i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu đã
nêu trong đề tài có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của đề tài là trung thực.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên.
Người cam đoan
Hồng Việt Hà
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................I
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................IV
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..............................................................................V
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......................................................VIII
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu....................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................................5
1.1. Hoạt động thanh tốn quốc tế tại ngân hàng thương mại.........................................................5
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................. 5
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế.................................................................................................. 5
1.1.3. Các nguồn luật điều chỉnh........................................................................................................ 6
1.2. Phân loại các Phương thức thanh toán quốc tế.........................................................................8
1.2.1. Chuyển tiền............................................................................................................................... 9
1.2.2. Nhờ thu................................................................................................................................... 11
1.2.3. Tín dụng chứng từ.................................................................................................................. 12
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế................................................................14
1.3.1. Chỉ tiêu định lượng................................................................................................................. 14
1.3.2. Chỉ tiêu định tính..................................................................................................................... 16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế....................................................17
1.4.1. Các nhân tố chủ quan............................................................................................................. 17
1.4.2. Các nhân tố khách quan......................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT...........................................23
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt và hoạt động thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt..................................................23
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt........................................23
2.1.2. Các sản phẩm Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt 24
2.1.3. Khái qt quy trình thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
.......................................................................................................................................................... 25
2.1.4. Vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế tại LienVietPostBank.............................................27
iii
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện
Liên Việt............................................................................................................................................... 28
2.2.1. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế ...................................................................................28
2.3. Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên
Việt....................................................................................................................................................... 42
2.3.1. Một số kết quả đạt được......................................................................................................... 42
2.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................................................... 46
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế...................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT..............................................................................................................................55
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt trong thời
gian tới................................................................................................................................................ 55
3.1.1. Mục tiêu phát triển chung của ngân hàng đến năm 2020.......................................................55
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế.............................................................56
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu
điện Liên Việt...................................................................................................................................... 57
3.2.1. Tiếp tục hồn thiện mơ hình tổ chức nghiệp vụ thanh tốn quốc tế.......................................57
3.2.2. Đẩy mạnh cơng tác marketing trong hoạt động thanh toán quốc tế .......................................58
3.2.3. Nâng cao uy tín, mở rộng quan hệ đại lý của ngân hàng.......................................................60
3.2.4. Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên thực hiện hoạt động thanh
tốn quốc tế ..................................................................................................................................... 63
3.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ................................................................................................... 66
3.2.6. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động thanh tốn quốc tế...............................68
3.2.7. Đẩy mạnh cơng tác tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.....................................68
3.3. Một số kiến nghị góp phần phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt........................................................................................................ 70
3.3.1. Đối với Chính phủ................................................................................................................... 70
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................................................. 72
KẾT LUẬN..............................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................76
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
TTQT
Thanh tốn quốc tế
NHTM
Ngân hàng thương mại
L/C
Thư tín dụng
XNK
Xuất nhập khẩu
TMCP
Thương mại cổ phần
NHNN
Ngân hàng nước ngồi
P.TTQT
Phịng thanh tốn quốc tế
SWIFT
Hiệp hội viễn thơng tài chính liên ngân hàng tồn thế
giới (Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication)
LienVietPostBank
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG:
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................I
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................IV
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..............................................................................V
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......................................................VIII
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu....................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................................5
1.1. Hoạt động thanh tốn quốc tế tại ngân hàng thương mại.........................................................5
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................. 5
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế.................................................................................................. 5
1.1.3. Các nguồn luật điều chỉnh........................................................................................................ 6
1.2. Phân loại các Phương thức thanh toán quốc tế.........................................................................8
1.2.1. Chuyển tiền............................................................................................................................... 9
1.2.2. Nhờ thu................................................................................................................................... 11
1.2.3. Tín dụng chứng từ.................................................................................................................. 12
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế................................................................14
1.3.1. Chỉ tiêu định lượng................................................................................................................. 14
1.3.2. Chỉ tiêu định tính..................................................................................................................... 16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế....................................................17
1.4.1. Các nhân tố chủ quan............................................................................................................. 17
1.4.2. Các nhân tố khách quan......................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT...........................................23
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt và hoạt động thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt..................................................23
2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt........................................23
2.1.2. Các sản phẩm Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt 24
vi
2.1.3. Khái qt quy trình thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
.......................................................................................................................................................... 25
2.1.4. Vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế tại LienVietPostBank.............................................27
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện
Liên Việt............................................................................................................................................... 28
2.2.1. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế ...................................................................................28
2.3. Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên
Việt....................................................................................................................................................... 42
2.3.1. Một số kết quả đạt được......................................................................................................... 42
2.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................................................... 46
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế...................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN
LIÊN VIỆT..............................................................................................................................55
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt trong thời
gian tới................................................................................................................................................ 55
3.1.1. Mục tiêu phát triển chung của ngân hàng đến năm 2020.......................................................55
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế.............................................................56
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu
điện Liên Việt...................................................................................................................................... 57
3.2.1. Tiếp tục hồn thiện mơ hình tổ chức nghiệp vụ thanh tốn quốc tế.......................................57
3.2.2. Đẩy mạnh cơng tác marketing trong hoạt động thanh toán quốc tế .......................................58
3.2.3. Nâng cao uy tín, mở rộng quan hệ đại lý của ngân hàng.......................................................60
3.2.4. Đào tạo, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên thực hiện hoạt động thanh
tốn quốc tế ..................................................................................................................................... 63
3.2.5. Đầu tư phát triển công nghệ................................................................................................... 66
3.2.6. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động thanh tốn quốc tế...............................68
3.2.7. Đẩy mạnh cơng tác tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.....................................68
3.3. Một số kiến nghị góp phần phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt........................................................................................................ 70
3.3.1. Đối với Chính phủ................................................................................................................... 70
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................................................. 72
KẾT LUẬN..............................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................76
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1. Doanh số hoạt động thanh toán quốc tế.......Error: Reference source not
found
vii
Biểu đồ 2.2. Doanh số hoạt động thanh tốn quốc tế theo số món...Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.3. Số lượng ngân hàng đại lý.................Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng các giao dịch TTQT nhập khẩu......Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.5. Doanh số các giao dịch TTQT xuất khẩu.....Error: Reference source not
found
Biểu đồ 2.6. Doanh thu hoạt động thanh tốn quốc tế.....Error: Reference source not
found
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.2. Quy trình TTQT sơ lược tại LienVietPostBankError: Reference source not
found
viii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Để thực hiện đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt”, tác giả đã sử dụng các
chỉ tiêu định lượng và định tính để phân tích thực trạng hoạt động thanh tốn quốc
tế tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
Đầu tiên, tác giả đã phân tích khái qt lí luận chung về thanh tốn quốc tế tại
ngân hàng thương mại, từ đó dựa trên số liệu thực tiễn về hoạt động thanh tốn
quốc tế tại LienVietPostBank phân tích thực trạng thanh tốn quốc tế qua nhiều chỉ
tiêu như doanh thu, lợi nhuận, chi phí và doanh số thanh toán quốc tế trên từng
nghiệp vụ. Tiếp theo, luận văn đã đã chỉ ra một số nguyên nhân và hạn chế cần
khắc phục, là tiền đề để tác giả đưa ra 07 giải pháp và một số kiến nghị để góp
phần phát triển hoạt động thanh tốn tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
Hiện tại đã có nhiều luận văn cùng nghiên cứu về đề tài “Thanh tốn quốc tế
tại ngân hàng thương mại cổ phần”, tuy nhiên chưa có tác giả nào nghiên cứu kỹ về
thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt. Đề tài
của tác giả đưa ra tuy khơng q mới mẻ nhưng cũng khơng có sự trùng lặp với các
đề tài đã được nghiên cứu trước đây.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, xu hướng tồn cầu hóa nền kinh tế và thương mại quốc tế ngày
càng phát triển, hoạt động giao thương giữa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở
các quốc gia ngày càng gia tăng. Theo đó, hoạt động thanh tốn quốc tế trở thành
một hoạt động thiết yếu, cần được quan tâm phát triển với một số phương thức
thanh tốn quốc tế chủ yếu được sử dụng hiện nay bao gồm: chuyển tiền, nhờ thu,
tín dụng chứng từ (L/C). Song song với các hoạt động đem lại lợi nhuận khác cho
ngân hàng thương mại như huy động vốn, cho vay; thanh tốn quốc tế ngày càng
đóng vai trị quan trọng tạo nên nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Có thể dựa vào
quy mơ của thanh tốn quốc tế để đánh giá khả năng cạnh tranh và vị thế của ngân
hàng so với các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác trong và ngồi nước.
Ngày 7 tháng 11 năm 2006, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ
chức thương mại quốc tế (WTO). Sự kiện này đã đánh dấu một mốc son lịch sử
trong phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế của Việt Nam, đồng thời đặt ra nhiều
thời cơ và thách thức của q trình hội nhập cần giải quyết. Một trong những thời
cơ đó chính là việc tăng cường và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
giữa trong và ngồi nước, đặt ra u cầu tất yếu là cần phát triển thanh tốn quốc
tế nhằm tăng cường sự lưu thơng hàng hóa và thanh tốn thuận tiện hơn.
Hiểu rõ được u cầu tất yếu đó, cũng như nhiều ngân hàng thương mại Việt
Nam, trong những năm vừa qua, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên
Việt đã khơng ngừng xây dựng và phát triển các sản phẩm thanh tốn quốc tế mới
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời ln nỗ lực nâng cao trình độ
nghiệp vụ nhằm đáp ứng được nhu cầu cơng việc và ngày một nâng cao hiệu quả
hoạt động thanh tốn quốc tế. Tuy vậy, trên thực tế, hoạt động thanh tốn quốc tế
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt chưa thực sự đạt kết quả
tốt, chưa đáp ứng được kỳ vọng của ban lãnh đạo ngân hàng. Vì vậy, việc tìm ra
ngun nhân cũng như giải pháp để phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế là u
2
cầu cấp thiết đặt ra cho ban lãnh đạo ngân hàng nói chung và phịng thanh tốn quốc
tế nói riêng.
Bắt nguồn từ thực tế trên, sau một thời gian nghiên cứu, tơi đã chọn đề tài
luận văn là: “Giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” với mục đích phân tích thực trạng hoạt
động thanh tốn quốc tế tại LienVietPostBank, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao và phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế.
2. Tình hình nghiên cứu
Hoạt động thanh tốn quốc tế ngày càng phát triển và đóng vai trị quan trọng
trong các hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động thanh tốn quốc tế cũng
trở thành một trong những đề tài đáng chú ý được đưa ra để nghiên cứu chun sâu,
nhằm đưa ra các giải pháp để phát triển, mở rộng quy mơ của hoạt động thanh tốn
quốc tế và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Cụ thể có thể kể đến một số cơng trình
nghiên cứu như sau:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Thu Hương (2009) với tên đề tài
“Giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại hệ thống Ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt Nam” đã phân tích, đánh giá rủi ro liên quan đến những phương
thức thanh tốn quốc tế trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập, để từ đó đưa ra một
số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế phù hợp với đường lối
phát triển kinh tế đối ngoại của Đảng và nhà nước ta.
Luận văn “Hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng chứng
từ của ngân hàng thương mại (nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Qn đội)” của tác
giả Nguyễn Minh Hiền (2011) đã đề cập đến tình hình, kinh nghiệm thực tế và
những vấn đề cịn tồn đọng trong cơng tác TTQT theo phương thức tín dụng chứng
từ tại Ngân hàng TMCP Qn đội, từ đó cũng đã đề xuất ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân
hàng TMCP Qn đội. Luận văn này chỉ đi sâu vào hoạt động TTQT theo phương
3
thức tín dụng chứng từ chứ khơng nghiên cứu tổng thể tồn bộ về TTQT.
Bài viết có tên “Hệ thống chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động
thanh tốn quốc tế của Ngân hàng thương mại” của tác giả PGS. TS. Nguyễn Văn
Tiến, đăng trên tạp chí Kinh Tế Đối Ngoại số 7 03/2004 đã chỉ ra rất rõ ràng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động thanh tốn quốc tế, để từ đó các độc
giả có cái nhìn tổng quan về chúng và có thể lựa chọn chính xác hơn chỉ tiêu cần
dùng trong nghiên cứu của mình về hoạt động TTQT.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Minh Huyền (2014) với đề tài “Giải pháp
nâng cao hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” đã phân tích được thực trạng thanh tốn
quốc tế nói chung và thực trạng phát triển của nghiệp vụ tín dụng chứng từ nói
riêng tại LienVietPostBank. Từ đó tác giả cũng đã đưa ra được rất nhiều giải pháp
để phát triển phương thức tín dụng chứng từ, là cơ sở để phát triển song song hoạt
động thanh tốn quốc tế nói chung tại LienVietPostBank trong thời kì hội nhập và
định hướng thương mại hóa tồn cầu hóa.
Có thể kể tên rất nhiều tác phẩm khác đã từng nghiên cứu và đề cập đến hoạt
động thanh tốn quốc tế tại ngân hàng thương mại, nghiên cứu chun sâu về từng
nghiệp vụ, nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại cổ phần khác nhau. Từ đó có
thể thấy phạm vi ảnh hưởng và vai trị quan trọng của hoạt động thanh tốn quốc
tế ở ngân hàng thương mại, lí giải cho lí do vì sao càng ngày hoạt động TTQT càng
được chú trọng phát triển. Kế thừa và học tập những nghiên cứu của các tác giả đi
trước, tác giả đã tổng hợp đồng thời với việc nghiên cứu sâu sắc hơn về hoạt động
TTQT tại LienVietPostBank để đưa ra các giải pháp tồn diện hơn, mới mẻ hơn
nhằm phát triển TTQT tại chính ngân hàng mà tác giả đang cơng tác.
3. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt
động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh tốn quốc tế
Phạm vi nghiên cứu:
+ Khơng gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt.
+ Thời gian: từ năm 20122016
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân loại
và hệ thống hóa lý thuyết;
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tra, phân tích số liệu, phân tích và
tổng hợp kinh nghiệm
6. Bố cục của luận văn
Ngồi các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục chữ
viết tắt, mục lục và các phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện ở ba
chương sau đây:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động thanh tốn quốc tế tại ngân hàng thương
mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn
quốc tế tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động thanh tốn quốc tế tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
“Thanh tốn quốc tế (TTQT) là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ phát sinh
trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước
này với tổ chức hay cá nhân nước khác hoặc giữa một quốc gia này với một tổ chức
quốc tế, thường được thơng qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước có liên
quan” (Nguyễn Văn Tiến, 2014, tr.372).
Khác với thanh tốn trong nước, TTQT có các đặc điểm riêng:
Chủ thể tham gia vào hoạt động TTQT ở các quốc gia khác nhau. Mỗi giao
dịch TTQT liên quan tối thiểu hai quốc gia, thơng thường là ba quốc gia;
Hoạt động thanh tốn liên quan đến hệ thống luật pháp của các quốc gia khác
nhau, thậm chí đối nghịch nhau. Do đó các bên tham gia thường lựa chọn các quy
phạm pháp luật mang tính thống nhất và theo thơng lệ quốc tế …;
Đồng tiền dùng trong TTQT thơng thường tồn tại dưới hình thức các phương
tiện thanh tốn (hối phiếu, séc, thẻ, chuyển khoản…), có thể là đồng tiền của nước
người mua hoặc người bán, hoặc có thể là đồng tiền của nước thứ ba nhưng
thường là loại ngoại tệ được tự do chuyển đổi;
Ngơn ngữ sử dụng trong TTQT phổ biến là tiếng Anh;
TTQT địi hỏi trình độ chun mơn, trình độ cơng nghệ tương xứng với trình
độ quốc tế.
1.1.2. Vai trị của thanh tốn quốc tế
Thứ nhất, TTQT tạo điều kiện thu hút khách hàng, mở rộng thị phần kinh
doanh của NHTM.
NHTM là trung gian tài chính, thực hiện chức năng kinh doanh trong lĩnh vực
6
tiền tệ, tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng. Thơng qua hoạt động kinh doanh
đa năng, NHTM đã thiết lập nên mối quan hệ khơng chỉ đối với các tổ chức khách
hàng trong nước mà cịn thiết lập quan hệ đối với các tổ chức kinh tế quốc tế khác
và đã trở thành một chủ thể tham gia vào hoạt động TTQT. TTQT là chức năng ngân
hàng quốc tế của NHTM.
Trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng, đặc biệt là với các ngân hàng
liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngồi ngày càng gay gắt và xu hướng phát
triển ngoại thương, đầu tư tài chính mang tính quốc tế như hiện nay, TTQT là
nghiệp vụ khơng thể thiếu để NHTM có thể ít nhất là giữ được khách hàng như
hiện có, đồng thời tạo cơ hội thu hút thêm khách hàng mới.
Thứ hai, TTQT góp phần tăng thu nhập cho NHTM. Ngồi việc giúp huy động
vốn tăng, tạo điều kiện mở rộng hoạt động tín dụng, thơng qua TTQT, ngân hàng
cịn tạo ra nguồn thu đáng kể từ thu phí dịch vụ thanh tốn, tài trợ xuất khẩu, mua
bán ngoại tệ…
Thứ ba, TTQT làm tăng tính thanh khoản của NHTM. Nghiệp vụ TTQT khơng
chỉ tạo điều kiện thu hút khách hàng, làm tăng số dư tiền gửi thanh tốn, mà trong
q trình thực hiện các phương thức TTQT cho khách hàng, đặc biệt là phương
thức tín dụng chứng từ, những khoản tiền ký quỹ mở thư tín dụng của khách hàng
tạo ra nguồn vốn rẻ và tương đối ổn định.
Thứ tư, TTQT giúp tăng cường quan hệ đối ngoại. TTQT giúp cho quy mơ
hoạt động của ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, hịa nhập với các ngân
hàng trên thế giới, góp phần nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế. Trên cơ sở đó,
ngân hàng có điều kiện phát triển quan hệ đại lý, khai thác nguồn tài trợ trên thị
trường tài chính quốc tế, nguồn tài trợ từ ngân hàng nước ngồi để đáp ứng nhu cầu
vốn phát triển kinh tế xã hội.
1.1.3. Các nguồn luật điều chỉnh
Nguồn luật và Cơng ước quốc tế
7
Luật thống nhất về hối phiếu địi nợ và hối phiếu nhận nợ
Cơng ước Viên về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Luật về vận tải bảo hiểm
Nguồn luật quốc gia
Luật thương mại
Luật các cơng cụ chuyển nhượng
Pháp lệnh ngoại hối: có thể nói văn bản chủ yếu điều chỉnh hoạt động thanh
tốn quốc tế hiện nay còn hiệu lực là Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL
UBTVQH11, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối số
06/2013/PLUBTVQH13, nghị định 70/2014/NĐCP, Thông tư số 25/2014/TT
NHNN ngày 15/9/2014 hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay
nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và Thông tư
46/2014/TTNHNN hướng dẫn về dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Tuy nhiên, pháp lệnh ngoại hối và các
thơng tư liên quan chưa hướng dẫn chi tiết đến nhiều giao dịch đặc thù thường
xun phát sinh trong thực tế mà chỉ quy định chung về những vấn đề cơ bản.
Thực tế hiện nay, chưa có một văn bản pháp quy nào điều chỉnh hoặc hướng
dẫn thi hành hoạt động thanh tốn quốc tế một cách cụ thể tại Việt Nam. Các bên
tham gia hoạt động thanh tốn quốc tế chủ yếu vận dụng một số văn bản pháp luật
quốc tế làm căn cứ quy định trách nhiệm quyền hạn các bên liên quan, nhưng trên
thực tế những văn bản trên chỉ là thơng lệ quốc tế được áp dụng một cách tùy chọn
nếu có tham chiếu đến. Trong khi đó, các quốc gia trên thế giới đều có những luật
hoặc các văn bản dưới luật quy định cụ thể về các loại hình nghiệp vụ thanh tốn
quốc tế dựa trên cơ sở thơng lệ quốc tế có tính đến đặc thù của nước họ.
Thơng lệ và tập qn quốc tế
Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP600): Hiện nay,
8
trên thế giới nội dung pháp lý chủ yếu điều chỉnh về thư tín dụng được quy định
trong “Quy tắc thực hành thống nhất thư tín dụng” viết tắt là UCP và đây cũng
được coi là văn bản quan trọng nhất điều chỉnh hoạt động thanh tốn quốc tế bằng
tín dụng chứng từ. UCP là tập hợp các tập qn và thơng lệ quốc tế trong lĩnh vực
thư tín dụng, được soạn thảo bởi các nhà thực hành mà chủ yếu là ngân hàng dưới
sự chủ trì của phịng thương mại quốc tế vào năm 1933 và đã được sửa đổi nhiều
lần, bản mới nhất là UCP600 được ban hành vào năm 2007. Tuy UCP được đưa ra
nhằm giải quyết các khó khăn trong lĩnh vực thư tín dụng, các bên vẫn phải tn
thủ luật áp dụng đối với hợp đồng cơ sở, nếu khơng luật quốc gia của ngân hàng
phát hành sẽ được áp dụng. UCP được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước nhưng khơng
mang tính chất bắt buộc.
Quy tắc thống nhất hồn trả liên ngân hàng theo tín dụng chứng từ (URR725
– 2008): đây là quy tắc được áp dụng cho các giao dịch hồn trả giữa các ngân hàng,
nhằm ràng buộc các bên tham gia trừ khi có sự thỏa thuận rõ ràng khác trong ủy
quyền hồn trả. Quy tắc này khơng loại bỏ hoặc thay đổi các điều khoản của
UCP600.
Quy tắc thống nhất về nghiệp vụ nhờ thu (URC)
Tập qn ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo thư tín
dụng (ISBP): là tập qn ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế nhằm kiểm tra chứng từ
theo thư tín dụng. Văn bản mới nhất là ISBP745 có những sửa đổi bổ sung các điều
khoản giúp việc kiểm tra cũng như chuẩn bị các chứng từ theo L/C được thuận lợi
và dễ dàng hơn. Nhờ đó, số lượng chứng từ bị từ chối thanh tốn do có sự khác biệt
khi xuất trình lần đầu tiên cũng giảm đi.
Điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms 2010)
1.2. Phân loại các Phương thức thanh tốn quốc tế
Nội dung của phương thức thanh tốn chính là các điều kiện qui định trong
hợp đồng thương mại. Việc giao và nhận hàng cũng như hoạt động thu và chi tiền
9
thường khơng diễn ra đồng thời mà nó diễn ra theo một q trình. Trong thực tế,
điều kiện qui định để các bên giao nhận hàng và chi trả tiền rất đa dạng. Do đó để
phù hợp với tính đa dạng và phong phú của mối quan hệ thương mại và thanh tốn
quốc tế người ta đã đưa ra các phương thức thanh tốn khác nhau như: phương thức
chuyển tiền, phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ.
Mỗi phương thức thanh tốn đều có những ưu nhược điểm nhất định, tùy theo
những điều kiện cụ thể cũng như mức độ tin cậy giữa người nhập khẩu và xuất
khẩu mà người ta sẽ lựa chọn một phương thức thanh tốn phù hợp.
1.2.1. Chuyển tiền
“Chuyển tiền là phương thức TTQT trong đó người chuyển tiền u cầu
NHTM phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người
hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định” (Nguyễn
Văn Tiến, 2014, tr.244).
Theo cách thức gửi lệnh thanh tốn, giao dịch chuyển tiền hiện nay thường
được thực hiện theo ba cách:
+ Chuyển tiền bằng Séc (Bank cheque): Bank cheque là một văn bản lệnh
thanh tốn do ngân hàng kí lập gửi cho một ngân hàng khác và u cầu thanh tốn
ngay cho người thụ hưởng. Ngân hàng chuyển tiền căn cứ vào chỉ thị của người
chuyển tiền sẽ phát hành Séc ngân hàng u cầu Ngân hàng đại lý thanh tốn. Tờ
séc này được giao cho người thụ hưởng để xuất trình và u cầu thanh tốn tại
ngân hàng được chỉ định.
+ Chuyển tiền bằng thư: Lệnh chuyển tiền do ngân hàng chuyển tiền trực
tiếp gửi bằng thư đến ngân hàng đại lý, u cầu ngân hàng này thanh tốn cho
người thụ hưởng theo chỉ thị.
+ Chuyển tiền bằng điện: Lệnh thanh tốn do ngân hàng chuyển tiền trực tiếp
thông qua mạng lưới liên lạc viễn thông gửi đến ngân hàng đại lý, yêu cầu ngân
hàng này chi trả cho người thụ hưởng chỉ định.
10
Nếu cả ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng thanh tốn đều là thành viên của
Hiệp hội viễn thơng liên ngân hàng và các tổ chức tài chính quốc tế SWIFT, ngân
hàng chuyển tiền sẽ gửi lệnh thanh tốn cho ngân hàng thanh tốn qua mạng viễn
thơng đó. Nội dung chính trong chỉ thị chuyển tiền bằng điện tương tự như chuyển
tiền bằng thư.
Theo thời điểm thanh toán, phương thức chuyển tiền chia làm hai loại:
Chuyển tiền trả trước và chuyển tiền trả sau.
+ Chuyển tiền trả trước: Điều kiện thanh tốn này là một cam kết của nhà
nhập khẩu với nhà xuất khẩu trong hợp đồng ngoại thương về việc sẽ hồn trả
tồn bộ hay một phần tiền hàng trước thời điểm giao hàng.
+ Chuyển tiền trả sau: Trong điều kiện thanh tốn này, nhà xuất khẩu sẽ giao
hàng và chứng từ nhận hàng cho nhà nhập khẩu, nhà nhập khẩu sẽ thanh tốn tiền
hàng cho bên bán vào thời điểm thỏa thuận.
Ưu điểm
Quy trình nghiệp vụ của phương thức này đơn giản hơn so với các phương
thức khác. Bên cạnh đó, chi phí thực hiện thanh tốn thấp hơn so với thanh tốn
L/C. Nhà nhập khẩu khơng bị ứ đọng vốn kí quỹ mở L/C, chứng từ hàng hóa khơng
cần cẩn thận và chặt chẽ như đối với phương thức tín dụng chứng từ.
Chuyển tiền trả trước sẽ có lợi cho nhà xuất khẩu vì nhận được tiền trước
khi giao hàng, giúp hạn chế rủi ro nhà nhập khẩu chậm trả tiền hoặc khơng có khả
năng chi trả mà hàng đã giao rồi. Ngược lại, chuyển tiền trả sau lại có lợi cho nhà
nhập khẩu khi mà hàng đã được giao cho họ, giúp hạn chế rủi ro chậm giao hàng
hay giao hàng khơng đúng như cam kết ban đầu giữa hai bên.
Trong phương thức chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trị là trung gian thanh
tốn theo ủy nhiệm để hưởng phí hoa hồng và khơng bị ràng buộc về trách nhiệm
pháp lý đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng. Việc trả tiền cũng phụ
thuộc vào ý chí của nhà nhập khẩu.
11
Nhược điểm
Phương thức này chứa đựng nhiều rủi ro nhất do việc trả tiền phụ thuộc vào
ý chí của nhà nhập khẩu, do đó sử dụng phương thức này khơng đảm bảo được
quyền lợi của nhà xuất khẩu. Vì vậy, chỉ sử dụng phương thức này trong trường
hợp hai bên có mối quan hệ mua bán lâu dài, tin cậy lẫn nhau và thanh tốn các
khoản tương đối nhỏ trong hoạt động xuất nhập khẩu như chi phí có liên quan đến
xuất nhập khẩu, chi phí vận chuyển, bảo hiểm hoặc sử dụng trong thanh tốn phi
mậu dịch, chuyển vốn, chuyển lợi nhuận đầu tư về nước.
Thơng thường nhà nhập khẩu ít khi chấp nhận thanh tốn trả trước vì nó đem
lại rủi ro cho phía nhập khẩu. Trong trường hợp thanh tốn trả sau thì đem lại rủi ro
cho nhà xuất khẩu khi mà hàng đã được giao nhưng có thể bị chậm thanh tốn hoặc
nếu trong trường h ợ p nhà nhậ p kh ẩ u khơng nh ậ n hàng thì nhà xuấ t kh ẩ u có thể
phả i bán l ạ i hàng v ớ i giá rẻ hơ n giá trị th ực c ủa lơ hàng cho nhà nhậ p khẩ u
khác.
1.2.2. Nhờ thu
“Nhờ thu là một phương thức thanh tốn, trong đó người xuất khẩu (người bán
hàng) sau khi hồn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho
khách hàng, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở người nhập khẩu
(người mua hàng)” (Nguyễn Văn Tiến, 2014, tr.264).
Nhờ thu gồm 2 loại: Nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ
Nhờ thu trơn (Clean Collection) là việc thực hiện nhờ thu cho các chứng từ
tài chính như hối phiếu, séc, các cơng cụ nợ khác ... khơng kèm các chứng từ thương
mại.
Nhờ thu kèm chứng từ (Document Collection) là việc thực hiện nhờ thu các
chứng từ thương mại có hoặc khơng kèm theo chứng từ tài chính.
Nhờ thu kèm chứng từ chiếm phần lớn trong các giao dịch nhờ thu và được
12
chia làm 2 loại: Chấp nhận thanh toán đổi lấy chứng từ (Documents against
Acceptance – D/A) và thanh tốn đổi lấy chứng từ (Documents against Payment –
D/P).
Ưu điểm của nhờ thu kèm chứng từ
Đối với người xuất khẩu, sử dụng phương thức này khơng tốn kém, đồng thời
người xuất khẩu được ngân hàng giúp khống chế và kiểm sốt được chứng từ vận
tải cho đến khi đảm bảo thanh tốn. Lợi ích đối với người nhập khẩu là khơng có
trách nhiệm phải trả tiền nếu chưa được kiểm tra các chứng từ.
Nhược điểm của nhờ thu kèm chứng từ
Người xuất khẩu có rủi ro khi người nhập khẩu khơng chấp nhận hàng được
gửi bằng cách khơng nhận chứng từ. Bên cạnh đó, người xuất khẩu có thể chậm
nhận được tiền thanh tốn (lúc giao hàng đến lúc nhận tiền có khi kéo dài vài tháng
đến một năm) do người nhập khẩu chưa có ý định trả tiền. Người nhập khẩu chỉ
chịu một rủi ro trong thanh tốn nhờ thu kèm chứng từ là hàng được gửi có thể
khơng giống như đã ghi trên hố đơn và vận đơn.
Trong đàm phán, nhờ thu kèm chứng từ có thể coi là sự lựa chọn trung gian có
lợi. Nếu xét về các ưu điểm tương đối giữa người bán và người mua, nó nằm giữa
bán hàng trả chậm (lợi cho người mua) và thư tín dụng (lợi cho người bán). Do đó,
người bán thường thích phương thức nhờ thu kèm chứng từ hơn phương thức bán
hàng trả chậm mà người mua đề nghị.
1.2.3. Tín dụng chứng từ
“Tín dụng chứng từ là cam kết của một ngân hàng (Ngân hàng mở L/C) theo
yêu cầu của khách hàng (người xin mở L/C) về việc sẽ trả một số tiền nhất định
cho một người khác (người thụ hưởng L/C), hoặc sẽ chấp nhận hối phiếu do
người thụ hưởng ký phát trong phạm vi số tiền đó, với điều kiện người này xuất
trình được bộ chứng từ phù hợp với quy định của L/C” (Đinh Xn Trình, 2012, tr.
287288).
13
Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức được sử dụng phổ biến nhất
hiện nay, bởi nó dung hịa, cân bằng với quan hệ giữa quyền lợi và nghĩa vụ của
các bên tham gia hợp đồng mua bán ngoại thương, đặc biệt là đối với người bán.
Ưu điểm
Phương thức thanh tốn L/C giúp người nhập khẩu có thể mở rộng nguồn
cung cấp hàng hố cho mình mà khơng phải tốn thời gian, cơng sức trong việc tìm
đối tác uy tín và tin cậy. Bởi lẽ, hầu hết các giấy tờ chứng từ đều được ngân hàng
đối tác kiểm tra và chịu trách nhiệm hồn tồn về sai sót này. Người nhập khẩu
được đảm bảo về mặt tài chính rằng bên xuất khẩu giao hàng thì mới phải trả tiền
hàng. Ngồi ra, các khoản ký quỹ mở L/C cũng được hưởng lãi theo quy định.
Bên cạnh đó, người xuất khẩu hồn tồn được đảm bảo thanh tốn với bộ
chứng từ hợp lệ. Việc thanh tốn khơng phụ thuộc vào nhà nhập khẩu. Người xuất
khẩu sau khi giao hàng tiến hành lập bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của
L/C sẽ được thanh tốn bất kể trường hợp người nhập khẩu khơng có khả năng
thanh tốn. Do vậy, nhà xuất khẩu sẽ thu hồi vốn nhanh chóng, khơng bị ứ đọng
vốn trong thời gian thanh tốn.
Đối với ngân hàng, ngân hàng thu được các khoản phí đáng kể và cịn thực
hiện được một số nghiệp vụ khác như cho vay xuất khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua
bán ngoại tệ... Hơn nữa, thơng qua nghiệp vụ này uy tín và vai trị của ngân hàng
trên thị trường tài chính quốc tế được củng cố và mở rộng.
Nh ượ c đi ể m: Phí mở thư tín dụng, tỷ lệ ký quỹ cao; trong thanh tốn người
mua thường gặp rủi ro là hàng hố khơng đúng theo hợp đồng ký kết hoặc người
bán giao hàng chậm cịn người bán có thể gặp rủi ro khi ngân hàng mở thư tín dụng
khơng có khả năng thanh tốn. Nhưng thực tế những rủi ro này ít xảy ra và đã được
các bên xem xét kỹ trước khi ký kết hợp đồng.
14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh tốn quốc tế
1.3.1. Chỉ tiêu định lượng
1.3.1.1. Chỉ tiêu định lượng tuyệt đối
Doanh thu của hoạt động thanh tốn quốc tế: là tổng các khoản ngân
hàng thu được từ hoạt động TTQT, ví dụ như: phí thơng báo L/C, phí chuyển tiền,
phí xử lý bộ chứng từ nhờ thu,…
Chỉ số này cho biết NHTM thu được bao nhiêu từ hoạt động TTQT từ đó có
thể đánh giá quy mơ hoạt động TTQT của ngân hàng. Nhìn chung, doanh thu càng
lớn tức là hoạt động càng hiệu quả. Để đánh giá hoạt động thanh tốn, cần so sánh
giữa doanh thu thực hiện thực tế năm đó với doanh thu kế hoạch đề ra, nếu lớn hơn
thì hoạt động có hiệu quả, nếu nhỏ hơn hoặc bằng thì hoạt động chưa đạt được
hiệu quả đề ra. Ngồi ra, doanh thu thực hiện cần bù đắp được chi phí bỏ ra thì mới
mang lại lợi nhuận và hoạt động mới có hiệu quả.
Chi phí của hoạt động thanh tốn quốc tế: là các khoản phí phát sinh
trong q trình thực hiện hoạt động thanh tốn quốc tế, bao gồm phí trả cho ngân
hàng đại lý, phí duy trì tài khoản, điện phí, chi phí về con người, cơng nghệ … Theo
đó, ngân hàng càng tiết kiệm được các khoản chi phí đến mức thấp nhất thì hoạt
động TTQT càng hiệu quả.
Doanh số thanh tốn quốc tế: phản ánh tổng trị giá thanh tốn quốc tế tại
ngân hàng, được xác định như sau:
Doanh số TTQT = Doanh số thanh tốn L/C + Doanh số thanh tốn nhờ thu +
Doanh số chuyển tiền
Doanh số thanh tốn quốc tế cũng phản ánh khả năng hoạt động thanh tốn
quốc tế. Nếu doanh số thanh tốn quốc tế cao thì hoạt động thanh tốn quốc tế khá
hiệu quả, thu hút được nhiều khách hàng.
Số món thanh tốn quốc tế: Việc ngân hàng thực hiện được nhiều món
15
TTQT chứng tỏ ngân hàng đã lơi kéo được nhiều khách hàng tham gia giao dịch
TTQT, góp phần tăng doanh số TTQT và quan trọng hơn là lợi nhuận TTQT.
Số lượng ngân hàng đại lý: là số lượng tổ chức tín dụng mà ngân hàng
thiết lập được quan hệ đại lý, đã từng có lịch sử giao dịch và có thể đi điện trực
tiếp thơng qua hệ thống SWIFT. Mạng lưới ngân hàng đại lý càng lớn, ngân hàng có
lợi thế trong việc đánh giá tình hình tài chính của đối tác của khách hàng, tránh
được một số rủi ro có thể xảy ra khi thực hiện giao dịch TTQT.
1.3.1.2. Chỉ tiêu định lượng tương đối
Tỷ lệ giữa lợi nhuận TTQT so với lợi nhuận ngân hàng: phản ánh thu
nhập từ hoạt động thanh tốn quốc tế chiếm tỷ trọng nhiều hay ít vào lợi nhuận
ngân hàng. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ (thể hiện vai trị của) hoạt động thanh
tốn quốc tế có vai trị lớn trong (đóng góp vào) tổng lợi nhuận của ngân hàng. Cụ
thể:
Lợi nhuận TTQT
Tỷ lệ giữa lợi nhuận TTQT
so với lợi nhuận ngân hàng
=
Lợi nhuận ngân hàng
Tỷ lệ giữa lợi nhuận TTQT so với số lượng cán bộ TTQT: phản ánh
thu nhập hoạt động thanh tốn quốc tế bình qn trên mỗi cán bộ thanh tốn quốc
tế. Tỷ trọng này càng cao chứng tỏ hiệu suất làm việc của mỗi nhân viên thanh tốn
quốc tế cao. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Lợi nhuận TTQT
Tỷ lệ giữa lợi nhuận TTQT
so với số lượng cán bộ TTQT
=
Số lượng cán bộ
TTQT
Tỷ lệ tăng trưởng hằng năm về doanh thu của hoạt động thanh tốn
quốc tế: được xác định bằng doanh thu của hoạt động thanh tốn quốc tế của năm
hiện tại chia cho doanh thu của năm trước đó, được tính bằng cơng thức dưới đây:
Tỷ lệ tăng trưởng DTt =
DTt DTt 1
DTt 1
16
Trong đó: DT là doanh thu hoạt động thanh tốn quốc tế
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng hoạt động TTQT của ngân hàng. Nếu
chỉ tiêu này lớn hơn 0 tức là ngân hàng đã có sự mở rộng hoạt động TTQT. Chỉ tiêu này
càng lớn chứng tỏ việc hoạt động TTQT của ngân hàng càng được mở rộng. Tuy nhiên,
chỉ tiêu này khơng thể đánh giá hiệu quả của hoạt động TTQT bằng tín dụng chứng từ
tại NHTM một cách tồn diện được, và có thể dẫn đến đánh giá thiếu chính xác.
Tỷ lệ giữa lợi nhuận TTQT so với doanh thu TTQT : tỉ lệ này cho biết
một đồng doanh thu từ hoạt động TTQT của ngân hàng có được có bao nhiêu đồng
là lợi nhuận. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Lợi nhuận TTQT
Tỷ lệ giữa lợi nhuận so với
doanh thu TTQT
=
Doanh thu TTQT
Đây là một chỉ tiêu khá quan trong trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động
TTQT của một ngân hàng. Tỉ lệ này càng lớn càng chứng tỏ hoạt động thanh tốn
quốc tế càng hiệu quả.
Tỷ lệ giữa chi phí TTQT so với doanh thu TTQT : tỉ lệ này cho biết để có
được một đồng doanh thu từ hoạt động TTQT của ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu
đồng chi phí. Tỷ lệ này càng nhỏ thì hiệu quả càng cao. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Tỷ lệ giữa chi phí so với
doanh thu TTQT
1.3.2. Chỉ tiêu định tính
Chi phí TTQT
=
Doanh thu TTQT
Nguồn ngoại tệ của ngân hàng: khi thực hiện hoạt động TTQT, mọi nguồn thu
chi ngoại tệ từ nước ngồi đều thơng qua tài khoản Nostro – tài khoản tiền gửi ngoại
tệ của ngân hàng tại các tổ chức tín dụng nước ngồi. Hoạt động TTQT phát triển
mạnh đồng nghĩa với việc doanh số giao dịch qua tài khoản Nostro cũng tăng theo, số
dư ngoại tệ của ngân hàng gửi tại tổ chức tín dụng nước ngồi càng cao, đem lại
hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng.
17
Số lượng các vụ tranh chấp xảy ra trong q trình tác nghiệp giao dịch TTQT
tại ngân hàng: hoạt động TTQT ln tiềm ẩn những rủi ro khơng dự báo trước được,
có thể dẫn tới việc tranh chấp giữa các tổ chức tín dụng với nhau, gây ảnh hưởng
đến uy tín của ngân hàng trong và ngồi nước. Vì vậy, số lượng các vụ tranh chấp
cũng là một trong những chỉ tiêu đánh giá hoạt động TTQT.
Chất lượng tín dụng của Ngân hàng: tín dụng đối với hoạt động xuất nhập
khẩu có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động TTQT. Chất lượng tín dụng tốt, với
nhiều chính sách ưu đãi mới có thể thu hút được khách hàng đến giao dịch với ngân
hàng, từ đó mới có thể phát sinh nhu cầu thực hiện giao dịch TTQT.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tốn quốc tế
Bất cứ NHTM nào cũng mong muốn nâng cao được hiệu quả hoạt động TTQT.
Do vậy, các NHTM cần phải hiểu rõ được các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt
động TTQT và các xu hướng tác động tích cực, tiêu cực của các nhân tố này để đưa
ra được các giải pháp nhằm khuyến khích các nhân tố có tác động tích cực và hạn
chế các nhân tố có tác động tiêu cực. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TTQT có
thể được chia làm hai nhóm: Nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan.
1.4.1. Các nhân tố chủ quan
Nhóm nhân tố chủ quan bao gồm những nhân tố từ nội tại của mỗi NHTM như:
khả năng tài chính, năng lực quản lý điều hành, năng lực quản trị rủi ro, uy tín và
mạng lưới hoạt động marketing và trình độ cơng nghệ.
Thứ nhất là mơ hình tổ chức quản lý điều hành hoạt động.
Một ngân hàng với hệ thống quản lý điều hành thống nhất chặt chẽ theo một
quy trình chuẩn xác sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian thanh tốn và vẫn đáp ứng
được các u cầu đưa ra nhằm tạo dựng được uy tín đối với khách hàng. Quy trình
nghiệp vụ TTQT cần được xây dựng hợp lý, đồng thời phù hợp với các quy trình
nghiệp vụ liên quan khác giúp cho việc thực hiện hoạt động TTQT đạt hiệu quả cao.