Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Gián án Công Nghệ 7( 3 cột đủ theo ppct mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 154 trang )

Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
Tuần 1 Ngày soạn:13/08/2010
Tiết 1 Ngày dạy:7A :16/08/2010
7B :16/08/2010
Chơng: I
đại cơng về kỹ thuật trồng trọt
Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phầncủa đất trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc vai trò của trồng trọt, biết đợc
nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
+ Sau khi học song học sinh hiểu đợc đất trồng là gì
- Kỹ năng: Biết đợc một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
+ Nhận biết vai trò của đất trồng, biết đợc các thành phần của đất trồng
- Thái độ: Có ý thức trong việc trồng trọt ở gia đìng, địa phơng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo thực tế địa phơng tranh ảnh có liên quan
tới bài học
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Nội dung Hoạt động của HS Hoạt động của HS
I) Vai trò của trồng trọt HĐ2: Tìm hiểu vai trò của
ngành trồng trọt trong nền
kinh tế.
- GV: Hớng dẫn HS quan
- HS quan sát, tìm hiểu nội


Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
1
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- Cung cấp lơng thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho
CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho
chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho
xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng
trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
+ Sx nhiều lúa, ngô, khoai
sắn, câu họ đậu, mía, cây
ăn quả, ây đặc sản...cung
cấp cho trong nớc và xuất
khẩu
III. Để thực hiện nhiệm
vụ của trồng trọt cần sử
dụng những biện pháp
sát, tìm hiểu nội dung H 1
SGK, thảo luận vai trò của
trồng trọt
? Em hãy cho biết vai trò
của trồng trọt
- GV: Kết luận và ghi bảng
? Em hãy kể tên một số
loại cây lơng thực, thực
phẩm, cây công nghiệp

trồng ở địa phơng em?
HĐ3: Tìm hiểu nhiệm vụ
của trồng trọt
- GV: Cho HS tìm hiểu 6
nhiệm vụ trong SGK bằng
bảng phụ
?: Dựa vào vai trò của trồng
trọt em hãy xác định nhiệm
vụ nào là nhiệm vụ của
trồng trọt.
- GV: Nhận xét rút ra kết
luận nhiệm vụ của trồng
trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện
pháp thực hiện nhiệm vụ
của ngành trồng trọt.
- GV: Yêu cầu nghiên cứu
dung hình vẽ.
- Trả lời dựa vào hình vẽ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS: Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi:
- HS tìm hiểu6 nhiệm vụ
trong SGK.
- HS: Nghiên trả lời câu
hỏi
- HS nghe, quan sát, ghi vở
- Tìm hiểu thông tin SGK
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
2

Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
gi?
+ Tăng diện tích đất canh
tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông
sản
thông tin SGK và trả lời
câu hỏi.
? Để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt cần sử dụng
những biện pháp gi?
?: Khai hoang lấn biển để
làm gì?
?: Tăng vụ trên đơn vị diện
tích đất trồng mục đích để
làm gì?
?: áp dụng đúng biện pháp
kỹ thuật trồng trọt mục
đích làm gì?
- GV: Gợi ý câu hỏi phụ
?: Sử dụng giống mới năng
xuất cao bón phân đầy đủ,
phòng trừ sâu bệnh kịp thời
nhằm mục đích gì?
- HS trả lời dựa vào thông
tin SGK và liên hệ thực tế
- HS liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi của GV
- HS liên hệ thực tế trả lời

câu hỏi của GV
- HS liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi của GV
- HS: Nhằm tăng năng
suất..
Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phầncủa đất
trồng
Nội dung Hoạt động của HS Hoạt động của HS
I. Khái niệm đất trồng:
1. KN: Đất trồng là lớp bề
mặt tơi xốp của vỏ trái đất,
trên đó TV có thể sinh
sống và sx ra sản phẩm
HĐ5:Khái niệm đất
trồng:
- Gọi 1 HS đọc thông tin
SGK
? Đất trồng là gì
- GV kết luận, giải thích
? Đất trồng khác đá ở đặc
điểm nào
- HS đọc thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Nghe, ghi vở
- HS trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- HS tìm hiểu hình vẽ và
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
3

Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
2. Vai trò của đất trồng - Hớng dẫn HS tìm hiểu
hình 2 và các thông tin
trong sách SGK
? Đất trồng có vai trò gì
thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
II. Thành phần của đất
trồng
HĐ6: Thành phần của
đất trồng
- Hớng dẫn HS tìm hiểu sơ
đồ1 và thông tin SGK.
? Đất trồng có những thành
phần nào
- GV giải thích dựa vào SĐ
- CHo HS thảo luận hoàn
thành nội dung bảng SGK.
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, nhóm khác nhận
xét, bổ xung.
- GV nhận xét
- HS tìm hiểu sơ đồ1 và
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
SĐ1
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS thảo luận hoàn thành
nội dung bảng SGK

- Đại diện một nhóm trình
bầy, nhóm khác nhận xét,
bổ xung.
- HS nghe, quan sát, ghi
nhớ
HĐ7: Tổng kết bài học
4. Nhận xét dặn dò.
- GV hệ thống lại nội dung bài 1, 2.
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu bài 3
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
4
Đất trồng
Phần
rắn
Phần
lỏng
Phần
khí
Chất


Chất
hữu

Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
Tuần 2 Ngày soạn:20/08/2010
Tiết 2 Ngày dạy:7A :23/08/2010
7B :23/08/2010
Bài 3: Một số tính chất của đất trồng

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc thành phần cơ giới của đất là gì, thế
nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ đợc nớc và chất dinh dỡng, thế
nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị
1. GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
3. Bài giảng mới
HĐ1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của HS Hoạt động của HS
I. Thành phần cơ giới của
đất là gì:
Là thành phần vô cơ và hữu
cơ.
- Vô cơ: gồm hạt cát, hạt
bụi, hạt sét.
- Tuỳ TP có đất cát, đất
thịt, đất sét, đất cát pha, đất
thịt nhẹ...
HĐ2:Tìm hiểu thành
phần cơ giới của đất
trồng.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu
thông tin SGK
? Nêu thành phần cơ giới

của đất trồng
? Đất trồng khác đá ở điểm
nào
- GV kết luận, giải thích
- Tìm hiểu thông tin SGK
- Trả lời dựa vào thông tin
SGK
- Trả lời dựa vào thông tin
SGK
- Nghe, ghi vở, ghi nhớ
II. Thế nào là độ chua, độ HĐ3:Tìm hiểu độ chua,
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
5
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
kiềm của đất?
(Đợc đo bàng độ PH)
- Đất chua pH < 6,5
- Đất kiềm pH = 6,6 - 7,5
- Đất TT pH > 7,5
độ kiềm của đất?
- GV nêu và giải thích thế
nào là độ chua, độ kiềm
? Độ pH có ảnh hởng tới
năng xuất và chất lợng cây
trồng không
? Đất chua có đọ pH lớn
hay nhỏ
- GV kết luận
? Trong thực tế ngời ta cải
tạo độ chua độ kiềm bằng

cách nào
- GV giải thích
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
- Nghe, quan sát ghi vở
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
- Nghe, ghi nhớ
III. Khả năng giữ nớc và
chất dinh dỡng của đất

Nhờ các hạt sát, li mon,
cát, bụi, mùn mà đất có khả
năng giữ nớc và chất dinh
dỡng. Đất càng có nhiều
hạt kích thớc bé, càng
nhiều mùn thì khả năng giữ
nớc và chất dinh dỡng càng
tốt
HĐ4: Tìm hiểu khả năng
giữ nớc và chất dinh dỡng
của đất
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu
thông tin SGK, thảo luận
điền kết quả vào bảng phụ
theo mẫu bảng SGK
- Gọi đại diện một nhóm

trả lời, nhóm khác nhận
xét, giải thích
- GV kết luận, giải thích
- HS tìm hiểu thông tin
SGK, thảo luận điền kết
quả vào bảng phụ theo mẫu
bảng SGK
- Đại diện một nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét
- NGhe, ghi vở
IV. Độ phì nhiêu của đất
là gì?
HĐ5:Tìm hiểu độ phì
nhiêu của đất.
- Gọi 1 HS đọc thông tin
- HS: Đọc và tìm hiểu
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
6
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- ĐPN là khả năng cung
cấp chất dinh dỡng cần
thiết, nớc, oxy cho cây
trồng
SGK.
? Độ phì nhiêu của đất là
gì.
? Độ phì nhiêu có vai trò gì
đối với cây trồng
? Muốn tăng độ phì nhiêu
của đất ta phải làm gì

? Cho biết biện pháp tăng
độ phì nhiêu của đất ở gia
đình em
thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- HS liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- HS liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
HĐ6: 4.Tổng kết bài học
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Dặn dò HS về nhà học bài theo câu hỏi SGK; Đọc và xem trớc Bài 6 SGK
Tuần 3 Ngày soạn:27/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy:7A :30/08/2010
7B :30/08/2010
Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp
lý.
Kỹ năng: Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phơng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài giảng mới
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
7
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Vì sao phải sử dụng
đất hợp lý:
Do nhu cầu lơng thực,
thực phẩm ngày càng tăng
mà diện tích đất trồng có
hạn vì vậy phải sử dụng
đất trồng hợp lý.
* Các biện pháp sử dụng
đất hợp lý:
- Thâm canh tăng vụ
- Không bỏ đất hoang
- Chọn cây trồng phù hợp
với đất
- Tăng độ phì nhiêu của
đất
- Vừa sử dụng đất vừa cải
tạo đất
HĐ2:Tìm hiểu tại sao
phải sử dụng đất một
cách hợp lý.
- Hớng dẫn HS thảo luận
tìm hiểu thông tin SGK.
liên hệ thực tế
? Vì sao phải sử dụng đất

hợp lý
- Hớng dẫn HS thảo luận
nhóm hoàn thành nội dung
bảng SGK trang 14 (các
biện pháp sử dụng đất hợp
lý)
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, nhóm khác nhận
xét
- Thảo luận nhóm tìm hiểu
thông tin SGK và liên hệ
thực tế trả lời câu hỏi
+ Do nhu cầu lơng thực,
thực phẩm ngày càng tăng
mà diện tích đất trồng trọt
có hạn vì vậy phải sử dụng
đất trồng hợp lý.
- Thảo luận hoàn thành nội
dung bảng SGK trang 14
- Đai diện một nhóm trình
bầy, nhóm khác nhận xét
Biện pháp
sử dụng
đất hợp lý:
Mục đích
Thâm
canh
tăng vụ
Không để đất
trống, tăng

sản lợng,sản
phẩm đợc thu.
Không
bỏ đất
hoang
Tăng đơn vị
diện tích đất
canh tác.
Chọn
cây
trồng
phù hợp
với đất
Cây sinh trởng
phát triển tốt,
cho năng xuất
cao.
Vừa sử Tăng độ phì
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
8
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
dụng
đất vừa
cải tạo
đất
nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và
bảo vệ đât.
+ Cày sâu bừa kỹ, bón
phân hữu cơ (đất bạc mầu)

+ Làm ruộng bậc thang
(Đất dốc)
+ Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng cây
phân xanh (Đất dốc, nghèo
dinh dỡng)
+ Bón vôi (Đất chua)
+ Cày nông, bừa sục, giữ
nớc liên tục, thay nớc th-
ờng xuyên (Đất phèn)
HĐ3:Tìm hiểu biện phấp
cải tạo và bảo vệ đất.
- GV giới thiệu một số loại
đất cần cải tạo ở nớc ta.
+ Đất xám bạc màu, đất
mặn, đất phèn.
- Hớng dẫn HS quan sát
H3,4,5.
? Trên H3,4,5 ngời ta đang
sử dụng biện pháp cải tạo
đất nào
? Cày sâu bừa kỹ, bón
phân hữu cơ có tác dụng
gì? áp dụng cho loại đất
nào?
? Làm ruộng bậc thang để
làm gì, áp dụng cho lại đất
nào?
? Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng cây

phân xanh có tác dụng gì,
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- quan sát H3,4,5. Trả lời
câu hỏi của GV
+ Cày sâu bừa kỹ, bón
phân hữu cơ
+ Làm ruộng bậc thang +
Trồng xen cây nông
nghiệp giữa các băng cây
phân xanh
+ Bón vôi
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
9
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
áp dụng cho lại đất nào?
? Cày nông, bừa sục, giữ n-
ớc liên tục, thay nớc thờng
xuyên để làm gì, áp dụng
cho lại đất nào?
? với mục đích gì, áp dụng
cho lại đất nào?
hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
- Liên hệ thực tế trả lời câu

hỏi
HĐ4:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trớc Bài 7 SGK. Chuẩn bị vật liệu dụng cụ T/H theo phần chuẩn bị
SGK
Tuần 4 Ngày soạn:04/09/2010
Tiết 4 Ngày dạy:7A :06/09/2010
7B :06/09/2010
Bài 4 + 5: thực hành
- xác định t/p cơ giới của đất bằng phơng pháp đơn giản
- xác định độ ph của đất bằng phơng pháp so mầu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết cách xác định t/p cơ giới của đất bằng phơng pháp đơn giản và xác
định độ ph của đất bằng phơng pháp so mầu
- Kỹ năng: Xác định đợc t/p cơ giới của đất bằng phơng pháp đơn giản và xác định
độ ph của đất bằng phơng pháp so mầu theo quy trình
- Thái độ: Nâng cao ý thức sử dụng đất ở gia đình
II.Chuẩn bị
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ, dụng cụ vật liệu T/H
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài, dụng cụ vật liệu T/H
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
10
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
III. Tiến trình bài thực hành:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu T/H của HS
3. Bài thực hành

HĐ1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, nêu nguyên tắc an toàn khi T/H
Nội dung Hoạt động của HS Hoạt động của HS
I. Chuẩn bị (SGK) HĐ2: Chuẩn bị (SGK)
- Dùng vật mẫu giới thiệu
các dụng cụ, vật liệu cần
cho giờ thực hành
- Nghe, quan sát ghi nhớ,
kiểm tra lại sự chuẩn bị của
cá nhân
II. Nội dung và quy trình
thực hành
1. xác định t/p cơ giới của
đất bằng phơng pháp đơn
giản theo quy trình:
-b1: Lấy một lợng đất bằng
viên bi cho vào lòng bàn
tay
- b2: Nhỏ vài giọt nớc vào
cho đủ ẩm
- b3: Dùng hai bàn tay vê
thành thỏi có D = 3 cm
- b4: Uốn thỏi đất thành
vòng tròn có D khoảng
3cm
- b5: So sánh với bảng
chuẩn phân cấp đất (trang
11 SGK)
2. Xác định độ ph của đất
bằng phơng pháp so mầu
HĐ3: Nội dung và quy

trình thực hành
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
giới thiệu nội dung và quy
trình thực hành. Nêu các
sai hỏng khi thực hiện
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
hớng dẫn HS phơng pháp
so kết quả thực hành với
bảng phân cấp đất
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
giới thiệu nội dung và quy
- Nghe, quan sát nắm vững
nội dung và quy trình thực
hành và các sai hỏng khi
thực hiện
- Nghe, quan sát nắm vững
phơng pháp so kết quả thực
hành với bảng phân cấp đất
- Nghe, quan sát nắm vững
nội dung và quy trình thực
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
11
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
theo quy trình:
- b1: Lấy một lợng đất
bằng hạt ngô cho vào thìa.
- b2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị
mầu vào cho đến khi còn
một giọt.
- b3: Sau 1 phút nghiêng

thìa cho chất chỉ thị mầu
chẩy ra, sau đó so với
thang mầu pH chuẩn -> độ
pH của đất
(Bảng pH chuẩn SGK trang
13)
trình thực hành. Nêu các
sai hỏng khi thực hiện
- Dùng bảng phụ, hình vẽ
hớng dẫn HS phơng pháp
so kết quả thực hành với
thang mầu pH chuẩn
hành và các sai hỏng khi
thực hiện
- Nghe, quan sát nắm vững
phơng pháp so kết quả thực
hành với thang mầu pH
chuẩn
III. Thực hành:
Theo 2 nội dung và quy
trình trên. Ghi kết quả vào
BCTH theo mẫu BCTH
sách giáo khoa trang 12, 13
(theo nhóm)
HĐ4: Thực hành:
- Giao nội dung T/H cho
HS
- Dùng bảng phụ hớng dẫn
HS phơng pháp điền kết
quả vào báo cáơ thực hành

- Phân nhóm và vị trí T/H
cho các nhóm
- Phát bổ sung dụng cụ,
thiết bị T/H cho các nhóm
- Cho các nhóm tiến hành
T/H, GV quan sát uấn nắn
- HS nhận nội dung T/H
- Nghe, quan sát nắm vững
phơng pháp điền kết quả
vào báo cáơ thực hành
- Nhận nhóm và vị trí T/H
- Các nhóm nhận bổ sung
dụng cụ, thiết bị T/H
- HS tiến hành T/H
IV. Đánh giá kết quả. HĐ5: Đánh giá kết quả.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên
bảng báo cáo thực hành
vào bảng phụ. Gọi 2 nhóm
còn lại nhận xét.
- GV nhận xét chung về giờ
thực hành
- Đại diện 2 nhóm lên bảng
báo cáo thực hành vào bảng
phụ,2 nhóm còn lại nhận
xét.
- Nghe rút kinh nghiệm
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
12
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- Thu lại dụng cụ, vật lỉệu

T?H
- Cho HS thu dọn vệ sinh
khu vực thực hành
- Trả lại dụng cụ vật liệu T?
H cho GV
- HS thu dọn vệ sinh khu
vực thực hành
HĐ6: 4 Dặn dò giờ sau:
- Về thực hành thêm ở gia đình.
- Tìm hiểu trớc nội dung bài 7 Tác dụng phân bón trong trồng trọt
Tuần 5 Ngày soạn:10/09/2010
Tiết 5 Ngày dạy:7A :13/09/2010
7B :13/09/2010
Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
- Sau khi học song học sinh biết đợc các loại phân bón thờng dùng và tác dụng của
phân bón đối với đất, cây trồng.
- Phân biệt đợc các loại phân bón thông thờng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân
bón.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK, kế hoạch bài dạy,tài liệu tham khảo, tranh vẽ, bảng phụ, một số mẫu
phân hoá học.
- HS: Học bài cũ, đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phơng.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất? Thờng sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?
3. Bài giảng mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phân bón là gì? HĐ2.Tìm hiểu khái niệm
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
13
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- Là thức ăn cung cấp cho
cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân
hữu cơ vô cơ và vi sinh
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu
bò, phân lợn, cây muồng
muồng, bèo dâu,khô dầu
dừa, đậu tơng...
+ Phân hoá học:
- Supe lân, Ka li phân
NPK, Urê...
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin...
II. Tác dụng của phân
bón.
- Nhờ có phân bón đất phì
nhiêu hơn, có nhiều chất
dinh dỡng, cây trồng phát
triển, sinh trởng tốt cho
năng xuất cao, chất lợng
tốt.
về phân bón.
- GV: Yêu cầu học sinh
đọc SGK, liên hệ thực tế

trả lời câu hỏi
? Phân bón là gì? gồm
những loại nào?
? Nhóm phân hữu cơ, vô
cơ, vi sinh gồm những loại
nào?
- Phân tích dựa vào sơ đồ 2
SGK
Cho HS thảo luận để
sắp xếp 12 loại phân bón
nêu trong SGK vào các
nhóm phân tơng ứng.
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, nhóm khác nhận
xét
HĐ3: Tìm hiểu tác dụng
của phân bón:
- Yêu cầu học sinh quan
sát hình 6 SGK thảo luận
và trả lời câu hỏi
? Phân bón có ảnh hởng
nh thế nào tới đất, năng
xuất cây trồng và chất lợng
nông sản. nếu bón quá
nhiều, sai chủng loại thì sẽ
nh thế nào?
- GV Giải thích bổ sung
- Đọc sách giáo khoa, liên
hệ thực tế gia đình và địa
phơng

- Trả lời câu hỏi của GV
- Trả lời câu hỏi của GV
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS thảo luận để sắp xếp
12 loại phân bón nêu trong
SGK vào các nhóm phân t-
ơng ứng.
- Đại diện một nhóm trình
bầy, nhóm khác nhận xét
- Quan sát, thảo luận nội
dung hình 6 SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
H6 và thực tế gia đình
- Nghe ghi nhớ
Hoạt động 4:
4. Tổng kết bài học:
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
14
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em cha biết SGK.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Đọc và xem trớc bài 9 SGK
Tuần 6 Ngày soạn:17/09/2010
Tiết 6 Ngày dạy:7A :20/09/2010
7B :20/09/2010
Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thờng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc các cách bón phân
- Biết cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thờng.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trờng.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK, kế hoạch bài dạy, bảng
phụ...
2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các loại phân bón thông thờng? Cách bón phân theo hình thức bón, thời kỳ
bón
3. Bài giảng mới
HĐ1: Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Cách bón phân HĐ2: Cách bón phân
- GV hớng dẫn HS thảo
luận kể tên các phơng pháp
bón phân tại gia đình và địa
phơng.
- Thảo luận liên hệ thực tế
địa phơng, gia đình kể tên
các phơng pháp bón phân
tại gia đình và địa phơng.
- Đại diện các nhóm trả
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
15
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- Căn cứ vào thời kỳ bón
có:
+ Bón lót: là bón phân vào
đất trớc khi gieo trồng
+ Bón thúc: là bón phân

trong thời kỳ cây sinh trởng
phát triển
- Căn cứ vào hình thức bón
có: Bón theo hàng; Bón
theo hốc; Bón vãi; Phun
trên lá:
II. Cách sử dụng các loại
phân bón thông thờng.
- Phân hữu cơ thờng dùng
để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp,
- Gọi đại diện các nhóm trả
lời GV ghi bảng, bổ
sung.
- GV kết luận phân loại
cách bón phân
? Thế nào là bón lót
? Thế nào là bón thúc
phân và trả lời câu hỏi.
? Căn cứ vào thời kỳ phân
bón ngời ta chia làm mấy
cách bón phân.
- Dùng hình vẽ và bảng phụ
hớng dẫn HS thảo luận tìm
nội dung điền vào chỗ
trống H7 đến H10
- Gọi đại diện một nhóm
lên điền bảng phụ, nhóm
khác nhận xét
- GV: Rút ra kết luận

HĐ3: Cách sử dụng các
loại phân bón thông th-
ờng.
- Dùng bảng phụ hớng dẫn
HS liên hệ thực tế điền
lời
- Nghe, quan sát
- Liên hệ thực tế, thông
tin SGK trả lời
- Liên hệ thực tế, thông
tin SGK trả lời
- HS thảo luận tìm nội
dung điền vào chỗ trống
H7 đến H10
- Đại diện một nhóm lên
điền bảng phụ, nhóm khác
nhận xét
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Nghe, quan sát điền nội
dung bảng phụ
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
16
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
thơng dùng để bón thúc,
nếu bón lót thì chỉ bón lợng
nhỏ
- Phân lân thờng dùng để
bón lót hoặc bón thúc
III. Bảo quản các loại
phân bón thông thờng.

- Đối với phân hoá hoc:
+ Để trong túi nilon buộc
kín hoặc cho vào chum vại
đậy kín
+ Để nơi cao ráo, thoáng
mát
+ Không trộn lẫn các loại
phân lại với nhau
- Đối với phân chuồng: Bảo
quản tại chuồng nuôi hoặc
lấy ra ủ thành đống, dùng
bùn ao trát kín bên ngoài
bảng phụ.
- GV bổ sung, giải th
HĐ4: Bảo quản các loại
phân bón thông thờng.
? Em hãy nêu và giải thích
cách bảo quản phân hoá
học ở gia đình, địa phơng
- GV bổ sung, giải thích
? Em hãy nêu và giải thích
cách bảo quản phân chuồng
ở gia đình, địa phơng
- GV bổ sung, giải thích
- Nghe, quan sát, kết luận
ghi vở
- Liên hệ thực tế, thông
tin SGK trả lời, giải thích
- Nghe, ghi vở
- Liên hệ thực tế, thông

tin SGK trả lời, giải thích
- Nghe, ghi vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em cha biết SGK.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Đọc và xem trớc bài 10 SGK
Tuần 7 Ngày soạn:24/09/2010
Tiết 7 Ngày dạy:7A :27/09/2010
7B :27/09/2010
Bài 10: Vai trò của giống và phơng pháp
chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
17
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc vai trò của giống cây trồng và các
phơng pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa ph-
ợng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14
SGK.
2. HS: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, thực tế địa phơng
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài giảng mới.
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Vai trò của giống cây

trồng.
- Là yếu tố quyết định đến
năng xuất cây trồng, thời
vụ gieo trồng trong nămvà
thay đổi cơ cấu cây trồng
trong năm
II. Tiêu chí của giống cây
tốt.
HĐ2.Tìm hiểu vai trò của
giống cây trồng:
- GV yêu cầu học sinh
quan sát hình 11, thảo luận
nhóm sau đó trả lời câu
hỏi.
? Vai trò của giống cây
trồng ở các hình a, b, c
- GV lấy ví dụ chứng minh.
- GV gọi HS lấy VD tiếp
theo
HĐ3. Giới thiệu tiêu chí
của giống tốt.
- Nghe, quan sát, thảo luận
trả lời câu hỏi của GV
Với năng xuất (a) với thời
vụ gieo trồng (b) và cơ cấu
cây trồng (c)
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
18

Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
- Sinh trởng tốt trong điều
kiện đất đai, khí hậu ở địa
phơng
- Có năng suất cao và ổn
định
- Chống chịu đợc sâu bệnh
III. Phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng.
1- Phơng pháp chọn lọc
2- Phơng Pháp lai
3- Phơng pháp gây đột biến
4- Phơng pháp nuôi cấy mô
- GV: Yêu cầu học sinh
đọc SGK? Lựa chọn những
tiêu chí của giống tốt.
- GV: Giảng giải giống có
năng xuất cao, năng xuất
ổn định.
HĐ4:Giới thiệu một số
phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng.
- GV: Yêu cầu học sinh
đọc và quan sát hình 12
? Thế nào là phơng pháp
chọn lọc, phơng pháp chon
lọc có u nhợc điểm gì.
+ GV bổ sung, giải thích
HS: Trả lời.
- GV: Thế nào là phơng

pháp lai?
- GV: Giảng giải phơng
pháp đột biến
- GV: Giảng giải phơng
pháp nuôi cấy mô.
? ở gia đình và địa phơng
em áp dụng phơng pháp
nào trong các phơng pháp
trên
- HS: Đọc SGK trả lời các
tiêu chí của giống tốt
- Nghe ghi nhớ
- Học sinh đọc và quan sát
hình 12
- HS trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK và H 12
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
19
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
HĐ5: 4. Tổng kết bài học
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- GV: Đánh giá giờ học

- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. Đọc và xem trớc bài 11 SGK
sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
Tuần 8 Ngày soạn:01/09/2010
Tiết 8 Ngày dạy:7A :04/10/2010
7B :04/10/2010
Bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc quy trình sản xuất giống cây trồng,
cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý
đặc sản.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa ph-
ơng.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17
SGK.
2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Giống cây trồng có vai trò nh thế nào trong trồng trọt?
3. Bài giảng mới
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Sản xuất giống cây
trồng.
HĐ2:Giới thiệu quy trình
sản xuất giống bằng hạt.
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
20
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải

1.Sản xuất giống cây bằng
hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt
phục thành dòng lấy hạt
của cây tốt làm giống.
- Năm thứ hai: Hạt cây tốt
của năm thứ nhất gieo đợc
hạt giống siêu nguyên
chủng.
- Năm thứ ba: Hạt của cây
siêu nguyên chủng gieo đ-
ợc hạt giống nguyên chủng.
- Năm thứ t : Hạt của cây
nguyên chủng gieo đợc hạt
giống sx đại trà.
2.Sản xuất giống cây trồng
bằng phơng pháp nhân
giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn
cành cắt rời khỏi thân mẹ
đem giâm vào cát ẩm sau
một thời gian từ cành giâm
hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép,
ghép vào một cây khác.
- Chiết cành: Từ thân cây
mẹ càng đợc cắt bỏ khoanh
vỏ bó đất đến khi ra rễ thì
cắt cành chiết rời khỏi thân
cây mẹ

- GV: Yêu cầu học sinh
quan sát sơ đồ sản xuất
giống bằng hạt và đặt câu
hỏi.
? Quy trình sản xuất giống
cây trồng bằng hạt đợc tiến
hành trong mấy năm công
việc năm thứ nhất, năm thứ
hai, ba, bốn là gì?
- GV: Giải thích hạt giống
siêu nguyên chủng, nguyên
chủng
- GV: Cho HS vẽ lại sơ đồ
để khắc sâu kiến thức.
GV giải thích thế nào là
nhân giống vô tính
? Nêu đặc điểm của phơng
pháp giâm cành, ghép mắt,
chiết cành?
- GV bổ sung, giải thích
các bớc tiến hành giâm
cành, ghép mắt, chiết cành
dựa vào hình vẽ
- Nghe, quan sát tìm hiểu
nội dung sơ đồ sản xuất
giống bằng hạt
- Trả lời câu hỏi dựa vào sơ
đồ
- Nghe, ghi nhớ
- Vẽ lại sơ đồ vào vở

- Nghe, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế và hình vẽ
SGK trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
21
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
II. Bảo quản hạt giống
cây trồng.
- Hạt giống bảo quản: Khô,
mẩy, không lẫn tạp chất,
Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo
nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.
- Để nơi cao ráo, thoáng
mát.
- Để trong chum vại hoặc
trong bao, túi nilon.
- Thờng xuyên kiểm tra để
xử lý kịp thời
HĐ3.Điềukiện và phơng
pháp bảo quản hạt giống
cây trồng.
- GV: Giảng giải cho học
sinh hiểu nguyên nhân gây
ra hao hụt về số lợng, chất
lợng hạt giống trong quá
trình bảo quản.
? ở gia đình và địa phơng
em bảo quản hạt giống nh

thế nào.
+ GV thống kê, ghi bảng,
bổ sung, giải thích
- Gọi HS kết luận
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Kết luận theo nội dung
ghi bảng và phần nghe
giảng
HĐ 4: Tổng kết bài học
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Dăn học sinh về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Tìm hiểu bài 12
- Su tầm các mẫu cây bị sâu, bệnh phá hại
Tuần 9 Ngày soạn:08/10/2010
Tiết 9 Ngày dạy:7A :11/10/2010
7B :11/10/2010
Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu:
- Biết đợc tác hại của sâu bệnh.
- Hiểu đợc khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
- Nhận biết đợc các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
22
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, hình vẽ, tham khảo thực tế

địa phơng.
2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, mẫu cây bị sâu, bệnh phá hại
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt đợc tiến hành theo trình tự nào?
3. Bài giảng mới
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hởng sấu
đến sự sinh trởng, phát
triển của cây trồng.
- Khi sâu bệnh phá hoại,
năng xuất cây trồng giảm,
chất lợng nông sản thấp.
II.Khái niệm về côn trùng
và bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
- Là lớp động vật thuộc
ngành chân khớp, cơ thể
chia làm ba phần: đầu,
ngực, bụng. Ngực mang 3
đoi chân và thờng có hai
đôi cánh, đầu có một đôi
râu.
- Vòng đời của côn trùng
Hoạt động của GV
HĐ2: Tìm hiểu tác hại
của sâu bệnh.

? Sâu bệnh có ảnh hởng
NTN đến cây trồng?
- Gọi 2 HS lấy ví dụ
- GV lấy ví dụ chứng minh
HĐ3:Khái niệm về côn
trùng và bệnh cây.
- Cho HS đọc, tìm hiểu
thông tin SGK.
? Nêu khái niệm côn trùng.
- Kể tên một số loại côn
trùng mà em biết ( Dựa
theo đặc điểm côn trùng ở
KN ).
- GV bổ sung một số loại
côn trùng thờng gặp
- GV dùng hình vẽ giải
Hoạt động của HS
- Liên hệ thực tế và thông
tin SGK trả lời câu hỏi
- Liên hệ thực tế lấy VD
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS đọc, tìm hiểu thông tin
SGK.
- Nêu khái niệm côn trùng
dựa vào thông tin SGK.
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi.
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
23

Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
có hai loại: loại có vòng
đời biến thái hoàn toàn và
loại có vòng đời biến thái
không hoàn toàn.
- Côn trùng có thể có lợi có
thể có hại
2.Khái niệm về bệnh của
cây.
- Bệnh của cây là trạng thái
không bình thờng của cây
dới tác động của vi sinh vật
gây bệnh và điều kiện sống
không thuận lợi.
3.Một số dấu hiệu khi cây
trồng bị sâu bệnh hại.
- Khi bị bệnh cây thờng bị:
Lá, quả bị biến dạng. Lá,
quả có đốm đen, nâu. Cây,
thích hai loại biến thái
trong vòng đời của côn
trùng
? Nhận xét sự khác nhau
giữa hai loại biến thái hoàn
toàn và biến thái không
hoàn toàn.
? Cho biết thời kì sâu phá
hại mạnh nhất của từng loại
biến thái
- Cho HS thảo luận trả lời

câu hỏi: ? Côn trùng có lợi
hay có hại lấy ví dụ
- Giảng giải cho học sinh
KN về bệnh cây
- GV: Yêu cầu học sinh
quan sát hình 20 thảo luận
và trả lời câu hỏi:
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Trả lời dựa vào hình vẽ
- Trả lời dựa vào hình vẽ
- HS thảo luận trả lời câu
hỏi: ? Côn trùng có lợi hay
có hại lấy ví dụ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Học sinh quan sát hình 20
thảo luận hỏi: và trả lời câu
hỏi.
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
24
Công nghệ 7 Nguyễn Thanh Hải
củ bị thối. Thân cành sần
sùi...
- Khi bị sâu cây thờng bị:
Thân cành bị gãy. Lá bị
thủng. Quả bị chẩy nhựa...
? Cho biết các dấu hiệu khi
cây trồng bị bệnh.
? Cho biết các dấu hiệu khi
cây trồng bị sâu
- GV: Khái quát rút ra kết

luận
- Gọi HS lấy ví dụ
- Trả lời câu hỏi dựa vào
H20.
- Trả lời câu hỏi dựa vào
H20
- Liên hệ thực tế lấy ví dụ
HĐ4: 4. Tổng kết bài học.
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Nêu câu hỏi củng cố bài học.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại
Tuần 10 Ngày soạn:15/09/2010
Tiết 10 Ngày dạy:7A :18/10/2010
7B :18/10/2010
Bài 13: Phòng trừ sâu , bệnh hại
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu đợc những nguyên tắc và biện pháp
phòng trừ sâu bệnh hại.
- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vờn trờng
hay ở gia đình.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thờng xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, bảng phụ, hình vẽ
2. HS: Học bài cũ. Đọc bài 13 SGK,
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
25

×