Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
............../................

BỘ NỘI VỤ
......../..........

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

BÙI QUANG TỒN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 8 34 02 01

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – NĂM 2019


Cơng trình được hồn thành tại :
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học : TS NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI

Phản biện 1 : TS NGUYỄN THỊ THANH VÂN

Phản biện 2 : TS NGUYỄN THỊ THÁI HƯNG


Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ,
Học viện Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Phịng họp 3B, Nhà G - Hội trường bảo vệ
Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia
Số: 77- Đường Nguyễn Chí Thanh.- Quận.Đống Đa – TP Hà Nội.
Thời gian: vào hồi 15 giờ 30.tháng 12 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính
Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành
chính Quốc gia


MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong những năm gần đây
không chỉ được nhận thấy ở tốc độ phát triển kinh tế mà cịn có thể
nhận thấy được trong phong cách tiêu dùng, thanh toán của người
dân Việt Nam. Ngày càng có nhiều người sử dụng các phương tiện
thanh tốn khơng dùng tiền mặt, đặc biệt là thẻ ngân hàng. Hình thức
thanh toán thẻ đã và đang trở nên phổ biến phạm vi toàn cầu.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh thẻ
trong hoạt động của một ngân hàng hiện đại và có tác động lớn đến
hoạt động thanh toán của nền kinh tế xã hội, sau quá trình tìm hiểu
về hoạt động thẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội, em đã
lựa chọn đề tài luận văn: “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Hà Nội”.
2.
Tình hình nghiên cứu
Hiện nay, có một số các bài báo đăng trên các tạp chí, các bài báo
cáo, các cơng trình nghiên cứu khoa học luận án tiến sỹ, luận văn

thạc sỹ nghiên cứu về vấn đề phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
thương mại. Ví dụ như: Báo cáo của Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam
tại hội nghị thường niên năm 2016 diễn ra vào ngày 10/05/2016 tại
Hà Nội, với chủ đề “Các giải pháp phát triển hiệu quả thị trường thẻ
tín dụng tại Việt Nam”; luận văn “Đánh gía sự hài lịng của khách
hàng đối với dịch vụ thẻ của ngân hàng BIDV - chi nhánh Mỹ Đình”
của Nguyễn Mai Lan, 2015;...
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Phát triển dịch vụ ngân hàng và thanh
toán thẻ đối với Ngân hàng BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ ngân hàng
thương mại.
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân
hàng thương mại tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Bắc Hà Nội.
Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ

1.

1


tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Bắc Hà Nội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu là phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Hà Nội năm 2016 –
2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn

Kết hợp một số phương pháp nghiên cứu như phương pháp điều tra –
phân tích – tổng hợp thống kê, so sánh, dự báo.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn tiến hành phân tích thực trạng hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ, đưa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân dẫn
đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng BIDV chi
nhánh Bắc Hà Nội trong thời gian qua chưa cao, còn tồn tại nhiều
hạn chế; từ đó đề xuất những giải pháp đúng đắn và thiết thực cho
chiến lược phát triển dịch vụ thẻ, giành lại thị phần dịch vụ thẻ của
BIDV Bắc Hà Nội, đồng thời cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh, hướng tới mục tiêu Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt
Nam.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển dịch vụ thẻ của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Hà Nội.

2


Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về thẻ thanh toán của ngân hàng thƣơng
mại

1.1.1. Khái niệm về thẻ ngân hàng
Theo Văn bản hợp nhất 04/VBHN-NHNN năm 2014 hợp nhất
“Quyết định ban hành quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và
cung cấp hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng” do ngân hàng nhà nước
Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 04 năm 2014 thì “Thẻ ngân hàng”
(gọi tắt là “thẻ”) là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành
để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các
bên thỏa thuận.
1.1.2. Vai trị và lợi ích của thẻ ngân hàng
1.1.2.1.
Vai trị của thẻ ngân hàng
a.
Đối với nền kinh tế: thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giúp
nhà nước quản lý nền kinh tế cả về vi mô và vĩ mô; tạo điều kiện
cho việc hội nhập nền kinh tế Việt Nam và thế giới.
b.
Đối với toàn xã hội: Thẻ ngân hàng là một trong những
cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “kích cầu” của nền
kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho sự hòa nhập của quốc gia vào cộng
đồng quốc tế và nâng cao hệ số an tồn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
1.1.2.2.
Lợi ích của thẻ ngân hàng
a.
Đối với chủ thẻ
- Thứ nhất, tính tiên lợi
- Thứ hai, tính an tồn
- Thứ ba, tính linh hoạt
b.
Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
- Tăng doanh số bán hàng

- Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý
- An tồn
- Tăng vịng quay vốn
c.
Đối với ngân hàng
3


- Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT): có thể đa dạng hóa các
dịch vụ của mình.
- Ngân hàng thanh tốn thẻ (NHTTT): thu hút được nhiều khách
hàng đến với ngân hàng mình.
1.1.3. Đặc điểm cấu tạo của thẻ
Làm từ nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thước 54mm x
84mm, dày 1mm, có 4 góc trịn.
1.1.4. Phân loại thẻ ngân hàng
a.
Theo đặc tính kỹ thuật
Thẻ băng từ
Thẻ thơng minh
b. Theo tiêu thức chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành
c.
Theo tính chất thanh tốn thẻ
Thẻ tín dụng
Thẻ ghi nợ
Thẻ rút tiền mặt
d.
Theo hạn mức tín dụng

Thẻ vàng
Thẻ thường.
e.
Theo phạm vi sử dụng
- Thẻ nội địa
- Thẻ quốc tế
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại

4


Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại bao gồm các nội
dung như: gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng,
gia tăng các tiện ích đi kèm theo việc thanh toán bằng thẻ, dịch vụ
thẻ ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở đó
gia tăng thu nhập cho ngân hàng từ các loại phí, từ việc sử dụng số
dư tài khoản chủ thẻ, từ đó đảm bảo thực hiện mục tiêu của ngân
hàng một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất.
1.2.2. Sự cần thiết phát triển dịch vụ thẻ của NHTM
Tăng cường huy động vốn ngắn hạn cho ngân hàng
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
Khuyến khích xu thế hợp tác và hội nhập của các ngân hàng
Tạo điều kiện phát triển các dịch vụ khác.
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân
hàng thương mại
1.2.3.1.
Chỉ tiêu định tính
a.

Sự thỏa mãn và hài lịng của khách hàng về dịch vụ
b.
Cơng nghệ của mạng lưới thanh tốn thẻ
c.
Chính sách phát triển dịch vụ thẻ của mỗi ngân hàng
1.2.3.2.
Chỉ tiêu định lượng
a. Số lượng thẻ phát hành
b.
Mạng lưới máy rút tiền tự động, đơn vị chấp nhận thẻ:
c.
Doanh số thanh tốn thẻ
d.
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ
e.
Tốc độ tăng trưởng, thị phần
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ
ngân hàng
1.2.4.1.
Nhân tố bên ngồi ngân hàng
a.
Mơi trường dân cư
b.
Môi trường kinh tế
c.
Môi trường cạnh tranh
d.
Môi trường công nghệ
e.
Môi trường pháp lý

1.2.4.2.
Các nhân tố thuộc về ngân hàng
a.
Trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác thẻ
5


b.
Năng lực tài chính và trình độ kỹ thuật cơng nghệ của ngân
hàng
c.
Định hướng phát triển của ngân hàng
d.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng
e.
Chính sách về lợi ích đối với khách hàng khi sử dụng thẻ
thanh toán
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Á
Châu (ACB), ngân hàng Vietcombank và bài học kinh nghiệm
đối với BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội
1.3.1.
Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
Á Châu ACB
1.3.2.
Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
Vietcombank
1.3.3.
Bài học kinh nghiệm đối với BIDV chi nhánh Bắc
Hà Nội
Qua kinh nghiệm về nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ

của các ngân hàng có thế mạnh về lĩnh vực này trên thị trường hiện
này trên thị trường hiện nay có thể rút ra bài choc ho BIDV và cả
những ngân hàng TMCP khác đang chưa tạo được dấu ấn trong dịch
vụ thẻ như sau:
Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ thẻ một cách rõ ràng,
định hướng cụ thể về phân khúc thị trường, phân khúc khách hàng
cũng như các sản phẩm thẻ chủ đạo.
Đầu tư nghiên cứu và xây dựng các sản phẩm thẻ đặc sắc, có nét
riêng biệt để có sức cạnh tranh tốt trên thị trường.
Đa dạng hóa sản phẩm thẻ để gia tăng các tiện ích cho khách
hàng.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ
bản liên quan đến thẻ thanh toán, phân tích nội dung phát triển dịch
vụ thẻ từ góc độ ngân hàng, đề xuất các tiêu chí đánh giá quá trình
phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại, lý giải các nhân tố
ảnh hưởng đến quá trình phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng.
6


Chương 2:
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BẮC HÀ NỘI
2.1. Khái quát về NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Bắc Hà Nội

2.1.1. Hoạt động kinh doanh tại BIDV– chi nhánh Bắc Hà Nội
2.1.1.1.
Tình hình huy động vốn

Nguồn vốn huy động của BIDV Bắc Hà Nội khơng ngừng tăng
trưởng qua các năm
2.1.1.2.
Tình hình cho vay
BIDV Bắc Hà Nội nâng tỷ trọng cho vay ngắn hạn phục vụ sản
xuất kinh doanh, cho vay bán lẻ, cho vay có tài sản bảo đảm và giảm
dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn.
2.1.1.3.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu và lợi nhuận có sự tăng trưởng tốt hàng năm. Giai đoạn
7


2016 - 2018 là một giai đoạn hoạt động của các ngân hàng chịu ảnh
hưởng rất lớn bởi chính sách vĩ mô.
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh BIDV Bắc Hà Nội 2016 - 2018
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Thu nhập

328

521


556

Chi phí

298

477

492

Trích dự phòng rủi ro

5

9

3

Lợi nhuận trước thuế

31

44

64

Tăng trưởng lợi nhuận
so với năm trước (%)

109


41,9

45,5

(Nguồn: Báo cáo tổng kết - BIDV Bắc Hà Nội năm 2016 - 2018)
2.2. Cơ sở pháp lý và thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
BIDV - chi nhánh Bắc Hà Nội
2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động kinh doanh thẻ tại
BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội
Quy định số 5411/QĐ-TTT ngày 21/09/2015 của BIDV quy định
về nghiệp vụ thẻ ghi nợ.
Thông tư số 26/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về sửa đổi bổ sung một số
điều của thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016
của thống đốc ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động thẻ ngân
hàng.
2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh
Bắc Hà Nội
2.2.2.1. Các loại thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

8


Bảng 2.2: Các loại thẻ ghi nợ nội địa và hạn mức giao dịch
ĐVT: đồng
Giao dịch rút tiền

Chuyển khoản cho
cùng chủ tài khoản


Sản phẩm thẻ
Số tiền
tối
đa/ngày
Thẻ ghi nợ nội
địa
BIDV Harmony 40.000.00
0
20.000.00
- BIDV eTrans
0
phổ thông

Chuyển khoản cho
người
thụ hưởng
thứ 3

Số lần tối
đa/
ngày

Số tiền
tối
đa/ngày

30

100.000.0

00
50.000.00
0

40

100.000.000

40

20

50.000.000

20

40.000.00
0
10.000.00
0

15

40.000.000

15

10

10.000.000


5

15

Số lần tối Số tiền tối Số lần tối
đa/
đa/ngày
đa/
ngày
ngày

- BIDV eTrans
trả lương
BIDV Moving

10

Liên
viên

5

kết

15.000.00
0
sinh 5.000.000

(Nguồn: Phòng Giao dịch khách hàng)


9


Bảng 2.3: Các loại thẻ tín dụng và hạn mức tín dụng
ĐVT: đồng
Tên sản Hạng Hạn Ngày sao Điều kiện
Phí thƣờng
phẩm
sản mức tín

đăng ký
niên
phẩm dụng
BIDV Visa
Thu nhập
Thẻ chính: 1
Platium
>100
khoảng 20
triệu VNĐ Thẻ
Bạch triệu 20 hàng triệu VNĐ
phụ:
BIDV
VNĐ
tháng
hoặc có
600.000 VNĐ
Mastercard kim
TSDB

Platium
50 –
Thu nhập
Thẻ chính:
BIDV Visa Vàng
290
25 hàng khoảng 15
300.000 VNĐ
Glod
triệu
tháng
triệu VNĐ
Thẻ phụ:
VNĐ
hoặc có
150.000 VNĐ
TSĐB
BIDV Visa
10 –
Thu nhập
Thẻ chính:
Manchester
200
10 hàng
khoảng 7
400.000 VNĐ
United
triệu
tháng
triệu VNĐ

Thẻ phụ:
Chuẩ VNĐ
hoặc có
200.000 VNĐ
n
TSĐB
BIDV Visa
10 –
Thu nhập
Thẻ chính:
Classic
45triệu
khoảng 4
200.000 VNĐ
(Flexi)
VNĐ 15 hàng triệu VNĐ
Thẻ phụ:
tháng
hoặc có
100.000 VNĐ
TSĐB
BIDV
10 –
Thẻ chính:
Vietravel
100
300.000 VNĐ
Standard
triệu
Thẻ phụ:

VNĐ
150.000 VNĐ
Miễn phí năm
đầu tiên
10


2.2.2.2. Thực trạng quy mơ cung ứng dịch vụ thẻ
a.
Tình hình số lượng thẻ phát hành tại BIDV Bắc Hà Nội
Từ năm 2016, dịch vụ thẻ của BIDV Bắc Hà Nội bắt đầu phát
triển mạnh mẽ thể hiện ở nhiều góc độ. Dấu hiệu dễ nhận biết nhất
đó là số lượng thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM) được phát hành với số
lượng lớn và năm sau tăng hơn năm trước. Cụ thể như sau:
Bảng 2.4: Số lƣợng thẻ ATM của BIDV Bắc Hà Nội
năm 2015-2018
Khoản mục
Năm
2016

2017

2018

Số lượng thẻ ATM phát hành

12.415

6.270


4.620

Số lượng thẻ ATM xóa, hỏng

4.779

511

765

Số lượng ATM hoạt động
Luỹ kế số lượng thẻ ATM đang
hoạt động

7.636

5.759

3.855

18.415

24.174

28.029

(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2016 - 2018 của BIDV Bắc Hà Nội)

11



Bảng 2.5: Số lƣợng thẻ tín dụng của BIDV Bắc Hà Nội
năm 2016-2018
ĐVT: Cái
Khoản mục
Năm
2016

2017

2018

Số lượng thẻ Visa phát
72
75
90
hành
Số lượng thẻ Visa xóa,
14
7
9
hỏng
Số lượng Visa hoạt
58
68
81
động
(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2016-2018 của BIDV Bắc Hà Nội)
b.
Doanh số thanh toán thẻ

Doanh số giao dịch thẻ của BIDV Bắc Hà Nội có tăng tuy nhiên
mức tăng còn chậm. Theo dõi doanh số giao dịch thẻ thanh toán
BIDV Bắc Hà Nội tại bảng sau:

12


Bảng 2.6: Doanh số giao dịch thẻ ATM BIDV Bắc Hà Nội
năm 2016 - 2018
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục
Năm
2016

2017

2018

Tổng doanh số giao dịch

104.239

187.129

286.190

Doanh số rút tiền mặt

97.254


172.565

262.982

Tỷ trọng DS rút tiền mặt/
Tổng doanh số giao dịch
Doanh số chuyển khoản

93.30%

92.22%

91.89%

6.985

14.564

23.208

Tỷ trọng DS chuyển khoản/
6.70%
7.78%
8.11%
Tổng doanh số giao dịch
(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2016-2018 của BIDV Bắc Hà Nội)
Để đánh giá mức độ sử dụng thẻ ATM, ta xem xét tần suất giao
dịch của 1 thẻ ATM qua các năm. Cụ thể như sau:
Bảng 2.7: Doanh số giao dịch thẻ ATM BIDV Bắc Hà Nội
năm 2016 - 2018

ĐVT: triệu đồng
Khoản mục
Năm
2016

2017

2018

Tổng doanh số giao dịch

104.239

187.129

286.190

Số lượng thẻ ATM hoạt động

18.415

24.174

28.029

Doanh số giao dịch trung bình/
1 thẻ ATM

5,66


7,74

10,21

(Nguồn: Báo cáo tổng kết 2016-2018 của BIDV Bắc Hà Nội)
13


Hai năm gần đây doanh số giao dịch trung bình trên 1 thẻ ATM
có tăng hơn trước, thể hiện thói quen dùng thẻ thanh tốn đã có sự
chuyển biến, mức độ u thích dùng thẻ thanh tốn có tăng, song
mức độ tăng cịn chậm.
c.
Tình hình hoạt động của hệ thống máy rút tiền tự động
(ATM) và thiết bị thanh toán thẻ tự động (POS)



Hệ thống máy rút tiền tự động (ATM)
Về số lượng máy ATM, POS ta theo dõi bảng sau:
Bảng 2.8: Số lƣợng máy ATM, POS của BIDV Bắc Hà Nội
năm 2016 -2018
ĐVT: Chiếc
Khoản mục
Năm
2016

2017

2018


Số lượng máy ATM

5

5

7

Số lượng POS

5

7

8

(Nguồn: Phòng Giao dịch khách hàng BIDV Bắc Hà Nội)
Năm 2016, số lượng máy ATM của BIDV Bắc Hà Nội có 5 máy,
những máy ATM được xung quanh khu vực BIDV Bắc Hà Nội. Sau
đó, đến năm 2018 mới mở rộng số lượng máy ATM lên là 7 máy



Về điểm chấp nhận thanh toán thẻ:
Năm 2016, BIDV Bắc Hà Nội mới triển khai dịch vụ thiết bị
thanh toán điện tử (gọi tắt là POS) đến với khách hàng. Năm 2016,
BIDV Bắc Hà Nội đều ký hợp đồng triển khai dịch vụ với các khách
hàng mới, số lượng POS gia tăng hàng năm..
Giao dịch của thẻ vẫn hầu hết thực hiện trên các máy

ATM dẫn tới tình trạng quá tải thời điểm.
Với số lượng máy rút tiền tự động và số giao dịch thực hiện hàng
năm như trên, biểu hiện tần suất giao dịch tại các máy ATM như
sau:
14


Bảng 2.10: Tần suất giao dịch tại máy ATM – BIDV Bắc Hà Nội
năm 2016-2018
ĐVT: Lượt
Năm
Khoản mục
2016
2017
2018
Tổng số lượng giao dịch
Số máy ATM

265.645

282.874

314.914

5

5

7


Số giao dịch TB tại 1 máy
53.13
56.57
44.99
ATM
Số GD TB 1 ngày/1máy
145.56
155.00
123.25
ATM
(Nguồn: Phòng Giao dịch khách hàng BIDV Bắc Hà Nội)
Tần suất làm việc của các cây ATM ngày một tăng.
d.
Nguồn thu từ dịch vụ thẻ
Thu dịch vụ của chi nhánh vẫn tập trung chủ yếu ở thu dịch vụ
thanh toán, tài trợ thương mại, kinh doanh ngoại tệ và bảo lãnh. Với
sự chú trọng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong giai đoạn hiện
nay, tổng thu dịch vụ ngân hàng bán lẻ qua các năm ngày càng tăng
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà
Nội
2.3.1. Kết quả đạt được
Dịch vụ thẻ được BIDV Bắc Hà Nội đã góp phần xây dựng hình
ảnh ngân hàng hiện đại thân thiện với khách hàng đồng thời cung
cấp cho khách hàng ngày càng nhiều tiện ích trong giao dịch thẻ.
BIDV Bắc Hà Nội luôn quan tâm chăm sóc khách hàng, nắm bắt
cơ hội phát triển số lượng chủ thẻ, số lượng thẻ tín dụng quốc tế, nội
địa và doanh số thu thanh toán thẻ của BIDV Bắc Hà Nội liên tục
tăng lên.
15



BIDV Bắc Hà Nội luôn nỗ lực hoạt động với tiêu chí thỏa mãn tối
đa nhu cầu của khách hàng cộng với công nghệ thẻ hiện đại của
BIDV nên khách hàng thẻ của BIDV Bắc Hà Nội luôn tăng trưởng
ổn định, số lượng thẻ phát hành năm sau cao hơn năm trước.
Hệ thống máy ATM cũng được nâng cấp kịp thời theo tiến độ hiện
đại hóa thanh tốn của chi nhánh.
Hệ thống máy ATM và POS đều hoạt động hiệu quả và thông
suốt, các giao dịch được xử lý an tồn và chính xác.
2.3.2. Hạn chế và ngun nhân
2.3.2.1.
Hạn chế
a.
Chi nhánh chưa có bộ phận kinh doanh thẻ riêng biệt
b.
Sản phẩm thẻ thanh tốn cịn hạn chế.
c.
Các loại phí cịn ở mức cao
d.
Hạn chế về mạng lưới và kênh phân phối
e.
Tính chuyên nghiệp trong triển khai sản phẩm dịch vụ thẻ
chưa cao
2.3.2.2.
Nguyên nhân
a.
Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
BIDV Bắc Hà Nội chưa xây dựng một kế hoạch kinh
doanh thẻ một cách tổng thể và mang tính đột phá

Cơng tác Marketing chưa được chú trọng
Chính sách về phí chưa hợp lý trong từng thời kỳ, chưa xây
dựng cách thức thu phí thường niên hoặc nhiều hơn một lần như các
ngân hàng khác đã làm.
Sản phẩm dịch vụ thẻ còn đơn điệu, chưa có nhiều tiện ích.
Vấn đề nghiên cứu và phát triển dịch vụ mới về thẻ chưa
được BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội đầu tư đúng mức.

-

- Thương hiệu thẻ của BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội chưa thật
sự tạo ấn tượng trên thị trường.
Nguồn nhân lực trọng hoạt động dịch vụ thẻ chưa đáp ứng
kịp tốc độ phát triển.
16


b.

Ngun nhân bên ngồi

Tác động của mơi trường kinh tế xã hội
Sự phát triển ổn định của nền kinh tế
Mạng lưới thương mại dịch vụ có tổ chức
Sự ổn định về chính trị
Thói quen sử dụng tiền mặt
Trình độ dân trí
Thu nhập cá nhân

-


-

.Sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Qua chương 2, luận văn đã cho thấy được tổng quan về ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội
cùng với các hoạt động của ngân hàng. Trong đó phát triển kinh
doanh dịch vụ thẻ đóng vai trị quan trọng, nó là một trong số các
hoạt động quan trọng đóng góp vào hoạt động chung của BIDV Bắc
Hà Nội. Bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động phát triển dịch
vụ thẻ của ngân hàng còn gặp một số hạn chế. Để khắc phục những
hạn chế đó, luận văn xin đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển
dịch vụ thẻ của ngân
hàng.

17


Chương 3:
GIÁI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC HÀ NỘI
3.1. Định hƣớng và mục tiêu của NHTMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển trung và dài hạn
Tiếp tục tăng trưởng kinh doanh có chọn lọc, hiệu quả, bền vững,
chuyển dịch mạnh cơ cấu khách hàng, cơ cấu thu nhập; tiếp tục tự
động hóa dịch vụ với tiện ích cao, cải thiện mạnh mẽ chất lượng dịch

vụ, đẩy mạnh dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt chú trọng dịch vụ thanh
tốn ứng dụng nền tảng công nghệ hiện đại; nâng cao năng lực tài
chính, tăng cường hiệu quả hoạt động ngân hàng và công ty con,
công ty liên kết; cải thiện năng suất lao động, quản trị hiệu quả chi
phí.
3.1.2. Mục tiêu của BIDV
Duy trì tốc độ tăng trưởng hợp lý và phát triển bền vững; tập
trung nguồn lực phát triển hoạt động kinh doanh theo chiều sâu; tăng
trưởng bứt phá về hiệu quả thông qua quản trị tốt chất lượng tăng
trưởng; tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh doanh và cơ cấu thu nhập;
cải thiện mạnh mẽ chất lượng dịch vụ, phát triển sản phẩm, dịch vụ
hiện đại, tăng thu dịch vụ và thu ngoài lãi, cải thiện cơ cấu thu nhập;
quản trị tốt chi phí hoạt động, nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí;
đẩy mạnh thu hồi nợ xấu, nợ xử lý rủi ro, nâng cao chất lượng tài
sản; tiếp tục thực hiện đồng bộ các biện pháp nhằm tăng năng lực tài
chính, tăng vốn tự có.
3.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ của
NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội
tới năm 2022
3.2.1. Kế hoạch phát triển của Chi nhánh trong những năm tới
18


Về công tác huy động vốn: Tập trung chỉ đạo cơng tác nguồn
vốn, tiếp tục đẩy mạnh các hình thức huy động vốn đa dạng, hấp dẫn
nhằm thu hút nguồn vốn, đảm bảo tính cạnh tranh của sản phẩm.
Cơng tác tín dụng: Phấn đấu tăng trưởng tín dụng gắn liền với
việc nâng cao chất lượng tín dụng.
Đa dạng hố các loại hình sản phẩm tín dụng, gắn tăng
trưởng tín dụng với phát triển dịch vụ.

Phát triển sản phẩm dịch vụ: Đẩy mạnh phát triển sản
phẩm dịch vụ trên cơ sở phát triển các sản phẩm có cơng nghệ cao,
nhiều tiện tích cho khách hàng.
-

Làm tốt cơng tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ

Chủ động trong công tác phịng, chống có hiệu quả tội phạm
trong lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là cơng tác an tồn tài sản, kho quỹ,
hoạt động tín dụng.
3.2.2. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ
Xúc tiến các chương trình tiếp thị quảng cáo, khuyến mãi,
chăm sóc khách hàng.

-

Tích cực triển khai sản phẩm thẻ ghi nợ mới.

Tiếp tục mở rộng mạng lưới thanh toán thẻ, mạng lưới các
đơn vị chấp nhận thẻ.
Mở rộng thêm hệ thống các máy ATM đáp ứng cho nhu
cầu sử dụng thẻ của nhân dân thủ đô..
3.2.3. Điểm mạnh, điểm yếu của BIDV chi nhánh Bắc Hà Nội
trong phát triển dịch vụ thẻ
a.
Điểm mạnh
Chi nhánh đưa ra được những chính sách tiền gửi hấp dẫn từ đó
nâng cao năng suất huy động vốn.
Cơng tác kiểm tra kiểm soát ngày càng được đề cao, các sai sót
được phát hiện và giải quyết kịp thời .


-

19


Có đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, nhiệt tình, khơng ngừng tự nâng
cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
b. Điểm yếu
Mới chỉ tập trung phát triển các sản phẩm ngân hàng truyền thống
chưa đa dạng hóa được danh mục đầu tư, cũng như phát triển các
hoạt động kinh doanh khác.
Cơng tác dự báo thị trường chưa nhanh nhạy.
Trình độ của cán bộ nhân viên mới đáp ứng được nhu cầu hiện tại
của chi nhánh, nếu muốn phát triển trong tương lai cần trau dồi thêm
kĩ năng nghiệp vụ cũng như các kĩ năng mềm.
3.3. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại
NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà
Nội
3.3.1. Nhóm giải pháp phát triển quy mô dịch vụ thẻ

-

Gia tăng các tiện ích trên thẻ
Hạ thấp hạn mức tối thiểu của thẻ tín dụng

Chú trọng đầu tư và phát triển mạng lưới đơn vị chấp nhận
thẻ đối và kênh phân phối
3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ


a.

Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ

Thành lập tổ nghiệp vụ ATM tách biệt khỏi bộ phận Giao
dịch khách hàng
-

Phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm với thanh toán

-

Kiểm soát rủi ro trong thanh toán thẻ

b.

Đẩy mạnh công tác marketing dịch vụ thẻ của BIDV Bắc

thẻ

Hà Nội
Về công cụ tiếp thị, mỗi loại thẻ khi mới triển khai đều được giới
thiệu tỉ mỷ và đẹp mắt trên 1 tờ rơi quảng cáo, đây là công cụ tốt và
quan trọng để marketing về sản phẩm..
20


Ngồi ra chi nhánh cịn có thể sử dụng các chương trình khuyến
mại như:
Tổ chức những đợt rút thăm trúng thưởng cho những khách

hàng sử dụng thẻ của chi nhánh.

-

Miễn phí làm thẻ thanh tốn cho khách hàng vào một số
đợt, hoặc khi khách hàng có số lượng tiền gửi nhiều.

-

Miễn phí phát hành thẻ cho đối tượng khách hàng trả lương
theo hợp đồng, miễn phí các dịch vụ đi kèm tăng tình hấp dẫn cho
sản phẩm.

-

Nâng cao nguồn nhân lực
Chi nhánh cần có kế hoạch đào tạo cán bộ, tổ chức những đợt tập
huấn nhằm nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ. Đào tạo các lớp
kỹ năng tin học, công nghệ thông tin cho cán bộ ngân hàng, đào tạo
kiến thức vận hành, sử dụng và bảo quản các thiết bị chuyên dùng
cho cho cán bộ phát hành thẻ.
Ngồi ra, cần phát huy tính năng động, sáng tạo cho nhân viên
phát hành thẻ bằng cái cải thiện chính sách đãi ngộ cho nhân viên.
3.4. Kiến nghị
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ
Chính phủ mở rộng hội nhập phát triển, kích thích các ngành dịch
vụ phát triển, tạo mơi trường kinh doanh, duy trì và phát triển nền
kinh tế chính trị ổn định,...
Chính phủ nên sớm ban hành các văn bản luật nhằm bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của các ngân hàng kinh doanh thẻ cũng như các

chủ thẻ.
Chính phủ giảm thuế cho máy móc thiết bị nhập ngoại
Chính phủ cũng nên đầu tư vào mạng viễn thơng để hạn chế vấn
đề nghẽn mạng gây khó khăn cho ngân hàng.
3.4.2. Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng
Chỉ đạo các bộ, ngành phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng nhà nước
để thúc đẩy phát triển thanh toán thẻ tại Việt Nam, nhất là trong việc

c.

21


triển khai thực hiện đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt
tại Việt Nam giai đoạn 2018 – 2022.
Quản lý chặt chẽ việc nắm giữ và sử dụng ngoại tệ.
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
Nghiên cứu xây dựng, ban hành các văn bản nhằm tăng cường
quản lý rủi ro trong lĩnh vực kinh doanh thẻ.
Đẩy mạnh cơng tác giám sát đảm bảo an tồn thơng suốt, hiệu
quả hệ thống ATM, POS, hệ thống chuyển mạch thẻ.
Tăng cường hợp tác với các tổ chức thẻ quốc tế, các tổ chức
thanh toán, các tổ chức cung ứng giải pháp thanh toán, các hiệp hội
ngân hàng trong khu vực và trên thế giới để học hỏi kinh nghiệm,
nắm bắt kịp thời xu hướng phát triển thanh toán qua thẻ để ứng dụng
vào Việt Nam.
Ngân hàng nhà nước nên tổ chức thường xuyên các cuộc hội thảo
cho các ngân hàng thương mại cùng tham gia, hỗ trợ hướng dẫn các
ngân hàng xây dựng các báo cáo, hạch toán, kiểm tra phát hành
nghiệp vụ thẻ theo quy tắc và yêu cầu của ngân hàng nhà nước.

3.4.4. Kiến nghị với NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Nghiên cứu phát triển các loại thẻ, khai thác các sản phẩm thẻ mới,
đa dạng hoá các thương hiệu thẻ ATM theo đối tượng khách hàng, theo
đối tác kinh tế.
Nhanh chóng phát triển mạng lưới thanh toán thẻ.
BIDV cần lên kế hoạch phát hành thẻ thơng minh.
3.4.5. Kiến nghị với khách hàng
Khách hàng phải có ý thức tự bảo quản thẻ của mình cũng là biện
pháp để đảm bảo an toàn cho giao dịch.
Khách hàng nên chủ động đề đạt nguyện vọng, nhu cầu của mình
để ngân hàng có hướng điều chỉnh nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu
của khách hàng.

22


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ của BIDV Chi nhánh Bắc Hà Nội trong điều kiện kinh
doanh hiện tại, luận văn đưa ra các giải pháp để Chi nhánh tận dụng
được các thế mạnh và hạn chế được các điểm yếu trong lĩnh vực
kinh doanh thẻ. Để có thể giữ vững được thị phần và vị thế trong
kinh doanh, Chi nhánh đang cịn rất nhiều cơng việc cần phải được
tiến hành và thay đổi cho phù hợp với xu thế hội nhập của thời đại.

23


×