Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Bài giảng Giáo án lớp 5 tuần 23 - 2010.2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.29 KB, 53 trang )

TUẦN 22
THỨ 2
Ngày soạn: 21/01/2011 Ngày giảng: 24/01/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
(Phương thức khai thác GDBVMT: Trực tiếp)
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ: làng biển, vàng lưới, Mõm Cá Sấu...
+ Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: dân chài, ngư trường.
+ Hiểu nội dung của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. Việc
lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước.
- Giáo dục HS yêu lao động. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường vùng biển
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,...
- HS: Giáo án, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Tiếng rao đêm".
(?) Nêu ý nghĩa của bài “Tiếng rao
đêm”.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài học.
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


- GV chia đoạn: 4 đoạn.
1'
3'
1'
12'
- Lớp hát.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- HS nêu.
- Nối tiếp nhắc lại đầu bài.
- 1 HS khá đọc.
1
+ Đ1: Từ đầu đến “... toả ra hơi
muối”.
+ Đ2: Tiếp theo đến “... thì để cho
ai?”
+ Đ3: Tiếp theo đến “... nhường nào”
+ Đ4: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện từ khó: làng biển, vàng lưới,
mõm Cá Sấu...
- Luyện câu: “Ông đã hiểu... nhường
nào”.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Y/C HS đọc chú thích.
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc toàn bài.
(?) Bài văn có những nhân vật nào.
(?) Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc

gì.
(?) Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng”
chứng tỏ ông là người như thế nào.
- GT: dân chài: người làm nghề đánh
cá.
(?) Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng
mới ở ngoài đảo có lợi gì.
(?) Hình ảnh làng chài mới hiện ra
như thế nào qua lời nói của bố Nhụ.
- GT : ngư trường
10'
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Nối tiếp luyện từ khó.
- Luyện câu khó.
- HS luyện đọc theo nhóm 4; 4 HS
đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc chú thích.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố
bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ
trong một gia đình.
+ Bàn việc họp làng để đưa dân ra
đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ
lãnh đạo làng, xã.
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài,
cây xanh, nước ngọt, ngư trường
gần, đáp ứng được mong ước lâu
nay của những người dân chài...

+ Làng mới đất rộng hết tầm mắt,
dân chài thả sức phơi lưới buộc
thuyền. Làng mới sẽ giống mọi
ngôi làng trên đất liền: có chợ, có
2
(?) Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy
nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý
với con trai lập làng giữ biển.
(?) Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như
thế nào.
→ Việc lập làng mới ngoài đảo chính
là góp phần gìn giữ môi trường biển
trên đất nước.
(?) Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi
điều gì.
- Tiểu kết ghi nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc phân vai.
- GV ghi lên bảng đoạn 4 luyện đọc
và hướng dẫn cho HS đọc.
- Cho HS thi đọc đoạn.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Nêu ý nghĩ của bài.
(?) Câu chuyện giúp em hiểu thêm
điều gì.
- Qua bài giúp các em thấy được
những tấm gương dũng cảm bảo vệ tổ
quốc, gìn giữ quê hương.

- Dặn HS đọc bài, chuẩn bị bài sau…
10'
3'
trường học, có nghĩa trang...
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống
võng, vặn mình, hai má phập
phồng như người xúc miệng khan.
Ông đã hiểu những ý tưởng hình
thành trong suy tính của con trai
ông quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá
Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía
chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố
và mơ tưởng đến làng mới.
- HS rút ra nội dung.
*Nội dung: Bố con ông Nhụ dũng
cảm lập làng giữ biển.
- 3, 4 em nối tiếp nhau nhắc lại nội
dung bài.
- 4 HS phân vai để đọc: người dẫn
chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.
- HS luyện đọc đoạn.
- 2, 3 HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa.
- Cần dũng cảm với những việc
làm có ý nghĩa bảo vệ quê hương.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP (tr.110)

A. Mục tiêu:
3
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Tự giác, tích cực trong tiết học.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi BT3.
HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL hoạt động học
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
(?) Muốn tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật ta làm thế nào.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật có:
- HD HS làm bài:
+ Đổi đơn vị : 1,5m = 15 dm.
+ Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét, sửa sai.
1'
3'
1'

13'
- Lớp hát.
- 2 HS nêu: Muốn tính diện tích
xung quanh...
- Nối tiếp nhắc lại đầu bài.
(HĐ cá nhân)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào nháp.
Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật là:
(25 + 15)
×
2
×
18 = 1440 (dm
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật là:
1440 + 5
×
15
×
2 = 2190 (dm
2
)
b) Diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật là:

4
Bài 2.
(?) Bài toán cho biết gì.
(?) Bài toán yêu cầu tìm gì.
- HDHS: Diện tích quét sơn chính là
diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái
nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích
mặt đáy.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở; 1 HS làm
bảng phụ.
- Nhận xét, sửa sai.
(?) Khi tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật ta cần lưu ý điều gì.
Bài 3: Đúng điền Đ, sai điền S.
- Y/C HS làm theo nhóm 4.
- Nhận xét, sửa sai.
(?) Tại sao diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật bằng nhau.
15'
4'
(
4 1
5 3
+
)
×
3
1
4

=
17
30
(m
2
)
Diện tích toàn phần của HHCN
là:
17
30
+
4 1
2
5 2
× ×
=
33
30
(m
2
)
(HĐ cá nhân)
- HS đọc bài toán và dữ kiện của
bài.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên
bảng làm bài.
Bài giải:
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của cái
thùng là:

(1,5 + 0,6)
×
2
×
0,8 = 3,36 (m
2
)
Vì thùng không có nắp nên diện
tích mặt ngoài được quét là:
3,36 + 1,5
×
0,6 = 4,26 ( m
2
)
Đáp số: 4,26 (m
2
)
+ Các kích thước của hình hộp
chữ nhật phải cùng đơn vị.
(HĐ nhóm 4)
- HS đọc bài.
- HS trao đổi theo nhóm 4, đại
diện nhóm dán bài lên bảng
* (a), (d): Đ ; (b), (c): S
- Vì diện tích toàn phần bằng
tổng diện tích các mặt bên nên
5
(?) Tại sao lại điền S (sai) vào câu c.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Muốn tính diện tích xung quanh và

diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật ta làm thế nào.
- Bài học giúp chúng ta củng cố về tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình...
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
3'
khi thay đổi vị trí đặt hộp, diện
tích toàn phần không thay đổi.
- Vì diện tích xung quanh của
hình 1 là 9,6dm
2
; diện tích xung
quanh của hình 2 là 13,5dm
2
.
- Muốn tính diện tích xung
quanh và...
Tiết 4: Lịch sử
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
A. Mục tiêu:
- HS biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và
thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong
trào "Đồng khởi").
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam. Các tranh minh hoạ SGK, phiếu bài tập.
HS: VBT, SGK.

C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
(?) Nêu nội dung của hiệp định Giơ-
ne-vơ.
- Nhận xét, ghi điểm.
1'
3'
- 2 HS nêu nội dung hiệp định...
6
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Nội dung:
a) Hoàn cảnh bùng nổ phong trào
“Đồng khởi” Bến Tre.
- Yêu cầu HS đọc GSK.
(?) “Đồng Khởi” ở Bến Tre nổ ra
trong hoàn cảnh nào.
→KL: Do sự đàn áp tàn bạo của
chính quyền Mĩ - Diệm. Nhân dân
Miền Nam buộc phải vùng lên phá
tan ách kìm kẹp. Trước tình hình đó
nhân dân miền Nam đã đồng loạt
vùng lên “đồng Khởi”.
b) Diễn biến phong trào đồng
khởi:
- GV tổ chức HS làm việc theo
nhóm.
(?) Thuật lại sự kiện ngày 17-1-

1960.
(?) Sự kiện này ảnh hưởng gì đến
các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả
của phong trào?
1'
12'
12'
- Nối tiếp nhắc lại nội dung bài.
- 1 HS đọc từ: Trước sự tàn phá... Mĩ
Diệm... Bến Tre là nơi diễn ra “đồng
khởi mạnh mẽ nhất”.
+ Mĩ - Diệm thi hành chính sách “tố
cộng”, “diệt cộng” đã gây ra những
cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân
miền Nam. Trước tình hình đó,
không chịu đựng mãi được, không
còn con đường nào khác, ND buộc
phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 6.
- Ngày 17-1-1960 ND huyện Mỏ Cày
đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho
phong trào "Đồng khởi" tỉnh Bến
Tre.
- Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong
trào nhanh chóng lan ra các huyện
khác, trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã
có 22 xã được giải phóng hoàn toàn,
29 xã khác tiêu diệt ác ôn giải phóng
nhiều ấp.

7
(?) Phong trào có ảnh hưởng gì đến
phong trào đấu tranh của nhân dân
như thế nào.
c) Ý nghĩa:
(?) Ý nghĩa của phong trào.
* Tiểu kết rút ra bài học.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Bài học giúp em hiểu điều gì.
- GV tổng kết bài.
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
8'
3'
- Phong trào đã trở thành ngọn cờ
tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh
của đồng bào MN ở cả nông thôn và
thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có
hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả
nông dân công nhân trí thức tham
gia...
- Phong trào mở ra thời kì mới cho
đấu tranh của ND MN: ND MN cầm
vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và
quân đội Sài Gòn vào thế bị động...
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Hiểu thêm lòng chiến đấu dũng
cảm của nhân dân ta...
Tiết 5: Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, (PHƯỜNG) EM (tiết 2)

A. Mục tiêu:
- Hs biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã
(phường).
- HS tích cực tham gia hoạt đông phù hợp với khả năng do UBND xã
(phường) tổ chức.
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
B. Tài liệu - phương tiện:
GV: Giáo án, SGK.
HS: Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy ĐL hoạt động học
I. Ổn định tổ chức: 1' - Lớp hát.
8
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Uỷ ban nhân dân xã làm những
công việc gì ?
- Nhận xét đánh giá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em
học tiết 1 bài 10. Tiết học hôm nay
các em luyện tập - thực hành.
2. Nội dung:
a/ Hoạt động 1: Những việc làm ở
uỷ ban nhân dân phường (xã).
Mục tiêu: HS nêu được những việc
làm ở uỷ ban phường (xã).
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm
hiểu thực hành ở nhà

- GV nhận xét bổ sung
- Yêu cầu HS nhắc lại các công việc
đến uỷ ban nhân dân phường (xã) để
thực hiện giải quyết.
b/ Hoạt động 2: Xử lí tình huống ở
bài tập 2 SGK.
Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành
vi phù hợp và tham gia các công tác
xã hội do UBND xã, phường tổ chức
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử
lí tình huống cho từng nhóm HS.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
→Kết luận:
+ Tình huống (a) Nên vận động các
bạn cùng tham gia kí tên ủng hộ các
3'
1'
6'
10'
- Cấp giấy khai sinh, xác nhận chỗ
ở,...
- Quản lí việc xây dựng trường học,
điểm vui chơi cho trẻ em.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS ghi đầu bài.
- HS đưa ra kết quả đã tìm hiểu ở
nhà, mỗi HS nêu 1 ý kiến.

- HS nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận.
- Đọc nội dung bài 2 + thảo luận tìm
cách giải quyết các tình huống.
a/ Em ghi lại lịch, đăng kí tham gia
và tham gia đầy đủ.
b/ Em tích cực tham gia và động
viên, nhắc nhở các bạn em cùng
tham gia.
9
nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Tình huống (b) Nên đăng kí tham
gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của
phường.
+ Tình huống (c): Nên bàn với gia
đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học
tập... ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt.
c/ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ở bài
tập 4 SGK.
Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền
được bày tỏ ý kiến của mình với
chính quyền.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm đóng vai góp ý kiến
cho UBND xã phường về các vấn đề:
xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức
ngày 1-6, ngày rằm trung thu cho trẻ
em địa phương...
- Các nhóm chuẩn bị.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày,
các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
→ Kết luận: UBND xã luôn quan
tâm, chăm sóc, bảo vệ các quyền lợi
cho người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ
em tham gia các hoạt động của xã hội
tại xã phường và tham gia đóng góp ý
kiến là một việc tốt.
IV. Củng cố, dặn dò:
+ Để công việc của uỷ ban nhân dân
đạt kết quả tốt, mọi người phải làm
gì?
Tổng kết ND bài - Liên hệ.
10'
4'
c/ Em tích cực tham gia: Hỏi ý kiến
bố mẹ để quyên góp những thứ phù
hợp.
- HS thảo luận đóng vai đóng góp ý
kiến cho UBND xã...
VD: Xây dựng khu sân chơi;
Xây dựng sân bóng đá;
Tổ chức rằm trung thu;
Khen thưởng HS giỏi;
Sửa lại đường dẫn điện vào
trường học;
Thay bàn ghế cho lớp học;...
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Mọi người đều phải tôn trọng uỷ
ban nhân dân tuân theo các quy định

của uỷ ban nhân dân, giúp đỡ uỷ
ban nhân dân hoàn thành công việc
10
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại nội dung bài làm bài tập.
- CB bài sau.
THỨ 3
Ngày soạn: 22/01/2011 Ngày giảng: 25/01/2011
Tiết 1: Thể dục
NHẢY DÂY- PHỐI HỢP MANG VÁC
TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ TRỒNG HOA”
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Thực hiện
được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Thực hiện được động tác bật cao.
- Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa".
- HS có ý thức rèn luyện thân thể.
B. Địa điểm - Ph ương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo
trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn.
C. Nội dung và ph ương pháp lên lớp :
Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân
tập.
- Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân…

- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”.
II. Phần cơ bản:
* Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3
7’
22’

- Đội hình nhận lớp:

GV * * * * * * *
* * * * * * *
- Đội hình tập luyện:
11
*
GV
người:
- Chia các tổ tập luyện.
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước trân
sau.
* Tập bật cao và tập chạy - mang vác.
* Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa”.
- GV tổ chức cho HS chơi.
III . Phần kết thúc:
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích
cực.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về
nhà.
6’
- ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2

* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
- ĐHTL: GV

* * * *
* * * *
- Đội hình kết thúc:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tiết 2: Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG (tr.111)
A. Mục tiêu:
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Tự giác, tích cực trong tiết học.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
12
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
(?) Muốn tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật ta làm thế nào.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
- Đưa ra mô hình trực quan.
(?) Hình lập phương có đặc điểm gì
giống với hình hộp chữ nhật.
(?) Hình lập phương là HHCN đặc
biệt. Theo em đúng hay sai? Vì sao?
(?) Nhắc lại diện tích xung quanh của
HHCN là gì.
(?) Vậy diện tích xung quanh của
hình lập phương là gì.
(?) Diện tích các mặt của hình lập
phương có điểm gì đặc biệt.
(?) Vậy diện của 4 mặt ta có thể làm
như thế nào.
a) GV nêu bài toán (SGK) trên bảng.
- Hướng dẫn HS làm bài.
1'
3'
1'
15'
- Lớp hát.
- 2 HS nêu cách làm.
- HS quan sát.
- Có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
+ Các mặt của hình lập phương là
hình vuông lại là hình chữ nhật đặc
biệt.
- Hình lập phương là HHCN đặc
biệt. Vì khi chiều dài, chiều rộng,

chiều cao của HHCN bằng nhau thì
nó chính là hình lập phương
-... là tổng diện tích 4 mặt bên.
-... cũng là tổng diện tích 4 mặt bên.
-... có diện tích bằng nhau.
-... lấy diện tích 1 mặt nhân với 4.
- HS đọc.
- HS làm bài.
Bài giải:
Diện tích xung quanh của hình lập
phương đã cho là :
(5
×
5)
×
4 = 100(cm
2
)
- Nhận xét, bổ sung.
13
(?) Hãy nêu qui tắc tính diện tích
xung quanh của hình lập phương.
→Kết luận ghi bảng.
b) Hướng dẫn lập qui tắc tính diện
tích toàn phần của hình lập phương.
(?) Diện tích của HHCN là diện tích
của mấy mặt.
(?) Vậy diện tích của hình lập phương
là diện tích của mấy mặt.
(?) Có thể tính tổng diện tích của cả 6

mặt của hình lập phương như thế nào.
(?) Như vậy, để tính được diện tích
toàn phần của hình hộp chữ nhật ta
làm như thế nào.
- GV nêu bài toán SGK.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, hướng dẫn HS có thể là 2
phép tính gộp làm 1 bước.
* Kết luận ghi bảng
- GV ghi: S
xq
= a
×
a
×
4
S
tp
= a
×
a
×
6
3. Luyện tập:
Bài 1.
(?) Bài toán cho biết gì.
(?) Bài toán yêu cầu tìm gì.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
8'
- 2 HS nêu:... bằng diện tích một

mặt nhân với 4.
- 2 HS nhắc lại.
-... là diện tích của 6 mặt.
-... là tổng diện tích của cả 6 mặt.
-... ta lấy diện tích của 1 mặt nhân
với 6.
-... ta lấy diện tích của 1 mặt nhân
với 6.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên làm, lớp làm vào vở.
Diện tích 1 mặt của hình lập
phương là:
5
×
5 = 25 (cm
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập
phương là:
(5
×
5)
×
6 = 150 (cm
2
)
- 1, 2 HS nhắc lại qui tắc.
(HĐ cá nhân)
- 1 HS đọc.
- HS nêu dữ kiện của bài toán.

- 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích xung quanh của hình lập
phương đó là:
(1,5
×
1,5)
×
4 = 9 (m
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập
14
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2.
(?) Bài toán cho biết gì.
(?) Bài toán yêu cầu tìm gì.
- Y/C HS trao đổi theo cặp.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Muốn tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình lập
phương ta làm thế nào.
- Bài học giúp các em tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương…
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau:
Luyện tập.
- Nhận xét giờ học.
7'

3'
phương đó là:
(1,5
×
1,5)
×
6 = 13,5 (m
2
)
Đáp số: Sxq = 9 m
2
Stp = 13,5 m
2
(HĐ cặp đôi)
- 1 HS đọc
- HS nêu dữ kiện bài toán.
- HS trao đổi theo cặp, đại diện
trình bày.
Bài giải:
Diện tích bìa để làm chiếc hộp đó:
(2,5
×
2,5)
×
5 = 31,25 (dm
2
)
Đáp số: 31,25 dm
2
- Muốn tính diện tích xung quanh

và diên tích toàn phần của hình lập
phương...
- HS lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả giả thiết –
kết quả (ND ghi nhớ).
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ
từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
15
- Có ý thức vận dụng trong giao tiếp, khi viết văn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết ghi nhớ.
- HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu ghép thể hiện quan
hệ nguyên nhân - kết quả.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Nhận xét:
(1). Cách nối và cách sắp xếp các vế
câu trong hai câu ghép sau đây...
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Hướng dẫn: dùng dấu gạch chéo (/)

để phân cách các vế câu.
- Gạch chân từ hoặc cặp từ quan hệ từ
nối các vế câu.
- GV nhận xét kết luận ý đúng.
(2) Tìm thêm những cặp quan hệ từ
có thể nối các vế câu có quan hệ điều
kiện-kết quả, giả thiết kết quả.
- Gọi HS đặt câu mình đặt.
(?) Để thể hiện quan hệ điều kiện -
kết quả giữa các vế trong các câu
ghép ta có thể làm thế nào?
1'
3'
1'
15'
- Lớp hát.
- 2 HS đặt câu, lớp làm vở nháp.
- 1 HS đọc nội dung bài.
- HS trao đổi làm bài.
a) Nếu trời trở rét/ thì con phải mặc
áo ấm.
b) Con phải mặc áo ấm/ nếu trời
rét.
- HS trả lời.
- Đặt câu vào vở nháp.
- 3, 5 em đọc.
VD: Giá tớ nghe lời mẹ, thì tớ
không đi học muộn.
+ Hễ em được điểm tốt, em sẽ được
thưởng.

-... ta có thể nối giữa 2 vế câu ghép
bằng 1 quan hệ từ: nếu, kể, giá thì...
hoặc cặp từ: nếu... thì, nếu như...
16
- Nhận xét, bổ sung.
3. Ghi nhớ: ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc.
4. Luyện tập:
Bài 1: Tìm vế câu chỉ điều kiện (giả
thiết),...
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét kết luận ý đúng
Bài 2: Tìm quan hệ thích hợp với mỗi
ô trống...
- Y/C HS trao đổi theo nhóm.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Thêm vào chỗ trống một vế
câu thích hợp...
- Yêu cầu HS làm bài.
2'
5'
5'
5'
thì... ; kể... thì... , kể mà... thì...
giá... thì.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT, nêu kết
quả:
a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của

ông đi 1 ngày được mấy bước/ thì
tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi
cày được mấy đường.
b) Nếu là chim/ tôi sẽ là một bồ câu
trắng.
- Nếu là hoa/ tôi sẽ là một đoá
hướng dương.
- Nếu là mây/ tôi sẽ là một vầng
mây ấm.
- Là người/ tôi sẽ chết cho quê
hương.
(HĐ nhóm 4)
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi theo nhóm, đại diện
dán bài lên bảng.
- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt:
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì
cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm được điểm cao này
thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
(HĐ cá nhân)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, phát biểu.
17
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Thế nào là câu ghép thể hiện điều

kiện - kết quả.
- Qua bài giúp các em hiểu và nhận
biết về câu ghép thể hiện điều kiện-
kết quả…
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau:
Tiếp tục tìm hiểu về cách nối câu
ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận xét giờ học.
3'
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà
đều vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng
ta sẽ thất bại.
c) Nếu mà Hồng chịu khó học hành
thì Hồng đã có...
- Câu ghép thể hiện điều kiện - kết
quả là câu ghép...
Tiết 4: Kể chuyện
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
A. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài
trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình
cho nhân dân.
- Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS mạnh dạn và tin trước lớp.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
HS: SGK, truyện kể.

C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định lớp: 1' - Lớp hát.
18
II. Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS kể lại câu chuyện đã được
chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý
thức bảo vệ…
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài KC trong
SGK.
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết
lên bảng những từ khó, giải nghĩa.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh
minh hoạ.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng
tranh.
a) KC theo nhóm:
- Y/C HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh,
sau đó đổi lại).
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo
tranh trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
IV. Củng cố, dặn dò:
3'
2'
6'
25'
3'
- 2 h\s kể.
- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu nội dung chính của từng
tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm lần
lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó
trao đổi với bạn trong nhóm về ý
nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh
trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
19

(?) Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Qua chuyện giúp các em thấy sự
thông minh, tài trí của...
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về
nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Chuyện ca ngợi...
Tiết 5: Kĩ thuật
(Đ/c Lường Thị Chưa dạy)
THỨ 4
Ngày soạn: 23/01/2011 Ngày giảng: 26/01/2011
Tiết 1: Tập đọc
CAO BẰNG
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ: Cao Bằng, Đèo Gió, lặng thầm,...
+ Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu các từ ngữ: Cao Bằng, Đèo Giàng, Đèo Gió, Đèo Cao Bắc, sâu sắc,
biên cương.
+ Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao
Bằng.
+ Học thuộc lòng bài thơ.
- Yêu quê hương đất nước.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam.
HS: SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy - học:
20
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học

I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Y/C 2 HS đọc bài “Lập làng giữ biển”
(?) Câu chuyện nói lên điều gì.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh.
(?) Bức tranh vẽ cảnh gì.
- Giới thiệu (dùng tranh minh họa, bản
đồ)...
2. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Y/C HS nối tiếp đọc bài.
- Cho HS luyện từ khó: Cao Bằng, Đèo
Gió, lặng thầm.
- Cho HS luyện câu khó:
Cao Bằng, rõ thật cao!
Rồi dần/ dần bằng xuống
Bạn ơi/ có thấy đâu
Cao Bằng/ xa xa ấy
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS đọc bài: giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến
núi non và con người Cao Bằng.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thầm bài thơ.

(?) Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ
1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
1'
3'
1'
12'
10'
- Lớp hát.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh
-... vẽ ngôi nhà sàn miền núi. Bức
nhiều màu vàng cho thấy cuộc
sống nơi đây tươi vui đầm ấm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 6 HS đọc nối tiếp đọc bài.
- HS luyện phát âm từ ngữ.
- HS luyện câu khó.
- HS đọc theo cặp, 2 em đọc
trước lớp (2 lượt).
- 1 HS đọc chú thích.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
- Phải qua Đèo Gió, Đèo Giàng,
đèo Cao Bắc mới tới Cao Bằng.
21
- GT: Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao
Bắc.
(?) Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng
yêu mến khách, sự đôn hậu của người
Cao Bằng.

(?) Tìm những hình ảnh thiên nhiên
được so sánh với lòng yêu nước của
người dân Cao Bằng.
- GT: Sâu sắc: Sâu bền, khó quên, khó
phai mờ → Yêu cầu HS đặt câu với từ
sâu sắc.
→ Khổ thơ 4 thể hiện tình yêu đất nước
sâu sắc của người Cao Bằng như núi,
không đo hết được. Khổ thơ 5 là tình
yêu đất nước của người Cao Bằng trong
trẻo và sâu sắc như suối sâu. Tình yêu
đất nước của người Cao Bằng giản dị
mà thầm lặng, sâu sắc.
- Cho HS đọc khổ thơ cuối.
(?) Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì.
- Cho HS quan sát lược đồ giảng từ
biên cương.
- Tiểu kết: Bài thơ cho ta thấy được vẻ
đẹp của mảnh đất biên cương Cao Bằng
và con người Cao Bằng.
(?) Nội dung của bài thơ là gì.
4. Đọc diễn cảm + HTL bài thơ: 10'
Qua đó tác giả muốn nói lên Cao
Bằng rất xa xôi và địa hình hiểm
trở.
- Khách đến được mời thứ hoa
đặc biệt của Cao Bằng: mận ngọt.
- Sự đôn hậu của người Cao Bằng
được thể hiện “chị rất thương”,

“em rất thảo”, “Ông lành như hạt
gạo”, “Bà hiền như suối trong”.
- Các hình ảnh thiên nhiên:
"Còn núi non Cao Bằng
Đo làm sao cho hết
Như lòng yêu đất nước
Sâu sắc người Cao Bằng.
Đã dâng đến tận cùng
Lại lặng thầm trong suốt
Như suối khuất rì rào”.
- 1 HS đọc khổ thơ cuối.
+ Cảnh Cao Bằng đẹp.
+ Người Cao Bằng đôn hậu, hiếu
khách.
+ Cao Bằng có vị trí rất quan
trọng.
* Nội dung: Ca ngợi mảnh đất
biên cương và con người Cao
Bằng.
- 2-3 em nhắc lại nội dung bài.
22
- GV treo bảng phụ 3 khổ thơ đầu.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS đọc thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc (cất bảng phụ).
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Nêu nội dung bài thơ.

(?) Em thích hình ảnh nào của bài thơ?
Vì sao?
(?) Em cần làm gì để giữ gìn phong
cảnh quê hương thêm tươi đẹp.
→ Qua bài giúp chúng ta thấy được vẻ
đẹp của thiên nhiên và con người Cao
Bằng vùng biên giới của Tổ quốc…
- Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc lòng
bài thơ, tìm hiểu trước bài "Phân xử tài
tình".
- Nhận xét giờ học.
3'
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp, 2-3 em
thi đọc trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc lòng từng
khổ thơ, cả bài.
- HS có thể thi đọc vài khổ thơ,
đọc cả bài.
- 1 HS nêu lại nội dung bài thơ.
- HS nêu theo ý thích.
- HS nêu theo ý hiểu.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP (tr.112)
A. Mục tiêu:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương.
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương để giải một số trường hợp đơn giản.

- HS có ý thức vận dụng bài học giải các bài toán có nội dung thực tế.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bảng phụ BT2, BT3.
HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
23
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
(?) Muốn tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình hộp
lập phương ta làm thế nào.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1.
(?) Bài toán cho biết gì.
(?) Bài toán hỏi gì.
- HD: đổi về cùng đơn vị đo
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2. Mảnh bìa nào dưới đây có thể
gấp được một hình lập phương?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, kết luận: Hình 3 và 4 gấp
được hình lập phương. Vì cạnh mỗi
mặt là 1cm nên ta biết ngay mỗi mặt
có diện tích là 1cm
2
.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
1'
3'
1'
10'
10'
10'
- Lớp hát.
- 3 HS nêu cách tính.
(HĐ cá nhân)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu dữ kiện của bài toán.
- 1HS làm trên bảng, lớp làm vào
vở.
Bài giải:
2m 5cm = 2,05m
Diện tích xung quanh của hình lập
phương đã cho là:
2,05
×
2,05
×
4 =16,81(m
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập
phương đã cho là:
2,05
×
2,05

×
6 =25,215(m
2
)
Đáp số : 16,81(m
2
)
25,215(m
2
)
(HĐ cặp đôi)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện
nhóm trình bày:
+ Chỉ có 3 hình và 4 hình có thể
gấp được 1 hình lập phương.
(HĐ cá nhân)
24
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào
vở (chỉ ghi đáp số).
- Chữa bài:
+ Gọi 2 HS đọc kết quả và giải thích
cách làm (mỗi HS làm 2 câu).
+ GV nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Muốn tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình lập
phương ta làm thế nào.
- Qua các bài tập giúp các em củng cố
được cách nhận diện và tính diện

tích...
- Dặn HS ôn bài chuẩn bị bài sau:
Luyện tập chung.
- Nhận xét giờ học.
3'
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân, nối tiếp nêu
kết quả và giải thích.
a) S ; b) Đ ; c) S ; d) Đ
- HS nhắc lại cách tính diện tích...
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
A. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách
nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
- Làm đúng bài thực hành, thể hiện kĩ năng hiểu 1 truyện kể (về nhân vật, ý
nghĩa truyện).
- HS có ý sử kể lại được một câu chuyện theo yêu cầu của đề bài.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
- HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
1'
3'
- Lớp hát.

- 2, 3 HS đọc đoạn văn của mình.
25

×