Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

SKKN dạy học dự án “nước việt nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 291945 đến trước ngày 19 12 1946”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 50 trang )

1|


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
“Đổi mới dạy và học môn Lịch sử là tất yếu nhưng đổi mới thế nào để môn
học trở nên gần gũi với cả người dạy lẫn người học, thầy tâm huyết, trò hứng thú” .
Đổi mới phương pháp dạy học thực chất là tạo ra sự chuyển biến trong phong cách
dạy và học của thầy và trò. Muốn học sinh u thích bộ mơn Lịch sử và học tập
một cách tích cực, trước hết người thầy phải yêu nghề, có sự đầu tư thích đáng cho
từng tiết dạy. Có rất nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng dạy học, trong giới
hạn của sáng kiến, bản thân là một giáo viên dạy học môn Lịch Sử ở trường phổ
thơng, thơng qua q trình giảng dạy, tơi cũng đã mạnh dạn đưa ra đề tài sáng kiến
kinh nghiệm là: Dạy học dự án “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946” .
Khi chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm này tơi có mục đích là muốn đúc rút
những vấn đề lí luận cơ bản nhằm giúp cho việc nhận thức rõ hơn và rất muốn
nhận được sự chia sẻ, ý kiến góp ý của các bạn đồng nghiệp để đề tài của tôi được
hoàn chỉnh hơn.
2. Tên sáng kiến:
Dạy học dự án “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945
đến trước ngày 19/12/1946”
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hằng
- Địa chỉ: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0378452187
- Email:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Hằng
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Tích hợp kiến thức trong bài học môn Lịch sử, Địa lý và Giáo dục công dân


thành dự án dạy học “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945
đến trước ngày 19/12/1946”
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:
Sáng kiến được dạy trên đối tượng là học sinh lớp 12D2 - Trường THPT
Nguyễn Viết Xuân vào 12/2019
7. Mô tả bản chất của sáng kiến
7.1. Về nội dung của sáng kiến:
Để thực hiện sáng kiến này, trước hết tôi xin mô tả về nội dung của chủ đề
như sau:
1. Tên dự án dạy học
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày
19/12/1946.
2|


2. Mục tiêu dạy học
2.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ của những môn học và bài học sẽ đạt được trong
dự án
2.1.1. Về kiến thức
Học sinh biết vận dụng kiến thức các môn Địa lý, Ngữ văn, Giáo dục cơng
dân, Hoạt động ngồi giờ lên lớp, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh và Tin học để hiểu được kiến thức bài học lịch sử:
- Hiểu được tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 - chính quyền dân chủ nhân dân ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và chuẩn bị
cho kháng chiến: bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói,
nạn dốt, khó khăn về tài chính và tàn dư của xã hội cũ để lại. Kết quả chủ yếu đạt
được của việc thực hiện những biện pháp đó và ý nghĩa.
- Hiểu được chủ trương, sách lược của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản động cách mạng ở

miền Bắc. Ý nghĩa của việc thực hiện chủ trương, sách lược đó?
- Hiểu được những chủ trương, sách lược của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch
Hồ Chí Minh đối phó với Pháp từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946. Ý
nghĩa của việc thực hiện những chủ trương, sách lược đó.
- Từ việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng
tháng Tám, rút ra bài học kinh nghiệm gì? Bài học đó được vận dụng như thế nào
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
2.1.2. Về kĩ năng
Hình thành và rèn luyện một số kĩ năng tổng hợp cho học sinh:
Môn Lịch sử:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích: Phân tích tình hình nước ta trong hơn năm
đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 để lí giải được nguyên nhân nước ta rơi
vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá các vấn đề, sự kiện, hiện tượng và nhân vật
lịch sử: đánh giá ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; đánh giá ý nghĩa của việc thực hiện chủ
trương, sách lược đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945; đánh giá ý nghĩa của việc thực hiện chủ trương, sách
lược đối phó với Pháp trong thời gian trước 6/3 và từ 6/3/1946.
- Rèn luyện kĩ năng tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử: Trình bày được những
biện pháp của chính quyền cách mạng cũng như những kết quả chủ yếu đạt được
trong việc giải quyết những khó khăn trước mắt và chuẩn bị cho kháng chiến trong
hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; trình bày được chủ trương,
sách lược của Đảng, Chính phủ ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh đấu tranh với quân
Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai và đối phó với Pháp sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
- Rèn luyện kĩ năng khai thác và sử dụng bản đồ, kênh hình lịch sử: sử dụng
bản đồ Việt Nam có vị trí đóng qn của quân Đồng minh để xác định được vị trí
của quân Đồng minh khi tiến vào nước ta để tiến hành giải giáp quân đội phát xít;
sử dụng tranh ảnh trong bài để hiểu rõ hơn về tình hình nước ta và những biện

pháp trước mắt và lâu dài của chính quyền cách mạng để giải quyết khó khăn của
nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
3|


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng, liên hệ thực tế: Rút ra bài học kinh nghiệm từ
việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm
1945, bài học đó được vận dụng như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc hiện nay.
Môn Địa lý:
Kĩ năng sử dụng bản đồ để xác định được vị trí của quân Đồng minh khi tiến
vào nước ta để tiến hành giải giáp quân đội phát xít.
Mơn Ngữ văn:
Kĩ năng đọc hiểu văn bản và phân tích nội dung các tác phẩm văn học để
thấy được khó khăn của nước ta cũng như các biện pháp giải quyết khó khăn về
nạn dốt của chính quyền cách mạng trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
Môn Giáo dục công dân:
Kĩ năng so sánh, phân tích để thấy được biện pháp xây dựng chính quyền và
bản chất của chính quyền cách mạng trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Kĩ năng liên hệ thực tế để thấy được bài học kinh nghiệm từ việc giải quyết
khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thanh niên
vận dụng như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:
Kĩ năng vận dụng, liên hệ để thấy được chủ trương, biện pháp giải quyết khó
khăn của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hơn năm đầu sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945; đặc biệt là vai trị của Hồ Chí Minh. Từ đó, đánh giá
được việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của thế hệ trẻ

trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Môn Tin học:
- Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trên mạng.
- Kĩ năng tạo video bằng phần mềm Producer Proshow.
- Kĩ năng lập bài thuyết trình bằng Power Point.
- Kĩ năng vẽ bản đồ tư duy bằng phần mềm Mind Manager 9.0.
- Sử dụng phần mềm Word, Excel.
Ngồi ra, phát triển kĩ năng trình bày vấn đề và thuyết trình trước đám đơng;
kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng; đặc biệt là vận dụng kiến thức liên
môn Địa lý, Ngữ văn, Giáo dục cơng dân, Hoạt động ngồi giờ lên lớp, Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và Tin học vào việc tìm hiểu bài học.
2.1.3. Về thái độ
- Lên án những hành động phá hoại, xâm lược của kẻ thù, sự phản bội Tổ
quốc của bọn phản cách mạng.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tự hào dân tộc, trung thành
và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
- Hình thành ý thức và trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, nhất là ý thức lao động và cống hiến.
- Bước đầu hình thành và tiếp cận với phương pháp nghiên cứu khoa học.
Bồi dưỡng khả năng tự học và tự học suốt đời, năng lực hợp tác cho học sinh.
- Thái độ khách quan khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng trong đời
sống.
4|


- Linh hoạt trước các dạng đề thi THPT Quốc gia theo hướng đổi mới gắn
liền nội dung lịch sử với thực tiễn.
2.1.4. Định hướng các năng lực hình thành
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng cơng nghệ thông tin và sử dụng ngôn ngữ; đặc biệt là năng lực

hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tái hiện sự kiện, nhân vật lịch sử: Trình bày được những biện
pháp của chính quyền cách mạng cũng như những kết quả chủ yếu đạt được trong
việc giải quyết những khó khăn trước mắt và chuẩn bị cho kháng chiến trong hơn
năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945; trình bày được những chủ trương,
sách lược của Đảng, Chính phủ ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh đấu tranh với quân
Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai và đối phó với Pháp sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
+ Năng lực thực hành bộ môn lịch sử: Xác định được vị trí của quân Đồng
minh khi tiến vào nước ta để tiến hành giải giáp quân đội phát xít trên bản đồ Việt
Nam.
+ Năng lực nhận xét, đánh giá các vấn đề, các sự kiện, nhân vật lịch sử:
Đánh giá ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945; đánh giá ý nghĩa của việc thực hiện chủ trương, sách
lược đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945; đánh giá ý nghĩa của việc thực hiện chủ trương, sách lược đối phó
với Pháp trong thời gian trước 6/3 và từ 6/3/1946.
+ Năng lực vận dụng, liên hệ thực tế: Rút ra bài học kinh nghiệm từ việc giải
quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945,
bài học đó được vận dụng như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc hiện nay.
+ Năng lực phát hiện, đề xuất, giải quyết các vấn đề trong học tập lịch sử: tra
cứu và xử lí thơng tin, nêu dự kiến giải quyết các vấn đề, tổ chức thực hiện dự
kiến, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn.
2.2. Tính liên mơn, tích hợp của dự án
Để thực hiện dự án này, học sinh cần có năng lực vận dụng kiến thức các
môn học sau:
Môn học

Bài liên quan đến chủ đề
Ý nghĩa
tích hợp
Địa lý
Bản đồ Việt Nam (Nguồn: Làm rõ vị trí của quân
Wikipedia.com)
Đồng minh khi tiến vào
nước ta để tiến hành giải
giáp qn đội phát xít từ
đó làm nổi bật mối đe dọa
của giặc ngoại xâm - khó
khăn lớn nhất của nước ta
trong hơn năm đầu sau
Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
5|


Văn học

Bài vè “Bình dân học vụ”.
Thư gửi học sinh nhân dịp khai
giảng năm học mới năm 1945 Hồ Chí Minh.

Giáo dục công Bài 7 - “Công dân với các
dân
quyền dân chủ” - SGK Giáo dục
công dân 12.

Bài 14 - “Công dân với sự

nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc” - SGK Giáo dục cơng dân
10.
Bài 15 - “Chính sách đối
ngoại” - SGK Giáo dục cơng
dân 11.

Hoạt
động Hoạt động ngồi giờ lên lớp
ngoài giờ lên tháng 12 với chủ đề “Thanh
lớp
niên với sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc”.
Học tập và Nói đi đơi với làm.
làm theo tấm Cần, kiệm, liêm, chính.
gương đạo đức Lấy dân làm gốc.
Hồ Chí Minh.
Tinh thần yêu nước, sẵn sàng
đem hết khả năng của mình
phục vụ cho lợi ích của Tổ quốc.

Làm rõ biện pháp trước
mắt và lâu dài của chính
quyền cách mạng trong
việc giải quyết nạn dốt
trong hơn năm đầu sau
Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
- Làm rõ biện pháp xây
dựng chính quyền cách

mạng của Đảng và Chủ
tịch Hồ Chí Minh trong
hơn năm đầu sau Cách
mạng tháng Tám năm
1945.
- Làm rõ bài học kinh
nghiệm từ việc giải quyết
khó khăn trong hơn năm
đầu sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
- Ý thức và trách nhiệm
của thế hệ trẻ, đặc biệt là ý
thức lao động và cống hiến
trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay.
- Chính sách đối ngoại của
Đảng ta hiện nay.
Ý thức và trách nhiệm của
thế hệ trẻ, đặc biệt là ý
thức lao động và cống hiến
trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay.
- Làm rõ chủ trương, biện
pháp của Đảng, đứng đầu
là Chủ tịch Hồ Chí Minh
trong việc giải quyết nạn
đói và khó khăn về tài
chính, từ đó thấy rõ vai trò

của Hồ Chủ tịch trong hơn

6|


Tính giản dị.

Lịch sử

Bài 2 - “Liên Xơ và các nước
Đông Âu (1945 - 1991). Liên
bang Nga (1991 - 2000)” - SGK
Lịch sử 12 - Cơ bản.
Bài 3 - “Các nước Đông Bắc
Á” - SGK Lịch sử 12 - Cơ bản.
Bài 4 - “Các nước Đông Nam
Á” - SGK Lịch sử 12 - Cơ bản.
Bài 5 - “Các nước Châu Phi và
Mĩ Latinh” - SGK Lịch sử - Cơ
bản.
Bài 16 - “Phong trào giải
phóng dân tộc và tổng khởi
nghĩa tháng Tám (1939 1945)” - SGK Lịch sử 12 - Cơ
bản.

Tin học

năm đầu sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
- Làm rõ chủ trương, sách

lược của Đảng, Chính phủ
ta và Chủ tịch Hồ Chí
Minh đấu tranh với quân
Trung Hoa Dân quốc và
tay sai ở miền Bắc và Pháp
ở miền Nam sau Cách
mạng tháng Tám năm
1945.
- Việc học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh của thế hệ trẻ
trong cơng cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc hiện
nay.
Làm rõ hệ thống xã hội
chủ nghĩa thế giới đang
dần hình thành để thấy rõ
thuận lợi cơ bản của nước
ta sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945.
Làm rõ sự phát triển của
phong trào giải phóng dân
tộc thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai để
thấy rõ thuận lợi cơ bản
của nước ta sau Cách
mạng tháng Tám năm
1945.
Làm rõ thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám đưa tới

việc nhân dân ta giành
quyền làm chủ, được
hưởng quyền lợi do chính
quyền cách mạng mang lại
để thấy rõ thuận lợi cơ bản
của nước ta sau Cách
mạng tháng Tám năm
1945.

- Phần mềm Word, Excel, Power
Point.
- Phần mềm Mind Manager 9.0
- Phần mềm Produce Proshow
8.0
7|


Học sinh được rèn luyện năng lực vận dụng những kiến thức liên môn ở trên
để giải quyết các vấn đề của dự án và tích hợp giáo dục trách nhiệm của thế hệ trẻ
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thông qua học tập Lịch sử.
3. Đối tượng dạy học của dự án
- Đối tượng dạy học là học sinh khối 12, lớp 12D2, Trường THPT Nguyễn
Viết Xuân
- Số lượng học sinh: 35.
- Đặc điểm của học sinh:
+ Là học sinh theo khối D. Chất lượng đầu vào tương đương nhau.
+ Học sinh có khả năng nhận thức nhanh, có những hiểu biết về các mơn
khoa học xã hội tương đối đồng đều.
+ Học sinh có khả năng cơng nghệ thơng tin tốt.
+ Học sinh có kĩ năng làm việc nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

+ Học sinh có những hiểu biết nhất định về đời sống, những sự kiện lớn của
đất nước qua các môn học và các phương tiện thông tin đại chúng.
+ Học sinh đã quen với những đổi mới về phương pháp dạy học, kiểm tra
đánh giá mà các thầy cơ đã áp dụng trong q trình giảng dạy.
+ Hạn chế: Là học sinh lớp 12 nên khơng có nhiều thời gian dành cho các
môn khoa học xã hội, trong đó có mơn Lịch sử và gặp khó khăn trong việc trao đổi
nhóm để hồn thành sản phẩm của nhóm.
4. Ý nghĩa của dự án
Dự án được thực hiện có ý nghĩa với cả nhà trường, giáo viên, học sinh và
thực tiễn đời sống xã hội.
4.1. Ý nghĩa đối với nhà trường
- Góp phần thực hiện nghị quyết 29 - NQ/ TW về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục.
- Góp phần thực hiện hiệu quả phong trào “Dạy tốt - Học tốt”, “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và phong trào “Học tập suốt đời” của
Bộ Giáo dục và đào tạo.
4.2. Ý nghĩa đối với giáo viên (Ý nghĩa thực tiễn dạy học)
- Bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kĩ năng sư phạm cho giáo viên.
- Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Phát triển năng lực dạy học tích hợp.
- Phát triển năng lực dạy học theo dự án.
- Phát triển năng lực vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực trong giảng dạy.
- Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học.
- Giúp giáo viên thêm yêu nghề, say mê với nghề, say nghề nghiên cứu khoa
học để phát triển hơn trong nghề.
- Dạy học tích hợp các môn Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn, Giáo dục cơng dân,
Hoạt động ngồi giờ lên lớp, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
và Tin học trong bài 17 - tiết 26: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, chương trình Lịch sử 12 ban cơ bản là cần
thiết vì:

+ Khắc phục được tình trạng thiếu sự liên hệ, tác động giữa kiến thức lịch sử
với các môn khoa học khác như Địa lý, Ngữ văn, Giáo dục Cơng dân, Hoạt động
ngồi giờ lên lớp, Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, Tin học
… Vận dụng kiến thức liên mơn để lí giải cho các vấn đề, nội dung học tập và thực
8|


tiễn dạy và học hiện nay. Từ đó, giúp học sinh có cái nhìn đa chiều và tồn diện,
rèn luyện cho học sinh năng lực tư duy, cách suy nghĩ vận động về bài học lịch sử
và có quan điểm tồn diện, có thái độ khách quan khi nhận thức vấn đề. Đây là
nguyên tắc quan trọng khi xem xét một sự kiện lịch sử.
+ Tạo điều kiện đổi mới phương pháp dạy học, đa dạng hóa các hoạt động
học tập, từ đó góp phần hình thành và phát triển năng lực cũng như phẩm chất cho
học sinh.
+ Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, sưu tầm tài liệu và đồ dùng trực quan cho giờ
học; làm việc theo nhóm để đưa ra sản phẩm của từng nhóm dưới sự hướng dẫn
của giáo viên, tham gia các hoạt động trên lớp … Tất cả đã tạo thành một chuỗi các
hoạt động liên tiếp có sự gắn kết với nhau, từ đó, góp phần làm tăng thời gian học
tập của học sinh, giúp học sinh tiếp thu kiến thức nhanh hơn, ghi nhớ bài học sâu
sắc hơn.
4.3. Ý nghĩa đối với học sinh
- Phát triển các năng lực cho học sinh, đặc biệt là năng lực tự học, tự sáng
tạo; năng lực lập kế hoạch hoạt động; năng lực hợp tác và năng lực vận dụng các
kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Ngồi ra, cịn phát triển một
số năng lực chuyên biệt của môn Lịch sử như năng lực tái hiện sự kiện lịch sử,
năng lực thực hành bộ môn, năng lực nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử,
năng lực vận dụng và liên hệ thực tế.
- Nâng cao hứng thú cho học sinh trong giờ học Lịch sử. Phát huy được tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh.

Như vậy, việc tham gia dự án dạy học này giúp phát triển cả về mặt kiến
thức, kỹ năng, thái độ cũng như năng lực cho cả giáo viên và học sinh.
4.4. Ý nghĩa thực tiễn đời sống xã hội
- Dự án khắc họa lại sinh động lịch sử Việt Nam trong hơn năm đầu sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 (từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày
19/12/1946) với việc xây dựng chính quyền non trẻ trong những ngày đầu sau khi
giành được chính quyền. Đây là những cơ sở quan trọng, là nền tảng cho việc xây
dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân và vì dân ở
Việt Nam hiện nay.
- Góp phần định hình ý thức và trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, đặc biệt là cuộc vận động “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
5. Thiết bị dạy học, học liệu
5.1. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu, giáo án, các slide bài giảng của giáo viên.
- Phiếu học tập, phiếu KWL, phiếu đánh giá kết quả hoạt động nhóm.
- Các slide kết quả hoạt động nhóm của học sinh.
5.2. Học liệu
- Sách giáo khoa:
+ Lịch sử 12 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
+ Lịch sử 12 Cơ bản (Sách giáo viên) - NXB Giáo dục, HN, 2008.
+ Ngữ văn 12 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
+ Giáo dục công dân 10 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
+ Giáo dục công dân 11 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
9|


+ Giáo dục công dân 12 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử 12 - NXB Giáo
dục, HN, 2010.

- Hướng dẫn ôn thi đại học và cao đẳng môn Lịch sử, Phan Ngọc Liên - Trần
Bá Đệ, NXB Đại học sư phạm, HN, 2005.
- Tài liệu tập huấn Dạy học tích hợp ở trường THCS, THPT - NXB Đại học
sư phạm, HN, 2014.
- Tài liệu tập huấn Dạy học tích hợp liên mơn, Lĩnh vực: Khoa học xã hội
dành cho CBQL và giáo viên Trung học phổ thông, Vụ Giáo dục trung học, Hà
Nội, 2015.
- Tài liệu tập huấn Xây dựng các chuyên đề dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh - Bộ Giáo dục và đào tạo, HN, 2014.
- Tranh ảnh về các khó khăn của nước ta và các biện pháp giải quyết khó
khăn của chính quyền cách mạng trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
- Bản đồ Việt Nam (Nguồn: Wikipedia.com).
- Bộ câu hỏi định hướng và đáp án.
- Các website:
+ Google.com.vn
+ Wikipedia.com
5.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học
- Sử dụng phần mềm Microsoft Office Power Point 2013 trong thiết kế bài
giảng điện tử của giáo viên và các sản phẩm nhóm của học sinh khi thuyết trình về
các biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng, Chính phủ ta mà đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Sử dụng phần mềm Microsoft Office Word 2013, Microsoft Office Excel
2013 trong việc thiết kế bài giảng điện tử của giáo viên và tổng hợp kết quả kiểm
tra hoạt động nhóm của học sinh.
- Sử dụng phần mềm Produce Proshow 8.0 để tạo video hoạt động nhóm của
học sinh.
- Sử dụng phần mềm Mind Manager 9.0 để vẽ sơ đồ tư duy làm sản phẩm
nhóm của học sinh.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học

6.1. Thời lượng dự kiến
Dự án này được thực hiện trong 02 tiết và 01 tuần chuẩn bị.
6.2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
6.2.1 Giáo viên
- Máy tính xách tay, máy chiếu.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án.
- Xây dựng bộ câu hỏi định hướng.
- Phân nhóm và giao nhiệm vụ học tập cho từng nhóm và danh sách các tài
liệu tham khảo cho học sinh.
- Xây dựng giáo án mẫu, các mẫu phiếu học tập, phiếu K - W - L, các phiếu
đánh giá dự án như phiếu đánh giá kết quả dự án nhóm học sinh của giáo viên,
phiếu học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau trong nhóm, phiếu đánh giá chung
của giáo viên.
10 |


- Xây dựng sơ đồ tư duy về biện pháp xây dựng chính quyền cách mạng,
giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, sơ đồ tư duy về đấu tranh
chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Hồn thành phiếu giáo viên đánh giá.
6.2.2 Học sinh
- Lập kế hoạch thực hiện dự án của nhóm.
- Bảng phân cơng nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, sổ theo dõi dự án
nhóm.
- Hồn thành các nhiệm vụ học tập dưới dạng bài Power Point.
- Tập thuyết trình, tìm kiếm các nguồn tài liệu, tranh ảnh liên quan tới nội
dung của dự án để chuẩn bị cho thảo luận.
- Hoàn thành các phiếu học tập, phiếu K - W - L và phiếu học sinh tự đánh
giá và đánh giá lẫn nhau trong nhóm.
- Sử dụng các phần mềm Microsoft Office Power Point, phần mềm tạo video

Produce Proshow 8.0 và phần mềm vẽ sơ đồ tư duy Mind Manager 9.0
6.3. Hoạt động dạy và học
TIẾT 26
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu được tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 - chính quyền dân chủ nhân dân ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi
tóc”.
- Trình bày được những biện pháp của chính quyền cách mạng trong việc
giải quyết những khó khăn trước mắt và chuẩn bị cho kháng chiến: xây dựng chính
quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
- Nêu được những kết quả chủ yếu đạt được trong việc giải quyết khó khăn
trước mắt và chuẩn bị cho kháng chiến sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn trước mắt và chuẩn
bị cho kháng chiến trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Từ việc giải quyết những khó khăn trong hơn năm đầu sau Cách mạng
tháng Tám, rút ra bài học kinh nghiệm gì? Bài học đó được vận dụng như thế nào
trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng khai thác và sử dụng bản đồ, kênh hình lịch sử.
- Rèn luyện kĩ năng tái hiện, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề của
bài học.
3. Về thái độ
- Lên án những hành động phá hoại, xâm lược của kẻ thù, sự phản bội Tổ
quốc của bọn phản cách mạng.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tự hào dân tộc, trung thành
và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
- Hình thành ý thức và trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, nhất là ý thức lao động và cống hiến.

4. Năng lực hình thành
- Năng lực thực hành bộ mơn lịch sử.
- Năng lực tái hiện, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử.
11 |


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, giáo án, các slide bài giảng của giáo viên.
- Các phiếu học tập, KWL.
- Các slide kết quả thảo luận nhóm của học sinh.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nhóm 1:
+ Đáp án bộ câu hỏi định hướng.
+ Các slide kết quả thảo luận nhóm về các nội dung: Những kết quả chủ yếu
đạt được trong bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945, sơ đồ tư duy về xây dựng chính quyền cách mạng.
- Nhóm 2:
+ Đáp án bộ câu hỏi định hướng.
+ Các slide kết quả thảo luận nhóm về các nội dung: biện pháp giải quyết
nạn đói, kết quả, sơ đồ tư duy về giải quyết nạn đói.
- Nhóm 3:

+ Đáp án bộ câu hỏi định hướng.
+ Các silde kết quả thảo luận nhóm về các nội dung: biện pháp giải quyết
nạn dốt, kết quả, sơ đồ tư duy về giải quyết nạn dốt.
- Nhóm 4:
+ Đáp án bộ câu hỏi định hướng.
+ Các slide kết quả thảo luận nhóm về các nội dung: biện pháp giải quyết
khó khăn về tài chính, kết quả, sơ đồ tư duy về giải quyết khó khăn về tài chính.
Thơng qua sách giáo khoa các mơn:
- Lịch sử 12 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
- Lịch sử 12 Cơ bản (Sách giáo viên) - NXB Giáo dục, HN, 2008.
- Ngữ văn 12 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
- Giáo dục công dân 10 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
- Giáo dục công dân 11 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
- Giáo dục công dân 12 Cơ bản - NXB Giáo dục, HN, 2008.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử 12 - NXB Giáo
dục, HN, 2010.
- Hướng dẫn ôn thi đại học và cao đẳng môn Lịch sử, Phan Ngọc Liên - Trần
Bá Đệ, NXB Đại học sư phạm, HN, 2005.
- Tranh ảnh về các khó khăn của nước ta và các biện pháp giải quyết khó
khăn của chính quyền cách mạng trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
- Bản đồ Việt Nam (Nguồn: Wikipedia.com).
- Tin học, ứng dụng công nghệ thông tin:
12 |


+ Phần mềm Power Point.
+ Phần mềm Microsoft Word.
+ Phần mềm Mind Manager 9.0
- Các website:

+ Google.com.vn
+ Wikipedia.com
III. Phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
1. Phương pháp - kĩ thuật dạy học
- Phương pháp dạy học:
+ Dạy học giải quyết vấn đề.
+ Dạy học theo dự án.
- Kĩ thuật dạy học:
+ Vấn đáp.
+ Thuyết trình.
+ Thảo luận nhóm.
+ K - W - L.
2. Kiểm tra đánh giá
- Thông qua sản phẩm các nhóm thực hiện dự án.
- Thơng qua thuyết trình sản phẩm các nhóm.
- Thơng qua phiếu K - W - L.
IV. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Xây dựng ý tưởng dự án. Quyết định chủ đề (được tiến hành trong vòng 10
phút sau khi giáo viên dạy xong bài 16 - tiết 25: “Phong trào giải phóng dân
tộc và Tổng khởi nghĩa Tháng Tám (1939 - 1945)”).
- Giáo viên giới thiệu về phiếu KWL, hướng dẫn học sinh tìm hiểu trước ở
nhà những thơng tin ở cột K (về bài 17 - tiết 26).
PHIẾU KWL
Tên bài học:
Tên học sinh:
Lớp:
Trường:
K
(Những điều đã biết)


W
(Những điều muốn biết)

L
(Những điều đã học được)

- Tìm hiểu trước nội dung bài học.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Giáo viên giới thiệu cho cả lớp về nội dung thực hiện dự án: “Bước đầu
xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
chính”, các nhóm đề xuất ý tưởng dự án.
- Các nhóm lựa chọn chủ đề, xác định mục tiêu của dự án:
+ Nhóm 1: Xây dựng chính quyền cách mạng (Những kết quả chủ yếu đạt
được).
+ Nhóm 2: Giải quyết nạn đói (Biện pháp trước mắt, biện pháp lâu dài và kết
quả).
+ Nhóm 3: Giải quyết nạn dốt (Biện pháp trước mắt, biện pháp lâu dài và kết
quả).
13 |


+ Nhóm 4: Giải quyết khó khăn về tài chính (Biện pháp trước mắt, biện
pháp lâu dài và kết quả).
2. Giáo viên đưa ra bảng tiêu chí đánh giá kết quả học tập theo dự án,
bảng đánh giá mức độ tham gia hoạt động của các thành viên trong nhóm
và tiêu chí đánh giá Sổ theo dõi dự án của nhóm học sinh (được tiến hành
trong vịng 10 phút sau khi giáo viên dạy xong bài 16 - tiết 25: “Phong trào
giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945)”).
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ ÁN NHÓM HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN


Họ và tên người đánh giá:
Nhóm:
Lớp:
Trường:
Tên chủ đề:
Mục đánh giá
Tiêu chí
Chi tiết
Đánh giá bài trình Nội dung
bày của nhóm (tối Hình thức
đa 10 điểm)
Thuyết trình
Sơ đồ tư duy (nếu có)
Tổng
Sổ theo dõi cơng Tổ chức dữ liệu
việc (tối đa 10 Nội dung
điểm)
Hình thức
Tổng

Kết quả
Điểm tối đa
4
2
2
2
3
4
3


PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
(Phiếu này dành cho học sinh tự đánh giá và dành cho các học sinh trong nhóm
tự đánh giá lẫn nhau)
Họ tên người đánh giá:
Nhóm:
Lớp:
Trường:
3 = Tốt hơn các thành viên khác trong nhóm.
2 = Trung bình.
1 = Khơng tốt bằng các thành viên khác trong nhóm.
0 = Khơng giúp ích gì cho nhóm.
Thàn
h viên

Nhiệt
tình
trách
nhiệm

Tinh
thần
hợp
tác, tơn
trọng
lắng
nghe

Tham gia Đưa ra ý
tổ

chức kiến có
quản
lí giá trị
nhóm

Đóng
góp
trong
việc
hồn
thành
sản
phẩm

Hiệu
quả
cơng
việc

Tổng
điểm

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI DỰ ÁN CỦA NHĨM HỌC SINH
Tiêu chí
14 |


Nội dung Làm việc đúng kế hoạch, thái độ tích cực, sơi nổi.
Phân cơng cơng việc hợp lí.
Có đầy đủ biên bản thảo luận của các buổi họp nhóm.

Có đầy đủ dữ liệu, hình ảnh, bài báo hoặc các trang web tham
khảo.
Biết đánh giá, nhìn nhận lại quá trình thực hiện dự án.
Hình
Trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.
thức
Hình ảnh minh họa có chọn lọc, có thẩm mĩ.
3. Thực hiện dự án (thực hiện thời gian ngoài giờ lên lớp)
3.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án
- Các nhóm học sinh lập kế hoạch làm việc, phân cơng nhiệm vụ, trao đổi
cách thực hiện, thời gian hoàn thành ... theo Sổ theo dõi dự án và báo cáo giáo viên
thường xun.
- Các nhóm tự bố trí thời gian họp nhóm và thực hiện nhiệm vụ. Biên bản
thảo luận họp nhóm được ghi đầy đủ trong Sổ theo dõi dự án.
Triển khai thực hiện dự án (1 tuần)
Hoạt động của giáo viên
- Theo dõi học sinh thực hiện,
hướng dẫn học sinh, kịp thời tháo
gỡ những vướng mắc.
- Giáo viên cung cấp cho học sinh
các tài liệu hỗ trợ thêm (nếu có).

Hoạt động của học sinh
- Các nhóm xây dựng kế hoạch làm
việc.
- Thực hiện dự án: thu thập thông tin
dưới nhiều hình thức, tổng hợp kết quả
thu thập, phân tích và xử lý thơng tin và
viết báo cáo.
- Trao đổi với giáo viên về những khó

khăn trong q trình thực hiện qua điện
thoại, email hoặc gặp trực tiếp.
- Thảo luận, sửa chữa và hoàn chỉnh sản
phẩm.

Kế hoạch thực hiện các công việc
Thời gian
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Cơng việc
Tìm kiếm và thu thập tài x
liệu
Tổng hợp kết quả thu thập
Phân tích và xử lý thơng tin
Viết
báo
PowerPoint

cáo

bằng

Thảo luận để hồn thiện
Trình bày sản phẩm

Th
ứ7

x
x
X

x
x
15 |


3.2. Thực hiện dự án
- Học sinh làm việc cá nhân và nhóm theo kế hoạch đã phân cơng.
- Tìm kiếm và thu thập tài liệu thông qua sách báo, thư viện, internet …
- Tổng hợp kết quả thu thập của các thành viên trong nhóm, phân tích và xử
lý thơng tin.
- Viết báo cáo và thảo luận để hồn thiện sản phẩm nhóm. Viết báo cáo của
nhóm bằng văn bản và chuẩn bị bài trình bày Power Point, sơ đồ tư duy, tranh ảnh
… Các nhóm lựa chọn 01 thành viên đại diện cho nhóm để thuyết trình sản phẩm
nhóm.
4. Tiến trình tổ chức dạy và học trên lớp
4.1. Ổn định tổ chức lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên sử dụng câu hỏi: Nối sự kiện ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho
phù hợp
Cột A
Đáp án Cột B
1. Ngày 15/8/1945
a. Cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Sài Gòn giành thắng lợi.
2. Ngày 19/8/1945
b. Vua Bảo Đại tun bố thối vị.
3. Ngày 23/8/1945
c. Giành chính quyền sớm nhất
trong cả nước.
4. Ngày 25/8/1945

d. Trong suốt 15 năm.
5. Ngày 30/8/1945
e. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng
minh vơ điều kiện.
6. Bắc Giang, Hải Dương, Hà
f. Cuộc khởi nghĩa giành chính
Tĩnh, Quảng Nam.
quyền ở Hà Nội giành thắng lợi.
7. Thắng lợi của Cách mạng
g. Cuộc khởi nghĩa giành chính
tháng Tám là sự chuẩn bị
quyền ở Huế giành thắng lợi.
h. Tất yếu đầu tiên cho những
thắng lợi sau này của Đảng ta.
Đáp án:
Cột A
1. Ngày 15/8/1945

Đáp án
1-e

2. Ngày 19/8/1945
3. Ngày 23/8/1945

2-f
3-g

4. Ngày 25/8/1945
5. Ngày 30/8/1945


4-a
5-b

6. Bắc Giang, Hải Dương, Hà 6 - c
Tĩnh, Quảng Nam.
7. Thắng lợi của Cách mạng 7 - d
tháng Tám là sự chuẩn bị

Cột B
a. Cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Sài Gịn giành thắng lợi.
b. Vua Bảo Đại tun bố thối vị.
c. Giành chính quyền sớm nhất
trong cả nước.
d. Trong suốt 15 năm.
e. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng
minh vô điều kiện.
f. Cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội giành thắng lợi.
g. Cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Huế giành thắng lợi.
h. Tất yếu đầu tiên cho những
thắng lợi sau này của Đảng ta.
16 |


4.3. Bài mới
Giới thiệu bài:
Giáo viên đặt câu hỏi:
(?) Thành quả to lớn mà Cách mạng tháng Tám đã đạt được là gì?

Học sinh sẽ đưa ra nhiều phương án trả lời khác nhau và giải thích lí do vì
sao có sự lựa chọn như vậy.
Giáo viên chốt vấn đề: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã phá tan
xiềng xích nơ lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm và ách thống trị của phát xít Nhật
gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập
nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.
Vì thế, thành tựu to lớn của Cách mạng tháng Tám là Việt Nam hoàn toàn độc lập
và chính quyền về tay nhân dân. Tuy nhiên, Lênin từng nói: “Việc giành chính
quyền đã khó, việc bảo vệ chính quyền lại càng khó hơn”. Vậy nhân dân ta phải
tiếp tục làm gì để xây dựng và bảo vệ chính quyền hay chính là bảo vệ thành quả
của Cách mạng tháng Tám năm 1945? Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu quá trình xây
dựng và bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám trong những ngày đầu sau khi
Cách mạng tháng Tám thành công thông qua bài 17 - tiết 26: “Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946”.
Giáo viên phát phiếu KWL và hướng dẫn học sinh hoàn thiện phiếu.
PHIẾU KWL
Tên bài học:
Tên học sinh:
Lớp:
Trường:
K
W
L
(Những điều đã biết)
(Những điều muốn biết) (Những điều đã học được)
Trong đó, cột K (Những điều đã biêt): Học sinh đã hoàn thiện ở nhà. Cột W
(Những điều muốn biết): Học sinh hoàn thiện ngay sau khi giáo viên phát phiếu.
Cột L (Những điều đã học được): Học sinh hoàn thiện sau khi học xong.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.


PHIẾU HỌC TẬP
BÀI 17 - TIẾT 26 NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU
NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
Họ và tên: …………………………………………
Lớp: ……… Trường: ……………………………..
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
1. Thuận lợi


- Nhân dân đã giành……………………. nhân dân gắn bó với…………….
- Cách mạng nước ta có ……, đứng đầu là ……………………… lãnh đạo.
- Hệ thống đang hình thành,phong trào…………………………………đang
phát triển.
2. Khó khăn
* Giặc ngoại xâm và nội phản:
- Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân ………………………. cùng bọn tay
sai kéo vào đóng ở …………… và hầu hết các tỉnh.
- Vĩ tuyến 16 trở vào Nam: ……………. tạo điều kiện cho ……… quay trở
lại xâm lược.
17 |


- Cả nước còn ……… quân Nhật chờ giải giáp.
=> Cùng một lúc, cách mạng nước ta phải đối phó …………………………………
* Chính trị:
- Chính quyền cách mạng vừa mới………………, chưa được ………………
- Lực lượng vũ trang còn ………………..
* Kinh tế:
- Nông nghiệp ………….. , lại bị ………………………………….; hậu quả
của ……………… cuối năm 1944 - đầu năm 1945 chưa khắc phục được; lũ lụt,

hạn hán => Nửa tổng số ruộng đất không …………………. được.
- Công nghiệp chưa kịp phục hồi ……………
* Xã hội:
……………………………….. gặp nhiều khó khăn.
* Tài chính:
Ngân sách nhà nước hầu như ………………….. , chính quyền cách mạng
chưa quản lí được ………………………..
* Văn hóa - Giáo dục:
Văn hóa, giáo dục lạc hậu. Hơn ……………………. không biết chữ.
=> Nước ta rơi vào tình thế ………………………………………………………..
II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT
NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
* Chính trị:
- Ngày 6/1/1946, cả nước tiến hành ……………………. và bầu được
………….. đại biểu vào Quốc hội à ………………………. trong lịch sử dân tộc,
nhân dân ta được thực hiện …………………………
- Ngày ………….. , Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên, thơng qua danh
sách …………………………………….. do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu và
lập ra ban dự thảo ………………..
- Ngày 9/11/1946, thông qua ………………………………………. của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
* Qn sự:
- Tháng 9/1945, Việt Nam giải phóng qn đổi thành………………………
- Ngày 22/5/1946, Vệ quốc đoàn đổi thành …………………………………
* Ý nghĩa:
- Giáng một đòn mạnh vào……………………………………………………
- Giúp chúng ta củng cố ……………, xây dựng ………………, là yếu tố
quan trọng giải quyết khó khăn về sau.
2. Giải quyết nạn đói

- Biện pháp trước mắt:
+ Tổ chức …………….. , điều hòa ……………. giữa các địa phương.
+ Kêu gọi nhân dân cả nước lập…………………….. , tổ chức …………….
- Biện pháp lâu dài:
+ Đẩy mạnh ………………………….
+ Bãi bỏ …………… và các thứ thuế vơ lí khác; giảm tơ …… % và giảm
thuế ruộng đất …….. %.

18 |


- Kết quả: sản xuất nơng nghiệp nhanh chóng …………….. , nạn đói được
………...
3. Giải quyết nạn dốt
- Biện pháp trước mắt:
+ Ngày 8/9/1945,Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập ……………..
+ Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia phong trào…………………………….
- Biện pháp lâu dài:
+ Trường học các cấp …………………………. sớm được khai giảng.
+ Nội dung và phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần ………….
- Kết quả: Từ tháng 9/1945 đến tháng 9/1946, trên tồn quốc đã tổ chức gần
……………… lớp học, xóa mù chữ cho hơn ……………. người.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Biện pháp trước mắt:
+ Kêu gọi tinh thần ……………………………. của nhân dân.
+ Tổ chức phong trào ……………………, xây dựng ……………………..
- Biện pháp lâu dài:
Ngày 23/11/1946, lưu hành ………………… trong cả nước.
- Kết quả: Nhân dân đóng góp ……….. vàng, ………… đồng vào “Quỹ độc
lập”, ………….. đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phịng”.

Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945
* Hình thức: Hoạt động cả lớp, cá nhân.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Giáo viên sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề; phát vấn, học sinh suy
nghĩ, trình bày ý kiến; giáo viên nhận xét, kết luận.
* Tiến trình
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản cần nắm
Tích hợp Lịch sử - Lịch sử; Lịch sử - Địa I. Tình hình nước ta sau Cách
lý; Lịch sử - Ngữ văn.
mạng tháng Tám năm 1945
Hoạt động cả lớp, cá nhân.
1. Thuận lợi
- GV nêu câu hỏi: Sau khi Cách mạng tháng
Tám 1945 thành cơng, nước ta có những
thuận lợi cơ bản nào? Theo em, thuận lợi
nào là cơ bản nhất.
- HS tìm hiểu SGK, suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý (có 3 thuận
lợi cơ bản):
- Nhân dân ta đã giành quyền
+ GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức Lịch làm chủ, bước đầu hưởng
sử lớp 12 - Bài 16 - “Phong trào giải phóng quyền lợi do chính quyền cách
dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 mạng đưa lại nên rất phấn khởi,
- 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa gắn bó với chế độ.
ra đời”. Ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 để giải thích nhân dân ta đã giành
quyền làm chủ. (Tích hợp Lịch sử - Lịch sử) - Cách mạng nước ta có Đảng,
đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí

Minh lãnh đạo. Đây là thuận lợi
19 |


+ GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức Lịch
sử lớp 12 - Bài 2 - “Liên Xô và Các nước
Đông Âu (1945 - 1991). Liên Bang Nga
(1991 - 2000)”. Thắng lợi của cách mạng dân
chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đưa tới sự
ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu cùng với ảnh hưởng to lớn của Liên
Xơ để lí giải hệ thống xã hội chủ nghĩa đang
dần hình thành. (Tích hợp Lịch sử - Lịch sử)
+ GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức Lịch
sử
lớp 12 - Bài 3 - “Các nước Đông Bắc Á”; Bài
4 - “Các nước Đông Nam Á” và Bài 5 “Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh” để giải
thích sự phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
(Tích hợp Lịch sử - Lịch sử)
- GV nhấn mạnh yếu tố có Đảng, đứng đầu là
Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo nên
nhân dân rất tin tưởng. Chính nhờ sự lãnh đạo
tài tình của Đảng, phong trào đánh Pháp,
Nhật đã giành thắng lợi, đưa nhân dân ta
thoát khỏi ách thống trị của thực dân, phát xít
và phong kiến.
- HS lắng nghe và hoàn thiện phiếu học tập.
- GV nêu vấn đề: Bên cạnh những thuận lợi
cơ bản nêu trên, tình hình nước ta trong

những ngày đầu sau Cách mạng tháng Tám
cũng gặp mn vàn khó khăn. Vậy nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hịa đã gặp phải những
khó khăn gì sau Cách mạng tháng Tám?
- HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: GV vận
dụng kiến thức Địa lý, sử dụng Bản đồ Việt
Nam để giúp HS thấy rõ vị trí của quân Đồng
minh khi tiến vào nước ta giải giáp quân đội
phát xít, từ đó, hiểu rõ hơn những mối đe dọa
từ giặc ngoại xâm từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc
(quân Trung Hoa Dân quốc và bọn Việt Quốc,
Việt Cách) và từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam
( quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp
quay trở lại xâm lược), cả nước cịn 6 vạn
qn Nhật chờ giải giáp. (Tích hợp Lịch sử Địa lý)

cơ bản nhất.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế
giới đang hình thành, phong
trào giải phóng dân tộc thế giới
phát triển.

2. Khó khăn
* Giặc ngoại xâm và nội phản

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20
vạn quân Trung Hoa Dân quốc
cùng bọn tay sai kéo vào đóng
20 |



ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh.
- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam:
Quân Anh tạo điều kiện cho
thực dân Pháp quay trở lại xâm
lược.
- Cả nước còn 6 vạn quân Nhật
chờ giải giáp.
 cùng một lúc nước ta phải đối
phó với nhiều kẻ thù nguy
hiểm.

* Chính trị
- Chính quyền cách mạng vừa
mới thành lập, chưa được củng
cố.
- Lực lượng vũ trang cịn non
yếu.
* Kinh tế
- Nơng nghiệp bị chiến tranh
tàn phá, nạn đói cuối năm 1944
- đầu năm 1945 chưa được khắc
phục, lũ lụt và hạn hán => Nửa
tổng số ruộng đất không canh
tác được.

QUÂN PHÁP
6 VẠN QUÂN NHẬT


20 VẠN QUÂN TRUNG HOA DÂN QUỐC

HƠN 1 VẠN QUÂN ANH

- Công nghiệp chưa được phục
hồi.
* Xã hội
Đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn.
* Tài chính
- Ngân sách Nhà nước trống
rỗng.
- Chính quyền cách mạng chưa
quản lí được ngân hàng Đơng
Dương.
* Văn hóa - Giáo dục
- Tàn dư văn hóa lạc hậu của
21 |


- GV cho HS quan sát hình ảnh nạn đói cuối chế độ thực dân, phong kiến
năm 1944, đầu năm 1945.
nặng nề.
- Hơn 90% dân số không biết
chữ.

 Những mối đe dọa trên đẩy
- GV cho HS quan sát hình ảnh tàn dư tệ nạn
nước ta vào tình thế “ngàn cân
của chế độ thực dân, phong kiến và nạn mù

theo sợi tóc”.
chữ.

- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về tình
hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
- HS lắng nghe và hoàn thiện phiếu học tập.

22 |


PHIẾU HỌC TẬP
BÀI 17 - TIẾT 26 NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU
NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
1. Thuận lợi


- Nhân dân đã giành quyền làm chủ nhân dân gắn bó với chế độ.
- Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang hình thành, phong trào giải phóng
dân tộc thế giới đang phát triển.
2. Khó khăn
* Giặc ngoại xâm và nội phản:
- Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai
kéo vào đóng quân ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh.
- Vĩ tuyến 16 trở vào Nam: Quân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại
xâm lược.
- Cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.
=> Cùng một lúc, cách mạng nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù.

* Chính trị:
- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố.
- Lực lượng vũ trang cịn non yếu.
* Kinh tế:
- Nơng nghiệp lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá ; hậu quả của nạn đói cuối
năm 1944 - đầu năm 1945 chưa khắc phục được; lũ lụt, hạn hán => Nửa tổng số
ruộng đất không canh tác được.
- Công nghiệp chưa kịp phục hồi sản xuất.
* Xã hội:
Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
* Tài chính:
Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng, chính quyền cách mạng chưa quản
lí được ngân hàng Đơng Dương.
* Văn hóa - Giáo dục:
Văn hóa, giáo dục lạc hậu. Hơn 90% dân số không biết chữ.
=> Nước ta rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết
nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
* Hình thức: Hoạt động nhóm, cá nhân.
* Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Giáo viên sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp, Thuyết trình kết quả làm việc nhóm chuẩn bị ở nhà.
* Tiến trình
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản cần nắm
Tích hợp Lịch sử - Giáo dục cơng dân; Lịch II. Bước đầu xây dựng chính
sử - Học tập và làm theo tấm gương đạo quyền cách mạng, giải quyết
đức Hồ Chí Minh; Lịch sử - Ngữ văn; Lịch nạn đói, nạn dốt và khó khăn
sử - Hoạt động ngồi giờ lên lớp.
về tài chính

Hoạt động nhóm, cá nhân.
23 |


GV nêu vấn đề và các nhóm giải quyết vấn đề
thơng qua việc giới thiệu sản phẩm nhóm
trước lớp (Dạy học giải quyết vấn đề và dạy
học hợp tác theo nhóm nhỏ).
GV nêu vấn để: Trong hơn năm đầu sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945, nước ta cùng một
lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: giặc ngoại
xâm, giặc đói, giặc dốt và khó khăn về tài
chính; đẩy nước ta rơi vào tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc”. Vậy nhiệm vụ cấp bách cần phải
giải quyết của cách mạng nước ta lúc này là
gì? Chính quyền cách mạng đã có những biện
pháp gì để giải quyết nhiệm vụ ấy?
Giải quyết vấn đề thơng qua dạy học hợp tác
theo nhóm nhỏ: Các nhóm học sinh báo cáo
kết quả dự án trước lớp.
Giáo viên nhắc lại câu hỏi làm việc nhóm của
nhóm I: Dựa vào hiểu biết và vận dụng kiến
thức Giáo dục cơng dân từ phần chuẩn bị ở
nhà, nhóm I cho biết Đảng và Chính phủ cách
mạng đã xây dựng chính quyền cách mạng
như thế nào?
Học sinh nhóm I: Đại diện nhóm trình bày trên
Power Point kết quả đã chuẩn bị ở nhà. (Chi
tiết tại Phụ lục Các sản phẩm của học sinh)
Học sinh các nhóm: Lắng nghe, nhận xét, bổ

sung.
Giáo viên kết luận:
+ GV vận dụng kiến thức Giáo dục công dân
12 - Bài 7 - “Công dân với các quyền dân
chủ”. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các
cơ quan đại diện của nhân dân để thấy rõ hơn
về cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc
bầu cử theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu ở
các địa phương thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ. (Tích hợp Lịch sử - Giáo dục công dân)
+ GV cho HS quan sát hình ảnh về cuộc Tổng
tuyển cử

1. Xây dựng chính quyền cách
mạng
* Chính trị
- Ngày 6/1/1946: Tổng tuyển
cử bầu quốc hội  Bầu được
333 đại biểu  đây là lần đầu
tiên trong lịch sử dân tộc, nhân
dân ta được thực hiện quyền
công dân.
- Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tiến
hành bầu cử hội đồng nhân dân
các cấp (tỉnh, xã).

24 |


Hồ Chủ tịch bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta năm 1946


- Ngày 2/3/1946: Quốc hội
khóa I họp phiên đầu tiên, bầu
ra chính phủ liên hiệp kháng
chiến do Hồ chí Minh đứng
đầu.
Cử tri tham gia bầu cử tại Hà Nội

+ GV cần lưu ý nhấn mạnh cho HS điểm sau:
Tổng tuyển cử tự do thực sự là một cuộc vận
động chính trị rộng lớn. Với kết quả hơn 90%
cử tri cả nước vượt qua mọi hành động chống
phá của kẻ thù để đi bỏ phiếu thực sự là một
thành công lớn. Tổng số 333 đại biểu đại diện
cho ba miền Bắc - Trung - Nam được bầu vào
Quốc hội, cơ quan cao nhất của nhà nước đã
tượng trưng cho khối đoàn kết của toàn dân
tộc, chứng tỏ nhân dân ta hết rất tin tưởng vào
vai trị lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.
+ GV cho HS quan sát hình ảnh Quốc hội
khóa I họp phiên đầu tiên tại Nhà hát lớn Hà
Nội (2/3/1946)

25 |


×