Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu hoạt động và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế trang trại của công ty TNHH Hải An trên địa bàn xã Đắc Sơn, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.81 KB, 51 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
–––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN MẠNH
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ TRANG TRẠI TẠI CÔNG TY TNHH HẢI AN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
ĐẮC SƠN, THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Định hướng đề tài:

Hướng ứng dụng

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Khoa:

Kinh tế & PTNT

Khóa học:

2015 - 2019


Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
–––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN MẠNH
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
TẾ TRANG TRẠI TẠI CÔNG TY TNHH HẢI AN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
ĐẮC SƠN, THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Định hướng đề tài:

Hướng ứng dụng

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Lớp:

K47 – KTNN – N02

Khoa:


Kinh tế & PTNT

Khóa học:

2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Đỗ Trung Hiếu

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian hồn thành khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các cá nhân, tổ chức, các cấp lãnh đạo, các cơ quan trong và ngoài
trường. Em xin chân thành cảm ơn các cá nhân và tập thể đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ tơi trong q trình tìm hiểu, nghiên cứu và hồn thành khóa luận.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc Sỹ Đỗ Trung Hiếu
người thầy đã trực tiếp hướng dẫn em trong q trình học tập, tìm hiểu, nghiên cứu
và hồn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn tới các quý thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức quý báu trong q trình tơi học tập
tại trường, giúp tơi có những kiến thức nền tảng phục vụ vào q trình hồn thiện
khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường đại học Nông Lâm, Ban
chủ nhiệm Khoa Kinh Tế & Phát Triển Nông Thôn trường Đại học Nông Lâm Thái

Nguyên đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được tiếp cận, tìm hiểu, nghiên cứu và
thực hiện khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Hải An là nơi em trực
tiếp nghiên cứu và hồn thành bài khóa luận.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ
về mọi mặt trong thời gian qua.
Thái Nguyên, ngày … tháng …. năm 2018
Sinh viên

Nguyễn Văn Mạnh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Đánh giá nguồn lực lao động hiện tại của trang trại.................................18
Bảng 3.2: Đánh giá thực trạng sử dụng đất của trang trại.........................................19
Bảng 3.3: Các dụng cụ cho úm 8000 gà ...................................................................21
Bảng 3.4 Lịch làm vaccine cho gà thịt từ khi đẻ tới xuất bán ...................................23
Bản 3.5: Các yếu tố nguồn lực chủ yếu của trang trại ..............................................25
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động SXKD của trang trại qua các năm ..............................28
Bảng 3.7: Tổng chi phí trong xây dựng, phát triển và SXKD của trang trại ............28
Bảng 3.8: Bảng chi phí chăn ni một lứa gà 12000 con từ 30/07- 15/10/2018 ......29
Bảng 3.9: Chi phí phân bổ các trang thiết bị của trang trại.......................................30
Bảng 3.10: Doanh thu của trang trại quy mô 7000 con gà từ 30/07-15/10/2018 .....31

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Các kênh tiêu thụ sản phẩm của trang trại ................................................36



iii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Nội dung

1

CP

Chi phí

2

DT

Doanh thu

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ĐHNL

Đại Học Nơng Lâm


TT

Thơng tư

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Ủy Ban Nhân Dân


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3 Nội dumg và phương pháp thực hiện ....................................................................3
1.3.1 Nội dung .............................................................................................................3
1.3.2 Phương pháp thực hiện.......................................................................................4
1.4 Thời gian và địa điểm thực tập..............................................................................6

PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................7
2.1 Cơ sở lý luận về kinh tế trang trại .........................................................................7
2.1.1 Khái niệm về trang trại và kinh tế trang trại ......................................................7
2.1.2 Tiêu trí xác định trang trại ..................................................................................8
2.1.3 Các đặc trưng chủ yếu của kinh tế trang trại ......................................................8
2.1.4 Vai trò của phát triển kinh tế trang trại đối với pháy triển kinh tế nông nghiệp
nông thôn .....................................................................................................................9
2.2 Cơ sở thực tiễn về kinh tế trang trại ....................................................................10
2.2.1 Những chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế trang trại .....................10
2.2.2 Thực trạng phát triển trang trại tại Việt Nam ...................................................12
2.3 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu có ảnh
hưởng đến phát triển và hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại nghiên cứu .14
2.3.1 Những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến phát triển trang
trại..............................................................................................................................14
2.3.2 Kết luận về những điều kiện có ảnh hưởng đến phát triển và hoạt động SXKD
của trang trại nghiên cứu ...........................................................................................15


v

PHẦN 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP .............................................................................16
3.1 Tìm hiểu quá trình hoạt động và hiệu quả hoạt động trang trại chăn nuôi gà của
công ty TNHH Hải An ..............................................................................................16
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển trang trại ....................................................16
3.1.2 Những thuận lợi, khó khăn tồn tại trong q trình xây dụng và phát triển trang
trại..............................................................................................................................16
3.1.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ tìm hiểu quá trình xây dựng và phát triển trang
trại nuôi gà của công ty TNHH Hải AN ...................................................................17
3.2 Đánh giá các yếu tố nguồn lực của trang trại ......................................................18
3.2.1 Lao động ...........................................................................................................18

3.2.2 Đất đai ..............................................................................................................18
3.2.3 Tiền vốn và các trang thiết bị phục vụ SXKD .................................................19
3.2.4 Thông tin và kỹ thuật sản xuất .........................................................................19
3.2.5 Mối quan hệ và hợp tác, liên kết trong SXKD của trang trại ..........................24
3.2.6 Kiến thức, kỹ năng và bản lĩnh kinh doanh của chủ trang trại ........................24
3.2.7 Đánh giá chung những điều kiện nguồn lực của trang trại ..............................25
3.3 Phân tích các thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức trong hoạt động của
trang trại ....................................................................................................................26
3.3.1 Thuận lợi của trang trại ....................................................................................26
3.3.2 Khó khăn của trang trại ....................................................................................26
3.3.3 Những cơ hội ....................................................................................................26
3.3.4 Những thách thức .............................................................................................27
3.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại .............................................................27
3.4.1 Kết quả hoạt động SXKD của trang trại qua các năm .....................................27
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động SXKD của trang trại qua các năm ..............................28
3.4.2 Phân tích về những chi phí trong xây dựng, phát triển và SXKD của trang trại
...................................................................................................................................28
3.4.3 Đánh giá về doanh thu, lợi nhuận của trang trại ..............................................29
3.4.4 Những vấn đề còn tồn tại ảnh hưởng đến thu nhập, lợi nhuận của trang trại ..31
3.5 Tìm hiểu quy trình kỹ thuật, kỹ năng thông qua trải nghiệm thực tế..................32


vi

3.5.1 Những hoạt động trải nghiệm trại trang trại và kết quả đạt được ....................32
3.5.2 Những hạn chế trong hoạt động trải nghiệm tại trang trại và nguyên nhân .....33
3.6 Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ......................................................33
3.6.1 Những điều kiện cần có để có thể phát triển trang trại ....................................33
3.6.2 Yêu cầu cần có của một chủ trang trại .............................................................34
3.6.3 Kỹ thuật cần chú ý nắm vững khi phát triển trang trại ....................................34

3.6.4 Quản lý tài chính, lao động ..............................................................................35
3.6.5 Thị trường đầu vào – đầu ra .............................................................................35
3.7 Một số giải pháp đề xuất cho trang trại ...............................................................36
PHẦN 4. KẾT LUẬN ...............................................................................................39
4.1 Kết luận ...............................................................................................................39
4.2 Kiến nghị .............................................................................................................39
4.2.1 Đối với các chủ trang trại .................................................................................39
4.2.2 Đối với Nhà nước và địa phương .....................................................................40
4.2.3 Đối với các công ty giống và thức ăn chăn nuôi ..............................................41
KẾT LUẬN ...............................................................................................................42
TÀI KIỆU THAM KHẢO ........................................................................................43


1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình phát triển nơng nghiệp, cần phải nghiên cứu các giải pháp, tìm
những hướng đi mới cho hàng hóa nơng sản Việt Nam. Bởi lẽ, sản xuất quy mô nhỏ
theo hướng hàng hóa giản đơn và thiếu liên kết như hiện nay sẽ bất lợi trong cạnh
tranh và gây thua thiệt, rủi ro cho người nông dân. Phát triển kinh tế trang trại trong
nông nghiệp đi cùng với việc đẩy mạnh liên doanh liên kết trong sản xuất hàng hóa
sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh và đem lại lợi nhuận cho trang trại.
Phát triển kinh tế trang trại nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả đất đai, vốn,
kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý góp phần phát triển nơng nghiệp bền vững; có việc
làm tăng thu nhập, khuyến khích làm giàu đi đơi với xố đói giảm nghèo; phân bổ
lao động, dân cư xây dựng nông thôn mới.
Đắc Sơn là xã thuộc thị xã Phổ Yên , với địa hình bằng phẳng, đất đai của xã

tương đối rộng, chủ yếu là đất nơng nghiệp. Xã Đắc Sơn có nhiều những điều kiện
thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội như nằm gần đường tỉnh lộ, cách thị xã Phổ
Yên khoảng 7 km . Trong những năm qua tại xã Đắc Sơn, rất nhiều trang trại chăn nuôi
được hình thành, phát triển.Tuy nhiên, tại nhiều trang trại các khâu tổ chức, hoạt động
cịn có những hạn chế, vấn đề về đầu tư, xử lý mơi trường cịn chưa đảm bảo, rủi ro từ
biến động thị trường như giá cả, nhu cầu tiêu thụ,… và dịch bệnh vẫn xảy ra. Thực tế
hiện nay, bên cạnh những trang trại thành cơng thì vẫn cịn rất nhiều các trang trại
thất bại, phá sản. Hầu hết các trang trại nông nghiệp phát triển từ kinh tế hộ, trình
độ tổ chức quản lý và khả năng hạch toán kinh doanh hạn chế nên chi phí sản xuất
và rủi ro thường lớn. Để có những thơng tin chính xác về các trang trại nơng nghiệp,
cần thiết phải tiến hành nghiên cứu trải nghiệm thực tế tại trang trại. Đối với mỗi
sinh viên, quá trình nghiên cứu học tập tại các trang trại là vô cùng cần thiết, nó sẽ
giúp sinh viên rèn luyện những kiến thức lý luận đã học, học hỏi thêm những kiến
thức, kỹ năng và kinh nghiệm sản xuất thực tế. Đồng thời, việc cùng với chủ trại
thảo luận, trao đổi tìm ra điểm hạn chế và đưa ra những hướng khắc phục cho việc
phát triển hiệu quả và bền vững của trang trại là vô cùng cần thiết.


2

Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên em chọn đề tài: “Tìm hiểu hoạt động và đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh tế trang trại của công ty TNHH Hải An trên địa bàn xã Đắc
Sơn, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
- Vận dụng được những kiến thức lý luận đã được học vào việc đánh giá, phân
tích hoạt động SXKD và hiệu quả hoạt động của trang trại tại Công ty TNHH Hải
An.
- Đánh giá và xác định được những điều kiện cần thiết cho phát triển một mơ
hình trang trại chăn nuôi hiệu quả, bền vững.

- Học hỏi được phương pháp nhận diện những vấn đề tồn tại trong sản xuất
kinh doanh trang trại, từ đó xác định nguyên nhân và cách giải quyết cho những tồn
tại về hoạt động kinh tế trang trại của Công ty TNHH Hải An. Đồng thời rút ra
những bài học kinh nghiệm cho bản thân mình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
a, Về chuyên mơn
- Nắm bắt được các thơng tin về q trình hình thành, phát triển và tổ chức sản
xuất của trang trại chăn nuôi gà thịt của công ty TNHH Hải An, xã Đắc Sơn, thị xã
Phổ Yên.
- Phân tích đánh giá được thực trạng các nguồn lực sản xuất phục vụ cho việc
tổ chức hoạt động SXKD của trang trại.
- Học hỏi được các kiến thức về kỹ thuật chăn ni và phịng chữa bệnh trong
chăn ni gà thịt tại trang trại.
- Phân tích đánh giá được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của trang
trại, qua đó học hỏi và rèn luyện được kỹ năng hoạch toán kinh tế từ thực tế hoạt động
của trang trại.
b, Về thái độ
- Tích cực trao đổi với chủ trại về xây dựng, tổ chức quản lý, hoạch toán kinh
tế và những kĩ thuật trong chăn nuôi trang trại.
- Làm việc đúng giờ, hồn thành cơng việc được giao, chính xác, và kịp thời.


3

Có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình trong cơng việc, làm việc chăm chỉ
khơng ngại khó, ngại khổ.
Chủ động lắng nghe, học hỏi, ghi chép lại những kiến thức thực tiễn liên quan
đến công việc và đời sống từ mọi người xung quanh.
Sẵn sàng giúp đỡ mọi người trong trang trại hồn thành cơng việc chung.
c, Về kỹ năng sống

- Sống vui vẻ, hòa đồng với mọi người xung quanh trong trang trại, cũng như
mọi người tại địa phương.
- Giao tiếp ứng xử nhã nhặn, lịch sự với mọi người, luôn giữ thái độ thành
thật, khiêm tốn.
- Biết lắng nghe, hóc hỏi và hồn thiện bản than từ những lời góp ý, phê bình
từ mọi người xung quanh.
- Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, bền vững với chủ trang tại và mọi người
xung quanh.
d, Về kỹ năng làm việc
- Biết cách tổ chức, thực hiện các công việc tại trại theo kế hoạch một cách
khoa học và chuyên nghiêp, tuân thủ thời gian làm việc của trại.
- Nắm bắt được quy trình chăn ni gà thịt, biết một số kĩ thuật, chuẩn đốn,
phịng bệnh và chữa bệnh trên gà trong từng gia đoạn sinh trưởng của gà.
- Quan sát, theo dõi những vẫn đề phát sinh để cùng chủ trại đưa ra các biện
pháp xử lý kịp thời và phù hợp hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra.
- Học hỏi và hồn thành các cơng việc kỹ thuật được giao giúp sinh viên hoàn
thiện kỹ năng, củng cố lại các kiến thức đã học.
- Thông qua quá trình làm việc tại trại tạo cho sinh viên tác phong nhanh nhẹn,
tính tự giác và chịu áp lực cao trong công việc.
1.3 Nội dumg và phương pháp thực hiện
1.3.1 Nội dung
- Tìm hiểu quá trình hoạt động và SXKD của mơ hình trang trại chăn ni gà
của công ty TNHH Hải An, tại, xã Đắc Sơn, thị Xã Phổ Yên.


4

- Tìm hiểu và đánh giá quá trình chuẩn bị, xây dựng và phát triển các nguồn
lực cần thiết cho sản xuất kinh doanh trang trại nuôi gà.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của trang trại qua các năm.

- Đánh giá mơ hình tổ chức của trang trại để làm rõ được những ưu điểm và
hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của trang trại.
- Nghiên cứu học tập kỹ thuật, kinh nghiệm chăn nuôi gà và cách phòng chữa
bệnh cho gà từ thực tế tại trang trại.
- Đề xuất một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho mơ hình
trang trại chăn nuôi gà thịt nghiên cứu.
1.3.2 Phương pháp thực hiện
* Phương pháp thu thập thông tin
a, Thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp là: thu thập những số liệu, thông tin liên quan trực
tiếp và gián tiếp đến nội dung của đề tài đã được công bố của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, như lấy số liệu từ các ban ngành của huyện, xã, các báo cáo tổng kết
liên quan đến trang trại, thu thập số liệu qua sách báo, tạp chí, nghị định, quyết
định...
b, Thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ trang trại công ty TNHH Hải An
thông qua quan sát, phỏng vấn trang trại chăn nuôi.
Để thu thâp số liệu sơ cấp, tôi sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
- Phương pháp điều tra trực tiếp chủ trang trại:
+ Thông tin chung về trang trại như: Họ tên, tuổi, dân tộc, giới tính, số điện
thoại, trình độ văn hóa, loại hình trang trại, số khẩu, số lao động, diện tích đất đai,
vốn sản xuất.
+ Tìm hiểu thơng tin về q trình hình thành trang trại, những kết quả đã đạt
được và những tồn tại, khó khăn gặp phải qua các năm.
+ Những thông tin về đầu tư, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trang
trại như: Chi phí, các khoản thu cả hiện vật và giá trị.


5


+ Những thông tin về ý kiến, nguyện vọng, nhu cầu, thuận lợi, khó khăn của
trang trại.
- Phương pháp quan sát:
+ Quan sát vị trí, địa thế của trang trại, các bố trí xây dựng, quy mơ chuồng
trại, kiểu kiến trúc trang trại, các hang mục cơng trình phụ trợ và các trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động của trang trại.
+ Quan sát trực tiếp các hoạt động của trang trại, kết hợp với thực hành, hoc
hỏi trao đổi với chủ trại, những người lao động trong trại:hoạt động úm gà, làm vắcxin cho gà, vệ sinh sát trùng truồng trại, cho ăn uống, phòng dịch và chữa bệnh cho
đàn gà,…
+ Quan sát cách chủ trang trại đàm phán, đưa ra quyết định khi mua giống,
thức ăn, thuốc thú y, trang thiêt bị,…và khi xuất bán gà.
- Phương pháp tham gia trực tiếp vào sản xuất:
Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất của trang trại như: vệ sinh chng
ni, úm già, chăm sóc gà, phịng bệnh cho đàn gà, kiểm cám, kiểm thuốc từ đó
đánh giá được những thuận lời, khó khăn mà trang trại gặp phải trong quá trình sản
xuất kinh doanh của trang trại.
- Phương pháp thảo luận:
Cùng với chủ trang trại thảo luận về những khó khăn mà trang trại gặp phải
trong q trình sản xuất, kinh doanh như: vốn, giống, cám , thuốc thú ý, lao động, kĩ
thuật, chính sách hỗ trợ của nhà nước qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển tổ chức sản xuất của trang trại trong những năm tới.
* Phương pháp xử lý và phân tích thông tin
a, Phương pháp xử lý thông tin
Những thông tin, số liệu được thu thập, tổng hợp, xử lý và tính tốn kĩ càng.
Việc xử lý thơng tin là cơ sở cho việc phân tích.
b, Phương pháp phân tích thơng tin
Tồn bộ thơng tin, số liệu thu thập được sạu khi được rà sốt, kiểm tra, loại bỏ
thơng tin khơng chính xác sẽ được tính đến hoạt động sản xuất kinh doanh của trang
trại (chi phí sản xuất, vốn, lao động, quản lý). Hạch toán các khoản chi mà trang trại



6

đã chi ra, các khoản thu của trang trại, từ đó phân tích được hoạt động thực tế của
trang trại qua các năm làm cơ sở định hướng đưa ra các giải pháp cho sự phát triển
kinh tế của trang trại.
Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng:
Khấu hao tài sản cố định hằng năm: Là phần giá trị tài sản cố định bị hao mịn
trong q trình sản xuất ra sản phẩm hằng năm phải được trích ra để tính vào chi phí
sản xuất hằng năm. Cơng thức:
Mức trích khấu hao hằng năm =

Nguyên giá tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao

Khấu hao tài sản cố định cho một lứa gà: là phần giá trị tài sản cố định bị hao
mòn trong q trình sản xuất ra sản phẩm phải được trích ra để tính vào chi phí sản
xuất của một lứa gà. Cơng thức:
Mức trích khấu hao cho một lứa gà =

Mức trích khấu hao hằng năm
Số lứa gà trong một năm

1.4 Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: Từ ngày 15/8/2018 – 15/12/2018
- Địa điểm: Tại trang trại chăn nuôi gà của Công ty TNHH Hải An trên địa
bàn xóm Vải, xã Đắc Sơn, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.


7


PHẦN 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận về kinh tế trang trại
2.1.1 Khái niệm về trang trại và kinh tế trang trại
- Khái niệm trang trại:
Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp (bao gồm cả
nông, lâm, ngư nghiệp) mà tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
của một người độc lập. Sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố
sản xuất tập trung đủ lớn cùng vơi phương thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ
kĩ thuật cao, hoạt động tự chủ để tạo ra các loại sản phẩm hàng hóa phù hợp với yêu
cầu đặt ra của cơ chế thị trường.
- Khái niệm kinh tế trang trại:
Theo Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 về kinh tế trang trại của
Chính phủ, “kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong nơng
nghiệp, nơng thơn, chủ yếu dựa vào hộ gia đình nhằm mở rộng quy mô và nâng cao
hiệu quả sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng
rừng, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản”.
- Khái niệm kinh tế trang trại chăn nuôi:
+ Kinh tế trang trại chăn nuôi là một nền sản xuất kinh tế trong nông nghiệp với
nông sản hàng hố là sản phẩm của chăn ni đại gia súc, gia cầm… Đó là tổng thể các
mối quan hệ kinh tế của các tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh nông nghiệp, xét ở
phạm vi chăn nuôi. Bao gồm các hoạt động trước và sau sản xuất nông sản hàng hoá
xung quanh các trục trung tâm là hệ thống các trang trại chăn nuôi ở các vùng kinh tế
khác nhau.
+ Kinh tế trang trại chăn nuôi cũng là sản phẩm của thời kỳ cơng nghiệp hố hiện đại hóa nơng nghiệp, q trình hình thành và phát triển các trang trại gắn liền
với q trình cơng nghiệp hố từ thấp đến cao, tỷ trọng hàng hoá từ thấp đến cao
cũng như trình độ sản xuất, quy mơ và năng lực sản xuất đáp ứng được nhu cầu sản
phẩm hàng hoá như thịt, trứng, sữa… trên thị trường, phù hợp với sự phát triển kinh tế
thị trường hiện nay.



8

+ Kinh tế trang trại chăn nuôi là một nền tảng lớn của một hệ thống kinh tế trang
trại nói chung, là một bộ phận của nền sản xuất trong nông nghiệp, khác với các ngành
sản xuất khác: Lâm nghiệp hay thuỷ sản phụ thuộc nhiều vào điều kiện đất đai, khí
tượng và thời tiết nhưng đối với chăn ni đó chỉ là những ảnh hưởng tác động đến vật
ni, nó phụ thuộc chính vào điều kiện chăm sóc, ni dưỡng của các trang trại. Sản
phẩm của chăn ni nó phục vụ trực tiếp nhu cầu tiêu dùng của đại đa số người dân
trong cả nước.
2.1.2 Tiêu trí xác định trang trại
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2011/TT - BNNPTNT ngày
13/04/2011 của Bộ NN - PTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại. Theo đó, cá nhân, hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp,
ni trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:
- Ðối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp
+ Có diện tích trên mức hạn điền tối thiểu
+ 3,1 ha đối với vùng Ðông Nam Bộ và Ðồng bằng Sông Cửu Long.
+ 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại.
+ Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
- Đối với cơ sở chăn ni
+ Giá trị sản lượng hàng hóa từ 1 tỷ đồng/năm trở lên.
- Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp
+ Diện tích tối thiểu là 31 ha.
+ Giá trị sản lượng hàng hóa bình qn đạt từ 500 triệu/năm trở lên.
2.1.3 Các đặc trưng chủ yếu của kinh tế trang trại
- Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất nông, lâm, thuỷ sản hàng hố với
quy mơ lớn.
- Mức độ tập trung hố và chun mơn hố các điều kiện và yếu tố sản xuất cao hơn

hẳn (vượt trội) so với sản xuất của của nông hộ, thể hiện ở quy mô sản xuất như: đất đai,
đầu con gia súc, lao động, giá trị nơng sản thuỷ sản hàng hố.
- Chủ trang trại có kiến thức và kinh nghiệm trực tiếp điều hành sản xuất, biết
áp dụng tiến bộ khoa học- kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới vào sản


9

xuất, sử dụng lao động gia đình và thuê lao động bên ngồi sản xuất hiệu quả cao,
có thu nhập vượt trội so với kinh tế hộ.
2.1.4 Vai trò của phát triển kinh tế trang trại đối với pháy triển kinh tế nông
nghiệp nông thôn
Trong nhưng năm gần đây, sự phát triển của kinh tế trang trại đã có những tác
động tích cự tới sự phát triển của kinh tế nông nghiệp nông thôn. Kinh tế trang trại
đã dần khẳng định vai trị và vị thế quan trọng của mình trong hệ thống kinh tế nông
nghiệp, sản xuất nông nghiệp hiện nay và trong các giai đoạn tiếp theo.
- Kinh tế trang trại là một trong những mơ hình sản xuất thúc đẩy sản xuất
nông nghiệp phát triển theo hướng hàng hoá lớn. Sự phát triển của kinh tế trang trại
đã góp phần giúp người dân phát huy được lợi thế so sánh, mở rộng quy mô sản
xuất nông nghiệp hàng hoá, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh trong cơ
chế thị trường, thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hố, hiện đại hóa trong nơng nghiệp,
nơng thơn nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung.
- Kinh tế trang trại đã góp phần thúc đẩy q trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp và nông thôn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng sản xuất hàng hóa, tạo ra các vùng
sản xuất tập trung, làm tiền đề cho công nghiệp chế biến nông sản….Đồng thời, góp
phần đưa sản xuất nơng nghiệp từ manh mún, nhỏ lẻ sang quy mô lớn, tạo ra các vùng
sản xuất hàng hóa tập trung, cho năng suất, giá trị cao, cung ứng sản phẩm chất lượng ra
thị trường.
- Kinh tế trang trại là đơn vị sản xuất có quy mơ lớn hơn kinh tế hộ, vì vậy có
khả năng áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất, nâng

cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Ngồi ra, kinh tế trang trại cịn tận dụng nguồn
vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, nguồn lao động, nguồn tài
nguyên sẵn có tại địa phương.
Về mặt kinh tế: Kinh tế trang trại đã tạo ra bước chuyển biến về giá trị sản
phẩm hàng hóa và thu nhập của trang trại vượt trội hẳn so với kinh tế hộ, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị
hoang hóa cao, khắc phục tình trạng sản xuất phân tán, manh mún tạo nên những
vùng chuyên môn hóa, tập trung hàng hóa và thâm canh cao. Mặt khác qua thúc


10

đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trang trại góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp,
đặc biệt là công nghiệp chế biến và dịch vụ sản xuất ở nông thơn, góp phần tích cực
thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Thực tế cho thấy việc
phát triển kinh tế trang trại ở những nơi có điều kiện bao giờ cũng đi liền với việc
khai thác và sử dụng một cách đầy đủ và hiệu quả các loại nguồn lực trong nông
nghiệp nông thôn so với kinh tế nông hộ.
Về mặt xã hội: phát triển kinh tế trang trại góp phần quan trọng làm tăng số hộ
giàu trong nông thôn, tạo thêm việc làm tăng thêm thu nhập cho lao động. Điều này
rất có ý nghĩa trong giải quyết vấn đề lao động và việc làm, một trong những vấn đề
bức xúc của nông nghiệp nông thôn nước ta hiện nay. Mặt khác phát triển kinh tế
trang trại cịn góp phần thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng trong nông thôn và tạo
tấm gương cho các hộ nông dân về cách tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh …
do đó phát triển kinh tế trang trại góp phần tích cực vào việc giải quyết các vấn đề
xã hội và đổi mới bộ mặt xã hội nông thôn nước ta.
Về mặt môi trường: Do sản xuất kinh doanh tự chủ và vì lợi ích thiết thực và
lâu dài của mình mà các chủ trang trại ln có ý thức khai thác hợp lý và quan tâm
bảo vệ các yếu tố môi trường, trước hết là trong phạm không gian sinh thái trang
trại và sau nữa là trong phạm vi từng vùng.

2.2 Cơ sở thực tiễn về kinh tế trang trại
2.2.1 Những chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế trang trại
Cùng với sự phát triển của mình, các trang trại đã nhận được nhiều chính sách
hỗ trợ, khuyên khích phát triển như các chính sách về vốn, đất đai, khoa học kĩ
thuật, nguồn nhân lực, thị trường,… Các chính sách đã có nhưng tác động tích cực
tới sự hình thành và phát triển của kinh tế trang trại.
Ngày 28/08/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn đã soạn thảo và
trình Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định về chính sách khuyến khích phát
triển kinh tế trang trại. Tại điều 3 của dự thảo 2 nêu ra các chính sách khuyên khích
phát triển kinh tế trang trại như sau:


11

Chính sách hỗ trợ thành lập khu trang trại
Tùy theo điều kiện của địa phương, Uỷ ban nhân dân xã quy hoạch khu phát
triển kinh tế trang trại và cho thuê đất làm kinh tế trang trại theo quy định hiện hành.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng đường, hệ thống cấp thoát nước
tới khu trang trại.
Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự án, báo cáo dự án lên Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt và hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương .
Chính sách hỗ trợ về đất đai
Chủ trang trại được cấp có thẩm quyền cho thuê đất ổn định lâu dài từ quỹ đất
của địa phương, hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật đất đai hiện hành.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần theo dự án 50% chi phí làm đường, xây
dựng hệ thống điện đến chân hàng rào trang trại. Mức hỗ trợ tối đa khơng q 2 tỷ
đồng/trang trại.
Chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng
Ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần theo dự án 50% chi phí làm đường, xây

dựng hệ thống điện đến chân hàng rào trang trại.
Mức hỗ trợ tối đa khơng q 2,0 tỷ đồng/trang trại.
Chính sách hỗ trợ nhân lực kỹ thuật
Chủ trang trại được ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần theo hợp đồng 50%
tiền thuê cán bộ hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và kỹ thuật sản xuất
tiên tiến, tư vấn xây dựng dự án/phương án kinh doanh.
Mức hỗ trợ không quá 100,0 triệu/trang trại/ 02 năm đầu.
Hỗ trợ áp dụng khoa học kỹ thuật
Ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần, 100% chi phí cấp giấy chứng nhận và chi
phí áp dụng quy trình thực hành nơng nghiệp tốt (VietGAP) hoặc quy trình thực
hành nơng nghiệp tốt khác đối với từng trang trại hoặc hợp tác xã của các chủ trang trại.
Hỗ trợ xúc tiến thương mại
Nhà nước khuyến khích trang trại xây dựng thương hiệu riêng hoặc tham gia
xây dựng thương hiệu của hợp tác xã của các chủ trang trại .


12

Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí tham gia hội trợ, triển lãm giới thiệu
sản phẩm nông nghiệp đối với các trang trại hoặc hợp tác xã trang trại.
Chính sách khác
Trang trại trồng rừng sản xuất được:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần chi phí cấp giấy chứng chỉ rừng bền vững,
với mức 200.000 đồng/ha nếu trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn.
Trang trại nuôi trồng thủy sản được ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần đến
30% kinh phí xây dựng các hạng mục cơng trình xử lý nước thải, ao lắng. Mức hỗ
trợ không quá 300 triệu đồng/trang trại; Hỗ trợ 50% chi phí lồng bè của trang trại
nuôi thủy sản trên biển.
Ủy ban nhân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương ban hành
chính sách hỗ trợ bổ sung cho trang trại trên địa bàn.

Nhà nước khuyến khích thành lập các hiệp hội, hợp tác xã của các chủ trang trại.
2.2.2 Thực trạng phát triển trang trại tại Việt Nam
Khu vực nơng nghiệp ở nước ta hiện nay có gần 11 triệu hộ nông dân, chủ yếu
sản xuất ở quy mô nhỏ lẻ, phân tán, giá trị sản xuất thấp và có nhiều rủi ro. Tuy
nhiên trong số đó có số hộ nông dân tổ chức phát triển sản xuất với quy mô lớn hơn
theo hướng sản xuất tập trung, áp dụng khoa học công nghệ và mang lại giá trị kinh
tế cao, ít rủi ro hơn. Đây chính là các hộ gia đình, cá nhân phát triển theo hướng
kinh tế trang trại. Trong thực tiễn sản xuất, các mơ hình kinh tế trang trại làm ăn có
hiệu quả, đã đóng góp quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế nơng nghiệp của đất
nước. Do đó Đảng và Nhà nước có chủ trương khuyến khích, thúc đẩy phát triển
mạnh kinh tế trang trại trong trong thời gian tới.[3]
Theo báo cáo của các địa phương, trên địa bàn cả nước hiện có khoảng 29.500
trang trại. Trong đó, có 8.800 trang trại trồng trọt (chiếm 29,83%), 10.974 trang trại
chăn nuôi (chiếm 37,20%), 430 trang trại lâm nghiệp (chiếm 1,46%), 5.268 trang
trại thủy sản (chiếm 17,86%) và 4.028 trang trại tổng hợp (chiếm 13,66%). Số
lượng trang trại đã tăng 9.433 trang trại so với năm 2011. Tuy nhiên các địa phương
mới chỉ cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho 6.247 trang trại.


13

Các trang trại phân bố nhiều ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long (6.911
trang trại, chiếm 30%) chủ yếu sản xuất thủy sản và trái cây; Đông Nam Bộ (6.115
trang trại, chiếm 21%) chủ yếu là chăn nuôi; Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung (5.693 trang trại, chiếm 20%) chủ yếu kinh doanh tổng hợp; Đồng bằng Sông
Hồng (5.775 trang trại, chiếm 19,5%) chủ yếu là chăn nuôi; Trung du và miền núi
phía Bắc (2.063 trang trại, chiếm 7%) chủ yếu là chăn nuôi và lâm nghiệp.
Quy mô diện tích đất bình qn của các trang trại hiện nay về trồng trọt là 12
ha/trang trại; chăn nuôi là 2 ha/trang trại; tổng hợp là 8 ha/trang trại; lâm nghiệp là
33 ha/trang trại; thủy sản là 6 ha/trang trại. Trong quá trình tổ chức sản xuất cho

thấy một số trang trại thực hiện tích tụ ruộng đất nên quy mơ diện tích lớn, đặc biệt
có trang trại có tới trên 100 ha. Nhiều trang trại đã áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản
xuất như sản xuất an toàn, sản xuất sạch, công nghệ cao, nên tạo ra năng suất và
chất lượng cao và hiệu quả kinh tế. Theo báo cáo của các địa phương, thu nhập bình
quân của trang trại đạt 02 tỷ đồng/năm, đã tạo thêm công ăn việc làm cho lao động
ở địa phương, mỗi trang trại bình quân giải quyết được khoảng 8 lao động, có nhiều
trang trại thu hút được hàng trăm lao động.
Có thể khẳng định kinh tế trang trại là hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến của
kinh tế hộ, mang lại hiệu quả cao cho sản xuất nông nghiệp do đó cần có chính sách
phát triển.Tuy nhiên vẫn cịn tồn tại những hạn những hạn chế:
Về quy mô và số lượng: Số lượng trang trại hiện nay tăng chậm và phân bố
không đều giữa các vùng trong cả nước. Khu vực Trung du miền núi phía Bắc là nơi
có diện tích đất đai rộng nhưng số lượng trang trại ít, trong khi đó khu vực Đồng
bằng Sơng Cửu Long, Đơng Nam Bộ lại tập trung nhiều trang trại thì quy mơ diện
tích lại thấp, việc phân bố này cũng khơng đồng đều ở các vùng và các lĩnh vực.
Về giá trị sản xuất: Mặc dù giá trị sản xuất hàng hóa bình qn một trang trại
tương đối lớn (trung bình 02tỷ đồng/trang trại) nhưng số có thu nhập cao chỉ tập
trung ở một số loại hình trang trại chăn ni, thủy sản cịn các loại hình trang trại
trồng trọt, lâm nghiệp, kinh doanh tổng hợp giá trị sản xuất thấp, do chất lượng sản
phẩm chưa cao, sản phẩm bán ra chủ yếu dưới dạng thô hoặc tươi sống, chưa qua


14

chế biến nên giá bán thấp, sức cạnh tranh yếu, nhiều chủ trang trại chưa nắm bắt
được nhu cầu thị trường nên sản xuất thụ động.
Về khoa học công nghệ: Số lượng trang trại ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất, chế biến bảo quản còn hạn chế mới chỉ tập trung ở một số lĩnh vực và khu vực
nhất định.
Sản xuất của các trang trại chưa thật sự bền vững, phần lớn chất lượng sản

phẩm chưa được quản lý chặt chẽ. Ơ nhiễm mơi trường do nước thải, chất thải
không được xử lý. Quy mô sản xuất càng lớn nguy cơ ô nhiễm càng tăng, nhất là
đối với các trang trại chăn ni và thủy sản.
Trình độ quản lý và sản xuất của các chủ trang trại: Chủ trang trại chủ yếu là
nông dân, không được đào tạo chuyên môn về quản lý, kỹ thuật nên khả năng quản
lý sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, liên kết tiêu thụ nơng sản cịn nhiều
hạn chế, chủ yếu là dựa vào kinh nghiệm thực tế. Lực lượng lao động của các trang
trại chưa được đào tạo nghề cơ bản lao động chưa được đào tạo nghề, tập huấn
nghiệp vụ chuyên môn.
2.3 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu có ảnh
hưởng đến phát triển và hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại nghiên cứu
2.3.1 Những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến phát triển trang trại
Đắc Sơn là một xã nằm ở ngoại thành phía tây thị xã Phổ Yên, cách phường
Ba Hàng 3km trên tuyến đường liên tỉnh nối liền từ thị xã Phổ Yên tới huyện Đại
Từ. Phía bắc tiếp giáp thành phố Sơng Cơng, phía đơng bắc tiếp giáp phường Đồng
Tiến và xã Hồng Tiến, đông nam giáp xã Nam Tiến,xã Đắc Sơn hiện có hơn 9000
hộ dân đang sinh sống trên tổng cộng 21 xóm.
Xóm Vải nằm trên địa bàn xã Đắc Sơn, có khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trưng
của miền Bắc, với 4 mùa rõ rệt trong năm: Xuân - Hạ - Thu – Đơng. Xóm Vải nằm
rất gần với thị xã Phổ n, đây là điều kiện thuận lợi để phát huy hết các tiềm năng
phát triển kinh tế.
Trang trại chăn nuôi gà thịt của cơng ty TNHH Hải An nằm ở xóm Vải, xã
Đắc Sơn, thị xã Phổ Yên,có địa thế bằng phẳng, diện tích đất rộng, có các cánh đồng
lớn, thống đãng, rất thuận lợi cho việc phát triển mơ hình trang trại quy mô lớn.


15

2.3.2 Kết luận về những điều kiện có ảnh hưởng đến phát triển và hoạt động
SXKD của trang trại nghiên cứu

Những điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội kể trên có ảnh hưởng rất lớn đến
sự phát triển và hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại chăn nuôi gà thịt của
công ty TNHH Hải An.
Với vị trí địa lý thuận lơi của địa phương nơi trang trại công ty TNHH Hải An
đang sản xuất, với khí hậu nhiệt đới gió mùa, với địa thế bằng phẳng, khơng gian
thống mát, đường giao thơng thuận lợi, gần trung tâm thị xã Phổ Yên nên rất phù
hợp cho việc chăn nuôi gà, nhập gà giống, thuốc thú ý, cám,…Cũng như xuất bán
gà cho các địa bạn lân cận.
Tuy nhiên, với việc trang trại nằm gần đường giao thông xe cộ đi lại nhiều nên
áp lực về tiếng ồn, khả năng lây nhiễm bệnh tật cho đàn gà cũng cao hơn.


16

PHẦN 3
KẾT QUẢ THỰC TẬP
3.1 Tìm hiểu quá trình hoạt động và hiệu quả hoạt động trang trại chăn nuôi
gà của cơng ty TNHH Hải An
3.1.1 Q trình hình thành và phát triển trang trại
Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ gà thịt tại địa bàn xã Đắc Sơn, thị xã Phổ Yên,
thành phố Sông Công và các vùng lân cận. Năm 2017, công ty TNHH Hải An đã
xin và được sự đồng ý từ UBND xã Đắc Sơn và UBND thị xã Phổ Yên cho phép và
tạo những điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng và tham gia vào sản xuất kinh doanh
theo mơ hình tổ chức sản xuất trang trại. Được sự cấp phép, công ty TNHH Hải An
đã tiến hành xây dựng trang trại với tổng diện tích 2000 m2 với quy mơ từ 1800019000 con gà. Trang trại được xây dựng trên khu đất của công ty thuê lại, đã được
cấp quyền sử dụng đất, nằm cách xa khu dân cư, đảm bảo vệ sinh môi trường và
không gây ảnh tới cộn đồng người dân xung quanh. Khu đất xây dựng trang trại
trước đây là vườn tạp đem lại hiệu quả kinh tế không cao và có địa thế bằng phẳng.
Trang trại được xây dựng hồn chỉnh với trang trại và các cơng trình phụ trợ như
nhà kho, bể trữ nước, bãi thả gà, đảm bảo các yếu tố sạch sẽ khô ráo ấm áp về mùa

đơng, thống mát về mùa hè để đảm bảo hạn chế tối đa các bệnh lên quan đến
đường hô hấp ở gà. Cách lý tốt với môi trường xung quanh để tranh lây lan bệnh
dịch và tạo thuận lời cho người lao động chăm sóc đàn gà được tốt nhất.
Từ năm 2017 đến năm 2018, công ty bắt đầu tập trung ni gà với chu kì 2-3
lứa 1 năm, mỗi lứa từ 18000-19000 con gà.
3.1.2 Những thuận lợi, khó khăn tồn tại trong quá trình xây dụng và phát triển
trang trại
* Những thuận lợi
- Về điều kiện tự nhiên: gần đường giao thông thuận lợi cho việc di chuyển,
giao thương mua bán các nguyên vật liệu xây dựng, trang thiết bị phụ trợ phục vụ
chăn ni. Có quỹ đất rộng, địa thế bằng phẳng phù hợp để xây dựng và phát triển
trang trại. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thích hợp để chăn ni gà thương phẩm.


17

- Về con người: ban lãnh đạo cơng ty có í làm giàu, tích cực học hỏi kinh
nghiệm, kỹ thuật về xây dựng, quản lý trang trại, cũng như kỹ thuật chăn nuôi gà.
Chủ trại đã áp dụng khoa học - kĩ thuật vào trong chăn nuôi như trần chống nóng,
máng uống tự động, máng ăn treo,…
- Về địa phương: UBND xã Đắc Sơn và UBND thị xã Phổ Yên đã tạo điều
kiện thuận lợi để cho công ty TNHH Hải An để xây dựng và phát triển trang trại.
- Được sự hỗ trợ về con giống, trang thiết bị - kỹ thuật chăn nuôi từ kỹ sư và
các đơn vị liên kết.
* Những khó khăn
Về giao thơng: Gần đường giao thơng trục chính, nhiều xe qua lại khả năng
lây nhiễm bệnh dịch từ bên ngồi vào cao, gây khó khăn trong việc phịng bênh nếu
như có bệnh dịch xảy ra.
Về thời tiết: Thời tiết có mùa đơng lạnh mưa ẩm nhiều gây nhiều khó khăn
trong q trình chăn ni, phịng bệnh cho gà và ảnh hưởng ít nhiều tới tốc độ sinh

trưởng của đàn gà.
Về kinh nghiệm: Công ty mới tham gia vào lĩnh vực chăn nuôi nên chưa có
nhiều kinh nghiệm, kiến thức về xây dựng trang trại, kỹ thuật trong chăn ni gà
nên chưa có sự chủ động trong q trình chăn ni, làm vacxin, phịng bệnh cho gà.
Về quan hệ kinh tế: Thiếu sự liên kết giữa các trang trại gà với nhau trong quá
trình chăn ni.
3.1.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ tìm hiểu q trình xây dựng và phát triển
trang trại ni gà của công ty TNHH Hải AN
- Trước khi xây dựng trang trại cần phải thiết lập kế hoạch tài chính ngắn hạn
và dài hạn trong việc đầu tư xây dựng trang trại, đảm bảo chi phí xây dựng trang
trại là tối ưu nhất và có lợi cho chủ trang trại.
- Cần tìm hiểu, học hỏi và đi tham khảo trước các mơ hình trang trại đã thành
cơng, từ đó chọn lọc ra các kiến thức phù hợp để áp dụng cho việc xây dựng và phát
triển trang trại của mình, hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.
- Phải có kế hoạch sản xuất, kiểm tra cơng việc một cách tuần tự tránh các
thao tác rườm rà, tốn thời gian.


×