BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
NGUYỄN TUẤN ANH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC
KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI NĂM 2021
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
NGUYỄN TUẤN ANH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC
KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9.34.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa TS. Trịnh Thanh Hà
học:
TS. Phùng Văn Hiền
HÀ NỘI NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
NCS xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân NCS, chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào.
Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận án này là hồn tồn trung thực
và đảm bảo tn thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. NCS xin
chịu trách nhiệm về đề tài luận án của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Nghiên cứu sinh
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, cho phép NCS cảm ơn TS. Trịnh Thanh Hà; cảm ơn TS.
Phùng Văn Hiền, các thầy đã tồn tâm, tồn ý hướng dẫn NCS về mặt khoa
học để hồn thành bản luận án này.
NCS cũng xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm; các cán bộ, giảng
viên Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Quản lý kinh tế, Khoa Quản lý nhà
nước, Viện Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh doanh và Cơng nghệ
Hà Nội về những ý kiến đóng góp thẳng thắn, sâu sắc và giúp đỡ đầy nhiệt
huyết để NCS hồn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.
NCS xin tỏ lịng biết ơn gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp nơi
đã động viên NCS những lúc khó khăn nhất để NCS vượt qua và hồn thành luận
án.
Nhân đây, NCS xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo
Trường Đại học Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội đã quan tâm và chỉ bảo cụ
thể, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã kề vai sát cánh và thường xun
động viên NCS để hồn thành bản luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Nghiên cứu sinh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
Chương 1.....................................................................................................................9
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................9
ĐÃ CƠNG BỐ VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC .......................9
KINH TẾ TƯ NHÂN...................................................................................................9
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi...........................................................9
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước..........................................................11
1.2.2. Những nội dung các cơng trình chưa đề cập...............................................21
1.2.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.......................................................21
Chương 2...................................................................................................................24
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN..................................................24
2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý nhà nước đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân.............................................24
2.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................................24
2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế.....................27
2.1.3. Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế..........................29
2.1.4. Một số hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................30
2.2.1. Khái niệm.........................................................................................................32
2.2.2. Bản chất, đặc điểm của khu vực kinh tế tư nhân.....................................34
2.2.3. Vai trị của khu vực kinh tế tư nhân nói chung trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam hiện nay..................................................................................35
2.3. Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế
tư nhân.......................................................................................................................38
2.3.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
khu vực kinh tế tư nhân...........................................................................................41
2.3.5. Nội dung quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu
vực kinh tế tư nhân..................................................................................................52
2.3.6. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân......................................................................59
2.3.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà nước đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân.............................................62
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
khu vực kinh tế tư nhân một số tỉnh ở Việt Nam...............................................75
2.4.3. Bài học rút ra cho thành phố Hà Nội...........................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................80
Chương 3...................................................................................................................82
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
..................................................................................................................................... 82
3.1.1. Giới thiệu chung về thành phố Hà Nội.......................................................82
3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội...............................................................................83
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn cho phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Hà Nội................................................................................84
3.2.1. Giai đoạn trước năm 1986.............................................................................86
3.2.2. Giai đoạn từ năm 1986 1999........................................................................87
3.2.3. Giai đoạn từ 1999 nay...................................................................................88
3.3.1. Quy mơ tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân
..................................................................................................................................... 91
3.3.3. Quy mơ về vốn đối với loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh
tế tư nhân..................................................................................................................99
3.3.5. Doanh thu và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và
vừa khu vực kinh tế tư nhân.................................................................................101
3.6.1. Về cơ chế, chính sách của nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội..................................124
3.6.2. Về cải cách hành chính, tăng cường hiệu quả hoạt động của các cơ
quan..........................................................................................................................127
3.6.3. Về hồn thiện pháp luật về chế độ sở hữu..............................................129
3.6.4. Hoạt động về đào tạo nguồn nhân lực......................................................130
Chương 4.................................................................................................................152
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI...........................................................................................152
4.1.2. Bối cảnh trong nước....................................................................................153
4.1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trong giai đoạn 20202025 tầm
nhìn 2035................................................................................................................... 155
4.1.5. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư
nhân nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2035.................................160
4.2.2. Hồn thiện xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, giải
pháp cụ thể nhằm khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu
vực kinh tế tư nhân phát triển..............................................................................164
4.2.3. Đổi mới tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa khu vực kinh tế tư nhân.................................................................................165
4.2.4. Cải cách hành chính, tăng cường hiệu quả hoạt động của các cơ quan
quản lý theo hướng tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân....................................166
4.2.5. Hồn thiện pháp luật về chế độ kiểm tra, sở hữu rõ ràng.....................168
4.2.6. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra, thanh tra, kiểm sốt việc chấp
hành các quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu
vực kinh tế tư nhân................................................................................................171
4.2.7. Các giải pháp nhằm khác tăng cường thực hiện tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp...........................................................................................................175
4.3. Các điều kiện để thực hiện giải pháp..........................................................178
4.4. Kiến nghị..........................................................................................................179
KẾT LUẬN .............................................................................................................184
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................187
PHỤ LỤC 2................................................................................................................ 91
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
DNNVV
DN
DNTN
KT XH
KTTN
KVTN
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Kinh tế xã hội
Kinh tế tư nhân
Khu vự tư nhân
KTTT
CNTB
CN
NCS
NĐCP
NN
SXKD
TBCN
TNHH
TP Hà Nội
Kinh tế thị trường
Chủ nghĩa Tư bản
Cơng nghiệp
Nghiên cứu sinh
Nghị định Chính phủ
Nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Tư bản chủ nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hà Nội
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
GDP
FED
APEC
WB
WTO
ASEAN
EC
Tổng sản phẩm quốc nội
Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á Thái Bình Dương
Ngân hàng thế giới
Tổ chức thương mại thế giới
Hiệp hội các Quốc gia Đơng Nam Á
Ủy ban Châu Âu
OECD
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
OCBC
Ngân hàng OverseaChinese Banking Corporation
LTD
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
Chương 1.....................................................................................................................9
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................9
ĐÃ CƠNG BỐ VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC .......................9
KINH TẾ TƯ NHÂN...................................................................................................9
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi...........................................................9
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước..........................................................11
1.2.2. Những nội dung các cơng trình chưa đề cập...............................................21
1.2.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.......................................................21
Chương 2...................................................................................................................24
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN..................................................24
2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý nhà nước đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân.............................................24
2.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................................24
2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế.....................27
2.1.3. Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế..........................29
2.1.4. Một số hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................................30
2.2.1. Khái niệm.........................................................................................................32
2.2.2. Bản chất, đặc điểm của khu vực kinh tế tư nhân.....................................34
2.2.3. Vai trị của khu vực kinh tế tư nhân nói chung trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam hiện nay..................................................................................35
2.3. Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế
tư nhân.......................................................................................................................38
2.3.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
khu vực kinh tế tư nhân...........................................................................................41
2.3.5. Nội dung quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu
vực kinh tế tư nhân..................................................................................................52
2.3.6. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân......................................................................59
2.3.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà nước đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân.............................................62
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
khu vực kinh tế tư nhân một số tỉnh ở Việt Nam...............................................75
2.4.3. Bài học rút ra cho thành phố Hà Nội...........................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................80
Chương 3...................................................................................................................82
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
..................................................................................................................................... 82
3.1.1. Giới thiệu chung về thành phố Hà Nội.......................................................82
3.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội...............................................................................83
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn cho phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Hà Nội................................................................................84
3.2.1. Giai đoạn trước năm 1986.............................................................................86
3.2.2. Giai đoạn từ năm 1986 1999........................................................................87
3.2.3. Giai đoạn từ 1999 nay...................................................................................88
3.3.1. Quy mơ tăng trưởng doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân
..................................................................................................................................... 91
3.3.3. Quy mơ về vốn đối với loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh
tế tư nhân..................................................................................................................99
3.3.5. Doanh thu và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và
vừa khu vực kinh tế tư nhân.................................................................................101
3.6.1. Về cơ chế, chính sách của nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội..................................124
3.6.2. Về cải cách hành chính, tăng cường hiệu quả hoạt động của các cơ
quan..........................................................................................................................127
3.6.3. Về hồn thiện pháp luật về chế độ sở hữu..............................................129
3.6.4. Hoạt động về đào tạo nguồn nhân lực......................................................130
Chương 4.................................................................................................................152
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC KINH TẾ TƯ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI...........................................................................................152
4.1.2. Bối cảnh trong nước....................................................................................153
4.1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trong giai đoạn 20202025 tầm
nhìn 2035................................................................................................................... 155
4.1.5. Định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư
nhân nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2035.................................160
4.2.2. Hồn thiện xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, giải
pháp cụ thể nhằm khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu
vực kinh tế tư nhân phát triển..............................................................................164
4.2.3. Đổi mới tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa khu vực kinh tế tư nhân.................................................................................165
4.2.4. Cải cách hành chính, tăng cường hiệu quả hoạt động của các cơ quan
quản lý theo hướng tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân....................................166
4.2.5. Hồn thiện pháp luật về chế độ kiểm tra, sở hữu rõ ràng.....................168
4.2.6. Nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm tra, thanh tra, kiểm sốt việc chấp
hành các quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu
vực kinh tế tư nhân................................................................................................171
4.2.7. Các giải pháp nhằm khác tăng cường thực hiện tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp...........................................................................................................175
4.3. Các điều kiện để thực hiện giải pháp..........................................................178
4.4. Kiến nghị..........................................................................................................179
KẾT LUẬN .............................................................................................................184
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................187
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................187
PHỤ LỤC 2................................................................................................................ 91
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Việt Nam là một loại hình doanh
nghiệp kinh tế đặc biệt. Đặc biệt ở chỗ đây là thành phần đóng góp to lớn cho
sự nghiệp phát triển kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Sự đóng góp
của các DNNVV đối với nền kinh tế đang trở nên ngày càng quan trọng, ngay cả
đối với các nền kinh tế phát triển. DNNVV khơng những tạo ra một tỷ lệ GDP
đáng kể mà cịn là một động lực tạo việc làm và gia tăng kim ngạch xuất nhập
khẩu cho nền kinh tế. Nhà nước rất quan tâm đến loại hình doanh nghiệp này vì
nó chiếm một tỷ trọng khơng nhỏ trong các thành phần kinh tế. Hiện tại, ở Việt
Nam có hơn 758.610 DNNVV đang hoạt động, theo Cục Phát triển doanh nghiệp
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khối doanh nghiệp này đóng góp khoảng 45% vào
GDP, 31% vào tổng số thu ngân sách và chiếm khoảng 35% vốn đầu tư của
cộng đồng DN nói chung, thu hút hơn 4 triệu việc làm và đóng góp gần 50% vào
tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc gia hằng năm. Sự đóng góp đã hỗ trợ lớn cho
việc chi tiêu vào các cơng tác xã hội và các chương trình phát triển khác.
Tuy nhiên, trong q trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp
sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt trong bối
cảnh tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế, các DNNVV đã bộc lộ những
bất cập, hạn chế khi đứng trước các cơ hội và thách thức mới. Cho đến nay,
năng lực cạnh tranh của phần lớn các DNNVV cịn thấp so với các DN nhà nước,
DN liên doanh nước ngồi, sở dĩ vẫn cịn những hạn chế đó là do Nhà nước chưa có
được những chính sách, những cơ chế đặc biệt để tạo điều kiện hỗ trợ cho cácDN
này. Do nhiều lý do khác nhau dẫn đến DNNVV của chúng ta yếu kém trong cạnh
tranh thị trường, nhất là đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước khác. DNNVV
chưa tích cực nâng cao chất lượng, hạ giá thành và đa dạng hố sản phẩm, khơng
chủ động tìm kiếm thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Mặt khác giá các sản
phẩm, dịch vụ cịn cao hơn so với thị trường mặc dù chất lượng còn thấp; sản
phẩm muốn xuất khẩu thì chưa đủ khả năng để cạnh tranh trên thị trường thế
giới.
Theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội đến ngày 31/12/2019, tổng
số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội là 155.940 doanh nghiệp, bình quân
cứ 51 người dân/doanh nghiệp, cao gấp 3,8 lần mức bình quân chung của cả nước.
1
Số lượng DNNVV đa số là doanh nghiệp tư nhân chiếm trên 97,2% số doanh
nghiệp trên địa bàn. Các doanh nghiệp tư nhân của Hà Nội đã khơng ngừng phát
triển, đổi mới, đóng góp hơn 40% GDP cho thành phố, cũng như tạo cơng ăn việc
làm cho hơn 50% lao động. Qua đó có thể thấy, DNNVV khu vực kinh tế tư nhân
của thành phố Hà Nội đã và đang ngày càng có vai trị nịng cốt, tiên phong trong
cơng cuộc xây dựng và phát triển Thủ đơ và đất nước. Mặc dù đóng vai trị quan
trọng trong phát triển kinh tế của Thủ đơ, nhưng khi nền kinh tế càng phát triển và
hội nhập sâu với thế giới, hoạt động quản lý nhà nước khu vực kinh tế tư nhân
đang ngày càng bộc lộ những điểm yếu và hạn chế, cụ thể là: cịn nhiều bất cập
trong thực thi pháp luật doanh nghiệp; Cơng tác cải cách hành chính vẫn cịn
chậm, thiếu đồng bộ, nhiều văn bản đã ban hành nhưng chậm trễ trong khâu
thực thi khi áp dụng vào thực tế; Chính sách trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực cho DNNVV cịn nhiều hạn chế do cách thức tổ chức, triển khai, nội
dung đào tạo vẫn chủ yếu là lý thuyết, thiếu tính thực tiễn, nhiều chương trình
đào tạo chưa chú trọng đến quản trị doanh nghiệp chun sâu, quản trị sản xuất,
các tiêu chuẩn quản lý trong sản xuất; Một số chính sách, chương trình trợ giúp
DNNVV có nội dung chồng chéo, trùng lặp dẫn đến hiệu quả chưa cao, lãng phí
nguồn lực; Tỷ lệ các DNNVV tiếp cận được các nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước
cịn hạn chế,năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vẫn ở mức thấp, khu vực tư
nhân đã phát triển, song quy mơ vẫn cịn nhỏ. Chính vì vậy, khu vực KTTN gặp
nhiều hạn chế về năng lực tài chính, quản trị, cơng nghệ.
Xuất phát từ các lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý nhà nước
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn
thành phố Hà Nội” làm luận án tiến sĩ chun ngành Quản trị kinh doanh tại
Trường Đại học Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài luận án thực hiện nhằm đưa ra những phương hướng và đề xuất
một số giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện QLNN đối với DNNVV khu vực kinh
tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luậnvà pháp lý về QLNN đối với DNNVV qua việc
2
làm rõ khái niệm, nội dung của QLNN đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân;
phân tích kinh nghiệm về QLNN đối với DNNVV của một số thành phố tại Việt
Nam và một số thành phố tại các nước trên thế giới và rút ra những bài học kinh
nghiệm về QLNN đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội có giá trị tham
khảo cho Việt Nam.
Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với DNNVV tại một số thành
phố trong và ngồi nước để chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt cịn
hạn chế và ngun nhân những hạn chế trong QLNN đối với DNNVV tại thành
phố Hà Nội hiện nay.
Xác định phương hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
QLNN đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội;
những DN khơng phải là kinh tế tư nhân, khơng phải là DNNVV thì khơng thuộc
phạm vi nghiên cứu của đề tài này.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội
Về thời gian: Luận án nghiên cứu QLNN đối với DNNVV tại thành phố
Hà Nội từ sau 1986 đến nay là giai đoạn kinh tế Việt Nam hội nhập sâu, rộng
vào nền kinh tế quốc tế, đặc biệt tác giả phân tích sâu các khía cạnh thực trạng
QLNN đối với DNNVV khu vực KTTN giai đoạn 2015 2019, định hướng đến
năm 2025 và tầm nhìn chiến lược đến năm 2035.
Về nội dung: Luận án nghiên cứu nội dung của QLNN đối với DNNVV
khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội theo q trình quản lý.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Tiếp cận dựa trên cơ sở những ngun lý và phương pháp luận duy vật
biện chứng của chủ nghĩa MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường
lối chủ trương của Đảng.
3
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp phân tích hệ thống
Tác giả phân chia nội dung quản lý nhả nước đối với DNNVV khu vực
kinh tế tư nhân thành các nhóm vấn đề một cách hệ thống. Ở mỗi nhóm vấn đề,
tác giả cố gắng hệ thống hóa tài liệu, số liệu cụ thể. Sự phân nhóm theo hệ
thống này giúp cho vấn đề được xem xét, phân tích đa chiều hơn, tồn diện hơn.
Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 1 và chương 2 khi tiến hành
tổng quan và đưa ra cơ sở lý luận cho nghiên cứu.
4.2.2. Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích
a. Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích các số
liệu thống kê bao gồm cả số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp để rút ra các kết
luận khoa học. Phương pháp này sử dụng chủ yếu ở chương 3 khi phân tích thực
trạng quản lý nhả nước đối với phát triển DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên
địa bàn TP Hà Nội.
b. Phương pháp so sánh: Chủ yếu được tác giả sử dụng để so sánh mức độ kết
quả, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhả nước đối với DNNVV khu vực kinh tế tư
nhân trên địa bàn TP Hà Nội giữa các năm khác nhau để khái qt xu hướng biến
động của nó trong một khoảng thời gian nhất định. Đồng thời, so sánh đối chiếu
giữa TP Hà Nội với địa phương khác nhau để rút ra kinh nghiệm trong phát triển
DNNVV khu vực kinh tế tư nhân. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở
chương 2 khi trình bày kinh nghiệm thực tiễn và chương 3 khi so sánh về q
trình biến động của số liệu nghiên cứu qua các giai đoạn.
4.2.3. Phương pháp chun gia
Các quan điểm của chun gia về vấn đề liên quan trong các báo cáo, hội
thảo, bài nghiên cứu liên quan đến QLNN đối với phát triển DNNVV khu vực
kinh tế tư nhân được tác giả thu thập và trích dẫn nguồn rõ ràng. Từ nhận xét
sâu sắc, xác đáng của các chuyên gia là cơ sở để đối chiếu với kết quả nghiên
cứu mà tác giả thu thập được từ thực tiễn. Phương pháp này được sử dụng ở
chương 3 và chương 4 khi phân tích thực trạng và định hướng giải pháp cho vấn
đề nghiên cứu.
4.2.4. Phương pháp phân tích chính sách
Phương pháp phân tích chính sách là một trong những phương pháp nghiên
4
cứu của quản lý nhà nước, phương pháp phân tích chính sách có mục đích là xác
định mức độ đạt được về mục tiêu của chính sách, đánh giá lợi ích, đo lường
hiệu lực, hiệu quả của chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV khu vực kinh tế tư
nhân. Phương pháp này cũng dựa trên phân tích các nguồn lực và cơng cụ bảo
đảm thực hiện để đánh giá các tác động của chính sách đến các đối tượng được
điều chỉnh chủ yếu là các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân.
4.2.5. Phương pháp điều tra xã hội học
a. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp cán bộ chun mơn có
kinh nghiệm thực tiễn trong vấn đề QLNN đối với các DNNVV khu vực kinh tế
tư nhân TP Hà Nội. Tác giả tiến hành phỏng vấn 20 cán bộ quản lý trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ QLNN đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa
bàn TP Hà Nội. Nội dung câu hỏi nghiên cứu gồm 6 câu hỏi được sắp xếp tập
trung vào 02 nhóm vấn đề (chi tiết trong phụ lục 1):
+ Nhóm câu hỏi về thực trạng QLNN đối với các DNNVV khu vực kinh
tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội giai đoạn 2015 2019.
+ Nhóm câu hỏi về phương hướng, giải pháp hồn thiện QLNN đối với
các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội đến năm 2035.
b. Phương pháp điều tra xã hội học:
Phiếu khảo sát doanh nghiệp đánh giá quản lý nhà nước đối với các
DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn Thành Phố Hà Nội.
Các tổ chức, cá nhân là đơn vị tư vấn, chun gia và cộng tác viên hỗ trợ
NCS trong q trình tham gia điều tra, khảo sát, phỏng vấn, xin ý kiến chun gia,
cán bộ, viên chức, người lao động trong q trình thực hiện Luận án.
Phương pháp khảo sát: điều tra chọn mẫu, sử dụng bảng hỏi về điều tra xã hội
học.
Số lượng phiếu khảo sát:
Mẫu phiếu khảo sát về quản lý nhà nước đối với các DNNVV khu vực
KTTN trên địa bàn thành phố Hà Nội được xây dựng gồm các câu hỏi, tập trung vào
một số vấn đề chính như sau:
* Phần I. Thơng tin chung của doanh nghiệp.
* Phần II. Các nội dung đánh giá QLNN đối với các DNNVV khu vực KTTN
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Tính hiệu lực của QLNN đối với các DNNVV khu vực KTTN trên địa
5
bàn thành phố Hà Nội được đánh giá thơng qua các câu hỏi từ 1 đến 7.
+ Tính hiệu quả của QLNN đối với các DNNVV khu vực KTTN trên địa
bàn thành phố Hà Nội được đánh giá thơng qua các câu hỏi 8 đến 11.
+ Tính phù hợp của QLNN đối với các DNNVV khu vực KTTN trên địa
bàn thành phố Hà Nội được đánh giá thơng qua các câu hỏi 12 đến 14.
+ Tính bền vững của QLNN đối với các DNNVV khu vực KTTN trên địa
bàn thành phố Hà Nội được đánh giá thơng qua các câu hỏi 15 đến 18.
* Phần III. Những bất cập trong QLNN đối với các DNNVV khu vực KTTN
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
* Phần IV. Ngun nhân của những bất cập trong QLNN đối với các
DNNVV khu vực KTTN trên địa bàn thành phố Hà Nội.
* Phần V. Một số giải pháp đột phá nhằm đổi mới QLNN đối với các
DNNVV khu vực KTTN trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Các câu hỏi được thiết kế theo dạng câu hỏi đóng, sử dụng thang đo Liker
bao gồm 05 mức độ: Rất đồng ý; Tương đối đồng ý; Khơng ý kiến; Khơng đồng
ý; Rất khơng đồng ý. Mỗi câu hỏi được thiết kế theo các mệnh đề tích cực để
người được điều tra có thể dễ dàng thể hiện quan điểm có hay khơng của mình
và ở mức độ nào trong việc đánh giá. Số liệu thu thập được từ điều tra xã hội
học được tác giả xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản IBM Statistics 20,
lượng hóa kết quả nghiên cứu để từ đó rút ra những kết luận khoa học.
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, Nội dung cơng tác quản lý nhà nước đối với DNNVV khu vực
kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội như thế nào? Tiêu chí nào được dùng để
đánh hiệu quả quả QLNN đối với DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn
cấp tỉnh?
Thứ hai, Thực trạng công tác công tác quản lý nhà nước đối với các
DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội diễn biến như thế nào?
Có những hạn chế, yếu kém gì trong cơng tác này và những ngun nhân của
hạn chế. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả cơng tác quản lý nhà nước
đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội, sự hài lịng
của các DNNVV đối với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn TP Hà Nội?
Thứ ba, Những giải pháp nào khả thi cho việc triển khai một cách hiệu
6
quả nhằm hồn thiện quản lý nhà nước đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư
nhân trên địa bàn TP Hà Nội đến năm 2025 tầm nhìn 2035. Khuyến nghị với
Đảng, Nhà nước, và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực thi các giải pháp
trên.
5.2. Giả thuyết khoa học
Kết quả QLNN đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn
TP Hà Nội sẽ được cải thiện tích cực, nếu đảm bảo được hiệu lực, hiệu quả
của quản lý nhà nước đối với khu vực doanh nghiệp này. Nếu khơng QLNN tốt
đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn TP Hà Nội thì khơng
tận dụng được tiềm năng và cơ hội để phát triển kinh tế xã hội của thành phố
có hiệu quả.
6. Đóng góp mới của đề tài
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và pháp lý về
QLNN đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Kế thừa các tài liệu đã có của Việt Nam và các nước trên thế giới, luận án đã hệ
thống hóa có cơ sở khoa học, phân tích tồn diện, làm rõ nội dung, nội hàm, bổ sung
về mặt lý luận về khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu vực kinh tế tư nhân,
quản lý nhà nước đối với các doanh nhiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân, nội
dung quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư
nhân, bao gồm hoạch định phát triển hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa; xây dựng,
ban hành, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về doanh nghiệp
nhỏ và vừa; hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại thành phố Hà Nội và kiểm sốt hoạt động doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trên cơ sở phân tích kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở một số thành phố của các nước trên thế giới, luận án rút ra một số bài học
kinh nghiệm có giá trị tham khảo cho thành phố Hà Nội.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu
tham khảo trong nghiên cứu, giảng dạy và học tập về quản lý nhà nước đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân. Là một trong những tài
liệu có giá trị về kiến thức cũng như những thơng tin q giá cho cán bộ làm
cơng tác trong quản lý nhà nước nhất là trong việc hoạch định và thực thi chính
sách về doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân và quản lý nhà nước
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa khu
7
vực kinh tế tư nhân trên phạm vi tồn quốc nói chung và tại thành phố Hà Nội
nói riêng.
Ý nghĩa khoa học (kết quả) của luận án:
Đề xuất phương hướng, hệ thống giải pháp và điều kiện thực hiện nhằm
hồn thiện QLNN đối với các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn
thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu mới luận án:
Luận án tổng hợp và đề xuất một số giải pháp hồn thiện QLNN đối với
các DNNVV khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội và góp phần
trong dự thảo xây dựng Luật hỗ trợ DNNVV, là cơ sở để lãnh đạo thành phố Hà
Nội tham khảo trong việc quản lý đối với DN nói chung và DNNVV nói riêng.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của
Luận án được chia thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố về quản lý
nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa
bàn cấp tỉnh;
Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn cấp tỉnh;
Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa khu vực kinh tế tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
8
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ CƠNG BỐ VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHU VỰC
KINH TẾ TƯ NHÂN
1.1. Kết quả nghiên cứu đã cơng bố liên quan đến đề tài quản lý nhà nước
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
1.1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các lý thuyết cơ bản về tính phi kinh tế của quy mơ được đề cập trong
tác phẩm “Bản chất của cơng ty” (1937) của Ronald Harry Coase, lý thuyết về tổ
chức sản xuất cơng nghiệp được đề cập trong cơng trình nghiên cứu “ Yếu tố
quyết định quy mơ của một cơng ty” (1999) của các tác giả Krishna B. Kumar,
Raghuram G. Rajan,Luigi Zingales, kinh tế h ọc v ề chi phí giao dịch trong tác
phẩm “Kinh tế học về chi phí giao dịch” (1995) của Oliver E. Williamson [52,
tr.46].
Về mơ hình năng lực lãnh đạo đối với DNNVV, có thể khái qt lên hai
nhóm quan điểm: Thứ nhất cho rằng khơng có năng lực lãnh đạo cụ thể nào áp
dụng chung cho mọi doanh nghiệp nói chung, DNNVV nói riêng.Thứ hai, nhóm
quan điểm này lập luận rằng có những năng lực nhất định cần trang bị cho
người chủ DNNVV để doanh nghiệp mà họ đang dẫn dắt thực sự thành cơng.
Đại diện cho nhóm quan điểm thứ nhất, trong nghiên cứu của mình, More và
Rudd (2004) đã cho rằng sẽ khơng có một danh sách năng lực lãnh đạo nào có
thể sử dụng cho mọi tình huống và mọi tổ chức bởi các tổ chức có thể khác
nhau về qui mơ, cấu trúc, định hướng và các yếu tố tác động của mơi trường
kinh doanh [49, tr.3].
Đối lập với quan điểm của More và Rudd, trong nhóm quan điểm thứ hai,
(Elizabeth Thach, Karen J.Thompson, năm 2007; George Hollenbeck, năm 2006)
đã lập luận rằng có nhiều khả năng sẽ có một vài năng lực lãnh đạo chung dành
cho các giám đốc và nó phù hợp với mọi loại hình của tổ chức. Các nhà nghiên
cứu đều cho rằng dựa trên tập hợp năng lực lãnh đạo chung đó mà có thể chỉ có
sự khác nhau về yêu cầu của các yếu tố như kỹ năng, kiến thức, tố chất trong
9
từng năng lực sẽ phụ thuộc vào từng tình huống đặc biệt của từng tổ chức.
Trong nghiên cứu của nhóm tác giả John E Thompson, Roger Stuart và Philip R.
Lindsay (năm 1997) đã khẳng định là có những năng lực lãnh đạo đặc biệt dành
cho các DNNVV.
Về chính sách quản lý phát triển DNNVV, trong cuốn “ Cách nền kinh tế
vận hành, niềm tin, sự sụp đổ và những lời tiên tri tự đúng” phiên bản gốc đầu
tiên của nhà kinh tế học người Mỹ Roger E.A.Farmer do nhà xuất bản (NXB)
Oxford University Press phát hành tại nước Anh năm 2010 [58, 225], tác giả đã
xác định được một địn bẩy chính sách mới để hỗ trợ và thúc đẩy các doanh
nghiệp trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế mà Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ
(FED) đã sử dụng thành cơng. Trước đây, các chính sách vẫn được áp dụng bao
gồm giảm lãi suất ngân hàng để hỗ trợ doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp
có quy mơ vốn nhỏ như Cục dữ trữ liên bang Hoa Kỳ đã làm từ năm 1951 trong
suốt nhiều thập kỷ qua hoặc sử dụng hai địn bẩy về chính sách tài chính (1)
chính sách về mục tiêu lạm phát, một trong các cơng cụ để kiểm sốt độ lớn của
bảng cân đối tài chính điều quyết định lượng tiền ln chuyển trong nền kinh
tế và (2) chính sách nới lỏng định lượng kiểm sốt thành phần cấu thành bảng
cân đối tài chính của ngân hàng Trung ương vẫn áp dụng.
1.1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối
với phát triển kinh tế của quốc gia
+ Douglas D. Durand (2000), Nghiên cứu về đào tạo và phát triển cho chủ
doanh nghiệp, học qua làm việc của chủ DN, Jason Cope năm 2000, hiểu cách
học của chủ DN, David Rae năm 2000 đã đưa ra những kết luận về cách học của
chủ DN từ đó có biện pháp đào tạo thích hợp cho đối tượng này ở Anh.
+ Các doanh nghiệp nhỏ có đáng để được tài trợ? của học giả Tyler
Biggs, “Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng trưởng và đói nghèo: Kinh nghiệm các
quốc gia” củaThorsten Beclc năm 2003, “Cơng nghiệp quy mơ nhỏ ở các nước
đang phát triến: Các bài học thực tiễn và gợi ý chính sách” của C. Liedholm và
D. Meach năm 1987.
+ Janice Jones (2004), Nghiên cứu về đào tạo và phát triển và sự phát
triển doanh nghiệp trong các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Úc, hoạt
động đào tạo và phát triển trong DNNVV ở Anh (David Devins và Steven
Johnson năm 2003), phát triển con người của các doanh nghiệp nhỏ (Annette và
10
Marilyn Mcdougall năm 1999) đưa ra các kết luận về đào tạo và phát triển trong
DNNVV.
+ Alan Coetzer (năm 2006), Nghiên cứu về người quản lý trong DNNVV
họ chính là người thực hiện đào tạo trong các DN nhỏ và hiệu quả quản lý ảnh
hưởng lớn đến phát triển nguồn nhân lực (PTNNL) trong các DN nhỏ (Juliet
MacMahon năm 1999) của doanh nghiệp, kinh nghiệm quốc tế về phát triển
DNNVV trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế, kinh nghiệm hỗ trợ phát triển
DNNVV.
Bài viết: Là doanh nghiệp nhỏ và vừa, EsuhOssai Igwe Lucky. Tác giả
đã phân tích DNN và kết luận rằng DNNVV trong kinh doanh là một q trình
dẫn đến việc tạo ra các việc làm trong xã hội, tăng thêm thu nhập. Tác giả cũng
đã chứng minh: các quốc gia như Mỹ, Anh, Malaysia, Ấn Độ,Trung Quốc,
Singapore, Thái Lan, Việt Nam và một loạt các quốc gia khác đã tiếp tục nhấn
mạnh tầm quan trọng của phát triển DN. DNNVV chiếm khoảng 88% quy mơ
các ngành cơng nghiệp trong khi 12% được ghi nhận vào các ngành cơng nghiệp
trung bình tại Malaysia. Chỉ tính riêng Singapore, các DNNVV tạo cho nửa dân
số có việc làm và do đó đóng góp khoảng một phần ba tổng giá trị gia tăng. DNN
đóng một vai trị quan trọng trong nền kinh tế hầu hết các quốc gia và như vậy
trở thành một nguồn tạo việc làm và tạo thu nhập. Tác giả cũng ghi nhận rằng
DNNVV thu hút hơn một nửa số nhân viên trong khu vực tư nhân.
Đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn Hà
Nội và đề ra phương hướng, giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV trên địa bàn
Hà Nội trong điều kiện gia nhập WTO.
Phân tích của các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (World Bank),
tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á
Thái Bình Dương (APEC), về mơ hình, phương pháp và các chương trình hỗ
trợ, mà chính phủ các nước thực hiện để phát triển DNNVV.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
1.1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu quản lý về các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong cuốn “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp” do tác giả Vũ Huy
Từ chủ biên đã hệ thống doanh nghiệp, vai trị, chức năng quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, những nội dung cơ bản quản lý nhà
nước đối với doanh nghiệp nhà nước và những đặc điểm, nội dung chủ yếu quản
11
lý nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Các cơng trình nghiên cứu như:“Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
thực trạng và giải pháp” (1998) của Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt
Nam, “Đổi mới cơ chế quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam” (1995) của tác giả Nguyễn Hữu Hải đã nghiên cứu về thực
trạng phát triển các DNNVV ở Việt Nam trong thời kỳ những năm 90 và khẳng
định tầm quan trọng của DNNVV trong sự phát triển của nền kinh tế.
Tác giả Nguyễn Cúc (2000), đã nghiên cứu kinh nghiệm phát triển
DNNVV ở các nước như Đức, Inđơnêxia, Philippin, Thái Lan đã thống kê,
phân tích thực trạng các chính sách hỗ trợ DNNVV, từ đó có đề xuất một số
điều kiện để phát triển DNNVV ở Việt Nam trong nội dung cuốn sách “Đổi mới
cơ chế và chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Việt Nam” NXB Chính
trịQuốc gia, năm 2000 [4;tr.42].
Tác giả Trần Ngọc Ca (2000), Quản lý đổi mới cơng nghệ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của các DNVVN Hà Nội, Nhà xuất bản (NXB) Chính
trị Quốc gia. Nội dung cuốn sách có giá trị tham khảo các vấn đề lý luận về
quản lý doanh nghiệp, đổi mới doanh nghiệp.
Ấn phẩm “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: Kinh nghiệm nước ngồi
và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” do tác giả Vũ Quốc Tuấn
(2001) và Hồng Thu Hịa đồng chủ biên với nội dung chủ yếu là hệ thống hóa
các kinh nghiệm phát triển DNNVV ở các quốc gia điến hình như Mỹ, Hungary,
Nhật Bản, Đài Loan.
Tác giả Nguyễn Đình Hương (năm 2002) trong nghiên cứu “Giải pháp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” đã đưa ra những vấn đề cơ
bản vềphát triển DNNVV trong nền kinh tế thị trường, phân tích thực trạng,
định hướng và những giải pháp phát triển DNNVV ở Việt Nam. Trong đó, tác
giả đặc biệt chú ý đến các chính sách liên quan đến việc gia nhập thị trường và
tạo lập mơi trường kinh doanh phù hợp.
Luận án tiến sĩ “Phát triển chiến lược cạnh tranh cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa Việt Nam trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới” của tác giả
Phạm Thúy Hồng (năm 2003) phân tích năng lực cạnh tranh của các DNNVV
Việt Nam, từ đó đề ra một số giải pháp phát triển chiến lược cạnh tranh cho các
DNNVV của nước ta trong q trình hội nhập quốc tế.
12