm xúc


Tức nước vỡ bờ Ngơ Tất


Tố Tiểuthuyết
(trích)


- tố cáo xã
hội phong
kiến


- vẻ đẹp
tâm hồn
của người
nông dân


- ngòi bút sinh động,


giàu kịch tính


Lão Hạc Nam Cao Truyện


ngắn
(trích)


Số phận
đau thương
phẩm chất
cao quý
của người
nơng dân


- nhân vật có chiều sâu
tâm lí, lời văn đa giọng
điệu


Văn
học
nước
ngồi


Cô bé bán diêm


An-đec-xen Truyệnngắn
(trích)


Số phận
đáng



thương của
một em bé
bất hạnh


- cách kể đan xen giữ
hiện thực và mộng
tưởng


Đánh nhau với


cối xay gió Xec-van-tec Tiểuthuyết
(trích)


Những mặt
tốt xấu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

tê và
Xan-chô Pan-xa
Chiếc lá cuối


cùng O Hen-ri Truyện ngắn
(trích)


Tình u
thương cao
cả giữa
những con
người


nghèo khổ


- tình tiết hấp dẫn


- kết cấu đảo ngược hai
lần


Hai cây phong Ai-ma-tôp Truyện


vừa (trích) Tâm hồn đầy xúc
động của
người kể
chuyện về
haicây
phong


- hai mạch kể lồng
ghép


- nghệ thuật miêu tả
sinh động


<b>Ngày soạn:06/12/2010</b>
<b>Ngày giảng:09/12/2010</b>
Tiết : 68


<b>OÂN TẬP TẬP LÀM VĂN </b>


<b>A. Mục tiêu :</b>


Giúp học sinh:



 Hệ thống hoá kiến thức đã học về Tập làm văn trong chương trình lớp 8.
<b>B. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.
<b>3. Bài mới</b>


<b>1. Tính thống nhấtchủ đề của văn bản.</b>
<b>-</b> <b>Chủ đề của văn bản.</b>


<b>-</b> <b>Tính thống nhấtchủ đề của văn bản.</b>
2. Xaay dựng đoạn văn trong văn bản


<b>-</b> <b>Đoạn văn là gì?</b>
<b>-</b> <b>Câu trong đoạn văn.</b>
+ Chủ đề của đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>- Cách trình bày nội dung trong đoạn văn.</b>


<b>3 Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh</b>
- Văn bản thuyết minh trong đời sống con người


- Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh


<b>4. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh</b>
1. Đề văn thuyết minh



2. Các làm bài văn thuyết minh
* Bố cục


a. Mở bài: .
b. Thân bài.
c. Kết bài
<b> *. Luyện tập</b>


<b> TRẢ BAØI TIẾNG VIỆT</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp học sinh:


 Nhận ra những ưu khuyết điểm về bài làm để rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra
học kỳ sắp tới.


<b>B. Lên lớp.</b>


1. Giáo viên pháp bài cho học sinh.
2. Nhâën xét chung.


a. Ưu điểm .


 Đa số học sinh làm được bài trắc nghiệm ( lý thuyết ) biết cách làm.
b. Khuyết điểm.


 Còn lúng túng và nhầm trong việc sử dụng dấu câu.
 Cịn nhầm từ, lấy đều là từ tượng hình và từ tượng thanh.
3. Học sinh tự sửa bài kiểm tra.



(Cho học sinh sửa theo tổ)


Giáo viên quản lý bổ xung cho các tổ.


**********************


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

+ Vận dụng được các kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
theo tinh thần tích hợp.


+ Kiểm tra kiến thức của học sinh.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.</b>
<b>- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.</b>
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giới thiệu bài:</b>


<b>* Giáo viên: Phát bài thi cho học sinh.</b>
* Đề:


<b>* Phần I: Trắc Nghiệm.</b>


* Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào ý đúng nhất trong
các câu sau đây.


“ Ngày hơm đó trơi qua và ngay cả trong ánh hồng hơn, họ vẫn có thể trơng thấy


chiếc lá thường xuân đơn đọc níu vào cái cuống của nó trên tường. Thế rồi, cùng với màn
đêm bng xuống, gió bấc lại ào ào, trong khi cơn vẫn đập vào cửa sổ và rơi lộp bộp
xuống đất từ mái hiên thấp kiểu Hà Lan.


Khi trời vửa hửng sáng thì Giôn – xi, con người tàn nhẫn, lại ra lệnh kéo màn lên.
Chiếc lá thường xn vẫn cịn đó.


Giơn xi nằm nhìn chiếc lá hồi lâu. Rồi cơ gọi Xiu đang quấy món cháo gà trên lị
hơi đốt.


<i>Em thật là con bé hư, chị xiu thân yêu ơi, Giôn xi nói : - Co một cái gì đó làm cho</i>
<i>chiếc cuối cùng vẫn cịn đó để cho em thấy rằng minh đã tệ như thế nào. Muốn chết là một</i>
<i>tội. Giờ thì chị có thể cho em xin tí cháo và chút sữa pha ít rượu vang đỏ và – khoan– đưa</i>
<i>cho em chiếc gương tay trước đã, rồi xếp mấy chiếc gối lại quanh em, để em ngồi dậy xem</i>
<i>chị nấu nướng.</i>


Một tiếng đồng hồ sau cô nói: chị xiu thân yêu ơi, một ngày nào đó em hi vọng sẽ
được vẽ vịnh Nap – bơ.”


<b>Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào?</b>


a. Cơ bé bán diêm. b. Chiếc lá cuối cùng. c. Trong lòng mẹ. d. Tất cà đúng.
<b>Câu 2: Tác giả của đọan văn là ai?</b>


a. Xéc văn tét. b. An đéc xen. c. O hen ri. d. Ai ma tóp.
<b>Câu 3: Đoạn văn trên được kể theo lời của ai?</b>


a. Giôn xi. b. Xiu. c. Cả Giôn xi và Xiu d. Bơ men.


<b>Câu 4: Trong đọan văn trên có bao nhiêu từ tượng thanh?</b>



a. 3. b.2. c. 4. d. 5.


<b>Câu 5: Trong đọan văn trên có bao nhiêu trường từ vựng thời gian?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Câu 6: Các từ cùng trường từ vựng thời gian sau đây, từ nào có ý nghĩa khái qt nhất?</b>


a. Hồng hơn. b. Buổi trưa. c. Ngày. d. Bình minh.


<b>Câu 7: Từ nào khơng phải là từ tượng hình trong các từ sau đây?</b>


a. Lênh khênh. b. Rào rào. c. Móm mém. d. nghênh nghênh.


<b>Câu 8: câu hay nhóm từ nào sau đây khơng có trợ từ?</b>


a. Ngay cả trong ánh hồng hơn. b. Em thật là một con bé hư.


c. Muốn chết là một tội. d. Cứ mỗi năm vào độ rét, cây mận lại trổ hoa.
<b>Câu 9: “Khi hai người lên gác thì Giơn xi đang ngủ”</b>


Câu văn trên thuộc loại câu nào?


a. Câu đơn. b. Câu đơn đặc biệt.


c. Câu Ghép. d. Câu đơn hai thành phần.


<b>Câu 10: Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh?</b>


a. Vui vẻ. b. Hu hu. c. Ang ầng. d. Móm mém.



<b>* Phần II: Tự luận.</b>


* Đề: Em hãy viết bài văn thuyết minh về con trâu, một con vật gắn bó với người
nơng dân Việt Nam.


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên thu bài của học sinh.
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b>Tuần: 18.</b></i>
<i><b>Tiết: 71.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN</b>
LÀM THƠ BẢY CHỮ
<b>I. Mục Tiêu Cần Đạt.</b>


+ Biết nhận dạng và làm được câu thơ bảy chữ.
+ Qua đó cảm nhận được sự yêu thích thơ văn.
<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.</b>
<b>- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.</b>
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>


<b>2. Chuẩn bị: Một số bài thơ sưu tầm hoặc tự làm.</b>
<b>3. Kiểm tra bài cũ:</b>



Kiểm tra về việc chuẩn bị ở nhà của HS (Sưu tầm, tập làm).
<b>4. Giới thiệu bài:</b>


<i>Ở bài 15 các em đã được tìm hiểu về thơ bảy chữ và biết được về số câu, số chữ về</i>
<i>luật bằng trắc… Nhưng cách làm như thế có dễ không? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tập</i>
<i>làm thơ bảy chữ.</i>


II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung.</b></i>


GV: Chúng ta đã tập phương pháp thuyết minh về
một thể loại văn học ở bài 15. Vậy làm một bài thơ
bảy chữ (4 câu hoặc 8 câu), chúng ta phải xác định
được những yếu tố nào?


- Cho HS trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm là 4 HS,
với thời gian là 5 phút.


- Cho đại diện mỗi nhóm phát biểu.
Gợi ý:


- Phải xác định số tiếng và số dòng của bài thơ.
- Phải xác định bằng, trắc cho từng tiếng trong bài
thơ.


- Phải xác định đối, niêm giữa các dòng thơ.
- Phải xác định cách ngắt nhịp trong bài thơ.


Ngồi ra: trong câu thơ thất ngơn: các tiếng 1, 3, 5


có thể sử dụng bằng, trắc tuỳ ý; còn các tiếng 2, 4, 6
phải phân biệt rõ ràng chính xác.


<b>I-Chuẩn bị ở nhà:</b>


- Cho HS nhận xét.


- Cả lớp góp ý kiến. Gợi ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Số tiếng 28, số dòng là 4 (gọi là thất ngôn tứ
tuyệt).


- Về bằng, trắc:
B B B T T B B
T T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
- Đối, niêm:


+ Bằng đối với trắc.


+ Các cặp niêm: Nổi-nát, chìm-dầu, nước-kẻ.
- Nhịp: 4.3 hoặc 2.2.3.


- Vần: Chân, bằng (on): 7 (1)-7 (2)-7 (4).


Cho HS đọc qua bài thơ “Tối” của Đồn Văn Cừ
và nhận xét:


Chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho


đúng. Gợi ý:


Bài thơ chép sai hai chỗ:


- Sau “ngọn đèn mờ” khơng có dấu phẩy, dấu phẩy
gây đọc sai nhịp.


- Vốn là “ánh xanh lè” chép thành “ánh xanh
xanh”, chữ “xanh” sai vần. Sửa lại:


“Bóng đèn mờ tỏ, ánh xanh lè”


<b>II-Hoạt động trên lớp:</b>
<b>1. Nhận diện.</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- GV: Yêu cầu học sinh đọc bài thơ của mình.
<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>Tuần 18.</b>
<b>Tiết: 72.</b>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục Tiêu Cần Đạt.</b>


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.


- Học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình.
<b>II. Chuẩn bị.</b>



<b>- GV: SGK, Giáo án, đồ dùng dạy học.</b>
<b>- HS: Soạn bài, xem bài trước khi đến lớp.</b>
<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra về việc chuẩn bị ở nhà của HS (Sưu tầm, tập làm).
<b>3. Giới thiệu bài:</b>


<i>Các em đã làm bài kiểm tra học kỳ I về thuyết minh nhưng cách làm và nội dung</i>
<i>của bài làm các em có đúng, có sâu hay khơng, tiết học hơm nay chúng ta sẽ tiến hành tìm</i>
<i>hiểu và sửa chữa.</i>


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
Ghi đề lên bảng.


Đề: Giới thiệu về con trâu, một con vật ln gắn bó với người nông dân Việt Nam.
<b>1. Kiểm tra bài chữa của HS.</b>


- Cho HS kiểm tra lẫn nhau theo nhóm, tổ.


- GV kiểm tra xác suất lại một vài em. Nhận MỤC TIÊU kiểm tra.
<b>2. Đánh giá chung.</b>


GV nhận xét chung về các mặt.
<i>a)Chất lượng.</i>


- Về kiểu bài: Phần lớn các em đều làm đúng theo kiểu bài.



- Về nội dung: Các em đều thể hiện rõ, giúp người đọc hiểu được về nội dung thuyết
minh nhưng chưa sâu.


- Về cấu trúc: Các em đều làm đủ ba phần của một bài văn.


- Về cách diễn đạt: Bài làm cố sự liên kết tốt nhưng còn sai quá nhiều lỗi về chính
tả, bài làm thiếu nhiều dấu chấm, dấu phẩy.


- Về hình thức: Phần lớn các bài đều trình bày sạch đẹp, rõ ràng nhưng bên cạnh đó
vẫn cịn một số bài trình bày cịn cẩu thả, tẩy xố q nhiều…


<i>b)Về điểm số:</i>


Tỉ lệ giỏi: 25%; Khá: 62%; TB: 13%; yếu: 0%.
<b>3. Đọc đánh giá:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

+ Ưu điểm? Nguyên nhân?
Những hạn chế? Nguyên nhân?
<b>4. Trả bài:</b>


- GV trả bài và hướng dẫn cho HS xem, tự sửa các lỗi về liên kết văn bản, các lỗi
chính tả.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×