Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng Nhập môn tin học: Chương 10 - Trần Thị Kim Chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 28 trang )

CHƯƠNG 10

PHẦN MỀM MÁY TÍNH
COMPUTER SOFTWARE

1


NỘI DUNG
10.1. Khái niệm phần mềm

10.2. Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm
10.3. Các loại phần mềm
10.4. Kiến trúc Logic của hệ thống

10.5. Cách sở hữu phần mềm
10.6. Các bước phát triển phần mềm
10.7. Công nghệ phần mềm

10.8. Firmware
2


Khái niệm phần mềm
• Phần mềm là tập hợp những chương trình máy tính,
các thủ tục và tài liệu kết hợp (sơ đồ luồng, sổ tay,
...) với nhau để xử lý dữ liệu và đưa ra thông tin thỏa
mãn yêu cầu người sử dụng.

• Phần mềm là một tập hợp chương trình làm tăng khả
năng của phần cứng.



3


MỐI QUAN HỆ GIỮA PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM
1. Cả phần cứng và phần mềm đều cần thiết cho 1 máy
tính để làm cơng việc có ích.
2. Các phần cứng giống nhau được nạp với các phần
mềm khác nhau để làm cho một hệ thống máy tính
thực thi những loại công việc khác nhau.
3. Ngoại trừ việc nâng cấp (giống như việc gia tăng bộ
nhớ lưu trữ và không gian chứa đựng đĩa cứng, hoặc
thêm loa nghe, thiết bị kết nối,....), phần cứng thường
chi phí một lần trong khi phần mềm thì chi phí liên tục.

4


MỐI QUAN HỆ GIỮA PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM

5


CÁC LOẠI PHẦN MỀM
Có 2 loại:
1. Phần mềm hệ thống
2. Phần mềm ứng dựng

6



PHẦN MỀM HỆ THỐNG
 Phần mềm hệ thống là một tập hợp của một hay nhiều
chương trình được thiết kế để điều khiển các thao tác và
mở rộng khả năng xử lý của một hệ thống máy tính.

7


PHẦN MỀM HỆ THỐNG
Các chức năng của phần mềm hệ thống:
1. Hỗ trợ việc phát triển của các phần mềm ứng dụng khác.
2. Hỗ trợ sự thực thi của các phần mềm ứng dựng.
3. Giám sát một cách hiệu quả cách sử dụng nguồn tài
nguyên khác nhau của phần cứng như CPU, bộ nhớ,
ngoại vi,…
4. Giao tiếp và điểu khiển sự hoạt động của thiết bị ngoại vi
như máy in, đĩa cứng, băng ghi âm,..

8


PHẦN MỀM HỆ THỐNG
 Các phần mềm hệ thống phổ biến:


Hệ điều hành,




Bộ dịch ngơn ngữ chương trình,



Chương trình tiện ích,



Phần mềm giám sát,



Phần mềm giao tiếp.

9


PHẦN MỀM HỆ THỐNG
Hệ điều hành:


Tạo cho việc sử dụng tất cả thành phần của phần cứng và phần
mềm trong một hệ thống máy tính thực thi một cách hiệu quả
và năng suất cao.

10


PHẦN MỀM HỆ THỐNG
Bộ dịch ngơn ngữ lập trình



Là phần mềm hệ thống thực thi theo sự chỉ dẫn được đưa ra bởi
những lập trình viên, sử dụng ngơn ngữ lập trình được nạp vào
theo một dạng mà có thể giải thích và thực thi bởi một hệ thống
máy tính.

11


PHẦN MỀM HỆ THỐNG
Chương trình tiện ích


Là một tập hợp những chương trình giúp người sử dụng điều hành
bảo dưỡng hệ thống và thực thi các công việc hằng ngày. Một vài
chương trình tiện ích sau:


Định dạng đĩa cứng hay đĩa mềm



Tổ chức lại tập tin trên đĩa cứng để duy trì khơng gian lưu trữ.



Lấy bản sao của dữ liệu được lưu trữ trên đĩa cứng, băng từ hoặc đĩa
mềm.




Tìm kiếm dữ liệu.



Kiểm tra dung lượng bộ nhớ cịn trống.



Kiểm tra dung lượng không gian lưu trữ trên ổ cứng cịn trống.



Làm nhỏ kích thước dữ liệu khi truyền dữ liệu.



Sắp xếp các bản ghi được lưu trữ trong một tệp dữ liệu.



Quét hệ thống để tìm ra viruses máy tính.
12


PHẦN MỀM HỆ THỐNG
Phần mềm thực hiện giám sát hiệu năng



Được gọi là Profiler giúp người dùng trong việc phân tích việc thực
thi các thành phần của các phần cứng khác nhau cũng như việc
thực thi một hệ thống máy tính.



Nó phân chia nhiều thơng tin thành tỷ lệ phần trăm qua việc sử
dụng bộ nhớ và dung lượng không gian đĩa còn trống trong suốt
thời gian được yêu cầu trước đây.



Giúp người sử dụng lên kế hoạch nâng cấp các tài nguyên phần
cứng của hệ thống máy tính như tăng sức mạnh của CPU hoặc bộ
nhớ hoặc dung lượng đĩa cứng.

13


PHẦN MỀM HỆ THỐNG
Phần mềm truyền thông


Trong môi trường mạng, phần mềm giao tiếp có thể chuyển dữ liệu
và chương trình từ một hệ thống máy tính đến máy tính khác.
Những chức năng tiêu biểu gồm:


Đảm bảo cho việc thiết lập kết nối một cách chính xác giữa hệ
thống máy tính nguồn và đích muốn trao đổi thơng tin.




Mã hóa dữ liệu.



Vận chuyển dữ liệu từ máy tính nguồn tới máy tính đích.



Giãi mã dữ liệu nhận ở máy tính đích.

14


PHẦN MỀM ỨNG DỤNG


Là một tập hợp một hay nhiều chương trình được thiết kế để giải
thích một vấn đề cụ thể hay thực hiện một nhiệm vụ nào đó.



Ví dụ, một phần mềm ứng dụng cho việc xử lý chi trả tiền lương
cho nhân viên, phần mềm ứng dụng cho việc xử lý kết quả kỳ thi
và kết quả xuất ra qua các văn bản báo cáo tĩnh khác.




Các phần mềm ứng dụng như:


Phần mềm xử lý từ



Phần mềm bảng tính



Phần mềm cơ sở dữ liệu



Phần mềm đồ họa



Phần mềm giúp đỡ cá nhân



Phần mềm giáo dục



Phần Mềm Giải Trí

Thảo

luận

15


PHẦN MỀM HỆ THỐNG

16


PHẦN MỀM HỆ THỐNG

17


PHẦN MỀM HỆ THỐNG

18


PHẦN MỀM HỆ THỐNG

19


KIẾN TRÚC LOGIC CỦA HỆ THỐNG

Mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm hệ thống, phần mềm
ứng dụng và người dùng hệ thống máy tính


20


CÁCH SỞ HỮU PHẦN MỀM
Các cách để sở hữu phần mềm tốt

Thảo luận



Mua những phần mềm viết sẵn.



Đặt hàng phần mềm



Phát triển phần mềm



Tải về các phần mềm cộng đồng (Public-Domain)

21


CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
1.
2.

3.
4.
5.

Phân tích vấn đề và lập kế hoạch cho chương trình
Viết mã lệnh cho chương trình
Kiểm thử, gỡ lỗi và tạo tài liệu cho chương trình.
Cài đặt chương trình.
Đánh giá và bảo trì chương trình.

22


CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
Cơng nghệ phần mềm là gì?


“Phần mềm” là một tập các chương trình, các thủ tục và các tài
liệu liên quan miêu tả chương trình và cho biết chương trình được
sử dụng như thế nào.



“Cơng nghệ” là ứng dụng mang tính hệ thống của tri thức khoa
học trong việc tạo ra và xây dựng các giải pháp có chi phí hiệu quả
với những vấn đề thực tiễn.



“Cơng nghệ phần mềm” là một nhánh của cơng nghệ nói chung

làm việc với ứng dụng mang tính hệ thống qua các ngun tắc của
khoa học máy tính và tốn học trong việc tạo ra và xây dựng các
giải pháp phần mềm có chi phí hiệu quả.

23


CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
Mục tiêu của Cơng nghệ phần mềm


Độ chính xác của phần mềm phải cao.



Tính khả dụng mức độ cao. Tính khả dụng là sự dễ dàng khi sử
dụng phần mềm và các tài liệu liên quan.



Phải có chi phí hợp lý.



Dễ bảo trì và nâng cấp.

24


CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

Những ngun lý của Cơng nghệ phần mềm


Định nghĩa yêu cầu chính xác: để đảm bảo rằng sản phẩm làm ra
phải thỏa mãn nhu cầu thực sự của người dùng.



Cấu trúc module: Hệ thống phần mềm nên được cấu trúc theo
dạng module để dễ dàng lập trình, cài đặt, kiểm thử, sửa lỗi, tái sử
dụng và bảo trì.



Sự trừu tượng: hệ thống phần mềm nên sử dụng sự trừu tượng
hóa và che dấu thơng tin. Sự trừu tượng hóa giúp ích trong việc tái
sử dụng dễ dàng những module đang tồn tại.



Tính thống nhất: Hệ thống phần mềm nên duy trì tính thống nhất
trong thiết kế, tạo mã, và tạo các tài liệu hướng dẫn. Tính thống
nhất đảm bảo sự bền vững, yếu tố làm cho phần mềm trở nên dễ
dàng để phát triển và bảo trì cùng với việc học và sử dụng nó.
25


×