BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
o0o
LUẬN VĂN THẠC SĨ
MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC BIỆN PHÁP
CẢI THIỆN MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP
NƯỚC NGỒI VÀO TỈNH HẢI DƯƠNG
Ngành: Kinh doanh
Chun ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 60340121
Họ và tên: LÊ THU QUỲNH
Nguời hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Duy Liên
Hà Nội 2017
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của em.
Các số liệu, tư liệu được nêu và trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ
ràng và trung thực. Nếu sai, em xin chịu mọi trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Thu Quỳnh
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả
q thầy cơ đã giảng dạy, hỗ trợ chương trình đào tạo thạc sĩ Khóa 22 chun
ngành Kinh doanh thương mại; những người đã giúp em trang bị tri thức, tạo
điều kiện thuận lợi nhất trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại
trường Đại học Ngoại thương.
Với lịng kính trọng và biết ơn, em xin được bày tỏ lời cảm ơn tới PGS.TS
Phạm Duy Liên đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện luận
văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện luận văn một cách hồn chỉnh
nhất, song do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học cịn hạn chế
nên luận văn khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của các nhà khoa học, q thầy cơ trong và ngồi trường để luận văn được hồn
thiện hơn
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
1. Bảng
2. Biểu
3.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Nội dung
Chữ
viTi
ết t
ắt
ếng Anh
1
BOT
Build Operate Transfer
2
BTO
Build Transfer Operate
3
BT
Buid Transfer
4
FDI
Foreign Direct Investment
5
ICD
Inland Container Depot
6
KCN
7
KCX
8
KH ĐT
9
Ng
10
PCI
11
UBND
12
VCCI
Tiếng Việt
Hình thức hợp đồng Xây dựng Vận hành
Chuyển giao
Hình thức hợp đồng Xây dựng Chuyển
giao Kinh doanh
Hình thức hợp đồng Xây dựng Chuyển
giao
Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Cảng cạn, nằm sâu trong nội địa
Khu cơng nghiệp
Khu chế xuất
Kế hoạch đầu tư
Người
Province Competitive Index
Chỉ số năng lực cấp tỉnh
Uỷ ban nhân dân
Vietnam Chamber of Commerce
and Industry
Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt
Nam
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập tồn cầu hiện nay, việc thu hút
cạnh tranh nước ngồi của các địa phương đều được quan tâm và coi trọng hàng
đầu. Các địa phương tạo lập và phát huy hiệu quả lợi thế cạnh tranh của mình
để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi bằng mơi trường đầu tư hấp dẫn.
Qua q trình nghiên cứu, luận văn đạt được một số kết quả như sau:
Thứ nhất, tác giả đã hệ thống hóa các định nghĩa và hiểu biết chung về
mơi trường đầu tư và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi. Đồng thời, tác giả
cũng chỉ ra mối quan hệ giữa mơi trường đầu tư và thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngồi. Tác giả cũng chỉ ra bài học kinh nghiệm của một số tỉnh trong việc cải
thiện mơi trường đầu tư và chỉ ra định hướng phát triển mơi trường đầu tư của
tỉnh Hải Dương cho đến năm 2030.
Thứ hai, từ những khái niệm cơ bản phía trên, cùng với các dữ liệu thơng
tin tổng hợp được, tác giả đã đánh giá các nhóm yếu tố của mơi trường đầu tư
tại tỉnh Hải Dương, tác động trong q trình hồn thiện mơi trường đầu tư của
tỉnh đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi. Ngồi ra, tác giả cũng chỉ ra
được những thành cơng, hạn chế trong q trình hồn thiện mơi trường đầu tư
cũng như những khó khăn, thuận lợi và ngun nhân từ các điều kiện khách quan
và chủ quan của mơi trường đầu tư của tỉnh Hải Dương trong những năm qua.
Việc tìm ra ngun nhân của những thuận lợi, khó khăn này sẽ giúp đưa ra những
giải pháp tốt hơn cho tỉnh trong việc cải thiện mơi trường đầu tư.
Thứ ba, tác giả đưa ra các giải pháp theo từng lĩnh vực cụ thể để hồn
thiện mơi trường đầu tư của tỉnh tốt hơn. Theo đó, tác giả đề xuất cải thiện mơi
trường đầu tư của tỉnh thơng qua các biện pháp chủ động xúc tiến đầu tư, hồn
thiện chính sách, pháp luật, nâng cấp hệ thống hạ tầng được phối hợp một cách
đồng bộ. Tác giả cũng đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực và sự ổn định xã hội tại địa phương. Các đề xuất phối hợp đồng bộ
tăng cường sự thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hải Dương.
9
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Hải Dương cũng giống như các địa phương khác trong cả nước tập
trung thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi để phát triển cơng nghiệp, dịch vụ của
địa phương, tăng cường phát triển kinh tế xã hội.
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, việc cải thiện mơi trường đầu tư
là một địi hỏi khách quan, là u cầu số một để khơi thơng các dịng vốn cho
đầu tư phát triển. Thực tiễn trong những năm qua, mơi trường đầu tư của tỉnh đã
được cải thiện từng bước, góp phần thu hút các nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
Tuy nhiên, việc thu hút đầu tư cịn bộc lộ nhiều hạn chế. Thủ tục hành chính
trong lĩnh vực đầu tư cịn nhiều vướng mắc; sử dụng các nguồn lực đầu tư cịn
dàn trải, lãng phí; hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư thấp. Sự cạnh
tranh về mơi trường đầu tư của tỉnh Hải Dương với các tỉnh khác trong việc thu
hút vốn đầu tư tr hồn thành nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự tại
cơ quan, doanh nghiệp
96
Như vậy, trong chương III, tác giả đề ra các nhóm biện pháp cụ thể để
khắc phục nhược điểm của nhóm giải pháp cũ: về cải cách thủ tục hành chính
trước, trong và sau khi cấp phép đầu tư; về cải thiện mơi trường đồng bộ cũng
như nâng cao chất lượng nhân lực và trật tự an ninh xã hội. Các nhóm biện pháp
này sẽ góp phần hồn thiện mơi trường đầu tư, tăng tính thu hút của nguồn vốn
nước ngồi tại Hải Dương.
97
KẾT LUẬN
Sự phát triển đa phương hóa, đa dạng hóa và phức tạp của tồn cầu hóa kéo
theo sự cạnh tranh rất khốc liệt, cải thiện các yếu tố của mơi trường đầu tư là
chìa khóa để thu hút vốn đầu tư thành cơng, giúp tăng trưởng và phát triển kinh tế
địa phương. Luận văn “Môi trường đầu tư và các biện pháp cải thiện mơi
trường đầu tư nhằm nâng cao năng lực thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào
tỉnh Hải Dương” là q trình nghiên cứu những vấn đề về các yếu tố của mơi
trường đầu tư đối với doanh nghiệp FDI, nhất là về hệ thống pháp luật, cơ chế
chính sách, bộ máy quản lý của Nhà nước đối với doanh nghiệp FDI tỉnh Hải
Dương.
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lí luận chung về các yếu tố của mơi
trường đầu tư và hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi tại tỉnh Hải Dương, sự
ảnh hưởng của mơi trường đầu tư với hoạt động thu hút vốn nước ngồi. Trong
đó, luận văn đã chỉ ra các tác động từ nhiều phía đến mơi trường đầu tư của
doanh nghiệp trong cùng một mốc thời gian, do vậy doanh nghiệp cần nghiên
cứu các tác động này một cách đồng thời để có những chủ trương đúng đắn cho
doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó, luận văn cũng chỉ ra những vấn đề tồn tại
trong mơi trường đầu tư của tỉnh như: Cơng tác quy hoạch, hệ thống pháp luật và
cơ chế chính sách, bộ máy, cơng tác giám sát, kiểm tra, thanh tra.
Trên thực tế, việc cải thiện mơi trường đầu tư phụ thuộc vào sự phối hợp
đồng bộ và tồn diện từ chính quyền địa phương và các Sở, ban ngành có liên
quan. Luận văn chỉ mới phân tích được bề nổi của những yếu tố trong mơi
trường đầu tư của tỉnh, chỉ ra một số điểm cơ bản dễ nhận thấy đứng từ góc độ
doanh nghiệp FDI nên khơng khỏi có những thiếu sót và sai lầm cũng như những
nhận xét một phía.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện mơi trường đầu tư
tại tỉnh để có thể thu hút hiệu quả nguồn vốn đầu tư nói chung và thu hút đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi nói riêng ở tỉnh Hải Dương
98
trong thời gian tới; với các giải pháp cho riêng doanh nghiệp, cho ban quản lý khu
cơng nghiệp và bản thân chính quyền tỉnh.
Cuối cùng, người viết xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn hồn thành luận văn này.
99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.
Ban Quản lý Khu cơng nghiệp Hải Phịng, Báo cáo tổng kết năm 2016 về tình
hình phát triển, năm 2016.
2.
Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng Ninh, Tổng kết hội nghị năm 2016,
năm 2016.
3.
Bộ Kế hoạch và đầu tư, Các quy định pháp luật về đầu tư nước ngồi tại
Việt
Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2001.
4.
Bộ Kế hoạch đầu tư, Cục Đầu tư nước ngồi, Báo cáo các năm 20102016 về
tình tình thu hút vốn đầu tư, năm 2016.
5.
Bộ Kế hoạch đầu tư, Cục Đầu tư nước ngồi, Báo cáo thu hút FDI tính đến
tháng 12/2016, năm 2016.
6.
Bộ Tài chính, Thơng tư số 186/2010/TTBTC ngày 18 tháng 11 năm 2010, năm
2010.
7.
Chính phủ, Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 về ban hành Quy chế
Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất, Khu cơng nghệ cao, năm 1997.
8.
Chính phủ, Nghị định 108/2006/NĐCP của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư, năm 2006.
9.
Chính phủ, Nghị định của Chính phủ số 29/2008/NĐCP ngày 14 tháng 3 năm
2008 về ban hành Quy chế Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất, Khu cơng nghệ cao,
năm 2008.
10. Chính phủ, Báo cáo số 52/BCCP ngày 3/3/2016 của Chính phủ trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội đánh giá bổ sung kết quả thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội năm 2015 và triển khai kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội năm 2016, năm 2015.
11. Chính phủ, Nghị quyết số 19/2016/NQCP của Chính phủ ngày 28/4/2016 về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện mơi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 20162017, Hà Nội, năm 2016.
100
12. Cục Thống Kê tỉnh Hải Dương, Báo cáo kết quả kinh tế xã hội năm 2012
đến tháng 10/2016, năm 2017.
13. Cục Thống kê Tỉnh Hải Dương, Hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh
nghiệp FDI giai đoạn 2010 – 2016 trên địa bàn tỉnh, năm 2017.
14. Trần Xn Giá, Mơi trường và chính sách đầu tư nước ngồi tại Việt Nam,
Tạp chí Kinh tế và dự báo, năm 2005.
15. Nguyễn Thị Ái Liên,Mơi trường đầu tư với hoạt động thu hút nước ngồi tại
Việt Nam , Luận án Tiến sỹ, trường Đại học Kinh Tế Quốc dân, Hà Nội,
nâm 2009.
16. Phùng Xn Nhạ, Đầu tư quốc tế, NXB Đại quốc Quốc gia, trang 2831, Hà
Nội, năm 2001.
17. Ngân hàng Thế giới, Báo cáo phát triển,Mơi trường đầu tư tốt hơn cho mọi
người,2005.
18. Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam, Số liệu tổng hợp năm 2005,
năm 2005.
19. Quốc hội Việt Nam, Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam số 59/ 2005/QH11
ngày 29/11/2005, năm 2005.
20. Quốc hội Việt Nam, Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005,
năm 2005.
21. Quốc hội Việt Nam, Luật doanh nghiệp nhà nước số 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014, năm 2014.
22. Quốc hội Việt Nam, Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, năm
2014.
23. Đào Xuân Sâm, 2000, Viết theo dòng đổi mới tư duy kinh tế, NXB Thanh
niên, Hà Nội
24. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương, Báo cáo số: 2114/BCKHĐTKTĐN
ngày 29 tháng 12 năm 2011, năm 2011.
25. Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội, Số liệu thu hút vốn đầu tư 20102016.
101
26. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương, Báo cáo số: 2114/BCKHĐTKTĐN
ngày 25 tháng 01 năm 2016, Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương, năm 2016.
27. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương, Báo cáo Sở Kế hoạch đầu tư Hải
Dương năm 20102016, năm 2017.
28. Tổng cục thống kê, Niên giám Thống Kê, năm 20132015
29. UBND tỉnh Hải Dương, Địa chí Hải Dương, năm 2009.
30. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 3149/2002/QĐUB ngày 17/7/2002 và
Quyết định số 920/2003/QĐUB ngày 3/4/2003 của UBND tỉnh Hải Dương
về việc ban hành quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các KCN,
CNN và làng nghề trên địa bàn tỉnh Hải Dương, năm 2002.
31. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 3149/2002/QĐUB ngày 17/7/2002 về
việc Tạm thời đình chỉ thực hiện Điều 3, Điều 4 Quyết định số
3149/2002/QĐUB ngày 17/7/2002 của UBND tỉnh Hải Dương, năm 2002.
32. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 920/2003/QĐUB ngày 03/4/2003 về
việc ban hành quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các cụm cơng
nghiệp, khu chế xuất và cơng nghệ cao, năm 2003.
33. UBND tỉnh Hải Dương,Quyết định số 4668/2004/QĐUBND ngày 18/11/2004
về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi
trong các Cụm cơng nghiệp và ngồi Khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải
Dương, năm 2004.
34. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 3512/QĐUBND ngày 03/10/2008 về
việc ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư, năm 2008.
35. UBND tỉnh Hải Dương, Nghị quyết 17/2011/NQHĐND 9/12/2011 ban hành
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương, năm 2011.
36. UBND tỉnh Hải Dương, Nghị quyết số: 17/2011/NQHĐND về tình hình thực
hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2011, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
năm 2012, năm 2012.
37. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 173/QĐUBND ngày 14/01/2016 của
UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
102
Nghị quyết của Chính phủ và HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển KTXH
năm 2016.
38. UBND tỉnh Hải Dương, Kế hoạch xúc tiến đầu tư tỉnh Hải Dương ngày
30/06/2016, năm 2016.
39. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 1632/QĐUBND ngày 21/6/2016 về
Ban hành Kế hoạch hành động triển khai t.hực hiện Nghị quyết số 19/NQCP
ngày 28/4/2016 của Chính phú, năm 2016
40. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 1889/QĐUBND ngày 11/7/2016 về
Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQCP ngày
16/5/2016 của Chính phủ, năm 2016.
41. UBND tỉnh Hải Dương, Chỉ thị 14/CTUBND ngày 10/6/2016 về nhiệm vụ
giải pháp phát triển doanh nghiệp trên địa bàn đến năm 2020, năm 2016.
42. UBND tỉnh Hải Dương ,Chỉ thị số 15/CTUBND ngày 21/6/2016 về cơng khai
minh bạch thủ tục hành chính, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn , năm 2016.
43. UBND tỉnh Hải Dương, Chỉ thị số 16/CTUBND ngày 21/6/2016 về chấn
chỉnh cơng tác thanh kiểm tra trên địa bàn tỉnh Hải Dương, năm 2016.
44. UBND tỉnh Hải Dương, Chỉ thị số 27/CTUBND ngày 23/12/2016 về đẩy
mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Hải
Dương, năm 2016.
45. Nguyễn Trung Vãn, Nguyễn Thanh Bình, Phạm Thu Hương và Nguyễn Thu
Hương, trang 97, Giáo trình Marketing quốc tế, NXB lao động xã hội, Hà
Nội, năm 2008
46. VCCI, năm 20102016
Tiếng Anh
47.
Imad A.Moosa, FDI Theory, Evidece and Practice, NXB Palgrade,2002.
48.
IMF, Denefition of FDI ,1997
49.
UNCTAD ,World Investment Report, New York and Geneve,1999.
103
50.
FDI GLOSSARY IMF/CECD. OECD Benchmark, Denefition of FDI, 1999.
104
Các trang web:
1. Báo Khoa học phổ thơng, "Thu hút đầu tư nước ngồi: Bài học từ TPHCM",
năm 2015, xem tại địa chỉ:
/>tphcm40425.html, xem ngày 15/3/2017
2. Báo Doanh nhân Sài Gịn online, “Cải thiện mơi trường đầu tư của thành phố
Hồ Chí Minh”, năm 2016, xem tại địa chỉ:
/>hcm/1098400/ , xem ngày 16/03/2017
3. Cổng thơng tin địa chỉ tỉnh Hải Dương, năm 2017,xem tại địa chỉ:
,xem ngày
17/3/2017
4. Báo Khu cơng nghiệp Việt Nam, “ CÁC KCN, KKT HẢI PHỊNG: Đột phá
trong thu hút đầu tư”, năm 2017, xem tại địa chỉ:
/>ault.aspx, ngày xem: 17/03/2017
5. Cổng thơng tin điện tử thành phố Hải Phịng, Hải Phịng Điểm sáng thu hút
đầu tư khu vực miền Bắc, năm 2016, xem tại địa chỉ:
/>hutdautukhuvucmienbac, ngày xem: 18/03/2017
6. Đài phát thanh truyền hình Quảng Ninh, Quảng Ninh thu hút vốn đầu tư ước
đạt trên 30.000 tỷ đồng, năm 2016, xem tại địa chỉ:
/>30000tydong2524561/, ngày 19/03/2017
105
PHỤ LỤC I: SỐ DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI THỜI ĐIỂM
31/12/2015 TỈNH HẢI DƯƠNG PHÂN THEO QUY MƠ LAO ĐỘNG VÀ
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Phân theo quy mơ lao động
Từ
Từ
Dưới
10
50
10
dưới
dưới
người
50
200
người người
Doanh nghiệp
TỔNG SỐ
5,114
2,743
1,721
453
Doanh nghiệp Nhà nước
21
0
3
8
Trung ương
10
5
Địa phương
11
3
3
Doanh nghiệp ngồi Nhà nước
4,892
2,725
1,682
394
Tập thể
502
151
340
11
Tư nhân
652
450
168
30
Cơng ty hợp danh
Cơng ty TNHH .
2,561
1,606
744
175
Cơng ty cổ phần có vốn Nhà nước
7
3
2
Cơng ty cổ phần khơng có vốn
Nhà nước
1,170
518
427
176
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi
201
18
36
51
DN 100% vốn nước ngồi
187
18
34
46
DN liên doanh với nước ngồi
14
2
5
Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ
100.0
53.6
33.7
8.9
Doanh nghiệp Nhà nước
100.0
14.3
38.1
Trung ương
100.0
0.0
50.0
Địa phương
100.0
27.3
27.3
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
100.0
55.7
34.4
8.1
Tập thể
100.0
30.1
67.7
2.2
Tư nhân
100.0
69.0
25.8
4.6
Tổng số
Từ 200
người
trở lên
197
10
5
5
91
0
4
36
2
49
96
89
7
3.9
47.6
50.0
45.5
1.9
0.0
0.6
106
Cơng ty hợp danh
Cơng ty TNHH .
100.0
62.7
29.1
6.8
1.4
Cơng ty cổ phần có vốn Nhà nước
100.0
42.9
28.6
28.6
Cơng ty cổ phần khơng có vốn
Nhà nước
100.0
44.3
36.5
15.0
4.2
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi
100.0
9.0
17.9
25.4
47.8
DN 100% vốn nước ngồi
100.0
9.6
18.2
24.6
47.6
DN liên doanh với nước ngồi
100.0
0.0
14.3
35.7
50.0
107
PHỤ LỤC II: SỐ DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TỈNH HẢI
DƯƠNG
2011
2012
TỔNG SỐ
Thành phố Hải
3,321 4,314
4,329
4,469
4,587
5,114
Dương
1,356 1,837
1,772
1,753
1,798
2,066
2010
ĐVT: Doanh nghiệp
2013
2014
2015
Thị xã Chí Linh
304
355
358
374
371
395
Huyện Nam Sách
183
208
217
217
225
268
Huyện Kinh Mơn
339
455
506
584
600
593
Huyện Kim Thành
190
230
248
222
239
274
Huyện Thanh Hà
134
162
162
173
173
179
Huyện Cẩm Giàng
233
304
306
334
322
423
Huyện Bình Giang
144
200
202
218
217
229
Huyện Gia Lộc
114
150
133
144
149
169
Huyện Tứ Kỳ
151
178
183
191
209
212
Huyện Ninh Giang
71
102
115
111
117
127
Huyện Thanh Miện
102
133
127
148
167
179