LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, khơng sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả
Hồng Thái Hưng
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
.....................................................................................................
i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
.......................................................................................
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
....................................................................................
vii
MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
....................................................................
16
1.1. Tín dụng ngân hàng và lãi suất tín dụng ngân hàng.
...................................
16
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
....................................................
16
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
...................................................
17
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
.................................
19
1.1.4. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
..............
21
1.1.5. Lãi suất tín dụng
.......................................................................................
22
1.2. Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
35
....
1.2.1. Khái niệm rủi ro lãi suất.
.........................................................................
35
1.2.2. Các loại rủi ro lãi suất
..............................................................................
36
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất
........................................................
37
1.3. Quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại
....................................
40
1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro lãi suất
.......................................................
40
1.3.2. Ý nghĩa của quản trị rủi ro lãi suất
..........................................................
42
ii
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro lãi suất
..............................................................
44
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất
................................
66
1.4. Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro lái suất và bài học cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
.................................................
70
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro lãi suất
.....................................
70
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro lãi suất cho Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam
...............................................................
83
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
86
.......
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam . 87
.
2.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Cơng thương Việt Nam
.......................................................................
87
2.1.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam
......................................................................................
87
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh cua Ngân hàng Th
̉
ương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam 2011 – 2019
................................................................
90
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam
......................................................................................
98
2.2.1. Thực trạng chính sách lãi suất và các cơng cụ quản lý, điều hành lãi suất
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam giai đoạn 2011
2019 98
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam giai đoạn 2011 2019
................................................
104
iii
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Cơng Thương Việt Nam
..............................................
117
2.3.1. Quy trình nghiên cứu
..............................................................................
117
2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu
............................................................................
120
2.3.3. Mơ hình đề xuất
.....................................................................................
121
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu
........................................................................
122
2.3.5. Kết quả nghiên cứu
................................................................................
129
2.4. Đánh giá kết quả cơng tác quan tri rui ro lai st t
̉
̣ ̉
̃
́ ại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam giai đoạn 2011 – 2019
........................
153
2.4.1. Kết quả đạt được
...................................................................................
153
2.4.2. Tồn tại
....................................................................................................
156
2.4.3. Ngun nhân
...........................................................................................
159
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
162
......
3.1. Định hướng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam giai đoạn 2020 2025.
................................................
162
3.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô giai đoạn 2020 – 2025
......................................
162
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025
........................
170
3.1.3. Định hướng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam.
...................................................................................
173
iv
3.2. Giải pháp quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025
...............................................
178
3.2.1. Xây dựng chính sách và hồn thiện quy trình quản trị rủi ro lãi suất. . 178
3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động cơng tác kiểm tra kiểm sốt rủi ro lãi suất
193
3.2.1. Áp dụng mơ hình dự báo lãi suất hiện đại và phù hợp
........................
204
3.2.2. Tăng độ chính xác trong đo lường rủi ro lãi suất
...................................
206
3.3. Một số kiến nghị
.......................................................................................
213
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ: Cần đảm bảo sự ổn định mơi trường vĩ
mơ
213
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: NHNN cần có cơ chế điều
hành lãi suất phù hợp
........................................................................................
215
TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................
223
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
...................................
233
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Biểu đồ 2. 1 Tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank giai đoạn 2011 – 2018
Error: Reference source not found
...............................................................................
Biểu đồ 2. 2 Tổng dư nợ tín dụng của Vietinbank giai đoạn 2011 2019......
Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2. 3 Lợi nhuận trước thuế, sau thuế của Vietinbank giai đoạn.........
Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2. 4 ROA, ROE của Vietinbank giai đoạn 2011 2019.....
Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2. 5 Tỷ lệ Nợ xấu / dư nợ tín dụng của Vietinbank giai đoạn..........
Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2. 6 Tỷ lệ an tồn vốn của Vietinbank giai đoạn 2011 2019...........
Error:
Reference source not found
Hình 2. 1 Sơ đồ mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý của Vietinbank
Error: Reference
..
source not found
Hình 2. 2 Mơ hình cấu trúc tuyến tính..................
Error: Reference source not found
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Các chỉ số tài chính cơ bản của Vietinbank giai đoạn 2011 – 2019 Error:
Reference source not found
Bảng 2. 2 Lai st huy đơng va cho vay binh qn cua cac NHTM
̃
́
̣
̀
̀
̉
́
Việt Nam năm
2011 2019
............................................................
Error: Reference source not found
Bảng 2. 3 Lai st huy đơng va cho vay binh qn cua
̃
́
̣
̀
̀
̉ ...
Error: Reference source not
found
Bảng 2. 4 Bảng hạn mức tỷ lệ chênh lệch TSN TSC nhạy cảm lũy kế/Tổng
Error: Reference source not found
...............................................................................
Bảng 2. 5 Tỷ lệ chênh lệch TSN TSC nhạy cảm lũy kế/Tổng tài sản của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt nam.....
Error: Reference source not
found
Bảng 3. 1 Dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới giai đoạn 2020 – 2025
...........
Error:
Reference source not found
Bảng 3. 2 Dự báo lạm phát thế giới giai đoạn 2020 – 2025Error: Reference source
not found
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
RRLS
Rủi ro lãi suất
NHTM
Ngân hàng thương mại
TMCP
Thương mại cổ phần
QTRRLS
Quản trị rủi ro lãi suất
NSNN
Ngân sách nhà nước
TSN
Tài sản nợ
TSC
Tài sản có
VND
Đồng Việt Nam
NHTMCP
Ngân hàng thương mại
cổ phần
SXKD
Sản xuất kinh doanh
NHNN
Ngân hàng nhà nước
TCTD
Tổ chức tín dụng
HĐQT
Hội đồng quản trị
viii
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài nghiên cứu
Lãi suất tín dụng là một biến số rất nhạy cảm với sự biến động của nền
kinh tế. Tất cả các nước khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đều áp dụng cơ
chế tự do hóa lãi suất. Với cơ chế này, các NHTM khi giao dịch tín dụng (huy
động vốn và cấp tín dụng) cần điều chỉnh lãi suất một cách linh hoạt, kịp thời lãi
suất tín dụng, thời hạn tín dụng, cơ cấu tín dụng…để hạn chế rủi ro lãi suất
phát sinh.
Rủi ro lãi suất ln tồn tại trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, là
một phần rủi ro phát sinh trong q trình hoạt động ngân hàng. Khi xẩy ra rủi ro
lãi suất thì thu nhập của ngân hàng giảm sút, một lượng vốn tương ứng khơng
được quay vịng, dịng tiền trong nền kinh tế khơng lưu thơng được và hệ thống
ngân hàng sẽ gặp khó khăn về thanh khoản. Rủi ro cũng làm ảnh hưởng đến
hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ, lãi suất và quản lý thị trường tiền tệ của
Ngân hàng Nhà nước. Chính vì vậy các nhà quản trị NHTM ln quan tâm đến
quản trị rủi ro lãi suất và xây dựng, điều chỉnh chính sách lãi suất cho phù hợp
với sự biến động của thị trường trong từng giai đoạn. Quản trị rủi ro lãi suất của
NHTM là gì? Quản trị rủi ro lãi suất nhằm để đạt mục tiêu và cần thực hiện ở
những nội dung nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng đên quản trị rủi ro lãi suất của
NHTM?... Hơn nữa trong mỗi thời kỳ và điều kiện phát triển hệ thống ngân hàng
của mỗi quốc gia cần có sự đổi mới và hồn thiện những vấn đề lý luận nêu
trên.
Bên cạnh đó trong giai đoạn cơng nghiệp 4.0 các ngân hàng khơng chỉ cạnh
tranh với các ngân hàng khác mà cịn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp ngồi
ngành như các cơng ty tài chính, bảo hiểm, Fintech,… vì vậy để cạnh tranh được
với các đối thủ trong và ngồi ngành thì chính sách lãi suất là chiến lược mang
1
tính chất quyết định vì cả người gửi hay người vay đều quan tâm đến lãi suất,
người gửi sẽ chọn ngân hàng huy động lãi suất cao, cịn người vay lại chọn ngân
hàng có lãi suất cho vay thấp chính vì vậy các ngân hàng phải tăng lãi suất huy
động và giảm lãi suất cho vay dẫn đến bất cân xứng trong mối quan hệ lãi suất
và chính vì thế rủi ro sẽ gia tăng.
Ngồi ra sau cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ tồn cầu và Đại dịch
covid 19 nền kinh tế nước ta rơi vào tình trạng suy giảm, hoạt động của các
NHTM gặp nhiều khó khăn. Ban quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng
thương Việt Nam phải đối phó với hàng loạt rủi ro phát sinh. Trong đó rủi ro lãi
suất có nhiều biến động nhạy cảm với NHTM. Với những chính sách, chiến
lược thích hợp và kịp thời, cơng tác quản trị RRLS tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Cơng thương Việt Nam đạt được một số thành quả, như điều chỉnh
sách lãi suất kịp thời theo sự biến động lãi suất thị trường, thời hạn huy động
vốn và thời hạn cho vay cơ bản là hợp lý…Tuy nhiên, do nhiều ngun nhân làm
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam cịn gặp nhiều bất
cập, khó khăn trong việc quản trị RRLS.
Xuất phát từ các lý do trên việc nghiên cứu, đánh giá sự biến động lãi
suất, đo lường rủi ro lãi suất và xác định rủi ro lãi suất là thật sự cần thiết trong
giai đoạn hiện nay. Do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt nam” làm nội dung
nghiên cứu cho luận án tiến sĩ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận án
2
Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất có vai trị quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của mỗi NHTM. Trong mơi trường kinh doanh có nhiều sự biến
động như hiện nay, quản trị rủi ro lãi suất được coi là một trong những cơng cụ
quan trọng giúp các NHTM ứng phó với những biến động của mơi trường kinh
doanh theo định hướng an tồn và hiệu quả, do đó thực tế trên thế giới và Việt
Nam đã nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề RRLS và QTRRLS.
Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới:
Fredic S.Mishkin (1992), đã nghiên cứu “The Economics of Money,
Banking and Financial Markets”, tác giả đã đưa ra lý thuyết về lãi suất rất đầy
đủ và cặn kẽ, theo tác giả một trong các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất của một
trái khoản là kỳ hạn thanh tốn của trái khoản đó, trong những điều kiện kinh
doanh khác nhau thì đường cong lãi suất sẽ thay đổi khác nhau, mặt khác: rủi ro,
tính lỏng và thuế cũng khác nhau.[A4]. Tác giả sẽ thừa kế các khái niệm về lãi
suất và kỳ hạn thanh tốn tác động đến sự biến động của lãi suất trong nghiên
cứu của mình, tuy nhiên nghiên cứu này cũng chưa đề cập đến yếu tố ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro lãi suất.
Hennie van Greuing và Sonia Brajovic Bratanovic(2003), với nghiên cứu:
“Analyzing and managing banking risk”, phân tích và quản lý các rủi ro chung
trong ngân hàng bao gồm rất nhiều loại rủi ro trong ngân hàng như rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản, RRLS, rủi ro tỷ giá hối đối và các vấn đề khác có liên
quan. [A6], nghiên cứu này làm rõ được các loại rủi ro trong ngân hàng và các
yếu tố khách quan, chủ quan tác động đến các loại rủi ro. Và tác giả sẽ thừa kế
các lý thuyết này để xây dựng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất
trong luận án của mình, tuy nhiên thì nghiên cứu chỉ dừng lại ở khung lý thuyết
chưa đi kiểm định và nghiên cứu thực nghiệm.
3
Helen K Simon, với nghiên cứu: “Managing interest rate risk ” tác giả khái
qt trong các tổ chức tài chính trung gian có 5 loại rủi ro bao gồm: RRLS, rủi ro
giá cả (Price Risk), rủi ro thanh tốn trước (Prepayment Risk), rủi ro tín dụng
(Credit Risk) và rủi ro tỷ giá (Exchange Rate Risk). Bà cũng nhấn mạnh tầm quan
trọng của RRLS (interest rate risk) và cũng nêu lên một bằng chứng thiệt hại do
RRLS năm 1994 tại Orange County, California để minh chứng cho RRLS khi lãi
suất thay đổi theo hướng bất lợi, dẫn đến sự phá sản của Orange County. Cuối
cùng Bà cũng đưa ra một số sản phẩm đầu tư để QTRRLS như hợp đồng kỳ hạn
lãi suất FRAs (Forward Rate Agreements), hợp đồng tương lai (Futures), hốn
đổi lãi suất (Swaps), Quyền chọn (Options), Embedded Options, hợp đồng quyền
chọn trần, sàn, và cả trần và sàn (Caps, Floors, Collars)[A5]. Nghiên cứu này cũng
làm rõ các khái niệm của lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất đồng thời đề cập đến
phương pháp để hạn chế rủi ro lãi suất, căn cứ trên kết quả này tác giả dùng làm
khung lý thuyết cho nội dung nghiên cứu trong luận án.
Các nghiên cứu của các tác giả trên thế giới về QTRRLS chủ yếu xuất
phát từ lý luận của việc nghiên cứu RRLS và QTRRLS được phát triển từ những
cơ sở lý luận đơn giản về đo lường RRLS thông qua khe hở nhạy cảm lãi suất,
tiếp đến là thông qua độ nhạy cảm của giá trị TSC và TSN đối với lãi suất thị
trường và cuối cùng là đo lường dựa trên các mơ hình tốn phức tạp, hàm phân
bố xác suất của các đại lượng ngẫu nhiên để đo lường giá trị có thể tổn thất của
một danh mục đầu tư. Các nghiên cứu này là khung lý thuyết nền cho nội dung
nghiên cứu kết hợp lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm cho ngân hàng cụ thể
của Việt Nam.
Các cơng trình nghiên cứu trong nước:
4
Lê Hồng Nga (2004), đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành của ngân
hàng nhà nước, tác giả đã nghiên cứu “Cơ chế điều hành lãi suất trên thị trường
tiền tệ của ngân hàng Trung ương: định hướng và các giải pháp cho những năm
trước mắt”, tác giả đã hệ thống hóa lý luận về lãi suất thị trường tiền tệ, các
nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất thị trường tiền tệ, ngồi ra đề tài cịn phân tích
thực trạng cơ chế điều hành lãi suất thị trường tiền tệ của NHNN từ năm 1988
đến năm 2004, qua đó tác giả đề xuất những giải pháp hồn thiện cơ chế điều
hành lãi suất trên thị trường tiền tệ của NHNN Việt Nam như: (1) nâng cao năng
lực điều hành của NHNN; (2) nâng cao hoạt động của các tổ chức tín dụng trên
thị trường tiền tệ; (3) thành lập cơng ty mơi giới tiền tệ trên thị trường tiền tệ;
(4) xây dựng và phát triển thi trường tiền tệ thống nhất và đồng bộ [V8]. Tuy
nhiên nghiên cứu này cũng nặng về phân tích mơ tả, chưa áp dụng các phương
pháp nghiên cứu hiện đại để xác định yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất cơ bản của
ngân hàng trung ương dùng để điều hành chính sách lãi suất trên thị trường tiền
tệ.
Đỗ Kim Hảo (2005), Luận án tiến sỹ, tác giả nghiên cứu “Giải pháp
quản lý rủi ro lãi suất tại NH nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam” tác
giả đã phân tích thực trạng rủi ro lãi suất tại ngân hàng bằng việc sử dụng mơ
hình định giá lại để lượng hóa rủi ro dựa vào những giả định phù hợp với thực
tế, từ đó tác giả đưa ra các giải pháp để tăng cường quản lý rủi ro lãi suất tại
NH Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam, như: (1) Xây dựng chính
sách quản lý rủi ro lãi; (2) Ứng dụng cơng cụ phái sinh để phịng ngừa rủi ro lãi
suất; (3) Lựa chọn mơ hình lượng hóa rủi ro lãi suất phù hợp [V5]. Nghiên cứu
này sẽ giúp tác giả có thêm cơ sở để xây dựng các biến trong mơ hình nghiên cứu
trong luận án.
5
Tơ Kim Ngọc (2008), đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành của ngân
hàng nhà nước, tác giả nghiên cứu“ Hồn thiện điều kiện xây dựng đường cong
lãi suất chuẩn của Việt Nam”. Tác giả đã phân tích chi tiết về những lý luận
đường cong lãi suất chuẩn và đưa ra điều kiện hình thành đường cong lãi suất
chuẩn gồm: lãi suất hồn vốn, đường cong lãi suất hồn vốn, lãi suất cân bằng,
trên cơ sở đó phân tích các điều kiện xây dựng đường cong lãi suất chuẩn cho
Việt Nam [V37]. Nghiên cứu này là cơ sở lý thuyết để tác giả triển khai nghiên
cứu thực nghiệm xây dựng thang đo để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro lãi suất.
Nguyễn Hồng Yến (2012), Luận án tiến sỹ, tác giả nghiên cứu: “Rủi ro
gắn với sai lệch kép của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong tiến trình hội nhập
Kinh tế Quốc tế”. Tác giả đã phân tích và làm rõ “sai lệch kỳ hạn” và sai lệch
tiền tệ” và kết luận “kỳ hạn của các khoản nợ có xu hướng ngắn hạn nên nó
nhạy cảm với những thay đổi của lãi suất hơn các tài sản có và do vậy, khi có sự
tăng lãi suất trong ngắn hạn một mặt sẽ làm xáo trộn các nguồn vốn huy động do
khách hàng có những sự lựa chọn bất lợi cho ngân hàng, mặt khác làm gánh nặng
nợ lãi tăng lên trong khi thu từ lãi ở các khoản vay và đầu tư trung và dài hạn thì
lãi suất chưa thể thay đổi theo, điều này gây bất lợi lớn cho ngân hàng, do vậy
ngân hàng gánh chịu rủi ro lãi suất [V21]. Nghiên cứu này cung cấp thêm lý
thuyết về rủi ro lãi suất và được tác giả thừa kế để phân tích rủi ro lãi suất trong
luận án của mình.
Tạ Ngọc Sơn (2011), luận án Tiến sĩ, tác giả nghiên cứu: “Quản lý RRLS
trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam ”, trong nghiên cứu này, tác giả
đã nghiên cứu, đánh giá RRLS và quản lý RRLS tại NHTM Việt Nam trên cơ sở
phân tích định tính kết hợp phướng pháp định lượng. Trong nội dung luận án thì
tác giả đã đưa ra các nội dung phân tích như: Phương pháp đo lường rủi ro lãi
6
suất; mơ hình đánh giá rủi ro và đề tài đã sử dụng mơ hình Var để đánh giá rủi ro
lãi suất và từ kết quả nghiên cứu đó tác giả đã đề xuất giải pháp để quản lý rủi
ro lãi suất được tốt hơn [V35].
Vũ Ngọc Điệp (2019), Luận án Tiến sĩ, tác giả đã nghiên cứu: “Quản trị
rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt” , Tác giả
đã phân tích thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Liên VietPostBank trong giai
đoạn 20112016, chỉ ra những kết quả đạt được và những bất cập hạn chế từ đó
đề xuất các giải pháp hồn thiện hoạt động quản trị rủi ro lãi suất, cụ thể: (1)
Nâng cao nhận thức về quản trị rủi ro lãi suất của ban điều hành; (2) hồn thiện
chính sách và mơ hình tổ chức quản trị rủi ro lãi suất; (3) xây dựng hạn mức rủi
ro dưới dạng văn bản [V40].
2.2. Khoảng trống nghiên cứu
Qua phần lược khảo các nghiên cứu trước cho thấy các nghiên cứu trước
tập trung nghiên cứu phân tích lãi suất, quản trị lãi suất và đo lường rủi ro lãi
suất và trong luận án của tác giả sẽ thừa kế các nội dung trên để n ghiên cứu
quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt
Nam như làm rõ rủi ro lãi suất là gì, ngun nhân của rủi ro lãi suất, tác động tiêu
cực của rủi ro lãi suất, các chỉ tiêu đo lường rủi ro lãi suất . Tuy nhiên các nhiên
các nghiên cứu trước chưa đi sâu xem xét cụ thể yếu tố nào tác động đến quản
trị rủi ro lãi suất, như chúng ta biết xác định được yếu tố tác động đến quản trị
rủi ro lãi suất thì sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng chủ động phịng ngừa rủi ro
hiệu quả, do đó qua kết quả lược khảo cho thấy một nội dung chưa được nghiên
cứu đó là “xác định yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị rủi ro lãi suất” do
vậy trong nghiên cứu của luận án sẽ đi sâu nghiên cứu nội dung này, sẽ xây dựng
bộ thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất, bằng phương
7
pháp nhân tố khám phá và sau đó sử dụng tiếp nhân tố khẳng định, cuối cùng sử
dụng phân tích cấu trúc tuyến tính xem mối quan hệ giữa các yếu tố và các yếu
tố tác động như thế nào đến quản trị rủi ro lãi suất.
Từ đó đưa ra những vấn đề căn bản trong quản trị rủi ro lãi suất đối với
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam trong thời gian tới như:
Qui trình quản trị rủi ro lãi suất? Khung pháp lý cho hoạt động phịng ngừa và xử
lý rủi ro lãi suất? Cơng nghệ thơng tin và trình độ cán bộ ảnh hưởng như thế nào
đến quản trị rủi ro lãi suất. Tiếp theo luận án đề xuất giải pháp phịng ng
̣
ừa,
kiểm sốt rủi ro lãi suất được tốt hơn cho ngân hàng thương mại cổ phần cơng
thương Việt nam, góp phần làm giảm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh cho
ngân hàng trong giai đoạn kinh doanh tiếp theo.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Căn cứ trên mục tiêu nghiên cứu, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu
như sau:
Cơ sở lý luận về lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại như thế nào?.
Kinh nghiệm của các nước trong quản trị rủi ro lãi suất của các Ngân
hàng thương mại như thế nào?.
Công tác quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam trong thời gian 20112019 như thế nào?
Làm thế nào để xây dựng, kiểm định bộ thang đo các yếu tố ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam?
8
Yếu tố nào ảnh hưởng? và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản
trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam?.
Giải pháp nào để tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam trong thời gian tới?.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hố những vấn đề lý luận về lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Tham khảo kinh nghiệm của các nước trong quản trị rủi ro lãi suất của
các ngân hàng thương mại, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam.
Đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam trong thời gian 20112019, từ đó
phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế và ngun nhân.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro lãi suất của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu của luận án
9
Về nội dung khoa học: Nghiên cứu rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi
suất trong hoạt động huy động vốn và cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Về khơng gian: Luận án nghiên cứu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: Thực trạng giai đoạn từ 2011 – 2019, đề xuất định
hướng và giải pháp để triển khai cho giai đoạn 2020 – 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra, trong q trình thực hiện luận án,
tác giả đã sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và
phương pháp hệ thống: Việc nghiên cứu cơng tác quản trị rủi ro lãi suất của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam được thực hiện một
cách đồng bộ gắn với hồn cảnh, điều kiện và các giai đoạn cụ thể. Các nội
dung của quản trị rủi ro lãi suất đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng
thương Việt Nam được xem xét trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau cả về khơng
gian và thời gian.
Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng số liệu thống kê thích hợp để
phục vụ cho việc phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro lãi suất của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ
thể, tác giả đưa ra những đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro lãi suất
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.
10
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam được xem xét trên cơ sở có sự so
sánh đối chiếu giữa các giai đoạn, cũng như so sánh với thực trạng quản trị rủi ro
lãi suất của các Ngân hàng Thương mại trong nước và trên thế giới.
Phương pháp định lượng: Đối với cách tiếp cận định lượng, phương pháp
điều tra với Bảng hỏi được thiết kế sẵn được sử dụng để thu thập ý kiến của
các cán bộ, nhân viên đang làm việc tại ngân hàng.
Phương pháp điều tra với cơng cụ bảng hỏi:
Để xây dựng bảng hỏi, tác giả tiến hành nghiên cứu sơ bộ thơng qua việc
nghiên cứu định tính trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý thuyết tổng quan về
yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất, các mơ hình đúc kết từ những
nghiên cứu đi trước trên thế giới và ở trong nước. Đồng thời, kết hợp với việc
thảo luận và tham khảo ý kiến chun gia, những người có kinh nghiệm trong
lĩnh vực quản trị rủi ro lãi suất ngân hàng nhằm thiết lập bảng hỏi để tiến hành
việc nghiên cứu chính thức tiếp theo.
Bảng hỏi được xây dựng, thiết kế với nhiều Item dựa trên Thang đo Likert
5 điểm, từ “rất khơng đồng ý” cho đến “rất đồng ý”. Đầu tiên, các Item được
đưa vào trong bảng hỏi để làm cơ sở cho việc phân tích nhân tố sau này được rút
trích từ những nghiên cứu tiền lệ (David, 1989; Chan & Lu, 2004; Fishbein, 1989;
…) Sau đó, các item sẽ được chọn lọc và tổ chức lại để có được thiết kế bảng
hỏi phù hợp với nội dung, mục đích nghiên cứu cũng như với đối tượng nghiên
cứu tại địa phương. Đồng thời, bảng hỏi sẽ được tiến hành điều tra thử trên 20
chun gia đang làm việc tại ngân hàng bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp
để có những điều chỉnh về mặt nội dung cũng như ngơn ngữ phù hợp hơn, để
đối tượng điều tra dễ tiếp cận khi tiến hành nghiên cứu.
11
Bảng hỏi thiết kế bao gồm 2 phần. Trong phần đầu tiên, người được điều
tra sẽ được u cầu trả lời các thơng tin liên quan đến các đặc điểm về bản thân
(giới tính, độ tuổi, thu nhập,…) và một số thơng tin liên quan đến cơng việc tại
ngân hàng. Ở phần thứ hai, đối tượng điều tra sẽ được u cầu đưa ra nhận định
của mình (đồng ý/ khơng đồng ý) về các Item được đưa vào trong bảng hỏi dựa
trên 5 mức độ của thang đo Likert.
Phương pháp chọn mẫu điều tra:
Theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998) đối với phân tích nhân tố
khám phá EFA thì cỡ mẫu phải tối thiểu gấp 05 lần tổng số biến quan sát trong
các thang đo (một biến quan sát cần có 5 quan sát ứng với 5 Đáp viên). Bảng hỏi
của nghiên cứu này gồm 32 quan sát dùng trong phân tích nhân tố. Do vậy cỡ
mẫu tối thiểu cần đạt 32*5 = 160 quan sát.
Đối với hồi quy bội thì theo Tabachnick và Fidell cỡ mẫu tối thiểu được
tính bằng cơng thức: n>= 8m + 50 (m là số biến độc lập). Trong nghiên cứu này
có 06 biến độc lập thì cỡ mẫu tối thiểu là 50 + 8*6 = 98 quan sát.
Theo điều kiện thực tế, để có thể thực hiện tốt việc thu thập số liệu tác
giả đã chọn mẫu phi xác suất theo kiểu thuận tiện.
Phương pháp xử lý số liệu:
Ngồi các phương pháp thống kê mơ tả, tác giả hồi quy làm khn khổ
phân tích. Dữ liệu điều tra được xử lý trên phần mềm SPSS và phần mềm
AMOS.
Thu thập số liệu
12
+ Các nguồn tài liệu thứ cấp bao gồm: thu thâp trên báo cáo tài chính của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam và các Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam giai đoạn 20112019
+ Các số liệu sơ cấp: Các số liệu thu thập được trên bảng hỏi sẽ được tác
giả thống kê lại để phân tích, đánh giá và hồi quy.
6. Những đóng góp mới của Luận án.
Về mặt lý luận:
Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất, được luận án đi từ các khái niệm gốc
về quản trị, quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trong các cuốn sách giáo
trình của các nhà nghiên cứu kinh tế hiện đại, để đưa ra một khái niệm tổng hợp
về quản trị rủi ro lãi suất của NHTM; nội dung quản trị rủi ro lãi suất được luận
án trình bày đầy đủ trên các nội dung: (1) Chuẩn mực và thơng lệ quốc tế, (2)
Nhận biết RRLS, (3) Phân tích, dự báo biến động của lãi suất, (4) Tổ chức quản
trị RRLS, (5) Phương pháp lượng hóa RRLS, (6) Cơng cụ QRRRLS.
Về thực tiễn:
Phương pháp đánh giá thực trạng:
Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá tồn diện và đầy đủ
thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng
thương Việt Nam thơng qua phân tích một cách khoa học: (1) Phân tích đầy đủ
các chỉ tiêu đo lường rủi ro lãi suất để thấy được bức tranh đầy đủ nhất, chân
thực nhất về quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương
Việt Nam, (2) Xây dựng và kiểm định được bộ thang đo đánh giá các yếu tố tác
động đến quản trị rủi ro lãi suất, từ đó xác định được yếu tố nào ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro lãi suất, đây là một căn cứ khoa học để giúp các nhà quản trị ngân
hàng có các giải pháp để quản trị rủi ro lãi suất tốt hơn. Kết quả đánh giá đó cho
13
thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, những thành cơng và tồn tại trong quản
trị RRLS của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam trong thời
gian nghiên cứu thực trạng (2011 – 2019).
Đề xuất các giải pháp mới:
+ Xây dựng chính sách và hồn thiện quy trình quản trị rủi ro lãi suất, khi
NH xây dựng được chính sách và quy trình quản trị hợp lý có tác động mạnh đến
tăng cường quản trị RRLS.
+ Áp dụng mơ hình dự báo lãi suất hiện đại và phù h ợp, nhóm giải pháp
này là sự lựa chọn áp dụng mơ hình quản trị rủi ro tiên tiến trong nền kinh tế thị
trường, phù hợp với các điều kiện QTRRLS tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam.
+ Tăng cường độ chính xác trong đo lường rủi ro lãi suất, thực hiện nhóm
giải pháp này là cơ sở cho việc quản trị RRLS có hiệu quả.
Ngồi ra luận án cịn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Những giải pháp và kiến nghị này sẽ giúp
Ngân hàng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam tăng cường
quản trị rủi ro lãi suất trong thời gian tới.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở lược khảo, tổng hợp, luận án đã hệ thống
hố, luận giải khúc chiết và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và thực tiễn: tổng
quan về Ngân hàng Thương mại, lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất của Ngân
hàng Thương mại. Bên cạnh đó, luận án cũng đã lược khảo kinh nghiệm về
quản trị rủi ro lãi suất của một số NHTM ở một số quốc gia trên thế giới, từ đó
rút ra những kinh nghiệm có giá trị tham khảo, vận dụng cho cơng tác quản trị rủi
ro lãi suất cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam.
14
Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã tổng hợp và phân tích một cách hệ thống về
thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng
thương Việt Nam trong giai đoạn 2011 2019. Trên cơ sở phân tích những kết
quả đạt được, những hạn chế, luận án cũng đã chỉ ra ngun nhân dẫn đến
những hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Cơng thương Việt Nam. Kết hợp với kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất
của các NHTM ở một số quốc gia trên thế giới, đặc biệt luận án đã xây dựng
được bộ thang đo để phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất và
từ kết quả khảo sát luận án cũng đã xác định được yếu tố ảnh hưởng đến cơng
tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng. Luận án đã hệ thống hóa có chọn lọc
bối cảnh, quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, định hướng chung và
định hướng quản trị RRLS của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương
Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025. Từ các kết quả nghiên cứu luận án đã đề xuất
các giải pháp thiết thực nhằm góp phần tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng thương Việt Nam trong thời gian tới.
8. Kết cấu của luận án
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam
15
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng và lãi suất tín dụng ngân hàng.
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính trung gian quan
trọng nhất trong nền kinh tế. Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về NHTM:
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa XII thơng qua vào ngày 16
tháng 06 năm 2010 định nghĩa: NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận [V31]; [V23]; [V18].
Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động
kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
Luật NHNN định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xun là nhận tiền gửi và sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản
[V31]; [V23]; [V18].
16
Như vậy, khái niệm về NHTM được phát biểu như sau: NHTM là một
loại hình tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và các
dịch vụ ngân hàng, với nội dung thường xun là nhận tiền gửi và cấp tín dụng,
cung ứng các dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng làm trung gian tín dụng
Trong nền kinh tế tại một thời điểm ln tồn tại tình trạng: có một số
lượng vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể chưa cần dùng đến, mặt khác lại
có một số lượng chủ thể khác tạm thời thiếu vốn để hoạt động, kinh doanh, đầu
tư hoặc tiêu dùng, v.v... [V31]; [V23]; [V18]. Để giải quyết tình trạng này thì
NHTM với vai trị là trung gian, là nhịp cầu nối liền chủ thể thừa và thiếu vốn
trong nền kinh tế lại với nhau, là người “đi vay để cho vay”.
Hoạt động tín dụng của NHTM đã góp phần khắc phục các hạn chế trong
quan hệ tín dụng trực tiếp giữa chủ thể có tiền chưa sử dụng và chủ thể có nhu
cầu tiền tệ bổ sung. Với chức năng này, NHTM làm trung gian chuyển vốn tiền
tệ từ nơi thừa đến nơi thiếu cho các chủ thể tham gia khơng có mối liên hệ trực
tiếp với nhau và điều này có một vai trị kinh tế to lớn đối với nền kinh tế.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh tốn
Xuất phát từ chức năng là người thủ quỹ của các doanh nghiệp, ngân hàng
có đủ điều kiện để thực hiện các dịch vụ thanh tốn theo sự ủy nhiệm của khách
hàng. Kế thừa và phát triển chức năng “thủ quỹ của các doanh nghiệp” nên hầu
hết NHTM thực hiện nhập tiền vào tài khoản hay chi trả tiền hàng hóa và dịch
vụ cá nhân, doanh nghiệp, v.v...theo lệnh của chủ tài khoản [V31]; [V23]; [V18]..
Khách hàng sẽ mở tài khoản tại các NHTM và ra lệnh cho ngân hàng thực hiện
17