Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất của Phường Lương Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015- 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.21 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM QUANG CHIẾN
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG LƯƠNG SƠN,
THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khóa học

:
:
:
:

Chính quy
Địa chính mơi trường
K46- ĐCMT N03
2014 - 2018

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM QUANG CHIẾN
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG LƯƠNG SƠN,
THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2015 - 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:
:
:

Chính quy
Địa chính mơi trường
K46- ĐCMT N03
Quản lý tài nguyên
2014 - 2018

TS. Trần Thị Phả

THÁI NGUYÊN - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là bước quan trọng của sinh viên cuối khóa, đây là
giai đoạn rất quan trọng nhằm cung cấp kiến thức đã học trên ghế nhà trường
đồng thời nâng cao kỹ năng thực hành.
Được sự nhất trí của trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun, ban chủ
nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Ðánh giá
công tác chuyển quyền sử dụng Ðất trên Ðịa bàn phường Lương Sơn, thành
phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”
Trong thời gian thực tập tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo trong cùng sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ tại Ủy ban nhân dân và đặc
biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên TS. Trần Thị Phả.
Với trình độ và thời gian có hạn, do đó bản đề tài của tơi khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cơ để bản đề tài của tơi được hồn thiện hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2018

Sinh viên

Phạm Quang Chiến



ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG CHỮ VIẾT TẮT

STT

KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

1

Bình qn lao động

BQLĐ

2

Bình qn nhân khẩu

BQNK

3

Bộ nơng nghiệp

BNN

4


Bộ Tài Ngun và Mơi Trường

BTNVMT

5

Bộ y tế

BYT

6

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

CHXHCN

7

Chính phủ

CP

8

Đơng Nam Á

ĐNA

9


Hợp tác xã

HTX

10

Nghị định



11

TS

Tiến Sĩ

12

TT

Thứ tự

13

Thông tư

TT


iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm chuyển QSDĐ ....................................................................... 4
2.1.2. Các hình thức chuyển QSDĐ. ................................................................. 4
2.1.3. Một số qui định chung về QSDĐ. ........................................................... 8
2.2 Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................... 19
2.2.1 Khái quát về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất .......................... 20
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài. ........................................................................ 21
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 22
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 22
3.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 22
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22



iv

3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phường Lương Sơn,
Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 22
3.3.2. Thực trạng việc công tác chuyển quyền sử dụng đất tại phường Lương
Sơn, Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên .............................................. 23
3.3.3. Những ảnh hưởng của công tác chuyển quyền sử dụng đất đến người dân.. 23
3.3.4. Những điểm hạn chế tồn tại và đề xuất giải pháp đối với công tác
chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Lương Sơn, Thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp........................................................ 23
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp qua phiếu điều tra ............................. 23
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 24
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - phường Lương Sơn, thành phố Sông Công,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 28
4.1.3. Đánh giá chung toàn bộ điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường
Lương Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ................................... 30
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và cơng tác quản lí về đất đai của phường Lương
Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ............................................... 31
4.2.1. Thực trạng sử dụng đất tại phường Lương Sơn .................................... 31
4.2.2. Khái quát thực trạng quản lý đất đai tại phường Lương Sơn, thành phố
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 32
4.3. Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất phường Lương Sơn, thành
phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên 2015-2017 ............................................... 33
4.3.1. Đánh giá kết quả chuyển đổi quyền sử dụng đất .................................. 33
4.3.2. Đánh giá kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất ........................... 33



v

4.3.3. Đánh giá kết quả cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất ................. 34
4.3.4. Đánh giá kết quả tặng cho quyền sử dụng đất ...................................... 34
4.3.5. Đánh giá kết quả để thừa kế quền sử dụng đất ..................................... 36
4.3.6. Đánh giá kết quả thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất ................... 36
4.3.7. Đánh giá kết quả góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất .................... 37
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ quản lý, và người dân phường Lương
Sơn về chuyển quyền sử dụng đất theo số liệu điều tra .................................. 38
4.4.1. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ quản lý, và người dân phường Lương
Sơn về chuyển quyền sử dụng đất ................................................................... 38
4.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ quản lý và người dân phường Lương
Sơn về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ............................................ 40
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác chuyển quyền sử
dụng đất và nguyên nhân, giải pháp khắc phục .............................................. 50
4.5.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác chuyển QSDĐ .... 50
4.5.2. Một số nguyên nhân và giải pháp khắc phục ........................................ 51
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 56


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất phường Lương Sơn ................................... 31

Bảng 4.2: Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất phường Lương Sơn từ
năm 2015 -2017............................................................................................... 33
Bảng 4.3. Kết quả tặng cho quyền sử dụng đất tại phường Lương Sơn giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................. 35
Bảng 4.4. Kết quả thừa kế quyền sử dụng đất tại phường Lương Sơn giai
đoạn 2015-2017 ............................................................................................... 36
Bảng 4.5. Kết quả thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất tại phường Lương
Sơn giai đoạn 2015-2017 ................................................................................ 37
Bảng 4.6. Những hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý, và người dân phường
Lương Sơn về chuyển quyền sử dụng đất ....................................................... 39
Bảng 4.7. Sự hiểu biết của cán bộ quản lý người dân phường Lương Sơn về
chuyển đổi quyền sử dụng đất ......................................................................... 40
Bảng 4.8. Sự hiểu biết của của cán bộ quản lý người dân phường Lương Sơn
về hình thức chuyển nhượng QSDĐ ............................................................... 41
Bảng 4.9. Sự hiểu biết của cán bộ quản lý và người dân về hình thức cho thuê,
cho thuê lại QSDĐ .......................................................................................... 43
Bảng 4.10. Sự hiểu biết của cán bộ quản lý và người dân về hình thức tặng
cho QSDĐ ....................................................................................................... 45
Bảng 4.11. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ quản lý người dân về hình thức
để thừa kế QSDĐ ............................................................................................ 46
Bảng 4.12. Sự hiểu biết của cán bộ quản lý và người dân về hình thức thế
chấp bằng giá trị QSDĐ .................................................................................. 48
Bảng 4.13. Sự hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý và người dân về góp vốn
bằng giá trị QSDĐ ........................................................................................... 49


1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

Đất đai được xác định là tài sản vô giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt. Ta có thể thấy trong q trình sản xuất, tồn tại và phát triển của xã hội lồi
người thì đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Xã hội càng phát triển thì nhu
cầu sử dụng đất của con người ngày càng tăng khi mà đất đai không thể sinh ra
thêm cả về chất lẫn về lượng. Sự chuyển dịch đất đai từ chủ thể sử dụng này
sang chủ thể sử dụng khác là một quy luật vận động tất yếu. Từ khi Luật Đất đai
1993 cho phép chuyển quyền sử dụng đất là một bước đột phá quan trọng trong
việc quy định các quyền của người sử dụng đất. Tuy nhiên trong giai đoạn này
chuyển quyền sử dụng đất mới được quy định một cách có hệ thống về các hình
thức chuyển quyền cũng như các trình tự, thủ tục thực hiện chúng. Khi đưa vào
áp dụng luật còn nhiều điểm hạn chế mặc dù đã được sửa đổi bổ sung hai lần vào
năm 1998 và 2001. Để giải quyết những vấn đề trên thì trong quá trình thực hiện
và sửa đổi bổ sung Luật Đất đai 2003 ra đời hoàn thiện hơn và khắc phục được
những tồn tại của Luật Đất đai 1993. Bên cạnh đó, trong q trình thực hiện Luật
Đất Đai 2003 vẫn bộc lộ những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành
luật. Để khắc phục những tồn tại, đồng thời tạo hành lang pháp lý điều chỉnh các
quan hệ về đất đai thì đến năm 2013 Luật Đất Đai 2013 ra đời được sửa đổi bổ
sung dựa trên nguyên tắc tiếp tục kế thừa, luật hóa những quy định còn phù hợp
đã và đang đi vào cuộc sống của Luật Đất đai 2003, nhưng đồng thời cũng sửa
đổi bổ sung một số quy định mới nhằm tháo gỡ những hạn chế, bất cập nhất định
của Luật Đất đai 2003.
Chuyển quyền sử dụng đất thực chất là việc nhà nước cơng nhận tính
hợp pháp trong hành vi tự điều chỉnh đất đai giữa người sử dụng đất để tạo 2
lập quyền sử dụng cho chủ thể mới. Chuyển quyền sử dụng đất theo Luật Đất
đai 2013 bao gồm chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê và cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.


2


Phường Lương Sơn trong những năm qua, việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của Nhà nước đại diện chủ sở hữu và chủ sử dụng đất trong quản
lý và sử dụng đất đai đã đạt được nhiều thành tích đáng kể song vẫn gặp
nhiều khó khăn nhất định trong quá trình thực hiện Luật Đất đai. Do đó, để
thấy được những mặt tồn tại và yếu kém trong công tác quản lý Nhà nước
về đất đai nói chung và trong việc đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ
của Nhà nước và chủ sở hữu trong quá trình quản lý và sử dụng đất đai. Từ
đó, rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất đai một
cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu trên, được sự nhất trí của Ban giám
hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của Giảng viên TS Trần Thị Phả,
em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất
của Phường Lương Sơn, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2015- 2017”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Tìm hiểu tình hình chuyển QSDĐ trên địa bàn phường
- Tìm hiểu những thủ tục, quy định của pháp luật trong công tác
chuyển QSDĐ.
- Làm rõ được những thành tựu đạt được và những hạn chế cịn tồn tại
trong cơng tác chuyển quyền sử dụng đất cũng như công tác quản lý Nhà
nước về đất đai.
- Phân tích rõ những nguyên nhân xác định những thuận lợi khó khăn
trong việc thực hiện chuyển QSDĐ. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm hồn 3
thiện cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai cũng như công tác chuyển quyền
sử dụng đất.


3


1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững nội dung của công tác chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của Luật Đất đai 2013, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về đất
đai từ Trung ương đến địa phương
- Từ các văn bản, tài liệu và số liệu thu thập được, rút ra những thuận
lợi và những hạn chế trong việc chuyển QSDĐ, đồng thời đánh giá một cách
xác thực và đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác chuyển QSDĐ.
- Mẫu phiếu điều tra mang tính xác thực và hiệu quả cao.
- Đánh giá mức độ quan tâm và hiểu biết của cán bộ địa chính huyện và
người dân về chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Lương Sơn
1.4. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa về học tập: Giúp sinh viên tiếp cận với các công việc thực tế tại
địa phương. Từ đó hồn thiện hơn các kiến thức đã học trong Nhà trường cho
bản thân, đồng thời học hỏi các kiến thức thực tế và tiếp xúc trực tiếp với
công tác chuyển QSDĐ trong thực tế.
Ý nghĩa trong thực tế: Học hỏi các kiến thức thực tế đồng thời đề xuất
các giải pháp phù hợp cho công tác đánh giá hoạt động chuyển quyền sử dụng
đất nói riêng và cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Khái niệm chuyển QSDĐ
Chuyển quyền sử dụng đất là chuyển đổi, chuyển nhượng, chuyển cho
người khác quyền sử dụng đất của mình theo qui định của pháp luật.
2.1.2. Các hình thức chuyển QSDĐ.
Theo Luật Đất đai 2013: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền:

chuyển đổi; chuyển nhượng; cho thuê; cho thuê lại; thừa kế; tặng cho; thế chấp;
góp vốn QSDĐ theo qui định của luật này (Điều 167 Luật Đất đai 2013)
2.1.2.1. Quyền chuyển đổi QSDĐ
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất”
giữa các chủ thể sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất
cho phù hợp, khắc phục tình trạng phân tán đất đai hiện nay.
Đối tượng được cho phép chuyển đổi và nhận chuyển đổi QSDĐ như
sau: hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp được Nhà nước giao trong
hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận
thừa kế (Điểm b Khoản 1 điều 179 Luật Đất đai 2013)
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp: hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất nơng nghiệp thì chỉ được chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp
trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác (Điều 190
Luật Đất đai 2013).
2.1.2.2. Quyền chuyển nhượng QSDĐ.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ thơng nhất của
việc chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho


5

người khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận
đất phải trả cho người chuyển quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật
tương ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất
cả chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất đó.
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ
trừ các trường hợp được qui định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 [8] như sau:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi khơng được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ
trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nông nghiệp không
được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nơng nghiệp trong khu vực rừng phịng hộ, trong
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc
dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phịng hộ, rừng đặc dụng đó.
2.1.2.3. Quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
nhường quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo sự thoả thuận trong
một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật (Nguyễn
Khắc Thái Sơn, 2015)
Cho thuê khác cho thuê lại về nguồn gốc đất. Trường hợp cho thuê là
đất khơng có nguồn gốc từ th của Nhà nước. Trường hợp cho thuê lại là đất


6

có nguồn gốc từ thuê của Nhà nước. Để tránh tình trạng các đối tượng th
đất của Nhà nước khơng sử dụng mà tìm người cho thuê lại để hưởng chênh
lệch, pháp luật đất đai qui định chỉ được cho thuê lại QSDĐ đối với các
trường hợp người sử dụng thuê của Nhà nước đã hoàn thành việc xây dựng

theo đúng qui hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt,
chấp thuận (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015)
2.1.2.4. Quyền thừa kế QSDĐ
- Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết để lại
quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo qui định
của pháp luật.
- Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội
dung của quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị xã hội.
- Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nước thừa nhận quyền sử dụng đất
có giá trị và cho phép người sử dụng được chuyển quyền sử dụng đất rộng rãi
theo quy định của pháp luật. Từ đó, quyền sử dụng đất được coi như một tài
sản dân sự đặc biệt nên người sử dụng đất có quyền để thừa kế. Vì vậy, quyền
này chủ yếu tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự về để thừa kế. Dưới đây là
một vài quy định cơ bản về thừa kế:
- Nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất của người
đã mất mà không tự thoả thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phải căn cứ vào di chúc mà chia.
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì
chia theo di chúc.
- Nếu khơng có di chúc hoặc tồn bộ di chúc khơng hợp pháp hoặc phần
nào khơng hợp pháp thì chỉ chia những phần khơng hợp pháp theo pháp luật.
- Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, người trong cùng một
hàng được hưởng như nhau, chỉ khi khơng cịn người nào hàng trước thì
những người ở hàng sau mới được hưởng.


7

Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
+ Hàng 1 gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con

nuôi của người đã chết.
+ Hàng 2 gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột,
em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà
nội, ông ngoại, bà ngoại.
+ Hàng 3 gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cơ ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết
là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cơ ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà
người chết là cụ nội, cụ ngoại (Điều 676 bộ Luật dân sự, 2005)
2.1.2.5. Quyền tặng cho QSDĐ
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng
đất cho người khác theo quan hệ tình cảm mà người chuyển quyền sử dụng
khơng thu lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Nó thường diễn ra theo quan hệ tình
cảm huyết thống, tuy nhiên cũng khơng loại trừ ngồi quan hệ này.
Đây cũng là một hình thức đặc biệt của chuyển quyền sử dụng đất mà
người chuyển quyền không thu lại tiền hoặc hiện vật. Tuy nhiên, để tránh lợi
dụng trường hợp này để trốn thuế nên Nhà nước quy định cụ thể những
trường hợp nào thì được phép tặng cho khơng phải chịu thuế chuyển quyền
hoặc thuế thu nhập và những trường hợp nào vẫn phải chịu loại thuế này
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2015)
2.1.2.6. Quyền thế chấp bằng giá trị QSDĐ
Thế chấp quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất mang quyền sử
dụng đất của mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
hoặc cá nhân nào đó theo qui định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu
hàng hoá trong một thời gian nhất định theo thoả thuận.Vì vậy, người ta cịn
gọi thế chấp là chuyển quyền nửa vời.


8

Hiện nay, trong Luật Đất đai cho phép thế chấp rộng rãi nhưng chỉ quy

định là chỉ được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt
Nam. Riêng người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trong nước thì phạm vi
được thế chấp rộng hơn là các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân được phép hoạt
động tại Việt Nam.
Thế chấp quyền sử dụng đất trong quan hệ tín dụng là một quy định đã
giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau: Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ
gia đình và cá nhân được vay vốn để phát triển sản xuất, đáp ứng nhu cầu cấp
thiết chính đáng của người lao động; Tạo cơ sở pháp lý và cơ sở thực tế cho
ngân hàng và tổ chức tín dụng cũng như những người cho vay khác thực hiện
được chức năng và quyền lợi của họ.
2.1.2.7. Quyền góp vốn bằng QSDĐ
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng
đất có quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự
đặc biệt để góp với người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh.
Việc góp này có thể xảy ra giữa 2 hay nhiều đối tác và rất linh động,
các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp cái khác như sức lao động,
cơng nghệ, máy móc... theo thoả thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hố phát triển. Đồng thời,
các đối tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức
mạnh tổng hợp dễ dàng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất,
kinh doanh nói chung.
2.1.3. Một số qui định chung về QSDĐ.
2.1.3.1. Điều kiện để thực hiện các QSDĐ.
Khi người sử dụng đất thuộc vào các đối tượng được chuyển quyền
muốn thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất thì phải đảm bảo các
điều kiện sau:


9


Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và
trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất khơng bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài các điều kiện quy định tại như trên, người sử dụng đất khi thực hiện
các quyền cịn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191,
192, 193 và 194 của Luật này, phải đăng kí tại cơ quan đăng kí đất đai và có hiệu
lực kể từ thời điểm đăng kí vào sổ địa chính (Điều 188 Luật Đất đai 2013).
2.1.3.2. Thời điểm thực hiện các quyền của người sử dụng đất
Luật đất đai 2013 qui định người sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ
nhất định. Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của
mình được quy định của pháp luật như sau:
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp thì
người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho
thuê đất; Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất
được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy
Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
trước khi thực hiện các quyền (Điều 168 Luật Đất đai 2013)
2.1.3.3. Một số qui định về nhận QSDĐ
Người nhận quyền sử dụng đất từ các hình thức chuyển quyền sử dụng
đất được quy định như sau:
Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp
thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại Điểm b khoản 1 Điều
179 của Luật này;



10

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng
đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy
định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngồi được
nhận chuyển quyền sử dụng đất thơng qua nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển
quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định
tại Điểm c Khoản 2 Điều 174 và Điểm e Khoản 1 Điều 179 của Luật này;
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận thừa kế
quyền sử dụng đất;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền
sử dụng đất ở thơng qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng
cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng
đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;
Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng
đất thơng qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thơng qua việc
Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi nhận quyền sử
dụng đất thơng qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp cơng lập tự chủ tài chính, hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao được nhận

quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất;


11

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được
nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất đối với đất đang được sử dụng ổn định;
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa
giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận.
Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền cơng
nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thơng qua việc chia tách
hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn
bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật
Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thơng qua việc chia tách
hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc
văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp
luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách
hoặc sáp nhập.
Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không
phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều
191 và Điều 192 của Luật này (Điều 169 của Luật Đất đai 2013)
2.1.3.4. Những qui định về trình tự, thủ tục chuyển QSDĐ tại bộ phận một
cửa của xã, phường, thị trấn
Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất

nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất.


12

Qui định về hồ sơ.
Hồ sơ chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khơng
thuộc trường hợp dồn điền đổi thửa bao gồm:
Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ qui định
tại khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (Bản chính).
Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (có
xác nhận của UBND cấp phường).
Trích lục thửa đất hoặc sơ đồ thửa đất với những nơi chưa có bản đồ
địa chính (Bản chính có xác nhận của UBND cấp phường).
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa có xác nhận của UBND cấp phường).
Hồ sơ chuyển nhượng QSDĐ bao gồm:
Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ qui định
tại khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (Bản chính).
Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ (2 bản có xác nhận của UBND
cấp phường).
Trích lục thửa đất hoặc sơ đồ thửa đất với những nơi chưa có bản đồ
địa chính (Bản chính có xác nhận của UBND cấp phường) .
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp

thửa có xác nhận của UBND cấp phường).
Hồ sơ tặng cho QSDĐ bao gồm:
Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ qui định
tại khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (Bản chính).
Hợp đồng tặng cho QSDĐ (Có xác nhận của UBND cấp phường).


13

Trích lục thửa đất hoặc sơ đồ thửa đất với những nơi chưa có bản đồ
địa chính (Bản chính có xác nhận của UBND cấp phường).
Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu (Bản sao).
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa có xác nhận của UBND cấp phường).
Hồ sơ thừa kế QSDĐ bao gồm:
Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ qui định
tại khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (Bản chính).
Di chúc.
Biên bản phân chia tài sản thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết
tranh chấp về thừa kế QSDĐ của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực về pháp
luật (Có xác nhận của UBND cấp phường).
Đơn đề nghị của người nhận thừa kế (Đối với trường hợp người nhận
thừa kế là duy nhất).
Tờ trình của UBND cấp phường.
Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
Giấy khai sinh (Bản sao).
Sổ hộ khẩu của người nhận thừa kế (Có xác nhận của UBND cấp phường).
Giấy kết hôn (Nếu là vợ hoặc chồng) của người nhận thừa kế.

Giấy chứng tử có xác nhận của UBND cấp phường.
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
Đơn xin tách thửa, hợp thửa (Đối với trường hợp phải tách thửa, hợp
thửa có xác nhận của UBND cấp phường).


14

Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp thành phố huyện trong ngày làm việc. Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp phường nếu có nhu cầu, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp phường
phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng kí Đất đai. Trường hợp phải tách
thửa thì đề nghị Văn phịng Đăng kí Đất đai đo đạc tách thửa trước khi nộp
hồ sơ thực hiện quyền.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 2: Văn phịng Đăng kí Đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu
đủ điều kiện thực hiện các quyền theo qui định thì thực hiện cơng việc sau:
Chuyển thơng tin địa chính đến cơ quan thuế để xác nhận và thu nghĩa
vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo qui
định; xác nhận nội dung đăng kí đăng kí biến động vào Giấy chứng nhận đã
cấp theo qui định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chỉnh lý cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Chuyển kết quả cho cơ
quan đã tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ giử Phịng Tài
ngun và Mơi trường thẩm định, Phịng Tài ngun và Mơi trường thực hiện
các cơng tác sau: Thẩm tra trình tự, tính pháp lý, trình UBND cấp thành phố

cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho
Văn phòng Đăng kí Đất đai.
Bước 4: Cơ quan tiếp nhận trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho người được cấp và thu lệ phí theo qui định.
Thời hạn giải quyết:
Khơng q 10 ngày làm việc (Điểm l Khoản 2 Điều 61 của Nghị định
43/2014/NĐ-CP)


15

Trình tự, thủ tục góp vốn và tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà
nước theo hình thức thuê đất trả tiền hằng năm.
Quy định về hồ sơ bao gồm:
Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ qui định
tại khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (Bản chính)
Hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ (Đã cơng chứng hoặc chứng thực)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND
cấp phường nếu có nhu cầu. Các trường hợp khác nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp thành phố và chuyển hồ sơ đến Văn phòng
Đăng ký Đất đai cấp thành phố trong ngày làm việc. Trong trường hợp phải
tách thửa thì làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục cho thuê đất.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Bước 2: Văn phịng Đăng kí Đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu
đủ điều kiện thực hiện các quyền theo qui định thì thực hiện cơng việc sau:
Chuyển thơng tin địa chính đến cơ quan thuế để xác nhận và thu nghĩa
vụ tài chính; Gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với loại
tài sản bán hoặc góp vốn đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với

đất khơng có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo qui
định; Lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với
thuê đất, chuyển hồ sơ đến Phịng Tài ngun và Mơi trường thẩm định.
Bước 3: Phịng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
Thẩm tra hồ sơ trình UBND cấp thành phố quyết định việc thu hồi của bên
bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất cho bên mua,
bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê tiếp tục thuê; Chuyển hồ
sơ cho Văn phịng Đăng kí Đất đai để làm thủ tục xác định đơn giá đất thuê.
Trình UBND cấp thành phố kí hợp đồng thuê đất với bên mua bán, nhận góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất th; thơng báo bằng văn bản cho cơ quan


16

thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với ngưới bán, người góp
vốn bằng tài sản.
Bước 4: Văn Phịng Đăng kí Đất đai, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai. Chuyển kết quả cho cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ.
Bước 5: Cơ quan tiếp nhận trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho người được cấp và thu lệ phí theo qui định.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 18 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục đăng kí cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Quy định hồ sơ bao gồm:
Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ qui định
tại khoản 1,2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai (Bản chính).
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ (Đã cơng chứng hoặc chứng thực).

Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo qui định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ và chuyển đến
Văn Phịng Đăng kí Đất đai trong ngày làm việc.
Bước 3: Văn Phịng Đăng kí Đất đai có trách nhiệm: Kiểm tra các giấy
tờ pháp lý trong hồ sơ, xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã
cấp theo qui định của Bộ Tài ngun và Mơi trường. Lập hồ sơ trình cơ quan tài
nguyên và môi trường, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, cơ quan tài
ngun mơi trường có trách nhiệm: Thẩm tra trình tự, tính pháp lý trình
UBND cấp có thẩm quyền xem xét, ký Giấy chứng nhận; Chuyển hồ sơ cho
Văn Phịng Đăng kí Đất đai trong ngày làm việc.


17

Bước 5: Trong ngày làm việc, Văn Phịng Đăng kí Đất đai có trách
nhiệm: Hồn thiện hồ sơ, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai; Chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao Giấy
chứng nhận cho người sử dụng đất, thu lệ phí theo qui định.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc (Điểm n Khoản 2 Điều 61 của Nghị định
43/2014/NĐ-CP)
Trình tự, thời gian thực hiện thủ tục xóa đăng kí cho th, cho th lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Qui định hồ sơ bao gồm:
Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Trình tự thực hiện:
Bước 1: Một hoặc các bên liên quan kí hợp đồng cho thuê, thuê lại,
hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp thành phố, hồ sơ
được chuyển đến Văn phịng Đăng kí Đất đai cấp thành phố trong ngày làm
việc. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp
phường nếu có nhu cầu, hồ sơ được chuyển đến Văn phịng Đăng kí Đất đai
kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ là không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp vào
hồ sơ chưa đầy đủ, tối đa 02 ngày, Văn phịng Đăng kí Đất đai phải thơng báo
bằng văn bản cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp thành phố
để hướng dẫn người lập hồ sơ đầy đủ theo qui định của pháp luật.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận và trả
kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.


×