Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000:2000 tại Xí Nghiệp cơ khí 79

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.19 KB, 77 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 1

MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, MẪU ......................................................3
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................4
CHƯƠNG I: XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ 79 VÀ SỰ CẦN THIẾT,ĐIỀU KIỆN
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
ISO 9000: 2000..................................................................................................6
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:..........................................6
1.1. Quá trình hình thành:.............................................................................6
1.2. Quá trình phát triển:..............................................................................7
1.2.1. Giai đoạn 1: Từ năm 1972 đến năm 1974:..................................7
1.2.2. Giai đoạn 2: Từ 1975 đến 1985:..................................................8
1.2.3. Giai đoạn 3: Từ 1986 đến nay:....................................................9
2. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của Xí Nghiệp Cơ khí 79..............................10
2.1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường:.................................................10
2.1.1. Sản phẩm:..................................................................................10
2006..................................................................................................................12
2007..................................................................................................................12
2008..................................................................................................................12
2.1.2. Thị trường:.................................................................................13
2.1.2.1. Thị trường tiêu thụ:................................................................13
2.1.2.2. Thị trường nguyên vật liệu:..................................................13
2.2.Đặc điểm về cơ sở vật chất, trang thiết bị ..........................................14
2.3. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động:.......................................17
2.3.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức:....................................................17
2.3.2. Chức năng của các Phòng Ban................................................18
2.3.2.1. Phòng Kinh Doanh:...............................................................18
2.3.2.2. Phòng Kỹ thuật sản xuất :......................................................19


2.3.2.3. Phòng Hành Chính:................................................................20
2.3.3. Trình độ chun mơn của lao động Xí nghiệp ........................20
2.4. Đặc điểm kỹ thuật:..............................................................................22
3. Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm 2006- 2008:................24
3.1. Doanh thu và lợi nhuận đạt được:.......................................................24
3.1.1. Doanh thu :................................................................................24
3.1.2. Lợi nhuận:...................................................................................27
3.2. Đánh giá chung:...................................................................................29
3.2.1. Ưu điểm:....................................................................................29
3.2.2. Nhược điểm :..............................................................................30

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 2

4.Sự cần thiết áp dụng ISO 9000:2000 tại Xí Nghiệp:.................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI XÍ NGHIỆP
CƠ KHÍ 79.......................................................................................................34
1. Thực trạng quản lý chất lượng ..................................................................34
1.1. Thực trạng chất lượng:........................................................................34
2007..................................................................................................................35
2008..................................................................................................................35
1.2. Thực trạng quản lý chất lượng tại Xí Nghiệp :..................................37
1.2.1. Đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu đầu vào:.........................38
1.2.4. Đào tạo phát triển đội ngũ nguồn nhân lực:..............................46
1.2.4. Quản lý máy móc thiết bị trong Xí nghiệp:.............................47
1.2.5. Khuyến khích lao động: ............................................................48

2.Đánh giá chung về quản lý chất lượng tại Xí nghiệp cơ khí 79:...............49
2.1. Những việc đã làm tốt:........................................................................50
2.2.Những việc còn hạn chế:......................................................................51
2.3. Nguyên nhân:.......................................................................................52
3.Các vấn đề cần giải quyết khi áp dụng HTQLCLISO 9000:2000 tại Xí
nghiệp cơ khí 79:............................................................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG
HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯƠNG ISO 9000:2000 TẠI XÍ NGHIỆP
CƠ KHÍ 79.......................................................................................................54
1.Chiến lược và định hướng phát triển của Xí Nghiệp trong thời gian tới. 54
1.1. Chiến lược và định hướng chung........................................................54
1.2. Một số tiêu chí cụ thể .........................................................................56
( Nguồn: Phòng Kế hoạch- vật tư).................................................................58
1.Một số giải pháp:.........................................................................................58
2.1. Điều tra đánh giá thực trạng hoạt động quản lý chất lượng tại Xí
nghiệp:.........................................................................................................58
Nhóm u cầu 1: Hệ thống quản lý chất lượng..............................59
Nhóm yêu cầu 2: Trách nhiệm của lãnh đạo.................................59
Nhóm yêu cầu 3: Quản lý nguồn lực.............................................60
Nhóm yêu cầu 4: Tạo sản phẩm ...................................................60
Nhóm yêu cầu 5 : Đo lường, phân tích và cải tiến.........................61
2.2. Xây dựng hệ thống tài liệu chuẩn ISO 9000:.....................................66
2.2.1. . Xây dựng chính sách và mục tiêu chất lượng:........................66
2.2.2. Xây dựng sổ tay chất lượng:...................................................66
2.2.3 Xây dựng các quy trình thực hiện các cơng việc:......................67
2.2.4. Hướng dẫn công việc ................................................................69

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A



BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 3

2.3.Áp dụng công cụ 5S nhằm tạo môi trường làm việc sạch sẽ, gọn
gàng, ngăn nắp............................................................................................69
Bước 1. Thành lập Ban 5S..............................................................70
Bước 2: Quy định chức năng, nhiệm vụ của Ban 5S.....................70
Bước 3: Thông báo và tuyên truyền, đào tạo về 5S trong đơn vị.71
Bước 4: Phát lệnh tổng vệ sinh trong tồn Xí Nghiệp ..................72
Bước 5: Tiến hành kiểm tra, chấm điểm .......................................74
Bước 6: Tuyên dương, khen thưởng..............................................74
2.4. Tăng cường hoạt động đào tạo nhằm nâng cao nhận thức của tồn bộ
cán bộ cơng nhân viên Xí Nghiệp về vai trị của chất lượng và quản lý
chất lượng:..................................................................................................75
2.4.Tiêu chí đánh giá:.................................................................................76
3.Kiến nghị:.....................................................................................................77
3.1. Kiến nghị với Bộ Quốc Phòng:...........................................................77
3.2. Kiến nghị với Nhà nước......................................................................78
KẾT LUẬN......................................................................................................79

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ISO
Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc Tế ( International Standards
Organization)
HTQLCL Hệ thống Quản lý chất lượng
CBCNV
Cán bộ, cơng nhân viên.

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, MẪU

Bảng

Tên

Trang

Bảng 1

Sản phẩm của Xí Nghiệp trong giai đoạn 2006-2008

12

Bảng 2

Máy móc thiết bị của Xí Nghiệp trong tháng 11/2008

16

Bảng 3

Số lượng và chất lượng lao động Xí Nghiệp cơ khí 79

21

Bảng 4

Bậc thợ của Xí Nghiệp đến 31/10/2008

22


Bảng 5

Doanh thu của Xí Nghiệp trong giai đoạn 2006-2008

25

Bảng 6

Lợi nhuận của Xí Nghiệp trong giai đoạn 2006-2008

26

Bảng 7

Tình hình sai hỏng sản phẩm trong 2 năm 2007 và 2008

34

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 4

Bảng 8

Tình hình sản xuất trong 10 ngày đầu tháng 3/2009

44


Bảng 9

Một số chỉ tiêu Kế hoạch năm 2009-2010

52

Bảng 10

53

Hình 1.1

Kế hoạch chi phí sản xuất cho một số loại sản phẩm
năm 2008
Sơ đồ tổ chức của Xí Nghiệp

Hình 1.2

Quy trình cơng nghệ

22

Hình 1.3

Quy trình kiểm tra Ngun vật liệu của Xí Nghiệp

37

Hình 1.4


Hệ thống kho tàng

42

Hình 1.5

Kế hoạch xây dựng HTQLCL

57

Mẫu 1

Biên bảng kiểm nghiệm

39

Mẫu 2

Phiếu nhập kho

40

16

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy nhanh tốc độ hội nhập với nền kinh
tế thế giới. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt
như hiện nay thì các Doanh nghiệp cần phải cung cấp những sản phẩm có chất
lượng tốt nhất cho thị trường, thoả mãn được nhu cầu của khách hàng. Các

Doanh nghiệp cũng cần phải liên tục nâng cao năng suất nhằm hạ giá thành
sản phẩm gia tăng thêm giá trị cho khách hàng, duy trì sản xuất gia tăng thị
phần trong và ngồi nước. Để đáp ứng những đòi hỏi bức thiết này, các Doanh
nghiệp Việt Nam ngày càng nhận thức rõ được nhu cầu phải trang bị cách
thức và các công cụ cần thiết nhằm quản lý chất lượng và cải tiến năng suất,
thực hiện mục tiêu “Làm đúng ngay từ đầu”.
Sau khi kết thúc đợt thực tập tổng hợp tại Xí Nghiệp cơ khí 79, em
nhận thấy rằng vấn đề xây dựng và thực hiện hệ thống quản trị chất lượng
đang là một trong những vấn đề nổi cộm của Xí Nghiệp. Vì là một Xí Nghiệp
trực thuộc Nhà máy cơ khí chính xác Z111 của Bộ Quốc Phịng, chun sản

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 5

xuất các loại bánh răng, phụ tùng ô tô, máy nông nghiệp cho Quốc Phòng và
làm các hàng kinh tế nên việc áp dụng ISO để mọi hoạt động đều diễn ra cách
liên tục, hạn chế những sai hỏng, nhằm nâng cao uy tín và thương hiệu của Xí
Nghiệp trên thị trường. Vì vậy việc áp dụng ISO 9000:2000 luôn được Ban
Giám Đốc và các Phòng ban hết sức chú trọng trong nhiều năm nay nhưng
việc xây dựng và áp dụng đã gặp rất nhiều khó khăn do nhiều cán bộ cơng
nhân viên trong Xí Nghiệp chưa nhận thức hết vai trị của việc áp dụng ISO
vào công tác quản trị và sản xuất nên dẫn đến tình trạng hàng hố sai hỏng có
biểu hiện gia tăng, hàng bảo hành nhiều. Khách hàng thường xun góp ý do
sản phẩm khơng theo những u cầu, thông số kỹ thuật đưa ra. Lượng khách
trung thành với Xí Nghiệp có sự giảm sút do chất lượng kém, thời gian giao
nhận hàng không đảm bảo. Trước thực trạng trên em đã chọn đề tài: “Xây

dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000:2000 tại Xí
Nghiệp cơ khí 79” để làm báo cáo thực tập chuyên đề.
Báo cáo của em chia thành 3 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Xí Nghiệp cơ khí 79 và sự cần thiết, điều kiện xây dựng và
thực hiện hệ thống quản trị chất lượng ISO 9000:2000.
1. Lịch sử hình thành và phát triển:
2. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của Xí Nghiệp
3. Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm 2006 đến 2008
4. Sự cần thiết áp dụng ISO 9000:2000 tại Xí Nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý chất lượng tại Xí Nghiệp cơ
khí 79.
1. Thực trạng chất lượng và quản lý chất lượng.
2. Đánh giá chung về quản lý chất lượng tại Xí Nghiệp
3. Các vấn đề cần giải quyết khi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9000: 2000
Chương 3: Một số giải pháp nhằm xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9000: 2000 tại Xí Nghiệp cơ khí 79
Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 6

1. Định hướng phát triển của Xí Nghiệp trong thời gian tới
2. Một sơ giải pháp
3. Kiến nghị đề xuất.
Mặc dù báo cáo này chỉ nghiên cứu một vấn đề rất nhỏ trong hệ thống
các lĩnh vực quản trị nói chung nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn các cơ chú,

anh chị trong Xí Nghiệp Cơ Khí 79 đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập, cảm ơn Thầy giáo – GS. TS Nguyễn Đình Phan đã tận tình chỉ bảo
và hướng dẫn em hồn thành báo cáo này.

CHƯƠNG I: XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ 79 VÀ SỰ CẦN THIẾT,ĐIỀU KIỆN
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
ISO 9000: 2000

1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
1.1. Q trình hình thành:
Cơng ty cơ khí Z179 được chính thức thành lập ngày 11 tháng 3 năm
1972. do quyết định của cục quản lý xe. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và của
Bộ Quốc Phịng, cơng ty khơng ngừng phát triển và trưởng thành. Cơng ty Cơ
khí Z179 là một công ty sản xuất công nghiệp Quốc Phịng để góp phần xây
dựng lực lượng vũ trang ngày một vững mạnh.
Tiền thân của Z179 là từ những trạm sửa chữa trong kháng chiến chống
Pháp, tiến tới thành lập các xưởng sửa chữa trong hịa bình. Cơng ty Cơ khí
Z179 ra đời trong giai đoạn cả nước đang ra sức hoàn thành nhiệm vụ chống
Mỹ cứu nước vĩ đại.
Từ những yêu cầu và nhiệm vụ cần phải xây dựng ngành vận tải quân
sự có một đội ngũ cán bộ, cơng nhân giỏi, có một nền sản xuất với chun
Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 7

môn kĩ thuật tiên tiến. Cục Quản lý xe đã giao cho Z179 một nhiệm vụ quan
trọng: Chế thử các phụ tùng thay thế cho các loại xe cơ giới. Động cơ bánh

xe, bánh răng cám, trục khuỷu, bánh răng côn xoắn, máy nén khí, bơm trợ lực
tay lái lần lượt được chế tạo thành công và đưa vào sản xuất hàng loạt. Trải
qua những năm tháng xây dựng và trưởng thành Z179 đã đóng góp xứng đáng
vào cơng cuộc bảo vệ Tổ Quốc và xây dựng Chủ Nghĩa Xã Hội.
Xí nghiệp cơ khí 79 trực thuộc Nhà máy cơ khí chính xác 11. Được
thành lập theo quyết định số 123/2003/QĐ- BQP ngày 9/9/2003. Giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh số 01/16000292 ngày 8/7/2004.
Địa chỉ Xí Nghiệp cơ khí 79 : km 12- Quốc lộ 1A- Thị trấn Văn Điển –
Huyện Thanh Trì- Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 043.861.5255.

Fax: 043.8615255

1.2. Quá trình phát triển:
1.2.1. Giai đoạn 1: Từ năm 1972 đến năm 1974:
Để đáp ứng với yêu cầu và nhiệm vụ được giao nên sau khi hình thành
Z179 nhanh chóng phát triển về mọi mặt. Cơ cấu tổ chức ngày càng hoàn
thiện. Cục chỉ định Ban Giám Đốc, chỉ định hàng ngũ cán bộ quản lý chủ
chốt. Từ các tổ nay trở thành các ngành sản xuất như ngành cơ khí, ngành
dụng cụ, ngành nóng. Ở mỗi ngành đã được trang bị đầy đủ về người và các
trang thiết bị hiếm quý. Ban Vật tư , Ban Quân y cũng lần lượt ra đời. Quân
số cán bộ, chiến sỹ, công nhân ngày tăng nhanh. Do yêu cầu phát triển của
ngành xe nên trong năm 1971 cục quản lý xe giao cho Z179 nghiên cứu chế
thử và đi vào sản xuất động cơ xe Trường Sơn, chế tạo trục khuỷu, máy nén
khí, bơm trợ lực tay lái bầu giảm xóc ngang, cần gạt mưa và nhiều bộ gá lớn
nhỏ cho các nhà máy bạn trong Cục. Muốn hồn thành được nhiệm vụ, cơng
ty đã nhanh chóng ổn định về mọi mặt. Các cấp lãnh đạo trong nhà máy đã
tập trung vào việc tập hợp được cơ sở vật chất kĩ thuật nhằm tổ chức lại sản
xuất và xây dựng được một đội ngũ cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên yêu
Nguyễn Thị Ngọc Anh


QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 8

ngành, yêu nghề phục vụ lâu dài trong Quốc Phòng và cho sự lớn mạnh của
ngành xe mai sau.
Cơng ty cơ khí Z179 đã phấn đấu liên tục trở thành công ty được tổng
cục phân cấp loại 2, có cơ cấu tổ chức hịan chỉnh, có các trang thiết bị tương
đối hiện đại nhằm phục vụ lâu dài cho ngành xe.
1.2.2. Giai đoạn 2: Từ 1975 đến 1985:
Ngay từ đầu năm 1975 Tổng cục Kĩ Thuật đã chủ trương hợp nhất một
số xí nghiệp nhỏ tạm thời, bao cấp nhập thành những quy mô sản xuất lớn vào
Z179. Nhiệm vụ đặt ra ngay lúc đó là phải vận chuyển tịan bộ các trang thiết
bị nhân lực về địa điểm tập kết sao cho an tòan tuyệt đối về người và của.
Song song với việc di chuyển, công ty vừa thiết kế, vừa thi công, vừa xây
dựng và lắp đặt thiết bị để đi vào sản xuất đảm bảo kế hoạch năm.
Công ty đã hết sức cố gắng ổn định công việc và thực hiện các nhiệm
vụ được giao. Ngay sau khi sát nhập công ty đã được giao nhiệm vụ chính là
sản xuất bánh răng, phụ tùng gầm ơ tơ, ngồi ra cịn tiến hành sản xuất các
phụ tùng thay thế để đáp ứng yêu cầu cấp bách cho việc sửa chữa xe phục vụ
cho chiến đấu. Ngay từ giữa năm 1975, sau khi sát nhập công ty đã đưa ngay
vào lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh răng cho nên cuối năm 1975 dây
chuyền sản xuất này đã đi vào ổn định. Sản phẩm bánh răng sau này trở thành
sản phẩm chính và là một trong những mặt hàng truyền thống của công ty. Từ
những năm 1978 đến năm 1980, công ty đã sản xuất nhiều mặt hàng đột xuất
để phục vụ kịp thời cho chiến đấu như sản xuất xích xe tăng, sản xuất các
cơng trình xa để phục vụ sửa chữa lưu động, sản xuất hơn 2000 cần gạt mưa,
10000 kẹp cáp, 10 triệu đạn bi, 1 triệu con dao tông, 13846 xẻng, 5966 cuốc

bộ binh, 362 ghế hành quân, 60 ngàn biển số ô tô, chế tạo thử buồng nổ…
Trong thời gian này việc sản xuất ra nhiều mặt hàng phục vụ chiến đấu
trở thành phong trào thi đua sôi nổi. Mọi người coi đây là mặt trận và mỗi cá
nhân là một chiến sỹ trên mặt trận ấy. Nổi bật nhất trong giai đoạn này là
Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 9

thành tích đạt được trong sản xuất của công ty. Trong những năm vừa xây
dựng, vừa trưởng thành, vừa góp phần phục vụ chiến đấu công ty vẫn đảm
bảo được kế hoạch sản xuất mà Tổng cục giao. Ba năm liền công ty đều được
Tổng cục cấp bằng khen.
1.2.3. Giai đoạn 3: Từ 1986 đến nay:
Trong những năm đầu xóa bỏ chế độ bao cấp, cơng ty gặp rất nhiều khó
khăn, do chưa kịp thích nghi với điều kiện mới. Đội ngũ cán bộ cơng nhân
viên chức trong cơng ty chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý, còn nhiều ý kiến
chủ quan, quan liêu, cửa quyền nên tình hình sản xuất kinh doanh có chiều
hướng đi xuống, lương của cán bộ công nhân viên chức còn chưa được bảo
đảm, đời sống của cán bộ cơng nhân viên cịn gặp rất nhiều khó khăn.
Nhưng những năm gần đây, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
ngày càng ổn định và phát triển. Do đặc thù của sản phẩm bánh răng là ít nơi
có thể sản xuất, chế tạo được và chất lượng sản phẩm của công ty lại cao và
ổn định nên công ty đã tìm được cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường. Các hợp đồng kinh tế ngày càng nhiều. Công ty không chỉ chuyên sản
xuất về bánh răng mà cịn chế tạo sản xuất cho một số máy móc thiết bị
chuyên dùng cho ngành sản xuất công nghiệp cơ khí, cho nơng nghiệp. Cuộc
sống vật chất và tinh thần của người cơng nhân được nâng cao, khiến tình

hình sản xuất của công ty ngày càng sôi động. Công ty khơng những hồn
thành vượt chỉ tiêu của Bộ đề ra mà còn phát động nhiều phong trào thi đua
sản xuất nên năm nào cũng được Bộ khen thưởng.
Theo quyết định số 123/2003/QĐ- BQP ngày 9/9/2003 Cơng ty cơ khí
Z179 được sáp nhập vào Nhà máy cơ khí chính xác Z111 và được chuyển đổi
thành Xí Nghiệp cơ khí 79.

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 10

2. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của Xí Nghiệp Cơ khí 79
2.1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường:
2.1.1. Sản phẩm:
Xí Nghiệp Cơ khí 79 chuyên sản xuất các mặt hàng cơ khí cho Quốc
Phịng và Kinh Tế. Bao gồm các loại:
-

Phụ tùng ô tô, xe máy, các cơ cấu truyền động như: Bánh răng côn
xoắn, côn thẳng, bánh răng trụ răng thẳng, răng nghiêng. Trục bánh
vít và các dạng trục then hoa.

- Hộp số các loại dùng cho: ô tô, xe máy, máy thủy, máy nông
nghiệp, và phụ tùng khác dùng trong các ngành dệt, nhiệt điện.
- Phụ kiện đường dây tải điện, bi nghiền xi măng, nghiền than.
-


Đĩa xích xe máy dùng cho xe Honda, Suzuki, Dayang, Yamaha..

- Các loại dụng cụ cắt gọt: dao phay lăn răng, dao sọc, bao hình, dao
chuốt, quả lơ cán ren, cán thép.
- Các loại bánh xe làm việc trong mơi trường ăn mịn.
Trong đó mặt hàng truyền thống của Xí Nghiệp là bánh răng cơn xoắn
có nhiều ưu thế trên thị trường sản phẩm cơ khí.
Bên cạnh đó Xí Nghiệp cịn sản xuất sản phẩm cho thị trường nông,
lâm, ngư nghiệp trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài theo đơn đặt hàng của
khách.
Dưới đây là một vài hình ảnh sản phẩm của Xí Nghiệp cơ khí 79:

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 11

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 12

Bảng 1: Sản phẩm của Xí Nghiệp trong giai đoạn 2006-2008
STT Tên sản phẩm
A
B


HÀNG QUỐC
PHỊNG
HÀNG KINH TẾ

I.

Nhóm bánh răng
cơn xoắn
1. Cơn xoắn benla
2. Cơn xoắn xe TY7E
3. Bánh răng côn xoắn
khác
II.
Phụ kiện đường dây
III. Phụ tùng máy cày
IV
Phụ tùng băng tải
V
Phụ tùng ô tô. máy
xúc
VI
Phụ tùng xe máy
VII Hàng cột vi ba
VIII Giá trị các hàng
khác
TỔNG

Đơn
vị


2006

2007

2008

Cái

20.000

29.651

37.128

Cái

207.087

328.826

314.299

Bộ

61.128

89.901

91.707


Bộ
Bộ

15.302
30.000

27.389
48.727

31.251
47.600

Bộ

15.826

13.785

Cái
Cái
Con

54.810
16.145
25.985

88.142
19.739
61.952


Cái

-

14.259

Cái
Cái

3.175
12.586

2.215
17.780

Cái

33.258

34.838

227.087

358.477

12.856
61.000
15.846
78.260

3.900
21.000
42.586
351.427

( Nguồn: Phòng Kế hoạch- Vật tư)
Như vậy, tỷ trọng cơ cấu sản phẩm trong 3 năm từ 2006 đến 2008,
những sản phẩm Nhóm hàng Bánh răng cơn xoắn chiếm tỷ trọng lớn nhất do
Xí nghiệp đã được chiếm chủ yếu thị trường trong nước xuất khẩu ra thị
trường Đài Loan.
Qua bảng số liệu trên ta thấy mặt hàng Kinh tế chiếm tỷ trọng lớn từ
89% đến 92% so với tổng sản phẩm sản xuất của XÍ nghiệp.

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 13

2.1.2. Thị trường:
2.1.2.1. Thị trường tiêu thụ:
Vấn đề về thị trường tiêu thụ sản phẩm có những biến động đáng kể do
khủng hoảng kinh tế trong những năm gần đây. Do Xí Nghiệp Cơ khí 79 trực
thuộc Bộ Quốc Phịng nên sản phẩm sản xuất ra có cả sản phẩm cơng nghiệp
Quốc Phịng và sản phẩm kinh tế. Sản phẩm cơng nghiệp Quốc Phịng chủ
yếu được tiêu thụ trong lĩnh vực an ninh quốc phòng, dưới sự hỗ trợ tiêu thụ
của Tổng Cục Kĩ Thuật Cơng nghiệp Quốc Phịng nên thị trường khá rộng lớn
trải dài từ Bắc vào Nam .
Đối với các mặt hàng Kinh tế cách đây 2 năm Xí Nghiệp đã cung cấp

sản phẩm của mình khơng chỉ miền Bắc mà đã lan rộng cả miền Trung, miền
Nam với thương hiệu “Phụ tùng máy nổ 79”, cũng trong năm 2006 Xí Nghiệp
đã ký được hợp đồng chế tạo, lắp ráp máy cưa xuất khẩu cho thị trường Đài
Loan nhưng vài năm gần đây, cơ chế của Doanh nghiệp Nhà nước thủ tục làm
việc rườm rà kèm theo chất lượng giảm sút đã khiến cho uy tín của Xí Nghiệp
trên thị trường sụt giảm nghiêm trọng.
2.1.2.2. Thị trường nguyên vật liệu:
Nguồn nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm trong lĩnh vực Quốc
phịng Xí Nghiệp cũng được Bộ cung cấp với số lượng lớn nên việc mở rộng
thị trường trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm phục vụ cho an ninh quốc phịng
là khơng thể. Xí Nghiệp chỉ thực hiện sản xuất các mặt hàng Quốc Phịng khi
có chỉ tiêu của Bộ giao và khi hịan thành q trình sản xuất, Xí Nghiệp phải
bàn giao lại số sản phẩm đó cho Bộ và Bộ thực hiện việc cấp phát cho các
đơn vị có liên quan. Tại Xí Nghiệp cơ khí 79 ngun vật liệu dùng để sản các
mặt hàng cho Quốc phòng thì được Bộ cung cấp với số lượng lớn phù hợp với
Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 14

kế hoạch chỉ tiêu do Bộ giao nên Xí Nghiệp khơng gặp khó khăn trong việc
tìm mua các loại vật tư này. Phịng Kế hoạch- Vật tư thơng qua các chỉ tiêu đó
tổ chức tiếp nhận vật tư rồi điều hành quá trình sản xuất các mặt hàng này sao
cho kịp tiến độ của Bộ
Vật tư dùng để sản xuất các mặt hàng kinh tế, Xí Nghiệp phải tìm mua
trên thị trường. Chính vì vậy, việc xác định nhà cung ứng có ý nghĩa tích cực
trong việc sản xuất xem xét vấn đề giá cả chất lượng của từng loại, thời gian
giao hàng, địa điểm giao hàng, cách vận chuyển…Xí Nghiệp xác định cho

mỗi loại vật tư từ hai đến ba nhà cung ứng, tham khảo giá và các yêu cầu khác
nhau để lựa chọn sao cho chi phí thấp nhưng phải đáp ứng đủ uy tín, năng lực,
thời hạn cung ứng , chất lượng nguyên vật liệu, việc thực hiện được hợp
đồng… từ đó sẽ chủ động tìm nguồn cung ứng thích hợp. Các loại vật liệu
chính dùng để sản xuất các loại sản phẩm như thép các loại ( thép cacbon,
théo hợp kim , thép dụng cụ …) nhôm, đồng, gang …. Xí Nghiệp phải mua ở
các cơng ty vật tư nhập khẩu tổng hợp. Các loại vật liệu này công nghiệp
trong nước chưa đáp ứng được nên Xí Nghiệp thường lựa chọn sản phẩm của
Nhật, Liên Xô cũ, Hàn Quốc để đảm bảo chất lượng mà giá thành lại rẻ phù
hợp với năng lực tài chính của Xí Nghiệp. Cịn đối với các loại vật tư phụ như
que hàn, than, vòng bi, dây đai, các dụng cụ đo, dụng cụ cắt… bán nhiều trên
thị trường, đặc biệt là thị trường Hà Nội, Xí Nghiệp có thể dễ dàng mua mỗi
khi có nhu cầu mà khơng gặp khó khăn nào cả.
2.2.

Đặc điểm về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Hệ thống cơ sở vật chất của Xí nghiệp bao gồm trụ sở làm việc, máy

móc trang thiết bị, phương tiện làm việc.
-

Trụ sở làm việc được xây dựng từ những năm 1972, qua nhiều lần
sửa chữa, nâng cấp hiện Xí nghiệp hiện có quy mơ gồm tịa nhà văn
phịng 2 tầng và khu phân xưởng sản xuất rộng gần 800m2

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A



BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 15

o Tầng 1 bao gồm phòng Lễ tân , các phòng ăn, phòng Kế tốn,
Phịng Kế hoạch- Vật tư, 1 phịng họp với diện tích nhỏ.
o Tầng 2 bao gồm phịng Giám đốc, Phó Giám đốc, Phịng Kỹ thuật,
Phịng Hành chính – Tổng hợp, phòng họp cỡ lớn.
o Khu Phân xưởng sản xuất được xây dựng khang trang phân chia
theo từng phân xưởng 1, 2, 3, 4.
- Phương tiện trang thiết bị máy móc làm việc:
o Các trang thiết bị hoạt động văn phòng: Ơ tơ, máy Photo, điều hịa
khơng khí trong Phịng họp, máy vi tính, máy in…
o Hệ thống máy móc trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất tại các

phân xưởng trong đó hiện đại nhất là máy CNC (đã nhanh chóng
thay đổi việc sản xuất cơng nghiệp. Các đường cong được thực hiện
dễ dàng như đường thẳng, các cấu trúc phức tạp 3 chiều cũng dễ
dàng thực hiện, và một lượng lớn các thao tác do công nhân thực
hiện được giảm thiểu). Các máy móc thiết bị khác chủ yếu có xuất
xứ từ Liên Xơ, Nhật Bản do Bộ Quốc Phòng cung cấp từ những
ngày đầu thành lập, được sử dụng từ những năm 70. Phịng Kế tốn
cho biết: Đa số các máy móc này đã khấu hao hết. Đánh giá chung
trình độ máy móc cơng nghệ kỹ thuật của Xí nghiệp cịn lạc hậu.
Tuy nhiên vẫn cịn hoạt động tốt, độ chính xác cao mặc dù năng suất
chỉ đạt 60-70% (Theo nhận định của trưởng Phịng Kế tốn). Hiện
Xí nghiệp có tổng cộng 248 máy móc chính. Ngồi ra cịn có một số
máy móc thiết bị do chính đội ngũ kỹ sư của Xí nghiệp sáng chế
như máy trộn cát, máy gia cơng cơ khí đơn giản. Máy móc của Xí
nghiệp là thiết bị đặc thù nên cũng khó có khả năng cải tiến nâng
cấp như máy mài nghiền bánh răng cơn xoắn. Chính vì vậy Xí
nghiệp ln định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa để đạt được năng suất,

hiệu suất sử dụng cao nhất

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 16

Bảng 2 : Máy móc thiết bị của Xí Nghiệp trong tháng 11/2008
Tồng số
Loại

động tại các phân xưởng

Thiết bị

máy đang

thiết bị

sử dụng

Sơ máy móc thiết bị đang hoạt

Máy móc
hiện có

Hiệu suất


trong Xí

sử dụng

Nghiệp

A1

A2

A3

Máy tiện

7

12

16

35

62

56,45%

Máy phay

9


5

8

22

46

47,26%

Máy mài

5

4

3

12

21

57,14%

19

68,42%

4


50%

7

100%

8

100%

6

83,33%

8

75%

67

31,34%

Máy
khoan
Máy doa
Máy bào
sọc

13
4

1

9
2

1

7
1

6

Máy búa

8

8
5

Máy dập

5

ép

6

Lị nhiệt

6


luyện
Máy khác

A4

4

3

5

9

21

TỔNG SĨ MÁY HIỆN CĨ
248
( Nguồn: Phịng Kế Hoạch- Vật tư)

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 17

2.3. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động:
2.3.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức:
Xí nghiệp Cơ khí 79 là xí nghiệp trực thuộc Nhà máy Z111 của Bộ

Quốc Phòng nhưng cơ cấu tổ chức giống như cơ cấu của Công ty.
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Xí nghiệp

Giám
đốc

PGĐ

thuật

PGĐ

KTSX

P Kỹ

PGĐ
KD

hành chính

P Cơ điện

P KCS

P KH Vật

P TC kế

P Lao


P Hành

P Chính



tốn

động

chính

trị

---> Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Chức năng chung của các phịng ban trong Cơng ty là giúp giám đốc
nắm tình hình, giám sát, kiểm tra, nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chuẩn bị
sản xuất và phục vụ sản xuất, hướng dẫn công tác kỹ thuật, công tác nghiệp
vụ cho các cán bộ chức năng và cấp quản lý phân xưởng giúp thủ trưởng trực
Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 18

tuyến chuẩn bị và thơng qua các quyết định kiểm tra q trình sản xuất chung,
theo dõi để tổ chức công việc không sai lệch về kỹ thuật và những điều kiện

thời gian.
Mặc dù các phịng ban chức năng khơng có quyền đưa ra quyết định
đối với cơ quan ngành dọc, tuy nhiên trong những công việc nhất định họ
cũng được giao quyền trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn đối với cán bộ chức năng
và cấp phân xưởng, thậm chí đến tận cơng nhân sản xuất.
2.3.2. Chức năng của các Phòng Ban
2.3.2.1. Phòng Kinh Doanh:
a. Phịng Kế hoạch - Vật tư:
Có nhiệm vụ nghiên cứu tình hình sản xuất thực tế năm trước do Phịng
Kế tóan gửi xuống rồi thơng qua đó lập ké hoạch sản xuất từng kì ( tháng,
q, năm). Ngồi ra, phòng Kế hoạch còn phải thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến vấn đề ký kết hợp đồng kinh tế với các đơn vị khác như: marketing,
quảng cáo sản phẩm, đưa ra các kế hoạch tham dự các hội chợ. Phòng Kế
hoạch phải tạo mối liên hệ chặt chẽ với khách hàng, sẵn sàng cung ứng đủ số
lượng sản phẩm cần thiết cho khách hàng. Ngòai việc phải lập kế hoạch sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, phòng Kế hoạch - vạt tư còn phải tổ chức sản xuất,
đảm bảo cung ứng nguồn vật tư cần thíêt cho sản xuất và sửa chữa của Xí
Nghiệp. Phải tính tốn chi tiết lượng vật tư dự trữ , bảo hiểm cần thíêt cho cả
giai đoạn sản xuất trong kỳ. Phải lập kế hoạch chiến lược sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm trong thời gian tới. Tính tốn chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý để từ đó xác định giá thành sản phẩm một cách tối ưu nhất.
b. Phịng Tài chính- Kế tóan:
Thực hiện việc tổng kết báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của Xí
Nghiệp trong từng thời kỳ cụ thể. Phân tích, tính tóan cụ thế, chi tiết mức độ
hồn thành kế hoạch của Xí Nghiệp. Lập bảng tổng kết tài sản cụ thể của từng
thời kì để cho Phịng Kế hoạch lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A



BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 19

c. Phòng Lao động:
Thực hiện việc quản lý lao động. Cụ thể là về tiền lương, tiền thưởng
của lao động trực tiếp và gián tiếp trong tháng, quý, năm. Về các vấn đề liên
quan đến sự biến động của nguồn nhân lực trong kỳ, thực hiện các công việc
theo dõi số ngày làm việc của từng cơng nhân, nhân viên, tính tóan số ngày
nghỉ phép, ốm đau của cán bộ công nhân viên chức trong Xí Nghiệp. Phịng
Lao động tính tóan lương, bảo hiểm xã hội và phải đảm bảo các vấn đề liên
quan đến việc an tòan lao động, đào tạo huấn luyện tổ chức thi nâng bậc cho
cán bộ công nhân viên trong tịan Xí Nghiệp.
2.3.2.2. Phịng Kỹ thuật sản xuất :
a. Phịng Kỹ thuật:
Có nhiệm vụ quản lý kỹ thuật chung cho tồn Xí Nghiệp. Dựa vào các
hợp đồng kinh tế, các bản vẽ thiết kế để điều hành tổ chức thiết kế, lập quy
trình sản xuất, đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm, phù hợp với thiết
bị của Xí Nghiệp. Xây dựng định mức vật tư cho từng loại sản phẩm sản xuất
trong kỳ. Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về phương hướng duy trì , đẩy mạnh
, phát triển công tác khoa học quản lý công nghệ, phục vụ cho mục tiêu sản
xuất kinh doanh của Xí Nghiệp ngày càng tốt hơn. xây dựng đội ngũ về
chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ lâu dài cho cơng tác đảm bảo kỹ thuật.
b. Phịng Cơ điện:
Quản lý kỹ thuật thiết bị năng lượng. Phải đảm bảo mọi quy định đối
với quản lý, sửa chữa máy móc thiết bị, năng lượng đảm bảo cho sản xuất :
nước, điện. Ngăn ngừa, hạn chế các hư hỏng bất thường, khai thác tối đa công
suất thiết kế của thiết bị và hệ thống năng lượng. Tìm mọi biện pháp để cải
tiến, hiện đại hóa và đổi mới thiết bị nhằm tạo nên chất lượng sản phẩm và
năng suất cao hơn.
c. Phòng KCS:


Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 20

Có nhiệm vụ quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý máy móc thiết bị
dụng cụ đo lường, đề xuất với giám đốc các biện pháp sử dụng sao cho hợp lý
và có hiệu quả. Đảm bảo kỹ thuật và các phương pháp đo cho mọi người sử
dụng phương tiện dụng cụ đo trong Xí Nghiệp. Cùng với các cán bộ của
phịng Kỹ thuật tìm ra các ngun nhân sai hỏng hàng loạt.
2.3.2.3. Phịng Hành Chính:
a. Phịng Hành chính:
Bao gồm một số phịng ban như văn thư, y tế, tổ bảo vệ, nhà trẻ, nhà ăn
nhằm đảm bảo đời sống tinh thần và thể lực cho cơng nhân viên tịan Xí
Nghiệp. Ngịai ra tổ bảo vệ cịn có nhiệm vụ giữ cho tình hình an ninh sản
xuất của Xí Nghiệp được ổn định, tránh thất thóat tài sản.
b. Phịng Chính trị:
Có nhiệm vụ nghiên cứu các nghị quyết của Đảng và cấp trên đề ra.
Thơng qua các biên bản, nghị quyết đó, tiến hành các hoạt động nhằm hướng
dẫn và giáo dục tòan bộ cán bộ cơng nhân viên trong Xí Nghiệp thực hiện
đúng đắn đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước. Tổ chức các bủơi nói
chuyện sinh hoạt tập thể nhằm tìm ra các định hướng đúng đắn cho Xí Nghiệp
trong thời gian sắp tới sao cho phù hợp với đường lối và chính sách đã đề ra.
Nhìn chung, mỗi phịng ban trong Xí Nghiệp đều có những chức năng và
nhiệm vụ cụ thể. Mỗi phòng ban đều tập trung thực hiện những nhiệm vụ
chính của mình và kết hợp với các phòng ban khác thực hiện các kế hoạch
chung của tịan Xí Nghiệp

2.3.3. Trình độ chun mơn của lao động Xí nghiệp
Giám đốc Xí nghiệp đồng thời cũng là Phó Giám đốc của Nhà máy
Z111 chịu trách nhiệm cao nhất về các hoạt động sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp trong phạm vi được Giám đốc của Nhà máy cho phép. Giúp việc cho
Giám đốc là 3 Phó Giám đốc phụ trách về Kỹ thuật sản xuất, phụ trách kinh
Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 21

doanh, phụ trách hành chính. Xí nghiệp tự thực hiện việc phân cơng quản lý
cho các chức danh ( Trưởng phòng, Quản đốc phân xưởng..)
Tính đến thời điểm 31/10/2008, tổng số lao động của Xí nghiệp cơ khí
là 214 người với các Chức danh và trình độ chun mơn như sau:

Bảng 3: Số lượng và chất lượng lao động Xí nghiệp cơ khí 79
Chức danh,
STT

nghiệp vụ

1

Giới tính
Nam

Nữ


3

1

Trình độ chun mơn
Trung,
Thạc sỹ Đại học
Sơ cấp
2
2

2

1

3

4

3

chun mơn
Ban Giám Đốc
Trưởng , phó

2

3

phịng Kỹ Thuật

Trưởng, phó
phịng Kinh

1

5

1

3

2

doanh
Trưởng phó
4

Phịng Hành

1

4

5

chính
Cơng nhân
Tổng

114

124

81
90

4
191
3
17
194
( Nguồn: Phịng Kế hoạch- Vật tư)

Như trong bảng ta thấy cơ cấu và chất lượng nguồn nhân lực của Xí
Nghiệp như sau:
- Bộ phận quản lý:
Trình độ trên đại học 3.
Đại học: 13.
- Bộ phận sản xuất
Đại học: 4
Trung, sơ cấp: 191 người
Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 22

Đối với bộ phận quản lý, trình độ chun mơn của các cán bộ rất tốt, đa
phần đều đại học, đã công tác lâu năm tại Xí Nghiệp. Người có thâm niên
cơng tác thấp nhất là 7 năm, rất nhiều kinh nghiệm và được bố trí phù hợp với

u cầu của cơng việc.
Đối với bộ phận sản xuất: Hiện nay trình độ của người lao động ngày
càng được nâng cao do Xí Nghiệp đã đầu tư đúng mức cho việc phát triển và
đào tạo nguồn nhân lực. Trong Xí Nghiệp, cơng nhân bậc 3/7 – 4/7 chiếm
khoảng 20 – 25%, cịn lại là cơng nhân bậc 5/7 -7/7. Trình độ tay nghề của
cơng nhân cao, sản xuất được các yêu cầu về chất lượng cũng như kỹ thuật
của sản phẩm. Cơng nhân có thể thích ứng được với điều kiện làm việc liên
tục, căng thẳng nhằm đạt đúng tiến độ được đề ra. Với số cơng nhân trực tiếp
sản xuất có tay nghề cao, Xí Nghiệp có thể thay đổi cơ cấu cơng nhân trực
tiếp sản xuất cho phù hợp với tình hình chung sao cho sản xuất đạt hiệu quả
cao nhất.
Tính đến ngày 31/10/2008 số lượng cơng nhân của Xí Nghiệp là
Bậc thợ bỡnh quõn =

Bậc thợ x Số l ư ợng nhâ n công
Tổng số nhâ n công

Bng 4:Bc th ca Xớ Nghiệp tính đến ngày 31/10/2008
Bậc thợ

3/7

4/7

5/7

6/7

7/7


41

17

28

50

59

Bậc thợ bình
qn

Số
lượng

5.35

( người)
( Nguồn: phịng Hành chính- lao động)
2.4. Đặc điểm kỹ thuật:
Hình 1.2: Quy trình cơng nghệ như biểu diễn ở sơ đồ dưới đây

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 23


Tạo phôi
bằng
phương
pháp đúc

Ủ phôi
bằng lị
điện hoặc lị
phản xạ

Gia cơng cơ
khí bán tinh

Xử lý bề
mặt sản
phẩm

Thấm đa
ngun tố.
Nhiệt luyện

Gia cơng cơ
khí tinh

Tơi cải tiến

Gia cơng
sau nhiệt
luyện


Đóng gói
bảo quản

Nhập Kho

Vật tư

Khi có đơn đặt hàng, phịng Kỹ thuật sẽ tiến hành thiết kế quy trình sản
xuất đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm, phù hợp với trang thiết bị
của Xí Nghiệp, xây dựng các định mức vật tư cho từng loại. Quy trình công
nghệ cơ bản như trên, phụ thuộc vào yêu cầu của đơn hàng. Thành phẩm được
kiểm tra đóng gói và nhập kho.

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 24

3. Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm 2006- 2008:
3.1. Doanh thu và lợi nhuận đạt được:
3.1.1. Doanh thu :
Trong thời gian 3 năm từ 2006 đến năm 2008, Xí Nghiệp cơ khí 79 đã
tránh được tình trạng sản xuất trì trệ khơng hịan thành kế hoạch sản xuất đã
đề ra. Ban Giám đốc phối hợp chặt chẽ với các phòng ban, phân xưởng điều
hành sản xuất trực tiếp nên trong 3 năm gần đây nhất, Xí Nghiệp đã đạt được
những thành quả nhất định. Chấm dứt những năm khơng hồn thành nhiệm
vụ, phấn đấu đạt được các kết quả cao trong sản xuất kinh doanh, giá trị trăng
trưởng bình quân đạt cao, đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho

cán bộ cơng nhân viên chức trong tồn Xí Nghiệp, giữ được năng lực sản xuất
hàng Quốc phịng để lúc yêu cầu là sẵn sàng đáp ứng. Bảng số liệu dưới đây
sẽ giúp ta thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của Xí Nghiệp trong
những năm gần đây.
Qua bảng số liệu ta có thể thấy doanh thu của Xí Nghiệp có sự tăng
trưởng vượt bậc qua các năm. Từ 2005 đến năm 2008 doanh thu của Xí
Nghiệp đã tăng từ hơn 3 tỷ đến gần 6.7 tỷ. Đấy cũng là nhờ vào sự cố gắng
của tòan thể cán bộ cơng nhân viên trong Xí Nghiệp. Ngịai những chỉ đạo
của Bộ và Nhà nước giao, Ban giám đốc Xí Nghiệp cịn hết sức cố gắng trong
việc tìm kiếm những hợp đồng lớn có lợi nhuận cao.

Nguyễn Thị Ngọc Anh

QTKD Tổng Hợp 47A


BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ 25

Bảng 4: Doanh thu của Xí Nghiệp cơ khí 79 giai đoạn 2006 đến 2008
(Đơn vị: nghìn đồng)
ST
T
A

Tên sản phẩm

HÀNG KINH
TẾ
I.
Nhóm bánh răng

cơn xoắn
1. Côn xoắn benla
2. Côn xoắn xe
TY7E
3. Bánh răng côn
xoắn khác
II.
Phụ kiện đường
dây
III. Phụ tùng máy cày
IV
Phụ tùng băng tải
V
Phụ tùng ô tô.
máy xúc
VI
Phụ tùng xe máy
VII Hàng cột vi ba
VIII Giá trị các hàng
khác
B
Hàng Quốc
Phòng
TỔNG CỘNG

Nguyễn Thị Ngọc Anh

2006

2007


2008

2.264.671.926

4.000.439.173

5.541.872.150

1.096.217.143

1.411.941.400

1.967.466.460

283.241.300
562.429.843

254.215.600
643.513.500

725.198.219
458.135.418

250.546.000

514.212.300

784.132.823


845.123.632

851.212.300

842.350.365

91.851.351
68.234.000
-

157.269.421
214.641.211
556.120.000

487.138.941
358.522.554
681.459.761

38.025.800
125.220.000
1.845.796.271

120.000.000
289.254.841
887.745.841

164.791.254
1.362.813.115

1.295.817.600


903.087.331

1.137.160.726

3.560.489.526

4.903.526.504

6.679.032.876

QTKD Tổng Hợp 47A


×