Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Doc them Lau Hoang hac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.65 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Giáo án 10. Chuẩn</b></i> <i><b>Đỗ Viết Cường</b></i>
<b>Tiết 48. Đọc thêm</b>


<b>Hồng hạc lâu - kh ốn - điểu minh giản</b>


<i><b>Ngày soạn: 28.11.10</b></i>


<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Lớp giảng: 10B1</b></i>
<i><b>Sĩ số:</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Qua giờ đọc thêm, giúp HS mở rộng kiến thức về thơ Đường


Nắm thêm một số tác giả Thôi Hiệu, Vương Xương Linh, Vương Duy
<b>B. Phương tiện thực hiện</b>


- Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10
- SGK, SGV


- Một số tài liệu có liên quan
<b>C. Cách thức tiến hành</b>


GV tổ chức giớ giảng theo phương pháp: đọc hiểu, gợi, thuyết trình
<b>D. Tiến trình giờ giảng</b>


<i><b>1. ổn định</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>
<i><b>3. GTBM</b></i>


<i><b>4. Hoạt động dạy họ</b></i>c



<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
Hãy cho biết vài nét về tác giả Thôi Hiệu?


HS:


- (704 - 754), quê: Hà Nam (TQ)
- Đỗ tiến sĩ năm 21 tuổi


- Để lại 40 bài thơ


- Hoàng Hạc lâu là bài thơ nổi tiếng.


GV: tương truyền khi Lí Bạch đến Lầu
Hồng Hạc thấy bài thơ của Thôi Hiệu:
Nhãn tiền hữu cảnh đạo bất đắc


Thôi Hiệu đề thi tại thượng đầu


(Trước mắt có cảnh đẹp mà khơng nói
được vì đã có thơ của Thơi Hiệu đề ở trên)
GV đọc bài thơ và gọi HS đọc lại


<b>I. Hoàng Hạc lâu</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Giáo án 10. Chuẩn</b></i> <i><b>Đỗ Viết Cường</b></i>


GV: tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?
HS: đối



GV: trạng thái tâm lí nhân vật, khơng gian
và thời gian hài hồ 1 cách tuyệt đối


Song hình ảnh và chi tiết ấy đã đảo ngược
so với tiêu đề của bài thơ


<i>a. 4 câu đầu</i>
* 2 câu đầu:
- Nghệ thuật: đối
+ Qua skhứ và hiện tại
+ Cảnh tiên và cảnh tục
+ Cái mất và cái còn
* 2 câu 3, 4:


- Từ sự đối lập trên tác giả biểu hiện suy
tư sâu lắng: thời gian một đi không trở lại
-> đời người là hữu hạn, vũ trụ là vô cùng.
4 câu thơ đầu tạo ra vẻ đẹp huyền thoại
của lầu Hoàng Hạc


<i>b. 4 câu thơ sau</i>


Nổi bật tâm trạng buồn của tác giả. Buồn
vì cảnh đời hữu hạn, vũ trụ vơ biên; buồn
vì phải sống trong cảnh tha hương xa xứ.
-> dẫu cảnh có đẹp thì lịng thương nhớ
q hương vẫn cứ vời vợi.


<b>II. Khuê oán</b>


<i><b>1. Tác giả</b></i>
<i>a. Cuộc đời</i>


- (698 - 756), tự Thiếu Bá, quê Tràng An
- Năm 727 đôc tiến sĩ lần lượt làm một số
chức quan nhỏ, nhiều lần bị cách chức.
<i>b. Sự nghiệp</i>


- Để lại 180 bài thơ và một số tạp văn
- Nội dung: phong phú, đề cập đến cuộc
sống của tướng sĩ nơi biên cương, nỗi oán
hờn của người cung nữ, nỗi li sầu biệt của
người thiếu phụ, khúc ca tình bạn chân
thành


- Phong cách: trong trẻo, tinh tế.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- 2 câu đầu: người thiếu phụ trẻ trung say
sưa chiến đấu trong trạng thái sảng khoái
+ Người thiếu phụ ấy trang điểm lộng lẫy,
bước lên lầu cao để thưởng ngoạn cảnh
xuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Giáo án 10. Chuẩn</b></i> <i><b>Đỗ Viết Cường</b></i>


GV: câu thơ thứ 3 đóng vai trị ý chuyển
trong mạch cảm xúc.


+ Tâm trạng của htiếu phụ thay đổi đột


ngột bởi sự xuất hiện của liễu.


lập tức làm dấy lên bao cảm xúc -> nhớ lại
giờ phút chia tay, nhớ những tháng ngày
sống trong cô đơn, nghĩ tuổi xuân dài quá,
nghĩ tới điều rủi ro với chồng.


-> người thiếu phụ thốt lên lời oán trách
sâu lắng mà quyết liệt => hình thức là lời
ốn trách song bản chất là sự phủ định
công danh thời phong kiến.


<b>III. Điểu minh giản</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>


<i>a. Cuộc đời</i>


- (701 - 761), tự Ma Cật, quê: Thái
Nguyên


- 21 tuổi đỗ tiến sĩ


- Là nhà thơ, hoạ sĩ nổi tiếng


- Suốt đời làm quan song lại sống một thời
gian dài như ẩn sĩ


<i>b. Sự nghiệp</i>


- Để lại hơn 400 bài thơ và nhiều tác phẩm


hội hoạ


- Đề tài: điền viên, sơn thuỷ -> thể hiện sự
thanh nhàn yên tĩnh.


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
- 2 câu thơ đầu
+ Tâm trạng: nhàn


+ Thưởng thức: hoa quế rụng, đêm thanh
tĩnh


-> cảnh vật vắng vẻ, yên tĩnh-> cảm nhận
tinh tế của nhà thơ, một hồn thơ giao cảm
chan hoà với thiên nhiên


- 2 câu sau:


+ Xuất, minh -> động nói tĩnh


=> bức tranh như có hồn bới sự xuất hiện
của màu sắc và âm thanh-> sự sống vẫy
gọi.


<i><b>5. Củng cố và dặn dò</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×