Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Môi trường đầu tư và các biện pháp cải thiện môi trường đầu tư nhằm nâng cao năng lực thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­

LUẬN VĂN THẠC SĨ

MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC BIỆN PHÁP 
CẢI THIỆN MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ NHẰM 
NÂNG CAO NĂNG LỰC THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC 
TIẾP 
NƯỚC NGỒI VÀO TỈNH HẢI DƯƠNG

Ngành: Kinh doanh 
Chun ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 60340121

Họ và tên: LÊ THU QUỲNH
Nguời hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Duy Liên


Hà Nội ­ 2017

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của em.  
Các số  liệu, tư  liệu được nêu và trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ 
ràng và trung thực. Nếu sai, em xin chịu mọi trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN 

                                                                                      Lê Thu Quỳnh





LỜI CẢM ƠN
Để  hồn thành luận văn này, em xin gửi lời cảm  ơn chân thành đến tất cả 
q thầy cơ đã giảng dạy, hỗ  trợ  chương trình đào tạo thạc sĩ Khóa 22 chun  
ngành Kinh doanh thương mại; những người đã giúp em trang bị  tri thức, tạo  
điều kiện thuận lợi nhất trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại  
trường Đại học Ngoại thương.
Với lịng kính trọng và biết ơn, em xin được bày tỏ lời cảm  ơn tới PGS.TS  
Phạm Duy Liên đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện luận  
văn.
Mặc dù đã có nhiều cố  gắng để  thực hiện luận văn một cách hồn chỉnh  
nhất, song do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học cịn hạn chế 
nên luận văn khơng thể  tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự  góp ý 
của các nhà khoa học, q thầy cơ trong và ngồi trường để luận văn được hồn 
thiện hơn


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

1. Bảng

2. Biểu

3.



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nội dung

Chữ 
viTi
ết t
ắt
ếng Anh

1

BOT

Build Operate Transfer

2

BTO

Build Transfer Operate

3

BT

Buid Transfer


4

FDI

Foreign Direct Investment

5

ICD

Inland Container Depot

6

KCN

7

KCX

8

KH ­ ĐT

9

Ng

10


PCI

11

UBND

12

VCCI

Tiếng Việt
Hình thức hợp đồng Xây dựng ­Vận hành 
­ Chuyển giao
Hình thức hợp đồng Xây dựng ­ Chuyển 
giao ­ Kinh doanh
Hình thức hợp đồng Xây dựng ­ Chuyển 
giao
Đầu tư trực tiếp nước ngồi
Cảng cạn, nằm sâu trong nội địa
Khu cơng nghiệp
Khu chế xuất
Kế hoạch ­ đầu tư
Người

Province Competitive Index

Chỉ số năng lực cấp tỉnh
Uỷ ban nhân dân


Vietnam Chamber of Commerce 
and Industry

Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt 
Nam


TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập tồn cầu hiện nay, việc thu hút 
cạnh tranh nước ngồi của các địa phương đều được quan tâm và coi trọng hàng  
đầu. Các địa phương tạo lập và phát huy hiệu quả  lợi thế  cạnh tranh của mình  
để  thu hút vốn đầu tư  trực tiếp nước ngồi bằng mơi trường đầu tư  hấp dẫn.  
Qua q trình nghiên cứu, luận văn đạt được một số kết quả như sau:
Thứ  nhất, tác giả  đã hệ  thống hóa các định nghĩa và hiểu biết chung về 
mơi trường đầu tư  và thu hút đầu tư  trực tiếp nước ngồi. Đồng thời, tác giả 
cũng chỉ ra mối quan hệ giữa mơi trường đầu tư và thu hút đầu tư trực tiếp nước  
ngồi. Tác giả  cũng chỉ  ra bài học kinh nghiệm của một số  tỉnh trong việc cải  
thiện mơi trường đầu tư và chỉ  ra định hướng phát triển mơi trường đầu tư  của  
tỉnh Hải Dương cho đến năm 2030.
Thứ hai, từ những khái niệm cơ bản phía trên, cùng với các dữ  liệu thơng 
tin tổng hợp được, tác giả  đã đánh giá các nhóm yếu tố  của mơi trường đầu tư 
tại tỉnh Hải Dương, tác động trong q trình hồn thiện mơi trường đầu tư  của  
tỉnh đến thu hút vốn đầu tư  trực tiếp nước ngồi. Ngồi ra, tác giả  cũng chỉ  ra  
được những thành cơng, hạn chế  trong q trình hồn thiện mơi trường đầu tư 
cũng như những khó khăn, thuận lợi và ngun nhân từ các điều kiện khách quan  
và chủ  quan của mơi trường đầu tư  của tỉnh Hải Dương trong những năm qua.  
Việc tìm ra ngun nhân của những thuận lợi, khó khăn này sẽ giúp đưa ra những  
giải pháp tốt hơn cho tỉnh trong việc cải thiện mơi trường đầu tư.
Thứ  ba, tác giả  đưa ra các giải pháp theo từng lĩnh vực cụ  thể  để  hồn 

thiện mơi trường đầu tư của tỉnh tốt hơn. Theo đó, tác giả đề xuất cải thiện mơi 
trường đầu tư của tỉnh thơng qua các biện pháp chủ  động xúc tiến đầu tư, hồn 
thiện chính sách, pháp luật, nâng cấp hệ thống hạ tầng được phối hợp một cách  
đồng bộ. Tác giả  cũng đề  xuất một số  biện pháp nâng cao chất lượng nguồn  
nhân lực và sự   ổn định xã hội tại địa phương. Các đề  xuất phối hợp đồng bộ 
tăng cường sự thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hải Dương.


9

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Hải Dương cũng giống như  các địa phương khác trong cả  nước tập 
trung thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi để phát triển cơng nghiệp, dịch vụ của  
địa phương, tăng cường phát triển kinh tế ­ xã hội. 
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, việc  cải thiện mơi trường đầu tư 
là một địi hỏi khách quan,  là u cầu số  một để  khơi thơng các dịng vốn cho 
đầu tư phát triển. Thực tiễn trong những năm qua, mơi trường đầu tư của tỉnh đã 
được cải thiện từng bước, góp phần thu hút các nguồn vốn cho đầu tư phát triển. 
Tuy nhiên, việc thu hút đầu tư  cịn bộc lộ  nhiều hạn chế. Thủ  tục hành chính  
trong lĩnh vực đầu tư cịn nhiều vướng mắc; sử dụng các nguồn lực đầu tư  cịn  
dàn trải, lãng phí; hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư thấp. Sự cạnh  
tranh về mơi trường đầu tư của tỉnh Hải Dương với các tỉnh khác trong việc thu 
hút vốn đầu tư tr hồn thành nhiệm vụ  giữ  gìn an ninh trật tự  tại  
cơ quan, doanh nghiệp


96


Như  vậy, trong chương III, tác giả  đề  ra các nhóm biện pháp cụ  thể  để 
khắc phục nhược điểm của nhóm giải pháp cũ: về  cải cách thủ  tục hành chính  
trước, trong và sau khi cấp phép đầu tư; về cải thiện mơi trường đồng bộ  cũng  
như nâng cao chất lượng nhân lực và trật tự an ninh xã hội. Các nhóm biện pháp 
này sẽ góp phần hồn thiện mơi trường đầu tư, tăng tính thu hút của nguồn vốn  
nước ngồi tại Hải Dương.


97

KẾT LUẬN
Sự phát triển đa phương hóa, đa dạng hóa và phức tạp của tồn cầu hóa kéo 
theo sự  cạnh tranh rất khốc liệt, cải thiện các yếu tố  của mơi trường đầu tư  là 
chìa khóa để thu hút vốn đầu tư thành cơng, giúp tăng trưởng và phát triển kinh tế 
địa   phương.   Luận   văn   “Môi   trường   đầu   tư   và   các   biện   pháp   cải   thiện   mơi  
trường đầu tư nhằm nâng cao năng lực thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào  
tỉnh Hải Dương” là q trình nghiên cứu những vấn đề  về  các yếu tố  của mơi 
trường đầu tư đối với doanh nghiệp FDI, nhất là về hệ thống pháp luật, cơ chế 
chính sách, bộ  máy quản lý của Nhà nước đối với doanh nghiệp FDI tỉnh Hải  
Dương. 
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lí luận chung về các yếu tố của mơi  
trường đầu tư và hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi tại tỉnh Hải Dương, sự 
ảnh hưởng của mơi trường đầu tư với hoạt động thu hút vốn nước ngồi. Trong  
đó, luận văn đã chỉ  ra các tác động từ  nhiều phía đến mơi trường đầu tư  của 
doanh nghiệp trong cùng một mốc thời gian, do vậy doanh nghiệp cần nghiên  
cứu các tác động này một cách đồng thời để có những chủ trương đúng đắn cho 
doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó, luận văn cũng chỉ  ra những vấn đề  tồn tại  
trong mơi trường đầu tư của tỉnh như: Cơng tác quy hoạch, hệ thống pháp luật và  
cơ chế chính sách, bộ máy, cơng tác giám sát, kiểm tra, thanh tra.
Trên thực tế, việc cải thiện mơi trường đầu tư phụ thuộc vào sự phối hợp 

đồng bộ  và tồn diện từ  chính quyền địa phương và các Sở, ban ngành có liên  
quan. Luận văn chỉ  mới phân tích được bề  nổi của những yếu tố  trong mơi 
trường đầu tư của tỉnh, chỉ ra một số điểm cơ bản dễ nhận thấy đứng từ góc độ 
doanh nghiệp FDI nên khơng khỏi có những thiếu sót và sai lầm cũng như những 
nhận xét một phía.
 Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện mơi trường đầu tư 
tại tỉnh để có thể thu hút hiệu quả nguồn vốn đầu tư nói chung và thu hút đối với  
doanh nghiệp có vốn đầu tư  trực tiếp nước ngồi nói riêng  ở  tỉnh Hải Dương  


98

trong thời gian tới; với các giải pháp cho riêng doanh nghiệp, cho ban quản lý khu 
cơng nghiệp và bản thân chính quyền tỉnh.
Cuối cùng, người viết xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn đã tận 
tình chỉ bảo, hướng dẫn hồn thành luận văn này.


99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Ban Quản lý Khu cơng nghiệp Hải Phịng, Báo cáo tổng kết năm 2016 về tình  
hình phát triển, năm 2016.

2.

Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng Ninh, Tổng kết hội nghị năm 2016, 

năm 2016.

3.

Bộ  Kế  hoạch và đầu tư, Các quy định pháp luật về  đầu tư  nước ngồi tại 
Việt 
Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2001.

4.

Bộ Kế hoạch đầu tư, Cục Đầu tư nước ngồi, Báo cáo các năm 2010­2016 về 
tình tình thu hút vốn đầu tư, năm 2016.

5.

Bộ Kế hoạch đầu tư, Cục Đầu tư nước ngồi, Báo cáo thu hút FDI tính đến  
tháng 12/2016, năm 2016.

6.

Bộ Tài chính, Thơng tư số 186/2010/TT­BTC ngày 18 tháng 11 năm 2010, năm 
2010.

7.

Chính phủ, Nghị định 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 về ban hành Quy chế 
Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất, Khu cơng nghệ cao, năm 1997.

8.


Chính phủ, Nghị  định 108/2006/NĐ­CP của Chính phủ  về  việc quy định chi 
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư, năm 2006.

9.

Chính phủ, Nghị định của Chính phủ số 29/2008/NĐ­CP ngày 14 tháng 3 năm 
2008 về ban hành Quy chế Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất, Khu cơng nghệ cao,  
năm 2008.

10. Chính phủ, Báo cáo số  52/BC­CP ngày 3/3/2016 của Chính phủ  trình  Ủy ban 

Thường vụ  Quốc hội đánh giá bổ  sung kết quả  thực hiện kế  hoạch phát 
triển kinh tế ­ xã hội năm 2015 và triển khai kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã  
hội năm 2016, năm 2015.
11. Chính phủ, Nghị  quyết số 19/2016/NQ­CP của Chính phủ  ngày 28/4/2016 về 

những nhiệm vụ, giải pháp chủ  yếu cải thiện mơi trường kinh doanh, nâng 
cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016­2017, Hà Nội, năm 2016.


100
12. Cục  Thống Kê tỉnh Hải Dương, Báo cáo kết quả  kinh tế  xã hội năm 2012 

đến tháng 10/2016, năm 2017.
13. Cục Thống kê Tỉnh Hải Dương, Hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh 

nghiệp FDI giai đoạn 2010 – 2016 trên địa bàn tỉnh, năm 2017.
14. Trần Xn Giá, Mơi trường và chính sách đầu tư  nước ngồi tại Việt Nam, 

Tạp chí Kinh tế và dự báo, năm 2005.

15. Nguyễn Thị Ái Liên,Mơi trường đầu tư với hoạt động thu hút nước ngồi tại 

Việt Nam , Luận án Tiến sỹ, trường Đại học Kinh Tế  Quốc dân, Hà Nội,  
nâm 2009.
16. Phùng Xn Nhạ, Đầu tư  quốc tế, NXB Đại quốc Quốc gia, trang 28­31, Hà  

Nội, năm 2001.
17. Ngân hàng Thế  giới, Báo cáo phát triển,Mơi trường đầu tư  tốt hơn cho mọi 

người,2005.
18. Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam, Số  liệu tổng hợp năm 2005, 

năm 2005.
19. Quốc hội Việt Nam, Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam số 59/ 2005/QH11 

ngày 29/11/2005, năm 2005.
20. Quốc hội Việt Nam, Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005, 

năm 2005.
21. Quốc hội Việt Nam, Luật doanh nghiệp nhà nước số   68/2014/QH13  ngày 

26/11/2014, năm 2014.
22. Quốc hội Việt Nam, Luật  đầu tư  số  67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, năm 

2014.
23. Đào Xuân Sâm, 2000, Viết theo dòng đổi mới tư  duy kinh tế, NXB Thanh  

niên, Hà Nội 
24. Sở  Kế  hoạch đầu tư  tỉnh Hải Dương,  Báo cáo số: 2114/BC­KHĐT­KTĐN 


ngày 29 tháng 12 năm 2011, năm 2011.
25. Sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội, Số liệu thu hút vốn đầu tư 2010­2016.


101
26. Sở  Kế  hoạch đầu tư  tỉnh Hải Dương,  Báo cáo số: 2114/BC­KHĐT­KTĐN 

ngày 25 tháng 01 năm 2016, Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương, năm 2016.
27. Sở  Kế  hoạch đầu tư  tỉnh Hải Dương, Báo cáo Sở  Kế  hoạch đầu tư  Hải  

Dương năm 2010­2016, năm 2017.
28. Tổng cục thống kê, Niên giám Thống Kê, năm 2013­2015
29. UBND tỉnh Hải Dương, Địa chí Hải Dương, năm 2009.
30. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số  3149/2002/QĐ­UB ngày 17/7/2002 và  

Quyết định số  920/2003/QĐ­UB ngày 3/4/2003 của UBND tỉnh Hải Dương  
về  việc ban hành quy định về   ưu đãi khuyến khích đầu tư  vào các KCN, 
CNN và làng nghề trên địa bàn tỉnh Hải Dương, năm 2002.
31. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 3149/2002/QĐ­UB ngày 17/7/2002 về 

việc   Tạm   thời   đình   chỉ   thực   hiện   Điều   3,   Điều   4   Quyết   định   số 
3149/2002/QĐ­UB ngày 17/7/2002 của UBND tỉnh Hải Dương, năm 2002.
32. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số  920/2003/QĐ­UB ngày 03/4/2003 về 

việc ban hành quy định về   ưu đãi khuyến khích đầu tư  vào các cụm cơng  
nghiệp, khu chế xuất và cơng nghệ cao, năm 2003.
33. UBND tỉnh Hải Dương,Quyết định số 4668/2004/QĐ­UBND ngày 18/11/2004 

về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi 
trong các Cụm cơng nghiệp và ngồi Khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải 

Dương, năm 2004.
34. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số  3512/QĐ­UBND ngày 03/10/2008 về 

việc ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư, năm 2008.
35. UBND tỉnh Hải Dương, Nghị  quyết 17/2011/NQ­HĐND 9/12/2011 ban hành 

giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương, năm 2011.
36. UBND tỉnh Hải Dương, Nghị quyết  số: 17/2011/NQ­HĐND về tình hình thực 

hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 2011, kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội 
năm 2012, năm 2012.
37. UBND tỉnh Hải Dương,  Quyết định số  173/QĐ­UBND ngày 14/01/2016 của 

UBND tỉnh Hải Dương về  việc ban hành Kế  hoạch hành động thực hiện 


102

Nghị  quyết  của Chính phủ  và HĐND tỉnh về  Kế  hoạch phát triển KT­XH  
năm 2016.
38. UBND tỉnh Hải Dương, Kế  hoạch xúc tiến đầu tư  tỉnh Hải Dương ngày 

30/06/2016, năm 2016.
39. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số  1632/QĐ­UBND ngày 21/6/2016 về 

Ban hành Kế hoạch hành động triển khai t.hực hiện Nghị quyết số 19/NQ­CP  
ngày 28/4/2016 của Chính phú, năm 2016
40. UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số  1889/QĐ­UBND ngày 11/7/2016 về 

Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ­CP ngày 

16/5/2016 của Chính phủ, năm 2016.
41. UBND tỉnh Hải Dương, Chỉ  thị  14/CT­UBND ngày 10/6/2016 về  nhiệm vụ 

giải pháp phát triển doanh nghiệp trên địa bàn đến năm 2020, năm 2016. 
42. UBND tỉnh Hải Dương ,Chỉ thị số 15/CT­UBND ngày 21/6/2016 về cơng khai 

minh bạch thủ tục hành chính, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong giải quyết 
thủ tục hành chính trên địa bàn , năm 2016.
43. UBND tỉnh Hải Dương, Chỉ  thị  số  16/CT­UBND ngày 21/6/2016 về  chấn 

chỉnh cơng tác thanh kiểm tra trên địa bàn tỉnh Hải Dương, năm 2016.
44. UBND tỉnh Hải Dương, Chỉ  thị  số  27/CT­UBND ngày 23/12/2016 về  đẩy 

mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Hải  
Dương, năm 2016.
45. Nguyễn Trung Vãn, Nguyễn Thanh Bình, Phạm Thu Hương và Nguyễn Thu  

Hương, trang 97, Giáo trình Marketing quốc tế, NXB lao động xã hội, Hà 
Nội, năm 2008
46. VCCI, năm 2010­2016

Tiếng Anh
47.

Imad A.Moosa, FDI Theory, Evidece and Practice, NXB Palgrade,2002.

48.

IMF, Denefition of FDI ,1997


49.

UNCTAD ,World Investment Report, New York and Geneve,1999.


103
50.

FDI GLOSSARY IMF/CECD. OECD Benchmark, Denefition of FDI, 1999.


104

Các trang web:
1. Báo Khoa học phổ  thơng, "Thu hút đầu tư  nước ngồi: Bài học từ  TPHCM",  

năm 2015, xem tại địa chỉ:
/>tphcm­40425.html, xem ngày 15/3/2017
2. Báo Doanh nhân Sài Gịn online, “Cải thiện mơi trường đầu tư  của thành phố 

Hồ Chí Minh”, năm 2016, xem tại địa chỉ:
/>hcm/1098400/ , xem ngày 16/03/2017
3. Cổng thơng tin địa chỉ tỉnh Hải Dương, năm 2017,xem tại địa chỉ:

,xem   ngày 
17/3/2017
4. Báo Khu cơng nghiệp Việt Nam, “ CÁC KCN, KKT HẢI PHỊNG: Đột phá 

trong thu hút đầu tư”, năm 2017, xem tại địa chỉ:
/>ault.aspx, ngày xem: 17/03/2017

5. Cổng thơng tin điện tử thành phố  Hải Phịng, Hải Phịng ­ Điểm sáng thu hút 

đầu tư khu vực miền Bắc, năm 2016, xem tại địa chỉ:
/>hut­dau­tu­khu­vuc­mien­bac,  ngày xem: 18/03/2017
6. Đài phát thanh truyền hình Quảng Ninh, Quảng Ninh thu hút vốn đầu tư   ước  

đạt trên 30.000 tỷ đồng, năm 2016, xem tại địa chỉ:
/>30000­ty­dong­2524561/, ngày 19/03/2017


105

PHỤ LỤC I: SỐ DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI THỜI ĐIỂM 
31/12/2015 TỈNH HẢI DƯƠNG PHÂN THEO QUY MƠ LAO ĐỘNG VÀ 
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Phân theo quy mơ lao động
Từ
Từ
Dưới
10 ­ 
50 ­ 
10 
dưới 
dưới 
người
50 
200 
 
người người
Doanh nghiệp

TỔNG SỐ 
5,114
2,743
1,721
453
Doanh nghiệp Nhà nước
21
0
3
8
                           
Trung ương 
10 ­ 
­ 
5
             
Địa phương 
11 ­ 
3
3
Doanh nghiệp ngồi Nhà nước
4,892
2,725
1,682
394
Tập thể 
502
151
340
11

Tư nhân
652
450
168
30
                                                           
Cơng ty hợp danh 
­ 
­ 
­ 
­ 
Cơng ty TNHH .
2,561
1,606
744
175
                           
Cơng ty cổ phần có vốn Nhà nước
7 ­ 

2
Cơng ty cổ phần khơng có vốn 
Nhà nước
1,170
518
427
176
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước 
ngồi
201

18
36
51
DN 100% vốn nước ngồi
187
18
34
46
             
DN liên doanh với nước ngồi 
14 ­ 
2
5
Cơ cấu (%)
TỔNG SỐ 
100.0
53.6
33.7
8.9
Doanh nghiệp Nhà nước
100.0            ­ 
14.3
38.1
Trung ương 
100.0            ­ 
0.0
50.0
Địa phương 
100.0            ­ 
27.3

27.3
Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
100.0
55.7
34.4
8.1
Tập thể 
100.0
30.1
67.7
2.2
Tư nhân
100.0
69.0
25.8
4.6
Tổng số

Từ 200
người
trở lên

197
10
5
5
91
0
4
              

­ 
36
2
49
96
89
7
3.9
47.6
50.0
45.5
1.9
0.0
0.6


106

                                                                          
Cơng ty hợp danh 
­ 
­ 
­ 
­ 
­ 
Cơng ty TNHH .
100.0
62.7
29.1
6.8

1.4
Cơng ty cổ phần có vốn Nhà nước
100.0            ­ 
42.9
28.6
28.6
Cơng ty cổ phần khơng có vốn 
Nhà nước
100.0
44.3
36.5
15.0
4.2
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước 
ngồi
100.0
9.0
17.9
25.4
47.8
DN 100% vốn nước ngồi
100.0
9.6
18.2
24.6
47.6
DN liên doanh với nước ngồi 
100.0
0.0
14.3

35.7
50.0


107

PHỤ LỤC II: SỐ DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TỈNH HẢI 
DƯƠNG
 
 
 
2011

2012

TỔNG SỐ
 Thành phố Hải 

3,321 4,314

4,329

4,469

4,587

5,114

Dương 


1,356 1,837

1,772

1,753

1,798

2,066

 

2010

ĐVT: Doanh nghiệp 
2013
2014
2015

 Thị xã Chí Linh

304

355

358

374

371


395

 Huyện Nam Sách

183

208

217

217

225

268

 Huyện Kinh Mơn

339

455

506

584

600

593


 Huyện Kim Thành

190

230

248

222

239

274

 Huyện Thanh Hà

134

162

162

173

173

179

 Huyện Cẩm Giàng


233

304

306

334

322

423

 Huyện Bình Giang

144

200

202

218

217

229

 Huyện Gia Lộc

114


150

133

144

149

169

 Huyện Tứ Kỳ

151

178

183

191

209

212

 Huyện Ninh Giang

71

102


115

111

117

127

 Huyện Thanh Miện

102

133

127

148

167

179



×