Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bai 61 tim hieu mot so dong vat co tam quan trong trong kinh te o dia phuong học zoom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 30 trang )


TIẾT 63- THỰC HÀNH TÌM HIỂU
MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NUÔI CÓ GIÁ
TRỊ KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG


Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 )
I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan
trọng kinh tế ở trong gia đình hoặc trong
khu dân cư, hợp tác xã.
- Một số giống vật nuôi:
+ Gia súc (trâu, bò, lợn, chó, mèo...)
+ Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng...)
Kể tên một số giống vật
+ Cá, tôm, ba ba, lươn....
nuôinuôi:ở địaChăn
phương?
- Hình thức
thả tự do,
nuôi nhốt trong chuồng trai
Nuôitếtheo
hình thức
-Ý nghĩa kinh
chủ yếu:
nào?
+ Trâu bò cung cấp
sức kéo, lấy thịt, sữa
+ Lợn cung cấp thịt chủ yếu của các địa
phương.Ý nghĩa kinh tế của các
vậtlànuôi


ở địatrong
phương
+ Chó mèo
vật nuôi
nhà: Chó giữ
nhà, cung cấp
thịt,
mèo
chủ
yếu
làdiệt
gì? chuột....
+ Gà, ngan, ngỗng: cung cấp trứng, thịt...
+ Cá, tôm là nguồn thực phẩm có giá tri.


BẢNG TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG VẬT
CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Tên
ĐV

Điều
kiện
sớng

Cách chăm sóc
Thức Chuồng
ăn
trại


Chăm sóc
ni dưỡng

Giá trị kinh tế
Thực
phẩm

Mĩ
nghệ

Nguyên
liệu

Sức
kéo

Dược
liệu


Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 )
I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan
trọng kinh tế ở trong gia đình hoặc trong
khu dân cư, hợp tác xã.
II. Báo cáo thực hành
1. Một số giống gà ni ở xã Đại Hùng

GÀ CƠNG NGHIỆP (GÀ TRẮNG)
TRẠI NI GÀ THỊT



Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 )

Gà đẻ trứng Ai cập

Gà thịt Tam hoàng


Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 )

I. Tìm hiểu một số động vật có tầm
quan trọng kinh tế ở trong gia
đình hoặc trong khu dân cư, hợp
tác xã.
II. Báo cáo thực hành.
1. Một số giống gà nuôi
a, Điều kiện sống:
+ Thân nhiệt gà ổn định trong
điều kiện nhiệt độ môi trường
thay đổi; gà là động vật hằng
nhiệt.
+ Nguồn thức ăn: Thức ăn cho
gà có thể là ngô, đậu xanh,
thóc, cám công nghiệp…


Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT

CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 )

I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan
trọng kinh tế ở trong gia đình hoặc trong
khu dân cư, hợp tác xã.

II. Báo cáo thực hành.
1. Một số giống gà nuôi
a, Điều kiện sống:
b, Đặc điểm của gà:
+ Gà thuộc lớp chim, thân được phủ bởi
lớp lông vũ xốp và nhẹ.
+ Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc.
+Chi trước biến đổi thành cánh( cánh yếu)
+ Chi sau có 3 ngón trước 1 ngón sau có
vuốt, thích nghi với lối sống đào bới tìm mồi.


Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 )
I.

Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh

Tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã.
II. Báo cáo thực hành.

1. Một số giống gà nuôi
2. Cách nuôi gà:
a, Chuồng trai:

- Chọn khu đất cao ráo, thoáng mát. Nên làm
chuồng theo hướng Đông hoặc Đông nam
- Chuồng nuôi phải đảm bảo thoáng mát về
mùa hè, kín ấm vào mùa đông.
- Chất độn chuồng: Trấu, dăm bào sach;
2 dày 510cm
2
- Nếu nuôi nhốt mật độ thích hợp: (8 con/m )
nuôi thả 01con/1m )
- Xung quanh chuồng chắn bằng lưới B40, lưới
nilon, tre, gỗ....ban ngày khô ráo thả gà ra sân.


Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 )

I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh
Tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã.
II. Báo cáo thực hành.
1. Một số giống gà nuôi
2. Cách nuôi gà:
a, Chuồng trai:
b, Chăm sóc nuôi dưỡng:
-Gà là 1 trong số con vật nhay cảm nên không được cho gà ăn thức ăn bị ôi,
mốc , nhiễm nấm, thối rữa.
-Có thể sử dụng thức ăn công nghiệp hoặc các phụ phế phẩm nông nghiệp sao
cho đảm bảo các thành phần: Năng lượng, đam, khoáng và vitamin.
-Nước uống phải sach và đầy đủ.
-Vệ sinh phòng bệnh là công tác chủ yếu, đảm bảo’’ ăn sach,ở sach,uống sach’’.
Nền chuồng và vườn thả phải luôn khô ráo, sach sẽ không để ao tù nước đọng

trong khu vườn thả.


Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2)

I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh

Tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã.

II. Báo cáo thực hành.

1. Một số giống gà nuôi ở xã Đại Hùng
2. Cách nuôi gà:
a, Chuồng trại:
b, Chăm sóc ni dưỡng:
c, Cách phòng bệnh:
Phòng bệnh

Ngày t̉i

Cách phòng

Gumboro lần 1

5-7

Nhỏ mắt mũi

Dịch tả lần 1


5-7

Nhỏ mắt mũi

Chủng đậu

1-7

Chích dưới cánh

Gumboro lần 2

20-21

Nhỏ mắt mũi

Dịch tả lần 2

20-21

Nhỏ mắt mũi

Gumboro lần 3

33-35

Nhỏ mắt mũi



Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT
CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG

I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh

Tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã.

II. Báo cáo thực hành.

1. Một số giống gà nuôi ở xã Đai Hùng
2. Cách nuôi gà:
a, Chuồng trai:
b, Chăm sóc nuôi dưỡng:
c, Cách phòng bệnh:
3. Giá trị kinh tế:
Gà mang lai giá trị kinh tế lớn: Nuôi lấy thịt, lấy trứng, dược liệu , làm cảnh


NUÔI LẤY THỊT:

GÀ QUAY

GÀ CHIÊN XU

GÀ LUỘC

GÀ RANG MUỐI


LÀM DƯỢC LIỆU


BỒI BỔ NGŨ TẠNG


LÀM ĐỒ DUNG

CHỔI QUÉT TRẦN NHÀ


I.Một số giống vịt nuôi trong những hộ
chăn nuôi và hộ gia đình ở địa phương


II. Tìm hiểu chung về đặc tính sinh học, điều
kiện sống và một số đặc điểm sinh học của loài
a) Điều kiện sống:
vịt:

,

- Thích nghi với khí hậu nhiệt đới.
- Sống được ở cả vùng nước ngọt lẫn nước mặn, chăn thả, ni với
quy mơ chăn ni gia đình và trang trại.
- Là động vật ăn tạp. Thức ăn của vịt gồm các loại:
+ Thức ăn năng lượng.
+ Thức ăn protein.
+ Thức ăn bổ sung vitamin.
+ Bổ sung chất khoáng.
+ Thức ăn phối trộn.
- Sử dụng hợp lý các nguồn thức ăn có sẵn có ở địa phương, xây dựng một

công thức khẩu phần đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của vịt.Thức ăn được sử
dụng rộng rải trong chăn nuôi vịt bao gồm:
-> Thóc tẻ
->Ngơ vàng
->Cám loại 1
->Bột cá loại 1
->Bột đầu tơm
->Khơ dầu đỗ tương
->Premix vitamin, premix vitamin khống.


a,Điều
kiện sống
_Ngoại hình của vịt rất đặc biệt, chúng có cái đầu thanh, cặp mắt sáng lanh lợi, mỏ dẹt dài và
khỏe. Mỏ vịt thường có màu vàng, có con màu nâu tro… Cổ của vịt dài, mình thon nhỏ
b,Đặc
và ngực lép. điểm của lồi vịt
 _Từ đỉnh đầu x́ng mỏ gần như là một đường thẳng, chân dài do với cơ thể, chân vịt

thường màu vàng ( có con màu nâu tro, màu đen). Lông vịt màu trắng, cũng có màu nâu
tro, dáng đi nhanh nhẹn, kiếm mồi khá giỏi và đặc biệt khả năng sinh sống rất cao.
 Lơng của vịt là lơng vũ, có thể ngăn chặn được sự thoát hơi nước. Lông vịt giúp giữ ẩm
tốt và vịt sẽ không sợ lạnh vào mùa đông. Vùng bụng nó có lơng mao, điều đó giúp
chúng có thể nơi trên nước. Vịt có dáng đứng song song với mặt đất.
_Những con vịt đực khi trưởng thành có trọng lượng khoảng từ 4 đến 5 kg. Còn con vịt mái
thì có trọng lượng khoảng từ 3 đến 3,8kg. Nếu nuôi khoảng 42 ngày tuổi thì đạt 2,8kg và
khoảng 60 ngày tuổi thì đạt 3kg.
 Loài vịt có phản ứng khá tốt, dễ rèn luyện tuy nhiên chúng thường rất vội vàng, nhát gan.
Vì vậy rất dễ bị dọa bởi những tiếng đợng hay tiếng chim, điều đó sẽ khiến chúng loạn
lên và dẫm đạp lên nhau.

 Tính cách sợ hãi này xuất hiện khi chúng được 1 tháng tuổi. Chúng thường sợ con người,
ánh sáng âm thanh và cả những vật có màu xám nữa.


Bột cá loại 1

Thóc tẻ

Bột đầu tơm

Ngơ vàng
Premix vitamin, premix
vitamin khống

Cám loại 1

Khơ dầu đỗ tương


II. Cách chăn nuôi:
a.Chuồng trại.
-Khu chăn nuôi phải cách ly với nhà ở, cách xa đường giao thông, chợ buôn bán gia
cầm.
_Đảm bảo thoáng mát về mùa hè ,ấm về mùa đơng
_Thực hiện nghiêm túc về cơng tác phịng trừ dịch bệnh .Phải có hố khử trùng
trước cửa.
_  Chuồng ni phải có chu kỳ luân chuyển hàng năm để có thời gian xử lý và trống
chuồng. Vịt, ngan nhập về phải nuôi cách ly từ 15-20 ngày và giữ đúng nguyên tắc thú y
quy định.
- Chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phải được rửa để khô ráo, xung quanh chuồng

ni phải vệ sinh cơng nghiệp sau đó tiến hành vệ sinh tiêu độc định kỳ bằng một số
thuốc sát trùng
+ Vôi bột:
+ Nuớc vôi:
+ + Dùng Formol (1-3%): Phun toàn bộ nền và tường chuồng.
+ Dùng Crezil (3-5%) để phun.
+ Xơng hơi bằng hỗn hợp Formol và thuốc tím với liều lượng 17,5gam thuốc tím + 35ml
formol cho 1m3   chuồng ni, khi xơng hơi địi hỏi chuồng phải kín mới có tác dụng.
- Độn chuồng


II. Giá trị kinh tế:

-Cung cấp thực phẩm
+Cho ra đời những quả trứng vịt ,trứng vịt l
+Làm ra những món ngon hấp dẫn
=>Giúp cho người nơng dân có thu nhập ca
_Chữa bệnh nhờ thịt vịt



Trứng vịt chiên

Cua lột chiên trứng vịt muối

Trứng vịt lộn xào me

Bí đỏ xào trứng vịt muối



Vịt nấu cà ri đỏ

Vịt om sấu

Vịt nướng nhồi táo

Gỏi vịt

Vịt quay Bắc Kinh

Đùi vịt om kiểu Pháp


* Chữa bệnh:
+Theo Y học cổ truyền, thịt vịt được xếp vào loại món ăn - vị thuốc bổ, chữa
được nhiều bệnh. Người ta thường thì dùng thịt vịt mái già để làm thuốc.
->Thịt vịt với đậu xanh chữa đau lưng

Cháo vịt đậu xanh
->Thịt vịt với tỏi chữa viêm thận

->Thịt vịt, nước mía chữa hen suyễn

Vịt kho nước mía


×