Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh ngân hàng ngoại thương hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.76 KB, 19 trang )

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội là một chi nhánh lớn của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam, với hoạt động tín dụng chủ yếu phục vụ cho các thành phần kinh
tế ở Thủ đô và các khu vực lân cận. Cho đến nay hoạt động tín dụng vẫn là mảng
kinh doanh chủ yếu, đem lại thu nhập lớn nhất trong cơ cấu tổng thu nhập của Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội. Trong những năm gần đây hoạt động tín
dụng của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội không ngừng được nâng cao
hiệu quả, song hiện nay cũng đang đặt ra nhiều vấn đề cần quan tâm, giải quyết. Là
cán bộ tín dụng làm việc tại phịng quan hệ khách hàng - CN NHNT Hà Nội,
thường xuyên xem xét và thẩm định đối với các khoản cấp tín dụng cho khách
hàng nên tôi nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng đối với hoạt
động kinh doanh của NHTM nói chung và CN NHNT Hà Nội nói riêng. Vì vậy, tơi
đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thương Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
thương mại trong nền kinh tế thị trường.
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh
Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Thực trạng hoạt động tín dụng và hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Ngoại thương Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:


- Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại được luận văn tập trung
nghiên cứu chủ yếu là hoạt động cho vay vốn và hiệu quả cho vay.


- Nghiên cứu hoạt động tín dụng và hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Hà Nội từ năm 2004 đến năm 2006.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật
lịch sử, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp và
thống kê để nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
thương mại trong nền kinh tế thị trường
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thương Hà Nội
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Hà Nội


CHƢƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
1.1 Tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Quan niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng được hiểu là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân
hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với một bên là các
chủ thể còn lại của nền kinh tế. Tuy nhiên, quan niệm phổ biến về tín dụng ngân
hàng là: Tín dụng ngân hàng được hiểu là việc đi vay và cho vay của NHTM với
các chủ thể của nền kinh tế.
1.1.2 Các loại hình tín dụng ngân hàng
Phân loại theo thời gian
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm.

Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm và đến 5 năm.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm.
Phân loại theo biện pháp đảm bảo tiền vay
Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng khơng có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của khách hàng.
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà khi cho vay địi hỏi
người vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh bằng tài sản của bên
thứ ba.
Phân loại theo hình thức tài trợ tín dụng
Phân loại theo loại tiền cho vay
Các phân loại khác
1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng


Tớn dụng là cụng cụ tài trợ vốn cú hiệu quả cho nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn trong nền
kinh tế
Tớn dụng thoả món nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư của nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng góp phần vào q trình vận động liên tục của nguồn
vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phối vốn
một cách có hiệu quả.
Tín dụng ngân hàng góp phần kiểm sốt bằng đồng tiền đối với các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Tín dụng ngân hàng có vai trị quan trọng trong tổ chức điều hồ lưu thơng
tiền tệ
Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, là
động lực đối với việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hố hiện đại hố nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao

lưu kinh tế quốc tế.
1.2 Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Quan niệm hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại
Hiệu quả tín dụng đứng trên góc độ hiệu quả kinh tế đó là các khoản lợi
nhuận mang lại từ hoạt động tín dụng bởi vì khi ngân hàng có được lợi nhuận từ
việc cấp tín dụng có nghĩa việc cấp tín dụng có hiệu quả, cũng có nghĩa khách
hàng của ngân hàng hoạt động có hiệu quả trong kinh doanh, thu được lợi nhuận
trả được nợ cho ngân hàng. Đối với xã hội hiệu quả của hoạt động tín dụng sẽ góp
phần thực hiện các chính sách hay mục tiêu phát triển kinh tế của nhà nước, tạo ra
môi trường thuận lợ cho mọi thành viên phát triển.
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại


1.2.2.1 Chỉ tiêu dư nợ cho vay
1.2.2.2 Các chỉ tiêu về nợ quá hạn
1.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng
1.2.2.4 Chỉ tiêu về tỷ lệ mất vốn

1.2.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.3.1 Đối với ngân hàng
1.2.3.2 Đối với khách hàng
1.2.3.3 Đối với nền kinh tế

1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương
mại
1.2.4.1 Các nhân tố chủ quan
Các nhân tố thuộc về ngân hàng:
 Cán bộ nhân viên ngân hàng
 Chiến lược kinh doanh
 Chính sách tín dụng

 Qui trình tín dụng
 Thơng tin tín dụng
 Cơng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và thanh tra
 Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực
 Hoạt động huy động vốn
 Cơ sở vật chất trang thiết bị và trình độ hiện đại hố cơng nghệ
Các yếu tố thuộc về khách hàng:
 Năng lực tài chính của doanh nghiệp, của khách hàng
 Trình độ quản lý và năng lực sản xuất, kinh doanh
 Sử dụng vốn đúng mục đích
 Kiến thức của khách hàng trong việc vay vốn


1.2.4.2 Các nhân tố khách quan
 Môi trường kinh tế
 Mơi trường chính trị- xã hội và luật pháp
 Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ
 Chủ trương chính sách của Nhà nước
 Các nhân tố khách quan khác
1.3 Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới trong việc nâng cao hiệu quả
tín dụng ngân hàng
1.3.1 Tại một số nước Đông á và Đông Nam á
1.3.2 Tại một số nước Châu Âu và Mỹ
1.3.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
- Chính phủ nên trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho các NHTM.
- Chính phủ cần chú trọng trong việc tạo hành lang pháp lý ổn định nhằm
bảo vệ các NHTM trong hoạt động cho vay .
- Chính phủ nên xem xét và thực hiện thí điểm quy định mua bảo hiểm tín
dụng đối với các NHTM.
CHƢƠNG 2:

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG HÀ NỘI
2.1 Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà Nội
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
CN NHNT Hà Nội được thành lập ngày 01/03/1985 theo Quyết định số
177/NH.QĐ của Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là chi nhánh cấp I
trực thuộc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban


CN NHNT Hà Nội có 09 phịng ban chức năng, 05 Phòng giao dịch và 01
quầy thu đổi ngoại tệ.
2.1.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng ngoại thương
Hà Nội
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Bảng số 2.1: Cơ cấu vốn huy động của CN NHNT Hà Nội
theo kỳ hạn các năm 2004-2006
Đơn vị: tỷ VND

Tiêu chí\Năm

2004

2005

2006

1. T.gửi khơng kỳ

1.276


1.868

2.758

21

24

27

4.878

5.917

7.457

79

76

73

hạn
% so với tổng nguồn
2. T.gửi có kỳ hạn
% so với tổng nguồn

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2004, 2005, 2006-CN NHNT Hà Nội)
2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn

Hoạt động tín dụng:
Bảng số 2.2: Quy mơ dƣ nợ của CN NHNT Hà Nội thời kỳ 2004-2006
Đơn vị: tỷ VND

Tiêu chí\Năm

2004

2005

2006

Tổng dư nợ

3.229

3.518

4.212

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2004, 2005, 2006-CN NHNT Hà Nội)
Biểu đồ số 2.1: Diễn biến dƣ nợ của CN NHNT Hà Nội thời kỳ 2004 - 2006
Đơn vị: Tỷ VND


5,000
4,000

4,212
3,518

3,229

3,000
2,000
1,000
0
Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

2.1.3.3 Cỏc hot ng dch v khỏc
2.1.4 Đánh giá khó khăn và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
2.1.4.1 Khó khăn
2.1.4.2. Thuận lợi
2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thƣơng Hà
Nội
2.2.1 Quy mô và tăng trưởng tín dụng
Dư nợ và doanh số cho vay qua các năm có sự tăng trưởng mạnh. Doanh
số cho vay năm 2005 đạt 10.965 tỷ VND, tăng 15% so với năm 2004. Năm
2006, dư nợ tín dụng đạt 4.212 tỷ đồng, tăng 20% so với cả năm 2005. Doanh
số cho vay năm 2006 đạt 13.500 tỷ đồng, tăng 23% so với cả năm 2005.
2.2.2 Cơ cấu tín dụng
2.2.2.1 Cơ cấu tín dụng phân theo đối tượng vay vốn
2.2.2.2 Cơ cấu tín dụng phân theo thời hạn
2.2.2.3 Cơ cấu tín dụng phân theo loại tiền tệ cho vay
2.2.3 Hiệu suất sử dụng vốn
Bảng số 2.3: Hiệu suất sử dụng vốn của CN NHNT Hà Nội

thời kỳ 2004-2006


Đơn vị : tỷ VND

Tiêu chí\Năm

2004

2005

2006

Tổng Dư nợ

3.229

3.518

4.212

Tổng số vốn huy động

6.154

7.785

10.215

53


45

41

Hiệu suất sử dụng vốn (%)

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2004, 2005, 2006-CN NHNT Hà Nội)
2.2.4 Vòng quay vốn tín dụng
Bảng số 2.4: Vịng quay vốn tín dụng của CN NHNT Hà Nội
thời kỳ 2004-2006
Đơn vị : tỷ VND

Tiêu chí\Năm

2004

2005

2006

Doanh số thu nợ

8.390

12.350

14.445

Tổng dư nợ


3.229

3.518

4.212

2,6

3,51

3,43

Vịng quay vốn tín dụng

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2004, 2005, 2006-CN NHNT Hà Nội)
Vịng quay vốn tín dụng của CN NHNT Hà Nội nhìn chung là cao. Năm
2004 vịng quay vốn tín dụng là 2,6 vịng. Từ năm 2005 đến nay, vịng quay
vốn tín dụng đạt trên 3 vịng. Như vậy, có thể thấy tình hình quản lý vốn vay
của CN NHNT Hà Nội là tốt, khả năng thu hồi nợ cao, qua đó làm tăng tính
hiệu quả trong hoạt động tín dụng của CN NHNT Hà Nội.
2.2.5 Tỷ lệ đảm bảo tiền vay bằng tài sản
Bảng số 2.5: Tỷ lệ đảm bảo tiền vay bằng tài sản của CN NHNT Hà Nội
thời kỳ 2004-2006
Đơn vị : Tỷ VND

Tiêu chí\Năm

2004


2005

2006


Dư nợ

3.229

3.518

4.212

Giá trị tài sản đảm bảo

1.873

2.040

2.442

58

58

58

Giá trị tài sản đảm bảo/ Dư nợ (%)

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2004, 2005, 2006-CN NHNT Hà Nội)

2.2.6 Chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng thể hiện tập trung ở tỷ lệ nợ quá hạn, có thể thấy rõ thực
trạng này ở bảng số liệu sau đây:


Bảng số 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn của CN NHNT Hà Nội
thời kỳ 2004-2006
Đơn vị : tỷ VND

Tiêu chí\Năm

2004

2005

2006

8,6

96,5

105

Tổng dư nợ

3.229

3.518

4.212


Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

0,27

2,74

2,49

Dư nợ quá hạn

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2004, 2005, 2006-CN NHNT Hà Nội)
2.2.7 Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng
Bảng số 2.7: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng của CN NHNT
Hà Nội thời kỳ 2004-2006
Đơn vị : tỷ VND

Tiêu chí\Năm
Lãi từ hoạt động tín dụng
Tổng thu nhập
Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng (%)

2004

2005

2006

160


226

328

307,2

437,2

630

52

51,6

52

(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2004, 2005, 2006-CN NHNT Hà Nội)
2.2.8 Lãi cho vay chậm thu
Bảng số 2.8: Lãi cho vay chậm thu của CN NHNT Hà Nội
thời kỳ 2004-2006
Đơn vị : tỷ VND

Tiêu chí\Năm

2004

2005

2006


Lãi cho vay chậm thu

27,2

31,6

49,1

Lãi từ hoạt động tín dụng

160

226

328

% so với Tổng thu lãi từ hoạt động tín

17

14

15

dụng
(Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm 2004, 2005, 2006-CN NHNT Hà Nội)


2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thƣơng Hà Nội

2.3.1 Những kết quả đạt được
- Hoạt động tín dụng của CN NHNT Hà Nội trong các năm qua ổn định và
bền vững, không xẩy ra các vụ tai tiếng gì trong hoạt động cho vay. Do đó Chi
nhánh khơng ngừng củng cố và nâng cao uy tín đối với khách hàng trong hoạt
động tín dụng.
- Cơ cấu tín dụng cũng có những chuyển biến tích cực trong thời kỳ 20042006.
- Vịng quay vốn tín dụng của CN NHNT Hà Nội nhìn chung là cao.
- Chất lượng tín dụng được đảm bảo.
- Khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực tài chính.
- Khơng ngừng nâng cao năng lực quản trị điều hành trong hoạt động tín
dụng, đặc biệt là quản lý rủi ro.
2.3.2 Một số tồn tại và nguyên nhân
2.3.2.1 Một số tồn tại
- Quy mơ hoạt động tín dụng cịn khiêm tốn trong hệ thống Ngân hàng ngoại
thương Việt Nam.
- Mặc dù dư nợ với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tăng song vẫn chiếm
tỷ trọng nhỏ bé và mất cân đối so với dư nợ của các DNNN.
- Hiệu suất sử dụng vốn của CN NHNT Hà Nội lại không cao, năm 2004 đạt
53%, năm 2005 đạt 45% và năm 2006 đạt 41% so với tổng số vốn huy động.
- Mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn của CN NHNT Hà Nội thấp nhưng những món nợ
quá hạn của các DNNN khả năng thu hồi thấp và ln có rủi ro về tỷ giá.
2.3.2.2 Nguyên nhân của những tồn tại
Nguyên nhân chủ quan:


- Đội ngũ cán bộ của CN NHNT Hà Nội được đào tạo với chất lượng tốt, có
trình độ và chuyên môn nghiệp vụ cao, tuy nhiên với việc phát triển nhanh chóng
của cơng nghệ ngân hàng và địi hỏi ngày càng cao của hoạt động kinh doanh tiền
tệ trong cơ chế thị trường thì đội ngũ cán bộ chưa kịp thời thích nghi với điều kiện
mới.

- Đội ngũ nhân sự thực hiện cơng tác tín dụng vẫn cịn thiếu.
- Cơng tác thơng tin phịng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng chưa thực sự
phát huy hiệu quả, chưa có một quy chế đầy đủ hiệu lực để đưa các NHTM, các
TCTD trên địa bàn cùng vào guồng máy để có sự hợp tác và tương trợ lẫn nhau trong
việc đảm bảo cung cấp thơng tin đầy đủ, chính xác và kịp thời.
- Các loại sản phẩm tín dụng chưa đa dạng.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn nhiều hạn chế.
- Bộ máy thanh tra, kiểm soát nội bộ làm việc hiệu quả chưa cao.
Nguyên nhân khách quan: Môi trường kinh tế không ổn định; Môi trường
pháp lý thiếu sự đồng bộ và thống nhất.

CHƢƠNG 3:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NGOẠI THƢƠNG HÀ NỘI
3.1 Định hƣớng và mục tiêu hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thƣơng Hà Nội trong giai đoạn đến năm 2010
3.1.1 Một số định hướng và mục tiêu chung
Không ngừng tăng trưởng về nguồn vốn, áp dụng nhiều giải pháp để kinh
doanh có hiệu quả với mục tiêu nâng cao hiệu quả tín dụng.
Đi đầu ứng dụng và phát triển công nghệ trong quản lý và kinh doanh, từng
bước vi lượng hóa và nâng cao chất lượng trong dịch vụ ngân hàng.


Triển khai áp dụng mô thức quản trị mới trong ngân hàng theo tiêu chuẩn
quốc tế, chuẩn mực hoá quy trình và khơng gian giao dịch, mở rộng mạng lưới
hoạt động ngân hàng bán buôn và bán lẻ trên địa bàn các thành phố lớn.
Xây dựng lộ trình, chuẩn bị các bước đi thích hợp nhằm cùng với hệ thống
NHNT Việt Nam thực hiện thắng lợi chủ trương cổ phần hố theo chỉ đạo của
Chính phủ và NHNN.
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng trong giai đoạn đến năm 2010

Kiểm sốt tăng trưởng tín dụng an tồn, hiệu quả. Phân loại nợ, trích lập
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng theo đúng Quyết định số 493/2005/QĐNHNN ngày 22/4/2005 và tuân thủ thực hiện các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong
hoạt động ngân hàng theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày
19/04/2005.
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thƣơng Hà Nội
3.2.1 Nâng cao chất lượng huy động vốn
Như chúng ta đã biết trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nguồn vốn lớn
chính là thế mạnh, là động lực cho việc thực hiện nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân
hàng. Theo đó, để nâng cao hiệu quả tín dụng địi hỏi CN NHNT Hà Nội cần phải có
những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn.
3.2.2 Đa dạng hoá phương thức cho vay
Ngân hàng cần đa dạng hoá các phương thức cho vay; cho vay theo nhu cầu,
gắn với đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách hàng. Đối với các doanh nghiệp
sản xuất có uy tín tốt, Ngân hàng nên áp dụng theo phương thức cho vay hạn mức
bên cạnh phương thức cho vay từng lần như hiện nay.


3.2.3 Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu dài với khách hàng
Với ngân hàng, khách hàng là người cung cấp vốn cho hoạt động tín dụng
đồng thời cũng là người sử dụng nguồn vốn này nên khách hàng có ý nghĩa quan
trọng với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
3.2.4 Đổi mới và hồn thiện hơn nữa quy trình tín dụng
Cần quy định rõ về thời gian tối đa thẩm định hồ sơ của Phòng quản lý rủi ro
để thơng báo ý kiến với Phịng quan hệ khách hàng, thời gian tối đa để mở hồ sơ và
giải ngân với Phịng quản lý nợ.
Trong trường hợp Hợp đồng tín dụng đã được ký kết dù khách hàng có nợ
hồ sơ, Phòng quản lý nợ cần tiến hành các thao tác giải ngân và mở hợp đồng trên
máy khi có thơng báo đề nghị cho nợ hồ sơ của Phịng quản lý rủi ro và Phòng
quan hệ khách hàng.

3.2.5 Triệt để xử lý nợ quá hạn
Xử lý nợ quá hạn để làm lành mạnh hố tình hình tài chính đối với CN
NHNT Hà Nội là vấn đề quan trọng hàng đầu để nâng cao hiệu quả tín dụng. Tầm
quan trọng để xử lý nợ quá hạn ở chỗ: nếu không xử lý được thì sẽ khơng làm sạch
được bảng cân đối kế tốn của ngân hàng, vì vậy khơng đáp ứng được các chuẩn
mực theo quy định.
3.2.6 Đa dạng và cụ thể hơn nữa chính sách lãi suất, phí giao dịch trong hoạt
động tín dụng
CN NHNT Hà Nội nên có thêm quy định về mức lãi suất nếu khách hàng trả
nợ trước hạn, miễn giảm lãi nếu khách hàng đang thực sự gặp khó khăn nhưng vẫn
cố gắng trả gốc đúng hạn, chính sách ưu đãi lãi suất cho các khách hàng mới thu
hút được từ các ngân hàng khác, chính sách thanh tốn tồn bộ lãi sau một khoảng


thời gian nhất định theo thoả thuận thay vì yêu cầu khách hàng phải trả lãi hàng
tháng.
3.2.7 Nâng cao chất lượng nguồn thơng tin tín dụng và xử lý thơng tin hữu hiệu
Ngân hàng phải thường xuyên theo dõi những thơng tin được cung cấp từ hệ
thống thơng tin tín dụng của NHNN (CIC) và NHNT trung ương. Hệ thống thông
tin này được đánh giá là đáng tin cậy.

3.2.8 Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên, có định hướng phát triển nguồn nhân
lực
Có cơ chế khen thưởng, đãi ngộ hợp lý đối với các cán bộ tham gia công tác
tín dụng, đặc biệt là cán bộ quan hệ khách hàng, những người thực hiện công việc
nặng nhất so với cán bộ quản lý rủi ro và cán bộ quản lý nợ. CN NHNT Hà Nội có
thể đề ra tỷ lệ thưởng theo mức dư nợ và thu hồi nợ, nợ quá hạn trong tháng để
động viên cán bộ tích cực hơn nữa với cơng tác tín dụng, tránh tình trạng thu nhập
cào bằng như hiện nay.
3.2.9 Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng

CN NHNT Hà Nội cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát nội bộ
Ngân hàng nhằm kịp thời phát hiện những sai sót trong việc thực hiện quy trình tín
dụng để có thể kịp thời khắc phục và thanh lọc những cán bộ thực hiện cơng tác tín
dụng năng lực kém, mất phẩm chất, tiêu cực, gây thất thoát tài sản và làm mất uy
tín của Ngân hàng.
3.2.10 Khơng ngừng đầu tư trang thiết bị, công nghệ hiện đại
Trong điều kiện hiện nay, nếu CN NHNT Hà Nội không tập trung hơn nữa
cho phát triển công nghệ ngang tầm với các nước trong khu vực thì thế mạnh về
cơng nghệ của NHNT so với các NHTM khác sẽ mất dần và có nguy cơ tụt hậu,


nhất là khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO vào đầu tháng
11 năm 2006.
3.2.11 Xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
Việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng cần được thực hiện hàng năm
nhằm mục đích hỗ trợ cho CN NHNT Hà nội trong hoạt động tín dụng. Hỗ trợ
ra các quyết định cấp tín dụng, giám sát và đánh giá khách hàng khi cũn dư nợ,
lường trước những dấu hiệu xấu về chất lượng khoản vay và có những biện pháp
kịp thời xử lý, giảm thiểu rủi ro nõng cao hiệu quả trong cụng tỏc tớn dụng.
3.2.12 Hạn chế cấp tớn dụng khơng có tài sản đảm bảo
Đối với các khoản tín dụng có đảm bảo bằng tài sản, CN NHNT Hà Nội cần
nâng cao chất lượng của tài sản đảm bảo, lựa chọn loại tài sản đảm bảo có tính
thanh khoản cao và nguồn thu được từ việc phát mại tài sản đảm bảo phải đủ lớn
để trang trải nợ gốc và lói.
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với Chớnh phủ
3.3.2 Kiến nghị đối với các bộ, các ngành quan liên
3.3.3 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước
NHNN cần khẩn trương hoàn thiện cơ chế chính sách và hệ thống văn
bản pháp quy có đủ khuôn khổ cho việc thực hiện tốt Luật NHNN, Luật các

TCTD v.v.. đảm bảo hệ thống ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả và bền
vững. Đổi mới phương thức, thủ tục tín dụng theo hướng tạo thuận lợi và cơ
hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
3.3.4 Kiến nghị với NHNT Việt Nam
Kịp thời ban hành hệ thống các văn bản hướng dẫn và cụ thể hoá các văn
bản luật của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan để các chi nhánh NHNT


có căn cứ thực hiện chính xác, tránh trường hợp một số điều luật có thể bị hiểu
theo nhiều hướng, gây sự không đồng bộ trong hoạt động của các chi nhánh.
Kết luận
Cho đến nay, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động sử dụng vốn quan
trọng nhất của các NHTM Việt Nam. Vì vậy, việc nghiên cứu những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ln là vấn đề mang tính thời sự, cấp thiết
được quan tâm và được đặt lên hàng đầu của các Ngân hàng Thương mại. Trên
cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại CN NHNT Hà Nội, luận văn đã hoàn
thành một số nội dung chủ yếu sau:
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng ngân
hàng, hiệu quả tín dụng của các NHTM và khẳng định tính tất yếu phải nâng
cao hiệu quả tín dụng Ngân hàng.
Từ những vấn đề lý luận được nghiên cứu và hệ thống hoá, luận văn đã
áp dụng vào thực tiễn hoạt động tín dụng tại CN NHNT Hà Nội, phân tích
đánh giá hiệu quả hoạt động tại chi nhánh, những mặt đạt được và những mặt
chưa đạt được, những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng tại CN
NHNT Hà Nội.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn đã kiến nghị một số giải
pháp mang tính khả thi với điều kiện hiện nay của CN NHNT Hà Nội, kiến
nghị với NHNT Việt Nam trong việc kịp thời ban hành các văn bản hướng dẫn
các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động ngân hàng, trao quyền tự chủ
hơn cho các chi nhánh trong hoạt động tín dụng, giúp các chi nhánh đào tạo và

bồi dưỡng nguồn nhân lực v.v.
Ngoài ra, luận văn đưa ra một số kiến nghị với các cơ quan chức năng
của Nhà nước có liên quan trong việc tạo một hành lang pháp lý an toàn, tạo


điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng của các NHTM, đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, làm cho tín dụng trở thành
công cụ đắc lực trong việc thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước, góp
phần cho sự phát triển ổn định của xã hội.
Với khả năng và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận văn chắc hẳn
cịn có nhiều thiếu sót. Mong rằng những ai quan tâm sẽ đóng góp những ý
kiến quý báu cho tác giả để luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn xin
chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của các thày cơ giáo của
khoa Ngân hàng tài chính - Đại học Kinh tế quốc dân và đặc biệt là sự giúp đỡ
của thầy giáo hướng dẫn đã giúp tác giả hoàn thành luận văn này.



×