Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
Tuần 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên
quan đến rút về đơn vị.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng: - các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất
ta phải làm gì?
- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền?
- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít
tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ
ít đến nhiều?
*Bài 2: - Đọc đề?
- Muốn lấy đợc số tiền ở bên phải ta cần
làm gì?
- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?
- Có mấy cách lấy số tiền đó?
*Bài 3: Thực hành trả lời theo nhóm.
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
*Bài 4:- Đọc đề?
- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Sữa: 6700 đồng
Kẹo: 2300 đồng
Đa cho ngời bán: 10 000 đồng
Tiền trả lại: đồng?
-GV chấm và chữa bài.
4/ Củng cố:
- Tuyên dơng HS tích cực học tập
-hát
- Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- Làm tính cộng
- HS tính nhẩm và nêu KQ
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b
có ít tiền nhất
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- HS đọc
a)Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại 500 , 1
tờ loại 100 thì đợc 3600 đồng
b)Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì
đợc 7500 đồng.
c)lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì đ-
ợc 3100 đồng
- Lời giải:
a)Mai có3000 đồng thì mua đợc1cái kéo.
b)Nam có thể mua đợc 1 đôi dép hoặc 1
cái bút hoặc 1 hộp màu.
- HS đọc
- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo,
lấy số tiền đã có trừ dii số tiền mua sữa
và kẹo
- Lớp làm vở:
Số tiền mua sữa và kẹo là:
6700 + 2300 = 9000( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
10 000- 9000 = 1000( đồng)
Đáp số: 1000 đồng
Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
- Dặn dò: Ôn lại bài.
K chuyn - tp c
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý từ ngữ HS dễ sai : du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, ....
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu ND và ý nghĩa câu chuyện : Chử Đồng Tử là ngời có hiếu, chăm chỉ .....
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Có kkả năng khái quát ND để đặt tên cho từng đoạn chuyện dựa vào tranh.
- Kể lại đợc từng đoạn chuyện theo tranh, Giọng kể phù hợp với từng ND.
+ Rèn kĩ năng nghe.
II- Các KNS:cơ bản
Th hin s cm thụng
-m nhn trỏch nhim
-Xỏc nh giỏ tr
III- Cỏc PP k nng dy hc.
Trỡnh by ý kin cỏ nhõn
-Tho lun nhúm
-Hi ỏp trc lp
IV. Đồ dùng
GV : Các tranh minh hoạ truyện trong SGK.
HS : SGK
V. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu)
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghia từ.
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh toàn bài
3. HD HS tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà
Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Cuộc gặp gờ kì lạ Giữa Tiên Dung và
Chử Đồng Tử diễn ra nh thế nào ?
- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyện
cùng Chử Đồng Tử ?
- 2 HS nối nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc từng đoạn trớc lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
- Mẹ mất sớm, Hai cha con chỉ có một
chiếc khố mặc chung. Khi cha mất......
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp
cập bờ, hoảng hốt bới cát vùi mình trên bãi
lau tha để trốn. .....
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh
nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là.....
Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm
những việc gì ?
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử
Đồng Tử ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm 1, 2 đoạn văn
- HD HS đọc 1 số câu
- Hai ngời đi khắp nơi truyền cho dân cách
trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải .....
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở
nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm .....
+ 1 vài HS thi đọc câu và đoạn văn
- 1 HS đọc cả truyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ truyện và các
tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu
chuyện. Sau đó kể lại từng đoạn.
2. HD HS làm bài tập
a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể toàn bộ câu chuyện, kể
lại cho ngời thân nghe.
- HS nghe
+ HS QS từng tranh minh hoạ trong SGK
- Đặt tên cho từng đoạn
- HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét.
+ HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét
Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
đạo đức
Tôn trọng th từ tài sản của ngời khác (t1)
I.Mc tiờu:
1.Hs hiu:
-Th no l tụn trng th t, ti sn ca ngi khỏc-Vỡ sao cn tụn trng th t,
ti sn ca
ngi khỏc
-Quyn c tụn trng bớ mt riờng t ca tr em
2.Hs bit tụn trng, gi gỡn, khụng lm h hi th t, ti sn ca nhng ngi
trong gia ỡnh,
thy cụ giỏo, bn bố, hng xúm, lỏng ging
3.Hs cú thỏi tụn trong th t, ti sn ca ngi khỏc
II .Cỏc KNS c bn
-K nng t trng .
-K nng lm ch bn thõn ,kiờn nh,ra quyt nh.
III,Cỏc pp k thut dy hc
-Chia nhúm ,chia s thụng tin.
IV.Ti liu v phng tin:
V bi tp o c
-Trang phc ngi a th, lỏ th cho trũ chi úng vai (h1, t1)
V.Cỏc hot ng dy hc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới
H 1
X lớ tỡnh hung qua úng vai
-Mc tiờu: Hs bit c mt biu hin v
tụn trng th t, ti sn ca ngi khỏc
-Tin hnh:
-Gv yờu cu cỏc nhúm tho lun x lớ tỡnh
hung sau:
+Nam v Minh ang lm bi thỡ cú bỏc a
th ghộ qua nh chuyn lỏ th cho ụng T
hng xúm vỡ c nh i vng .Nam núi vi
Minh:
-õy l th ca chỳ H, con ụng T gi t
nc ngoi v. Chỳng mỡnh búc ra xem i
+Nu l Minh, em s lm gỡ khi ú, vỡ sao?
-Gv mi mt s nhúm lờn úng vai
-Hs tho lun lp
+Trong cỏch gii quyt m cỏc nhúm a ra,
cỏch no l phự hp nht?
+Em th oỏn xem, ụng T s ngh gỡ nu
th b búc?
-Kt lun: Minh cn khuyờn bn khụng c
-cỏc nhúm c lp tho lun, tỡm
cỏch gii quyt, úng vai
-mt s nhúm lờn úng vai
-lp tho lun
-hs lng nghe
Trêng tiÓu häc Lòng Hoµ
Khèi 3
bóc thư của người khác, đó là tôn trọng thư
từ, tài sản của người khác
HĐ 2: Thảo luận nhóm
-Mục tiêu: Hs hiểu được như thế nào là tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác và vì sao
cần phải tôn trọng
-Tiến hành:
-Gv nêu yêu cầu của bài tập 2, vở bài tập
trang 39,40 và yêu cầu các nhóm thảo luận
nội dung:
a. Điền từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai
trái vào chỗ trống cho hợp nghĩa
-Thư từ, tài sản……vi phạm
-Mọi người cần tôn trọng…..trẻ em
b.Xếp những cụm từ sau đây vào 2 cột: “nên
làm” hoặc : “không nên làm” liên quan đến
thư từ, tài sản của người khác
-Tự ý……..được phép
-Tự ý bóc thư của người khác….
-Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp
-Kết luận:Thư từ, tài sản của người khác là
của riêng, mỗi người nên cần được tôn trọng,
xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm
pháp luật
-Mọi người cần tôn trọng bí mật của trẻ em
vì đó là quyền của trẻ em được hưởng
-Tôn trọng tài sản của người khác là hỏi
mượn khi cần, chỉ sử dụng khi được phép,
gữi gìn, bảo quản khi sử dụng
HĐ3: Liên hệ thực tế
-Mục tiêu: HS đánh giá việc mình tôn trọng
thư từ, tài sản của người khác
-Tiến hành:
-Gv yêu cầu từng cặp hs trao đổi theo gợi ý:
+Em đã biết tôn trọng, thư từ tài sản của gì?
Của ai?
+Việc đó xảy ra như thế nào?
-Gv mời một số hs trình bày trước lớp,
những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm
những chi tiết mà mình quan tâm
-Gv tổng kết , khen ngợi những em …
-2 hs đọc phần ghi nhớ vở bài tập
-Thực hiện viẹc tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác
-Sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện về
tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
-Thảo luận nhóm , điên kết quả vào
vở bài tập
-§ại diện các nhóm trình bày kết
quả
-Nhóm bạn nhận xét
-hs lắng nghe
-từng cặp hs trao đổi
-một số cặp hs trình bày
-bạn nhận xét
-2 hs đọc
Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
3.Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
Toán +
Ôn : Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu
- Tiếp tục cho HS ôn nhận biết các tờ giấy bạc tiền Việt nam
- Biết cộng trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam
II. Đồ dùng
GV : Tờ giấy bạc 2000, 3000, 5000
HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới
* Bài 1 : Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ?
Chiếc ví nào có ít tiền nhất ?
a) 1000, 2000, 2000, 100, 500.
b) 5000, 1000, 1000, 500, 200.
c) 1000, 1000, 1000, 100, 100.
d) 5000, 500, 500.
* Bài 2 : Mẹ mua một cái kéo hết 3000
đồng, mua một cái thớc kẻ hết 2000 đồng.
Mẹ đa cho cô bán hàng 10000 đồng. Hoải
cô bán hàng trả lại mẹ bao nhiêu tiền ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? Thứ ba ngày
tháng năm 2010
- Tóm tắt và giải bài toán
- GV chấm, nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- Lời giải :
- Ví c có ít tiền nhất.
- Ví b có nhiều tiền nhất.
+ HS đọc thầm bài toán
- Bài toán cho biết 1 cái kéo giá 3000
đồng, 1 thớc kẻ giá 2000 đồng. Mẹ đa
10000 đồng.
- BT hỏi Cô bán trả lại mẹ bao nhiêu
tiền ?
Tóm tắt
Cái kéo : 3000 đồng
Thớc kẻ : 2000 đồng
Mẹ đa : 10000 đồng
Cô bán hàng trả lại mẹ ... đồng ?
Bài giải
Mẹ mua kéo và thớc kẻ hết số tiền là :
3000 + 2000 = 5000 ( đồng )
Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là :
10000 - 5000 = 5000 ( đồng )
Đáp số : 5000 đồng.
Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
Tiếng việt +
Ôn tập đọc Bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng
GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ,
nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp
- 5 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán
Làm quen với số liệu thống kê
I-Mục tiêu:
- HS bớc đầu biết làm quen với dãy số liệu thống kê. Biết xử lí số liệu ở mức độ
đơn giản và lập dãy số liệu.
- Rèn KN thống kê số liệu
- GS HS chăm học để liên hệ thực tế.
II-Đồ dùng:
GV : Tranh minh hoạ nh SGK
HS : SGK
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a)HĐ 1: Làm quen với dãy số liệu
+Treo tranh: -Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là bao nhiêu?
*Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm,
118cm gọi là dãy số liệu.
-Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
-Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến
thấp, từ thấp đến cao?
-Bạn nào cao nhất? thấp nhất?
b)HĐ 2: Luyện tập;
*Bài 1:- BT cho biết gì?
-Bt yêu cầu gì?
-Y/c HS thảo luận theo cặp
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: -Đọc đề?
-Tháng 2 năm 2004có mấy chủ nhật?
-Chủ nhật đàu tiên là ngày nào?
-Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trongtháng?
*Bài 3:
-Hát
-HS nêu
- Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm,
130cm, 127cm, 118cm.
-Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất
-Đứng thứ hai
-Đứng thứ ba
-Đứng thứ t
Phong, Ngân, Anh, Minh
Minh, Anh, Ngân, Minh
-Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất
-Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn
-Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên
a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm,
Hà cao 132cm, Quân cao 135cm.
b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn
Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp
hơn Quân.
-HS đọc
-Có 4 chủ nhật
-Ngày 1 tháng 2
-Là chủ nhật thứ t trong tháng
Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
-Đọc số gạo ghi trong từng bao?
-Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của
5 bao gạo đó?
*Bài 4:
-Đọc dãy số liệu?
-HS tự làm vào vở
-Dãy có bao nhiêu số? Số 25 là số thứ mấy
trong dãy?
-Số thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn
hơn số thứ nhất trong dãy là bao nhiêu đơn
vị?
-Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy?
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-HS đọc tróng SGK
a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg,
60kg.
b)Từ lớn đến bé: 60 kg, 50 kg, 45kg,
40kg, 35kg.
-HS đọc
-Làm vở- Đổi vở- KT
a)Dãy có 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong
dãy.
b)Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn
hơn số thứ nhất 10 đơn vị
-Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
Trờng tiểu học Lũng Hoà
Khối 3
Tự nhiên- xã hội.
Tôm, cua.
I- Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, con cua đợc QS.
- Nêu ích lợi của tôm, cua.
II- Đồ dùng dạy học :
Thầy: - Hình vẽ SGK trang 98,99.
- Su tầm các ảnh về việc nuôi tôm, đánh bắt tôm, cua.
Trò - Su tầm các ảnh về việc nuôi tôm, đánh bắt tôm, cua.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1-Kiểm tra:
Nêu 1 số cách tiêu diệt những convật có
hại?
2-Bài mới:
Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Chỉ và nói đúng tên các bộ
phận cơ thể của các tôm, cua.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 98,99, kết hợp
tranh mang đến thảo luận:
- Nhận xét về kích thớc của chúng.
- Bên ngoài cơ thể của những con tôm,
cua có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của
chúng có xơng hay không?
- Hãy đếm xem con cua có bao nhiêu
chân, chân của chúng có đặc điểm gì?
Bớc2: Làm việc cả lớp:
*KL: Tôm, cua có hình dạng, kích thớc
khác nhau nhng chúng đều không có xơng
sống. cơ thể chúng đợc bao phủ bằng một
lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân
thành các đốt.
Hoạt động 2Thảo luậncả lớp.
a-Mục tiêu:Nêu đợc ích lợi của tôm cua.
b-Cách tiến hành:
- Tôm, cua sống ở đâu?
- Nêu ích lợi của tôm, cua?
- GT về hoạt động nuôi , đánh bắt,chế
biến tôm, cua mà em biết?
- Hát 1 bài hát có tên con cua.
- Vài HS.
*QS và thảo luận nhóm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo KQ.
Tôm, cua có hình dạng, kích thớc khác nhau
nhng chúng đều không có xơng sống. cơ thể
chúng đợc bao phủ bằng một lớp vỏ cứng,
có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
- Tôm, cua sống ở sông, hồ, biển.
- Tôm, cua có ích lợi làm thức ăn chứa
nhiều đạm cho con ngời, thành một mặt
hàng xuất khẩu của nớc ta .
- HS nêu 1số hoạt động nuôi , đánh