Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 17 CKTKN DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.23 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008.</b>
<b>ĐẠO ĐỨC: (Tiết 17) </b>


<b>YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS: </b>


1. Củng cố, hệ thống hóa nợi dung bài u lao động.


2. Biết vận dụng thực hành và liên hệ thực tế trong cuộc sống.
3. Giáo dục HS nghiêm túc tự giác học tập và thực hành .


II. Chuẩn bị: - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2.
<b>III. Các </b> hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>


A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


-H: Vì sao chúng ta cần phải yêu lao
động?


B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (7’) Làm việc cá nhân.
<i><b> Kể chuyện các tấm gương yêu lao</b></i>
<i><b>động. </b></i>


- GV yêu cầu HS lần lượt kể về các tấm


gương lao động của Bác Hồ, các anh
hùng lao động.


-H: Theo em, những nhân vật trong các
câu chuyện đo ùcó yêu lao động không?
-H: Vậy những biểu hiện yêu lao động
là gì?


* Kết luận: Yêu lao động là tự làm lấy
<i>công việc, theo đuổi công việc từ đầu</i>
<i>đến cuối. Đó là những biểu hiện rất</i>
<i>đáng trân trọng và học tập.</i>


+ Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện
khơng u lao động?


* Hoạt động 2: (8’)


<i><b>Trị chơi hãy nghe và đoán.</b></i>
- GV phổ biến nội quy chơi.


- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


+ HS keå.


- Tấm gương yêu lao động của Bác
Hồ: Truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết
ở Pari, Bác Hồ phụ bếp trên tàu để đi
tìm đường cứu nước …



- Tấm gương các anh hùng lao động:
Bác Lương Đình Của. Anh Hồ Giáo.
+ HS trả lời.


+ HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo ý
hiểu của mình.


+ HS lắng nghe.


- Ỷ lại, khơng tham gia lao động.


- Hay nản chí, không khắc phục khó
khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gồm 2 đội chơi mỗi đội 5 người.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
* Ví dụ:


+ Đội 1 đïoc : Đây là câu tục ngữ khen
ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ
được nhiều người yêu mến, còn những
kẻ lười biếng, lười lao động sẽ khơng ai
quan tâm đến.


- GV cho HS chơi thật.


-Nhận xét, khen ngợi đội thắng cuộc.
<b>* Hoạt động 3: (8’)</b>


<i><b>Lieân hệ bản thân</b></i>



- GV u cầu mỗi HS hãy kể về 1 cơng
việc trong tương lai mà em u thích.
- YC HS trình bày những vấn đề sau:
+ Đó là cơng việc hay nghề nghiệp gì?
+ Lí do em u thích cơng việc hay
nghề nghiệp hay cơng việc đó.


+ Để thực hiện được mơ ước của mình,
ngay từ bây giờ em phải làm gì?


- Yêu cầu HS trình bày.


* GV kết luận: Mỗi người đều có những
<i>ước mơ về cơng việc của mình. Bằng</i>
<i>tình u lao động, em nào cũng thực</i>
<i>hiện được ước mơ của mình.</i>


C. Củng cố dặn dò: (5’)


-H: u LĐ giúp con người những gì?
- YC HS đọc phần ghi nhớ SGK.


- GV nhận xét tiết học. Về nhà thực
hiện tham gia LĐ ở nhà. Chuẩn bị bài:
<b>“Kính trọng, biết ơn người lao động”.</b>


+ HS chơi thử.


+ Đội 2 lắng nghe và trả lời.


- Đoán được câu tục ngữ:


<i> Làm biếng chẳng ai thiết</i>
<i>Siêng việc ai cũng mời.</i>
+ HS tiến hành chơi.


+ Lần lượt HS kể, lớp theo dõi và nhận
xét.


- HS phát biểu.


- Cần tham gia lao động các cơng việc
nhà, ở trường và ở ngoài xã hội phù
hợp với khả năng của bản thân.


+ HS laéng nghe.


- HS phát biểu.
+ 2HS đọc.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>TOÁN: (Tiết 81) LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : + Giúp HS rèn kĩ năng: </b>


1. Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
2. Áp dụng giải bài tốn có lời văn.


3. Giáo dục HS nghiêm túc tự giác học bài và làm bài .
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ tóm tắt BT2,3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Goïi HS lên bảng làm bài:


a) 81350 : 187 ; b) 89658 : X = 293
+ GV nhận xét và ghi điểm.


B. Dạy bài mới: (25’)
<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì?


+ GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.


+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ YC HS tự tóm tắt và giải bài tốn.


<i>Tóm tắt:</i>
240 gói: 18 kg


1 gói: … g?


- GV nhận xét cho điểm.



Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài.
+ GV HD HS phân tích đề tốn:
+ u cầu HS làm bài.


Tóm tắt:


Diện tích: 7140 m2<sub> ; Chiều dài: 105 m</sub>
Chiều rộng: …m?


Chu vi : …m?
- Chấm một số bài


C. Củng cố, dặn doø: (5’)


- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi
và nhận xét.


+ HS lắng nghe.


+ Đặt tính rồi tính.


+ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 54322 346 25275 108
1972 157 0367 234
2422 0435


000 003


b) 106141 413 123220 404
2354 257 02020 305



2891 000


000


- HS lần lượt nhận xét bài làm trên
bảng.


+ 1 HS đọc.


+1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở,
sau đó nhận xét.


<i>Bài giải</i>
18kg = 18000g


Số gam muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)


Đáp số: 75 g
+ 1HS đọc.


+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:


Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-H: Các em vừa được ơn những dạng
tốn nào?



+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm
các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Luyện tập chung”


- HS nêu:


+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
- Lắng nghe.


<b>TẬP ĐỌC: (Tiết 33) </b>


<b>RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


1. Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghĩ, giường bệnh, cửa sổ.


+ Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Nhấn giọng ở những
từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.


2. Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ.


+ Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ
nghĩnh, rất khác với người lớn.


3. GD HS nhớ lại kỉ niệm tuổi thơ ấu, yêu sự ngộ nghĩnh ngây thơ của trẻ em.
II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài tập đọc.


+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Gọi HS đọc truyện Trong qn ăn “Ba
<i>cá bống”. Và TLCH:</i>


-H: Bu-ra-ti-nơ cần moi bí mật gì ở lão
Ba-ra-ba?


-H: Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc
lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
- Gọi 1 HS nêu đại ý?


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới : (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (8’)


+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV chia 3 đoạn:


- Đoạn 1: Từ đầu ... nhà vua.


- Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... vàng rồi.
- Đoạn 3: Còn lại.



+ YC 3 HS đọc nối tiếp đoạn.(2 lượt)


- 3 em lên bảng trả lời câu hỏi.
- Cần biết kho báu ở đâu.


- Chú chui vào một cái bình bằng
đất ... nói ra điều bí mật.


+ Lớp theo dõi và đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
cho từng HS.


+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa một số từ
khó:


-H: Vời có nghĩa là gì?


* GV: Nhà vua cho vời các vị đại thần và
<i>các nhà khoa học đến để tìm cách lấy</i>
<i>mặt trăng cho cơng chúa.</i>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài:
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
<b>b) Tìm hiểu bài: (8’)</b>


+ YC HS đọc đoạn 1.


-H: Chuyện gì đã xảy ra đối với cơng
chúa?



-H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng
gì?


-H: Trước u cầu của cơng chúa nhỏ,
nhà vua đã làm gì?


-H: Các vị đại thần và các nhà khoa học
nói với nhà vua như thế nào về địi hỏi
cơ cơng chúa?


-H: Tại sao họ cho rằng đó là địi hỏi
khơng thể thực hiện được?


-H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì?


<i>* ý 1: Cơng chúa muốn có mặt trăng,</i>
<i>triều đình khơng biết làm cách nào tìm</i>
<i>được mặt trăng cho cơng chúa.</i>


+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
-H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với
các vị đại thần và các nhà khoa học?
-H: Tìm những chi tiết cho thấy cách
nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất
khác với cách nghĩ của ngưới lớn?


-H: Đoạn 2 ý nói gì?


* ý 1: Mặt trăng của nàng cơng chúa.


+ YC HS đọc đoạn cịn lại.


-H: Chú hề đã làm gì để có được mặt


+ HS phát âm sai đọc lại.


+ Là cho mời người dưới quyền đến.
+ Lắng nghe.


+ Lớp theo dõi, lắng nghe.


+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cô bị ốm nặng.


- Muốn có mặt trăng và nói là cơ sẽ
khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
- Cho vời tất cả các vị đại thần, các
nhà khoa học đến để bàn cách lấy
mặt trăng cho cơng chúa.


- Họ nói rằng địi hỏi của cơng chúa
là khơng thể thực hiện được.


- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
nghìn lần đất nước của nhà vua.


- HS nêu.
- HS nhắc lại.


+ 1 HS đọc.



+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế
nào đã... không giống người lớn.


- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ
to hơn móng tay của cơ, mặt trăng
được làm bằng vàng.


+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trăng cho công chúa?


-H: Thái độ của cơng chúa như thế nào
khi nhận được món quà đó?


-H: Đoạn 3 ý nói gì?


*ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa
<i>nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.</i>
<b>c) Đọc diễn cảm:(7’) </b>


+ GV gọi 3 HS đọc phân vai (người dẫn
chuyện, chú hề, công chúa).


- HD HS cách đọc: Giọng đọc nhẹ
nhàng, chậm ở đoạn đầu, nhán giọng ở
những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các
vị quan trong triều. Đoạn kết đọc giọng


vui, nhanh hơn.


+ GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc:
“Thế là chú hề ... bằng vàng rồi”.


+ Gọi 1 HS đọc mẫu.


+ Tổ chức thi đọc phân vai ( người dẫn
chuyện, chú hề, cơng chúa).


+ Nhận xét và tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:(5’)


-H: Em thích nhân vật nào trong truyện?
Vì sao?


- H: Câu chuyện cho em hiểu điều gì?
<b>* Ý nghĩa: Câu chuyện cho em hiểu rằng</b>
<i>suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của</i>
<i>người lớn.</i>


+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng (tt).


hồn, ... đeo vào cổ.


+ Cơng chúa thấy mặt trăng thì vui
sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung
tăng khắp vườn.



+ HS neâu.


+ 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi, tìm
cách đọc hay.


+ Lắng nghe.


+ HS lắng nghe.


+ 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng.


+ Từng nhóm HS thi đọc.


- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS phát biểu.


-2 HS đọc ý nghĩa.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>LỊCH SỬ: (Tiết 17) ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS: </b>


1. Ơn tập ,hệ thống hố các kiến thức đã học về buổi đầu độc lập , nước Đại Việt
thời Lý, nước đại việt thời Trần .


2. Củng cố các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các
sự kiện đó bằng ngơn ngữ của mình .



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II. Chuẩn bị: + Nội dung từ bài 7 đến bài 14


+ Phiếu học tập trong sách luyệntập .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>
A. Kiểm tra b ài cũ : (5’)


- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
-H: Ý chí quyết tâm tiêu diệt giặc
Mông -Nguyên của vua tôi nhà Trần
được thể hiện như thế nào ?


-H: Khi giặc Mông–Nguyên vào
Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã
dùng kế gì để đánh giặc ?


-H: Nêu ghi nhớ bài ?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học b ài mới : (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu MT bài học.
<b>* Hoạt động 1: </b>


<i>Các giai đoạn lịch sử và các sự kiện</i>
<i>lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến 1400.</i>
- GV phát phiếu học tập cho từng HS
và yêu cầu hoàn thành nội dung của
phiếu .



- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


2 HS nhắc đề bài


- HS nhận phiếu và làm vào phiếu theo
yêu cầu .



<b>Phiếu học tập</b>


<b>1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 14 vào bảng</b>
thời gian dưới đây :


938 - 1400 1009 1226
Các giai đoạn lịch sử Các giai đoạn lịch sử Các giai đoạn lịch sử
Buổi đầu độc lập


2. Hoàn thành bảng thống kê sau :


a) Các triều đai Việt Nam từ năm 938 đến 1400.


Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
968 - 980 Nhà Đinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



b ) Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Trần.
- GV nhận xét tiết học .Về nhà ôn lại



các sự kiện lịch sư chuẩn bị thi KTĐK
HKI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>THỂ DỤC: ( Tieát 33) </b>


<b>THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN</b>
<b>TRỊ CHƠI :NHẢY LƯỚT SĨNG</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


1. Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hơng. u cầu thực hiện động tác ở
mức độ tương đối chính xác.


2. Trị chơi: “Nhảy lướt sóng” .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động ..
3. Rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn, tham gia trị chơi nhiệt tình.


II. Chuẩn bị: - Sân trường.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Nội dung ĐLVĐ Hìmh thức tổ chức


1. Phần mở đầu:


- GV nhận lờp phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học.


- Cho HS khởi động các khớp cổ
chân, cổ tay, khớp gối, khớp hông.
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên
địa hình tự nhiên quanh sân trường


- Cho HS chơi trò chơi “Làm theo
hiệu lệnh”.


- Tập bài thể dục phát triển chung :
2. Phần cơ bản:


a) Bài tập RLTTCB:


- Ơn đi kiễng gót hai tay chống hơng;
kết hợp hàng ngang dóng hàng điểm
số.


- GV nhắc nhở HS kiễng gót cao, chú
ý giữ thăng bằng và đi trên đường
thẳng.


b) Trị chơi: “ Nhảy lướt sóng”.


- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi và nội quy chơi.


- HS chơi thử một lần, sau đó chơi
chính thức.


3. Phần kết thúc:


- Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .


- GV cùng hs hệ thống lại bài . Về



6’
1’
2’
2’
1’
1 lần


22’
12’


10’


5’
2’
2’
1’


- Lớp trương điều khiển lớp,
điểm số báo cáo.


- HS thực hiện.


- Cả lớp thực hiện.


- Lớp trưởng điều khiển.


- Laéng nghe.


- Lắng nghe và thực hiện.



- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ôn lại các động tác đã học.


<i>Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008.</i>
<b>TOÁN: (Tiết 82) </b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
I. Mục tiêu : Giúp HS rèn kó năng:


1. Thực hiện các phép tính nhân và chia, tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia,số
chia chưa biết, giải tốn có lời văn .


2. Đọc biểu đồ và tính tốn số liệu trên biểu đồ.


3. Giáo dục HS tính cẩn thận ,tính tốn chính xác, trình bày sạch đẹp .
II. Chuẩn bị : + Bảng phụ kẻ sẵn ND BT1; kẻ sẵn biểu đồ trang 91.
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu :


<b> Hoạt động dạy </b> Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


+ Đặt tính rồi tính :


a)109408 : 526; b) 810866 : 238
+ Tìm x: 195906 : x = 634
- GV nhận xét cho điểm.


B. Dạy học b ài mới : (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’)


2. HD HS làm bài tập: (23’)
<b>Bài 1: - YC HS đọc đề.</b>


- GV treo bảng phụ – gọi 1 HS
lên làm ; lớp làm vào vở


- GV chữa bài


Bài 2: - BT YC chúng ta làm gì?
-YC HS tự làm vào vở.


- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
-H: Bài toán YC chúng ta tìm gì?
-H: Muốn biết mỗi trường nhận
được bao nhiêu bộ đồ dùng học


- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.


- 1 HS đọc đề.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .


Thừa số 27 23 134 134
Thừa số 23 27 152 152
Tích 621 621 20368 20368
SBC 66178 66178 16250 16250
SC 203 203 125 125


Thương 326 326 130 130
- Đặt tính rồi tính:


-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.


- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm theo.


- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường
nhận được.


- Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học
tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tốn chúng ta cần biết gì?
- YC HS làm bài.


- GV chữa bài tập


Bài 4: YC HS quan sát biểu đồ
trang 91, SGK.


-H: Biểu đồ cho ta biết điều gì?
- Gọi HS đọc các câu hỏi SGK
và làm bài.


- GV nhận xét, sửa bài.
C. Củng cố - dặn dò : (5’)


- GV nhận xét tiết học. Về nhà


làm bài tập luyện thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết
cho 2”.


- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải.
Tóm tắt :
1 thùng : 40 bộ


468 thùng : … bộ ?
chia đều :156 trường
1 trường …bộ ?


<b> Baøi giaûi:</b>


Sở Giáo dục- Đào tạo đã nhận số bộ đồ dùng
học toán là: 40

468 = 18720 ( bộ )


Mỗi trường được nhận số bộ đồ dùng học toán
là: 18720 : 156 = 120 ( bộ )


Đáp số : 120 bộ đồ dùng
- HS quan sát biểu đồ.


- Biết số sách bán được trong 4 tuần.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


Bài giải:


a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4
là: 5 500 - 4 500 = 1 000 (cuốn)



b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn
tuần 3 là: 6 250 - 5 750 = 500 (cuốn)


c) TB mỗi tuần bán được số cuốn sách là:
(4500 + 6250 + 5750 + 5 500):4 = 5500 (cuốn)


Đáp số: 5 500 cuốn sách
- Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>CHÍNH TẢ: (Tiết 17) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO</b>
I. Mục tiêu : Giúp HS


1. Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn : Mùa đông trên rẻo cao.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ât/âc.


3. Giáo dục HS tự giác viết bài .


II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV đọc cho HS viết các từ sau:


+ nhảy dây, múa rối, giao bóng, đấu vật,
lật đạt.


- GV nhận xét cho điểm.



2. Hướng dẫn viết chính tả: (15’)
- Gọi 1 đọc mẫu bài viết.


-H: Những dấu hiệu nào cho biết mùa
đơng về với rẻo cao?


-u cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả.


- GV cho HS phân tích kết hợp giải nghĩa
một số tư.ø


-Hướng dẫn HS cách viết và trình bày
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- GV đọc lại đoạn viết.


- YC HS đổi vở chấm lỗi cho nhau.
- Thu vở chấm một số bài.


3. Luyện tập: (8’)
Bài 2 a :


- Gọi HS đọc YC và ND của bài tập
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài


- GV sửa bài theo đáp án:
a. Thứ tự điền: loại, lễ, nổi.
b. Thứ tự cần điền: giấc, đất, vất.
<b>Bài 3: </b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS thi làm bài


-GV chia lớp thành hai nhóm yêu cầu lần
lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ
đúng (mỗi HS chỉ được chọn 1 từ)


- GV sửa bài theo đáp án:


<i>giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa</i>
<i>mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc</i>
<i>chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.</i>
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố-Dặn dò: (5’)


- Nhận xét bài viết từng em.


-GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Thi


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.


- Một HS đọc. Lớp đọc thầm theo.
...mây theo các sườn núi trườn xuống,
mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn
đồi, nước suối cạn dần, những chiếc
lá vàng cuối cùng đã lìa cành.


- HS nêu các từ khó: rẻo cao, sườn
núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co,


nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, ..


- HS lắng nghe và viết bài vào vở.
-HS kiểm tra lại bài viết .


-HS chấm lỗi và báo lỗi.
- 8 HS nộp bài.


- 1 HS đọc bài và nêu u cầu bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào
VBT.


-HS sửa bài vào vở (nếu có sai)


- 1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài
- 2 nhóm thi làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

học kì”.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tiết 33) </b>


<b>CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?</b>
I. Mục tiêu : giuùp HS:


1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kểä Ai làm gì ?


2. Tìm được bộ phận chủ ngữ,vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?


3. Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ?, từ đó biết vận dụng vào bài viết


và giao tiếp .


II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét bài tập 1.
+ Phiếu học tập .


III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Gọi 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn
theo đề tài bài tập 2.


-H: Thế nào là câu kể ?
- GV nhận xét cho điểm.
<b>B. Dạy học b ài mới : (25’)</b>
1. Giới thiệu bài: (2’)


- GV nêu VD: Chúng em đang học bài.
-H: Đây là kiểu câu gì ?


* GV: Trong câu kể có nhiều ý nghĩa.
Vậy câu này có ý nghĩa thế nào bài học
hơm nay cho ta biết điều đó.


2. Phần nhận xét: (15’)
Bài 1.2:


- Gọi HS đọc u cầu bài 1,2 .



- GV cùng HS phân tích làm mẫu câu 2:
Trong câu: Người lớn đánh trâu ra cày
.Từ chỉ hoạt động là: đánh trâu ra cày; từ
chỉ người hoặc vật hoạt động là: người
lớn .


- Yêu cầu HS phân tích tiếp những câu
cịn lại theo nhóm .


-VD: Hằng này, sau khi đi học về, em
giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm trưa
xong, em cùng mẹ rửa bát đĩa....
-1 HS lên trả lời. Lớp nhận xét bổ
sung.


- HS đọc ví dụ .


- Đây là kiểu câu kể .


- 2 HS đọc bài 1,2 .
- HS phân tích


- Các nhóm làm việc -2 nhóm làm
vào giấy lớn và dán lên bảng.
+ GV nhận xét chốt lại đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Các cụ già nhặt cỏ đốt lá .
- Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
- Các bà mẹ tra ngô .



- Các em bé ngủ khì trên lưng me.ï
- Lũ chó sủa om cả rừng .


- nhặt cỏ ,đốt lá
- bắc bếp thổi cơm
- tra ngơ


- ngủ khì trên lưng mẹ
- sủa om cả rừng


- các cụ già
- mấy chú bé
- các bà mẹ
- Các em bé
- Lũ chó
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.


GV và HS cùng làm mẫu ví dụ câu 2: Người lờn đánh trâu ra cày .
Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động : Người lớn làm gì?


Câu hỏi cho từ chỉ người hoạt động: Ai đánh trâu ra cày ?
- YC HS làm tiếp các phần còn lại:


<b>Lời giải: </b>


Câu Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ hoạt động


Câu hỏi cho từ ngữ chỉ


người, hoặc vật hoạt động
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá .


Mấy chú bắc bếp thổi cơm.
Các bà mẹ tra ngô .


Các em bé ngủ khì trên lưng
mẹ .


Lũ chó sủa om cả rừng .


Các cụ già làm gì ?
Mấy chú bé làm gì ?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì ?
Lũ chó làm gì?


Ai nhặt cỏ, đốt lá ?
Ai bắc bếp thổi cơm ?
Ai tra ngơ ?


Ai ngủ khì trên lưng mẹ ?
Con gì sủa om cả rừng ?
* GV chốt ý:


- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu
<i>kể Ai làm gì ? Câu kể Ai làm gì?</i>
<i>thường có 2 bộ phận: Bộ phận trả lời</i>
<i>cho câu hỏi Ai (Cái gì, con gì ).Gọi là</i>
<i>chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi</i>


<i>Làm gì ? gọi là vị ngữ .</i>


-H: Vậy qua bài học ta cần ghi nhớ
điều gì ?


3. Luyện tập: (15’)


Bài 1 : -Gọi HS đọc yêu cầu bài: Tìm
các câu kể mẫu Ai làm gì ? có trong
đoạn văn.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
GV nhận xét – chữa bài .


Bài 2: - Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong


HS lắng nghe và nhắc lại


-2 HS nêu ghi nhớ


- Có 3 câu kể :


+ Cha tơi làm cho tơi chiếc chổi cọ để
quét nhà ,quét sân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

mỗi câu vừa tìm được ở bài 1.


- Yêu cầu thảo luận nhóm –trình bày .
* GV nhận xét chốt lời giải đúng :
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để


quét nhà ,quét sân .


Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ
,treo trên gác bếp để gieo cấy mùa
sau .


Chị tôi / đan nón lá cọ, lại biết đan cả
mành cọ và làn cọ xuất khaåu.


Bài 3: Gọi HS đọc YC của đề bài :
-YC HS Viết đoạn văn kể về các công
việc trong 1 buổi sáng . Gạch dưới các
câu kể .


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và nêu
các câu kể AI làm gì ?


- GV nhận xét sửa bài.
C. Củng cố dặn dò: (5’)


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
em tích cực học tập.


- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi
nhớ. Chuẩn bị bài: “Vị ngữ trong câu
<b>kể Ai làm gì?”.</b>


- HS thảo luận nhóm .


- 2 nhóm lên trình bày K/Q thảo luận .


- Lớp nhận xét, bổ sung .


- 1 HS đọc đề


- HS làm việc cá nhân.


- 3 HS đọc đọc đoạn văn. Lớp nhận xét
sữa chữa .


- HS lắng nghe và ghi nhận.
- Lắng nghe và thực hiện.


<b>ĐỊA LÍ: (Tiết 17) ÔN TẬP ĐỊA LÍ</b>
I. Mục tiêu : Giuùp HS:


1. Củng cố lại kiến thức của các bài đã học.


2. Qua đó HS nắm vững : Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở
đồng bằng Bắc Bộ


3. Nêu được đặc điểm cuộc sống chính của người dân ĐBBB
II. Chuẩn bị: - GV : Các bài ơn và tranh các bài đó.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


-H: Kể tên 1 số nghề của người dân


ĐBBB?


-H- Mơ tả 1 quy trình làm ra sản phẩm đồ
gốm?


-H- Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hoạt động chính: (23’)


<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>- Trình bày sơ lược nội dung những bài ôn:</b>
+ Bài 1 : Đồng bằng Bắc Bộ


+ Bài 2 : Người dân ở đồng Bằng Bắc Bộ
+ Bài 3 : Hoạt động sản xuất của người
dân ở ĐBBB


+ Bài 4 : Hoạt động sản xuất của người
dân ở ĐBBB


<b>* Hoạt động 2: </b>


- Trình bày nội dung từng bài


- GV nêu từng câu hỏi trong các bài trên.


-H: ĐBBB do những con sơng nào bồi đắp
nên?


-H: Trình bày đặc điểm địa hình và sông
ngòi của ĐBBB?


-H: Em hãy kể nhà và làng xóm của người
dân ĐBBB?


-H: Hãy kể tên các lễ hội của người dân
ĐBBB?


-H: Kể tên một số cây trồng, vật nuôi
chính của ĐBBB?


-H: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
ĐBBB?


-H: Kể thứ tự các công việc sản xuất lúa
gạo ?


-H: Kể tên 1 số nghề thủû công của người
dân ĐBBB?


-H: Quy trình làm ra 1 sản phẩm gốm?
-H: Chợ phiên ở ĐBBB có dặc điểm gì ?
<b>* Hoạt động 3: </b>


- Đọc cacù điều cần nhớ trong ôn tập.
- YC HS đọc các ghi nhớ trong SGK


C. Củng cố dặn dò: (5’)


- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài để thi
HKI.


- Trả lời cá nhân


+ Sông Hồng , Thái Bình.


+ có bề mặt phẳng, rộng nhiều
sông, có đê...


+ Người kinh, dân cư tập trung
đơng đúc...


+ Hội chùa Hương, Hội Lim ; Hội
Gióng.


+ Lúa, Lợn, Gia cầm...


+ Đất phù sa màu mở, có nhiều
nước....


+Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy
lúa, chăm sóc, gặt, tuốt, phơi.
+ Gốm sứ, chiếu ngói ....


+ Nhào đất , tạo dáng, phơi gốm...
+ vẽ hoa văn , tráng men, nung
gốm...



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008.</b></i>
<b>TẬP ĐỌC: (Tiết 34)</b>


<b>RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếptheo)</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


1. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: rón rén, vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng…
<i>+ Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ,</i>
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.


2. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung, nhân vật .


<i> + Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.Các em nghĩ về đồ chơi</i>
như các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích
về thế giới xung quanh khác với người lớn.


3. Giáo dục Hs yêu yhích tính ngây thơ, ngộ nghĩnh của cô công chúa.
II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi sắn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học .</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


+ Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:
-H: Cô công chua s nhỏ có nguyện vọng
gì?


-H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với


các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghĩa.
+ GV nhận xét và ghi điểm.


B. Dạy học bài mới : (25’)


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.</b>
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:


a) Luyện đọc: (8’)


<i>+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.</i>
- GV chia 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu…đều bó tay.
+ Đoạn 2: Tiếp….dây chuyền ở cổ.
+ Đoạn 3: Còn lại


- YC3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (2 lượt).


+ Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
+Lần 2: Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.


- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi. Lớp theo dõi và nhận xét.


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.



- 1 HS đọc, lớp đọc thầm


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS phát âm sai đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
b) Tìm hiểu bài: (8’)


+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


-H: Nhà vua lo lắng về điều gì?


-H: Nhà vua cho vời các vị đại thần và
các nhà khoa học đến làm gì?


-H: Vì sao một lần nữa các vị đại thần
và nhà khoa học lại khơng giúp được
nhà vua?


- H. Ý đoạn 1,2 nói lên điều gì?
<b>* Ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua.</b>


- YC HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


-H. Chú hề đặt câu hỏi với cơng chúa
về hai mặt trăng để làm gì?



-H .Cơng chúa trả lời thế nào?


- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 .


- GV: Câu trả lời của các em đều đúng.
Nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện nói
rằng: Cách nhìn của trẻ em về thế giới
xung quanh thường rất khác người lớn.
- H. Ý đoạn 3 nói lên điều gì?


* Ý 3: ý nghĩ của trẻ em khác với ý
nghĩ của người lớn.


c) Đọc diễn cảm: (7’)


+ Gọi HS đọc phân vai ( người dẫn
chuyện, chú hề, cơng chúa)


* Tồn bài đọc với giọng: căng thẳng ở


- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Nhà vua lo lắng vì đêm đó ùmặt
trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời ,
nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ
nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả
sẽ ốm trở lại.


- Để nghĩ cách làm cho cơng chúa


khơng thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả
sáng rộâng nên khơng có cách nào
làm cho công chúa không thấy được.
- HS nêu


-1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Để dị hỏi cơng chúa nghĩ thế nào
khi thấy một mặt trăng đang chiếu
sáng trên bầu trời và một mặt trăng
đang nằm trên cổ công chúa.


- Khi ta mất một chiếc răng, chiếc
răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ đó.Khi
ta ngắt những bơng hoa trong vườn,
những bông hoa mới sẽ mọc lên… Mặt
trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như
vậy.


- HS đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý
hiểu của mình.


- HS nêu.


-3û HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách
đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi
chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời công


chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh.
+ HD HS luyện đọc đoạn: “Làm sao
mặt trăng ….. Nàng đang ngủ.”


*Nhấn giọng ở các từ ngữ: chiếu sáng,
<i>mỉm cười, mọc ngay, mọc lên, mọc ra,</i>
<i>thay thế, mặt trăng, thế chỗ, đều như</i>
<i>vậy, nhỏ dần,…</i>


+ Yêu cầu HS luyện đọctheo nhóm theo
cách phân vai.


+ Tổ chức cho HS thi đọc.


+ Nhận xét và bình chọn cá nhân và
nhóm đọc tốy nhất.


C. Củng cố dặn dò: (5’)


-H: Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
-H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
<i>* Ý nghĩa: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng</i>
<i>yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh,</i>
<i>giải thích về thế giới xung quanh khác</i>
<i>với người lớn.</i>


+ GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn tập
các bài đã học chuẩn bị thi HKI.


- 1 hS đọc, lớp lắng nghe tìm từ nhấn


giọng.


- Luyện đọc trong nhóm
- 2 nhóm thi đọc.


- HS bình chọn.


- HS nêu theo suy nghó.
- HS phát biểu.


- 2 HS đọc ý nghĩa.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


<b>TỐN: (Tiết 83) </b>


<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2</b>
<b>Mục tiêu: Giúp HS:</b>


1. Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
2. Nhận biết số chẵn, số le.û


- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 để giải các bài tốn có
liên quan.


3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đặt tính rồi tính:


a) 30395 : 217 ; b) 25863 : 251
- GV nhaän xét cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Giới thiệu các số chia hết cho 2 và
không chia hết cho 2 : (8’)


a) Trị chơi thi tìm số chia hết cho 2:
- YC mỗi HS tìm 5 số tự nhiên chia hết
cho 2.


-H: Em tìm các số chia hết cho 2 như
thế nào?


+ YC HS đọc lại các số chia hết cho 2
b) Dấu hiệu chia hết cho 2:


-H: Các số chia hết cho 2 có tận cùng là
những số nào?


-H: Những số có chữ số tận cùng là
những số nào thì khơng chia hết cho 2?
-H: Vậy muốn biết một số có chia hết
cho 2 hay khơng ta có thể dựa vào điều
gì ? + Cho ví dụ cụ thể?


* GV kết luận: <i>Vậy để biết một số có</i>


<i>chia hết cho 2 hay khơng chúng ta chỉ</i>
<i>việc nhìn vào số tận cùng của số đó. </i>
3. Luyện tập: (15’)


<b>Bài 1: Yêu cầu HS chọn các số chia hết</b>
cho 2, số không chia hết cho 2


- Gọi 1 số HS nêu và giải thích.
Bài 2:


- Cho HS đọc và nêu lại Y/c của bài:
a) Viết 4 số có 2 chữ số, mỗi số đều
chia hết cho 2.


b) Viết 2 số có 3 chữ số, mỗi số đều
khơng chia hết cho 2.


- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Gọi HS nêu YC bài 3.
- YC HS tự làm bài.


- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét.
- HS đọc


- HS nêu VD: Dựa vào bảng nhân 2,
hoặc nghĩ 1 số bất kì rồi chia nó cho
2....


- 2 HS đọc .



- Các số chia hết cho 2 có chữ só tận
cùng là các số 0, 2, 4, 6, 8.


- Những số có tận cùng là 1,3,5,7,9 thì
khơng chia hết cho 2.


- Những số chẵn thì chia hết cho 2.
-Những số lẻ thì khơng chia hết cho 2.
- ví dụ : 13 : 2 = 6 ( dư 1)


18 : 2 = 9
- HS đọc lại kết luận.


- HS làm bài và nêu kết quả.


a) Các số chia hết cho 2 là: 98, 1000,
744, 7536, 5782.


b) Các số không chia hết cho 2 là : 35,
89, 867, 84683, 8401.


- HS nêu và giải thích
- HS nêu Y/c của bài


- HS làm vở. Báo cáo kết qủa:
24, 48, 34, 26


345, 287,


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung


Bài 4: YC HS đọc đề và tự làm bài.


-H: Các số trong dãy số a là những số
như thế nào?


- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: (5’)


-H: Các số chia hết cho 2 có tận cùng là
những số nào?


-H: Những số có chữ số tận cùng là
những số nào thì khơng chia hết cho 2?
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bị bài: “Dấu hiệu
<b>chia hết cho 5”.</b>


b) 365, 635, 563, 653.
- 2 HS lên bảng làm:


a) 340, 342, 344, 346, 348, 350


b) 8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357
- Là các số chẵn liên tiếp, bắt đầu từ
số 340 đến số 350.


- HS nêu kết luận SGK.


- Lắng nghe, thực hiện.



<b>KỂ CHUYỆN: (Tiết 17) </b>


<b>MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


1. Rèn kó năng nói:


+ Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV kể được toàn bộ câu chuyện :Một
phát minh nho nhỏ .


+ Hiểu nội dung truyện: Cơ bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên
đã phát hiên ra một quy luật của tự nhiên.


+ Hiểu ý nghĩa truyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh ta sẽ phát
hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích .


2. Rèn kó năng nghe:


+ Chăm chú nghe GV kể, nhớ được câu chuyện .


+ Theo dõi bạn kể. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3. Giáo dục HS yêu môn học.


II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ truyện phóng to .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. Kiểm tra b ài cũ : (5’)



- Gọi HS lên kể lại chuyện liên quan
đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
- GV nhận xét ghi điểm .


B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) GV kể chuyện:


- GV kể chuyện lần 1: Giọng chậm rãi
thong thả .


- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh
minh hoa.ï


<b>Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia</b>
nhân bưng trà lên ,bát đựng trà thoạt đầu
rất dễ trượt trong đĩa .


<b>Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi</b>
phòng khách để làm thí nghiệm .


<b>Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với</b>
đống bát đĩa trên bàn ăn . Anh trai của
Ma-ri-a xuất hiện và trêu em .


<b>Tranh 4: Ma-ri-a vaø anh trai tranh luận</b>
về điều cô bé phát hiện ra



<b>Tranh 5: Người cha ơn tồn giải thích cho</b>
hai con.


b)Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa
câu chuyện:


- YC HS kể theo nhóm.


+ u cầu 4 em kể nối tiếp từng đoạn
của chuyện .


+ Thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi .
- Gọi 2 em thi kể toàn chuyện


- GV nhận xét bình chọn bạn hiểu
chuyện và kẻ chuyện hay nhất.


C. Củng cố dặn dò: (5’)


-H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?


- GV nhận xét tiết học. Về học bài, kể
lại chuyện cho người thân nghe. Ơn bài
chuẩn bị thi học kì I.


- HS laéng nghe


- HS vừa nghe vừa quan sát tranh .



- Học sinh kể trong nhóm và trao đổi
với nhau về ý nghĩa câu chuyện .
- 4 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em kể
về nội dung 1 bức tranh.


- 4 HS thi keå.


- 2 em kể xong ,lớp nêu câu hỏi bạn .
+ Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì ?


+ Bạn học tập được gì ở Ma-ri-a ?


+ Nếu chịu khó quan sát ,suy nghó ta
sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí
thú xung quanh ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



<b>TẬP LÀM VĂN: (Tiết 33)</b>


<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. </b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức
nhận biết mỗi đoạn văn.


2. Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.



3. Đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo khi dùng từ.
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn bài văn.


III. Các họat động dạy học chủ yếu :


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra b ài cũ : (5’)
- Luyện tập miêu tả đồ vật.


-H: Bài văn miêu tả gồm những bộ phận
nào?


-H: Trả bài viết tả một đồ chơi mà em
thích.


- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét: (10’)


<b>Bài tập 1, 2, 3:</b>


- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143.
<i>- YC HS đọc thầm trao đổi theo cặp và trả</i>
lời.


-H: Tìm các đoạn văn trong bài nói trên?


Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn
vừa tìm được?


* GV nhận xét, chốt ý: Bài văn có 4 đoạn:
+ Mở bài: Đ1: Cái cối xinh xinh…gian nhà
trống. (giới thiệu về cái cối được tả trong
bài).


+ Thân bài: Đoạn 2: U gọi nó … cối kêu ù
ù (tả hình dáng bên ngồi của cái cối)
Đoạn 3: Chọn được ngày lành tháng tốt…
vui cả xóm. (tả hoạt động của cái cối)
+ Kết bài: Đ4: Cái cối xay …dõi từng bước
anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối).


-H: Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa


- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận lại bài viết.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm,


- HS trao đổi và tìm nội dung chính
cho mỗi đoạn văn.


- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ
sung.


- Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

như thế nào?


-H: Nhờ đâu em biết được bài văn có mấy
đoạn?


*Ghi nhớ: Gọi HS đọc.
<b>3. Luyện tập: (15’) </b>
<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-YC HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
- Gọi HS trình bày.


* GV kết luận lời giải đúng :


a) Bài văn gồm có 4 đoạn: Mỗi lần xuống
dịng là 1 đoạn.


b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút.
c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.


d)Trong đoạn 3: - Câu mở đoạn: Mở nắp
ra, em thấy ... chữ rất nhỏ, không rõ.
- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút cho
ngòi khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp.
+ Đoạn văn tả cái ngịi bút, cơng dụng
của nó, cách bạn HS giữ gìn ngịi bút.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu


- YC HS tự làm bài. GV nhắc HS :



+Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút,
không tả chiếc bút từng bộ phận, không
viết cả bài.


+Quan sát kĩ về: hình dáng, kích thước,
màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc
điểm riêng mà cái bút của em không
giống cái bút của bạn.


- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt cho HS.


C. Củng cố, dặn dò:(5’)


-H: Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?
-H: Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều
gì?


-Nhận xét giờ học. Về quan sát kĩ chiếc


thiệu về đồ vật được tả, tả hình
dáng, hoạt động của đồ vật đó hay
nêu cảm nghĩ của các tác giả về đồ
vật đó.


-Nhờ các dấu chấm xuống dòng.
- 3 em đọc, lớp đọc thầm.


- 2 em nồi tiép nhau đọc.



- Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì
gạch vào SGK.


- Tiếp nối nhau thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc.
- HS tự viết bài.
- Lắng nghe.


- Vài em lần lượt trình bày trước lớp.


- HS trả lời theo ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cặp sách của em.


<i><b>Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008.</b></i>
<b>TỐN: (Tiết 84) </b>


<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5


2. p dụng dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 để giải các bài tốn
có liên quan


+ Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp dấu hiệu chia hết cho 5.
3. giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.



II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Cho VD
về các số có 3 chữ số đều chia hết cho 2.
- GV nhận xét cho điểm.


B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài : (2’)Nêu MT bài học.
<b>2. Giới thiệu các số chia hết cho 5</b> và
khơng chia hết cho 5: (10’)


a) Trị chơi thi tìm số chia hết cho 5:
- YC mỗi HS tìm 2 số tự nhiên chia hết
cho 5.


-H: Em tìm các số chia hết cho 5 như thế
nào?


+ YC HS đọc lại các số chia hết cho 5.
b) Dấu hiệu chia hết cho 5:


-H: Các số chia hết cho 5 có tận cùng là
những số nào?



+ YC HS đọc lại các số chia hết cho 5
+ Những số có chữ số tận cùng khác 0 và
5 thì số đó như thế nào?


+ Cho ví dụ cụ thể


-H: Vậy muốn biết một số có chia hết
cho 5 hay khơng ta có thể dựa vào điều
gì ?


* GV KL : Đó chính là dấu hiệu chia hết
cho 5. ghi bảng.


3. Luyện tập: (15’)


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .


- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét.
- HS nêu cách tìm .


- 2 HS đọc.


- Các số chia hết cho 5 có chữ só tận
cùng là các số 0, hoặc 5.


- Những số có chữ số tận cùng khác 0
hoặc 5 thì số đó khơng chia hết cho 5.
- ví dụ : 13 : 5 = 2 ( dư 3)


- Ta có thể dựa vào chữ số tận cùng


của số đó nếu là 0 hoặc 5 thì số đó
chia hết cho 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 1: Gọi HS đọc đề.
- YC HS tự làm


- GV chữa bài và nhận xét


Bài 2: Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài theo YC SGK.


- Nhận xét cho điểm.
Bài 3: - YC HS đọc đề


-H: Các số phải viết cần thõa mãn các
điều kiện gì?


- YC HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét cho điểm.


Bài 4:- Gọi HS nêu YC bài tập.


-H: Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 ?


-H: Số nào chia hết Cho 5 nhưng không
chia hết cho 2 ?


-H: Số nào chia hết cho 2 nhưng không
chia hết cho 5 ?



-H: Số nào không chia hết cho 2 cũng
không chia hết cho 5 ?


- GV nhận xét bài làm của HS
C. Củng cố dặn dò: (5’)


- Gọi HS nhắc lại kết luận chia hết cho
5, 2.


- Nhận xét tiết học , về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.


- 1 HS đọc đề và nêu cách làm
- HS tự làm bài và nêu kết quả:
a) các số chia hết cho 5 là:
35, 660, 3000, 945


b) Các số không chí hết cho 5 laø:
8, 57, 4674, 5553


- Viết số chia hế cho 5 thích hợp vào
chỗ chấm:


- 1 HS lên bảng làm:
a) Điền số 155


b) 3575 < 3580 < 3585


c) 335, 340, 345, 350, 355, 360.


- 1 hS đọc đề, lớp đọc thầm theo.
- Là các số có 3 chữ số mà :
+ Có các chữ số 0, 5 , 7
+ Chia hết cho 5


-2 em lên bảng làm, nêu kết quả:
570, 750, 705.


- 1 HS nêu, lớp theo dõi.


- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 là : 660, 3000


- Soá 35 , 945
- Số 8


- Số 57, 5553


- 2 HS nhắc lại.


- Theo dõi, lắng nghe


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 34) </b>


<b>VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?</b>
I. Mục <b> tiêu : Giúp HS:</b>


1. Hiểu ý nghóa vị ngư õtrong câu kể Ai làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

II. Chuẩn bị:



+ Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. Kiểm tra bài cũ: (5’)


+ GV gọi 3 HS lên bảng đặt câu , mỗi
HS đặt 1 câu kể theo kiểu Ai làm gì?
+ H: Câu kể Ai làm gì thường có những
bộ phận nào?


- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới : (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét:


- YC HS đọc đoạn văn tả hội đua voi và
4 yêu cầu của phần nhận xét.


Baøi 1:


+ YC HS suy nghĩ trao đổi và làm bài .
+ Yêu cầu HS tự làm bài.


+ Gọi HS nhận xét , chữa bài.



* GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là
những câu kể Ai làm gì?


+ Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng
thuộc kiểu câu Ai thế nào? Các em sẽ
được học kĩ ở tiết sau.


- YC HS đọc lại các câu kể.


Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. Xác
định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
+ Gọi HS nhận xét , chữa bài.


+ GV nhận xét, KL câu trả lời đúng.


- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp
theo dõi và nhận xét.


- HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.


- Hs nhắc lại đề bài.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Trao đổi thảo luận cặp đôi.


- 1 HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch


bằng chì vào SGK.


- HS nhận xét, bổ sung bài làm trên
bảng.


- 1 HS đọc lại 3 câu kể:


<i>1.Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.</i>
<i>2. Người các buôn làng kéo về nườm</i>
<i>nượp.</i>


<i>3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn</i>
<i>ràng.</i>


- 1 HS làm lên bảng, lớp gạch bằng
chì vào SGK.


- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
1. <i>Hàng trăm con voi / đang tiến về</i>
<i>bãi.</i>


<i>2. Người các bn làng/ kéo về nườm</i>
<i>nượp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài 3:


+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa
gì?


* GV: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?


<i>Nêu lên hoạt động của người, con vật</i>
<i>(đồ vật , cây cối được nhân hoá).</i>


Bài 4: + Gọi HS đọc YC và nội dung.
+ Gọi HS trả lời và nhận xét.


* GV:Vị ngư õtrong câu kể ai làm gì? Có
thể là động từ hay cụm động từ .


-H. Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
<b>* Ghi nhớ:</b>


+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập: </b>


Bài 1: + Gọi HS đọc YC và nội dung.
- YC HS tìm câu kể trong đoạn văn trên.
+ Yêu cầu HS xác định vị ngữ trong mỗi
câu vừa tìm được.


+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Bài 2:


+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS nhận xét chữa bài bạn trên
bảng.



- GV nhận xét,kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS nhắc lại câu kể Ai làm gì?


-Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động
của người, của vật trong câu.


- Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Vị ngư õ câu trên do động từ và các từ
kèm theo nó (cụm động từ )tạo thành.
- HS phát biểu theo ý hiểu.


- 2 HS đọc.
- HS đặt câu:


<i> Mẹ em đang hái cà phê.</i>
<i> Cả tổ em đang thảo luận.</i>
<i> Con chó đang sủa.</i>


- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các câu kể: 3,4,5,6,7.


- HS tự làm bài vào giấy nháp, 2 HS
làm ở phiếu.


Chữa bài theo lời giải đúng
<i>+ Thanh niên / đeo gùi vào rừng.</i>


+ Phụnữ /giặt giũ bên giếng nước.
+ Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
+Các cụ già / chụm đâù bên những
<i>chén rượu cần. </i>


<i>+ Các bà, các chị / sửa soạn khung </i>
<i>cửi.</i>


-1 HS đọc, lớp đọc thầm.


-1 HS lên bảng nối, HS dưới lớp làm
vào VBT.


- Chữa bài (nếu sai)


<i>+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh </i>
<i>đồng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu .
- YC HS quan sát tranh TLCH:


-H: Trong tranh những ai đang làm gì?


- YC HS tự làm bài. GV khuyến khích
HS viết thành đoạn văn vì trong tranh
chỉ hoạt động của các bạn HS trong giờ
ra chơi.


- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng
từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.



C. Củng cố, dặn dò: (5’)


-H. Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.


- GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại
đoạn văn và ôn tập các bài đã học
chuẩn bị thi học kì I.


- 1 HS đọc thành tiếng
- Quan sát trả lời câu hỏi


- Trong tranh các bạn nam đang chơi
đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây,
dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc
báo.


- Tự làm bài.


- 3 đến 5 HS trình bày.


<b>Ví dụ: Trong giờ ra chơi, sân trường</b>
<i>thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của</i>
<i>cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc</i>
<i>truyện. Giữa sân, mấy bạn nam đang</i>
<i>chơi đá cầu.</i>


<i>Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.</i>


- Do động từ và các từ kèm theo nó
(cụm động từ) tào thành. nó nêu lên
hoạt động của người, của vật trong
câu.


- Lắng nghe ghi nhớ.


<b>KHOA HỌC: (Tiết 33) </b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


1. Giúp HS củng cố kiến thức:
- “Tháp dinh dưỡng cân đối”
- Tính chất của nước.


- Tính chất, các thành phần của khơng khí.
- Vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên.


- Vai trị của nước và khơng khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi
giải trí.


2. HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ mơi trường nước và khơng khí.


3. HS ln có ý thức bảo vệ mơi trường nước, khơng khí và vận động mọi người
cùng thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>



A. Kieåm tra bài cũ: (5’)


+ Gọi 3 HS lần lượt lên bảng trả lời:
-H: Hãy mô tả hiện tượng và kết qua
của thí nghiệm 1?


-H: Mơ tả hiện tượng và kết quả của thí
nghiệm 2?


-H: Khơng khí gồm những thành phần
nào?


+ Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
B. Dạy học bài mới : (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
*Hoạt động 1:


<i><b>Ôn tập về phần vật chất</b></i>


- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu học
tập.


- GV thu một số bài chấm rồi nhận xét.
*Hoạt động 2:


<i><b>Vai trò của nước, khơng khí trong đời</b></i>
<i><b>sống sinh hoạt.</b></i>



- GV tổ chức cho HS hoạt đợng nhóm.
u cầu các nhóm trình bày theo từng
chủ đề:


+ Vai trò của nước.
+ Vai trò cuả khơng khí.


+ Xen kẽ nước vào khơng khí.


- u cầu các nhóm trình bày, nhóm
khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa
trình bày để hiểu hơn về ý tưởng, nội
dung của nhóm bạn.


* Hoạt động 3:


<i><b>Cuộc thi tuyên truyền viên xuất sắc</b></i>


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi.


- Gồm 2 thành phần chính là ơ-xi và
ni-tơ. Ngồi ra cịn chứa khí
các-bơ-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.


- HS lắng nghe và nhắc lại.


- HS làm bài trên phiếu cá nhân.


1. Em hãy vẽ tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho một người một tháng.


2. Khơng khí và nước có những tính
chất gì giống nhau?


3. Nêu các thành phần chính của
không khí?


4. Em hãy vẽ sơ đồ vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên.


- Các nhóm hoạt động, thảo luận theo
hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV yêu cầu HS vẽ tranh theo 2 đề tài:
* Bảo vệ môi trường nước


* Bảo vệ mơi trường khơng khí.
- GV tổ chức cho HS vẽ.


- Gọi HS lên trình bày sản phẩm và
thuyết minh.


* GV nhận xét, chọn những tác phẩm
đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng
tạo.


C. Cuûng cố, dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn tập kiến thức đã
học để tiết sau kiểm tra.



- HS thực hiện chọn vẽ tranh một
trong 2 đề tài mà GV gợi ý.


- HS thực hiện vẽ,


- HS lên trình bày sản phẩm và thuyết
minh.


- HS lắng nghe.


- HS nhớ và thực hiện.


<i><b>Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008.</b></i>
<b>TỐN: (Tiết 85)</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.


2. Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.


3. Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài.


II. Chuẩn bị: -GV và HS xem trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



A. Kiểm tra b ài cũ : (5’)


- Gọi HS nêu kết luận về dấu hiệu chia
hết cho 2 và cho 5. nêu miệng BT 4
SGK/ 96


- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học b ài mới : (25’)


1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
<b>2. Luyện tập: (23’)</b>


<b>Baøi 1: </b>


- YC HS đọc đề bài và tự làm bài.


-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Các số chia hết cho 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV sửa bài chốt kết quả đúng.


-H: Dựa vào đâu mà em tìm được các
số chia hết cho 2 và cho 5.


<b>Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2</b>
-Yêu cầu HS tự làm bài.



-GV sửa bài


<b>Bài 3: -HS đọc yêu cầu của bài 3</b>
- YC HS tự làm bài vào vơ.û


-H: Dựa vào những dấu hiệu nào để
làm được bài tập này?


-H: Số nào không chia hết cho 2 và
cũng không chia hết cho 5?


<b>Bài 4: -HS nêu yêu cầu của bài 4</b>
-H: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết
cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số
nào?


<b>Bài 5: - Gọi HS đọc đề.</b>


-H: Số táo của Loan chia đều cho 5 bạn
thì vừa hết nghĩa là thế nào?


-H: Số táo của Loan chia đều cho 2 bạn
cũng vừa hết nghĩa là thế nào?


-H: Vậy số táo của Loan phải thỏa mãn
những điều kiện nào?


-H: Vậy số đó là số nào?
C. Củng cố-Dặn dò: (5’)



-H: Nêu VD một số chia hết cho 2? Cho
5? Vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết
cho 5?


-GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các
BT trong VBT. Chuẩn bị: “Dấu hiệu


2050, 900, 2355


- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và
dấu hiệu chia hết cho 5.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.


-HS làm bài và trình bày bài làm của
mìmh.


VD: a) 124; 368; 420.
b) 125; 130; 415.


-HS lớp nhận xét , bổ sung để hoàn
thành yêu cầu của bài tập.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-1 HS leân bảng làm bài.


a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5: 480, 2000, 9010


b.Các số chia hết cho 2 nhưng không


chia hết cho 5: 296, 324


c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia
hết cho 2: 345, 3995


- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và
dấu hiệu chia hết cho 5.


- Đó là số: 341.
-HS làm bài miệng.
- là chữ số 0.


- 1 hS đọc đề, lớp đọc thầm theo.


- Nghóa là số táo của Loan chia hết cho
5.


- Nghóa là số táo của Loan cũng chia
hết cho 2.


- Là số nhỏ hơn 20, là số chia hết cho 5
và cho 2.


- Là số 10.


- HS lần lượt cho VD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chia hết cho 9”


<b>TẬP LÀM VĂN: (Tiết 24) </b>



<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
I. Mục tiêu : Giúp HS:


1. Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung
miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.


2. Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo.
3. Giáo dục HS yêu môn học.


II. Chuẩn bị: - Đoạn văn tả cái cặp trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. Kiểm tra b ài cũ : (5’)


-H: Mỗi đoạn văn miêu tả đò vật gồm những
nội dung gì?


- Kiểm tra bài chuẩn bị ở nhà.
- GV nhận xét cho điểm.


B. Dạy học bài mới: (25’)


1. Giới thiệu bài: (2;) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:


<b>Bài 1: -Gọi HS đọc YC và nội dung </b>
-Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi


- Gọi HS trình bày,


- GV chốt lại lời giải đúng:


a) Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài
trong bài văn miêu tả .


b) Đoạn 1 : Đó là chiếc cặp … sáng long lanh.
<b>(Tả hình dáng bên ngồi của chiếc cặp)</b>
-Đoạn 2: Quai cặp … ba lô.


<b>(Tả quai cặp và dây đeo)</b>
-Đoạn 3: Mở cặp ra … thươc kẻ.


(Cấu tạo bên trong của cặp)


c) Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo
hiệu bằng những từ ngữ:


+ Đoạn 1: màu đỏ tươi…
+ Đoạn 2: Quai cặp…
+ Đoạn 3: Mở cặp ra…


<b>Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý </b>


-Yêu cầu HS tự quan sát chiếc cặp của mình


- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- 2 HS kiểm tra và bào kết quả.



-HS đọc bài 1


-HS thảo luận nhóm đơi và trả
lời câu hỏi theo u cầu.


-Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

và tự làm.
- GV yêu cầu:


+ Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng bên
ngồi của cặp (khơng phải cả bài, không phải
bên trong).


+ Nên viết theo các gợi ý.


+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của
chiếc cặp mình để tả nó khơng giống chiếc
cặp của bạn.


+ Khi viết chú ý cần bộc lộ cảm xúc của mình
- GV theo dõi sửa sai cho HS về cách dùng từ,
diễn đạt và ghi điểm cho HS.


- Gọi HS trình bày đoạn văn của mình.


-GV nhận xét tun dương những HS có bài
làm tốt.


C. Củng cố-Dặn dò : (5’)


<b>- GV nhận xét tiết học</b>


- Chuẩn bị ơn tập để thi học kì


mình .


- HS viết một đoạn văn theo
yêu cầu của đề.


-HS lần lượt trình bày đoạn viết
của mình.


- Lắng nghe


<b>KHOA HỌC: (Tiết 34) </b>


<b>THI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I.</b>
<b>( Đề thi của nhà trường)</b>


<b></b>
---***---KĨ THUẬT: (Tiết 17)


CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3)
I. Mục tiêu:


1. HS cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm.
2. Biết chọn mẫu và tự làm theo ý thích.


3. Giáo dục HS yêu sức lao động và quý trọng sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị : - Mẫu khâu thêu đã học.



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động dạy Hoạt động học.


A. Kiểm tra b ài cũ : (2’)


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Dạy học bài mới: (25’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1. Giới thiệu bài: (2’)


- Tiết 3 là tiết tự chọn một sản phẩm
để thưcï hành.


2. HS tự chọn sản phẩm và thực hành
làm sản phẩm tự chọn.


- GV HD HS lựa chọn sản phẩm:
- Sản phẩm tự chọn được thực hiện
bằng cách vận dụng những kĩ thuật
cắt, khâu, thêu đã học.


- GV đặt câu hỏi và gọi một số HS trả
lời.


- H: Nêu cách thực hiện làm một chiếc
khăn tay?


- GV gợi ý cho HS làm một số mẫu


khác : váy, áo búp bê hay gối ôm…
- Thu sản phẩm chấm, nhận xét.
+ Đánh giá: Đánh giá kết quả kiểm
tra theo 2 mức : Hoàn thành và chưa
hoàn thành qua SP thực hành. Những
SP tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện
rõ khiếu khâu, thêu được đánh giá
hoàn thành tốt.


- Cho HS xem những mẫu có ý tưởng
sáng tạo.


C. Củng cố dặn dò : (5’)


- Nhận xét giờ học. Về chuẩn bị tiết
sau thực hành.


- Laéng nghe.


- Cá nhân nêu ý thích của mình để tự
làm.


Ví dụ : +Cắt,khâu, thêu khăn tay.
+ Cắt,khâu, thêu sản phẩm như áo,
váy, gối…


…cắt một mảnh vải hình vng cạnh
20cm. Khâu các đường gấp mép bằng
mũi khâu thường hoặc mũi khâu đột.
Vẽ và thêu một mẫu đơn giản như hình


con vật, hình bơng hoa…


- HS tự chọn mẫu và tự hoàn thành.
- Nộp sản phẩm.


Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.


- Quan sát.


- Lắng nghe. Ghi nhận.


<b>THỂ DỤC : (Tiết 34) </b>


<b>ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY</b>
TRÒ CHƠI : “Nhảy lướt sóng”
I. Mục tiêu: Giúp HS:


1. Ơn tập hợp hàng ngang dóng hàng . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
2. Ôn đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối
chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3. Rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn, tham gia trò chơi tương đối chủ động , đúng
theo hình tam giác.


II. Chuẩn bị: - Sân trường. còi, dụng cụ cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp:


Nội dung ĐLVĐ Hình thức tổ chức


1. Phần mở đầu:



- GV nhận lờp phổ biến nội dung yêu cầu
tiết học.


- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên quanh sân trường.


- Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ
tay, khớp gối, khớp hơng.


- Trị chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ”.
* Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản.


- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
- Ơn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang


- Ôn đi nhanh chuyển sang chaïy


- Chia tổ ra luyện tập do các tổ trưởng
điều khiển


- GV Theo dõi sửa động tác HS làm sai.
- YC mỗi tổ tự biểu diễn đi vòng quanh
sân trường.


- GV nhận xét đánh giá



* Trị chơi : “Nhảy Lướt Sóng”.
- GV hướng dẫn cách chơi.


- Chia thành 2 nhóm, xếp thành 2 hàng
ngang và chơi.


- Gọi 1 em nêu lại cách chơi và luật chơi.
- GV theo dõi quan sát .


3. Phần kết thúc:


- Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội
hình vịng trịn.


- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV nhận xét tiết học.


- Về ôn lại các động tác đã học. ĐHĐN
và RLTTCB.


6’
2’
1’
2’
1’
22’


4’
4’



4’
4’


6’


6’
2’
2’
1’
1’


- Lớp trương điều khiển lớp,
điểm số báo cáo.


- HS thực hiện theo YC.


- Lớp trưởng điều khiển.


- Các tổ trưởng điều khiển.


- Các tổ thực hiện theo YC.


- HS xem GV làm mẫu.


- Cho các tổ chơi với nhau.


- Hs thực hiện theo YC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I. Mục tiêu:



1. Giúp HS nhận ra ưu điểm và tồn tại trong tuần vừa qua.
2. Nắm được nội dung kế hoạch tuần tới.


3. GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần tự giác học và làm bài ở nhà.
II. Nội dung sinh hoạt.


1. Học sinh nhận xét đánh giá:


+ YC các tổ trưởng nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuần về nề nếp
học tập, hoạt động giáo dục ngoài giờ, lao động vệ sinh...


+ Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung.
2. Giáo viên nhận xét đánh giá:


* Ưu điểm:


+ Ổn định và duy trì được nề nếp lớp.


+ Sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc. Thể dục giữa giờ đều đặn.


+ Nhiều em có ý thức học tập tốt. Trong giờ học sôi nổi phát biểu ý kiến xây
dựng bài. Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.


* Tồn tại:


+ Giờ sinh hoạt một số em thực hiện chưa nghiêm túc.


+ Một số em chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt như: Đức, Bình Thoa, Trang, Thương.
+ Nhiều em chữ viết cịn xấu, trình bày cẩu thả. Giữ gìn sách vở chưa sạch.


+ thường xuyên quên sách vở và đồ dùng học tập.


+ Tham gia đóng góp cịn chậm trễ.
III. Kế hoạch tuần 1 8 :


+ Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp. Đi học đầy đủ đúng giờ.


+ Ôn tập tất cả các môn học chuẩn bị thi kiểm tra HKI vào tuần 18.
+ Tìm hiểu sử anh hùng Nguyễn Bá Ngọc qua Truyện, sách báo,...
+ 2 em tập kẻ chuyện để tham gia thi kể chuyện vào chiều 22/12.
+ Tiếp tục nộp các loại quỹ theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>---***---Kó thuật</b>


<i><b>Làm đất lên luống để gieo trồng rau hoa( T1)</b></i>
<b>I.Mục đích yêu cầu : </b>


- HS biết được mục đích và cách làm đất lên luống để trồng rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.


- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an tồn lao động khi sử dụng dụng
cụ gieo trồng rau hoa.


<b>II. Chuẩn bị : - GV: Tranh minh họa luống trồng rau, hoa (SGK)</b>
- Vật liệu và dụng cụ: Cuốc, cào, thước dây, cọc tre…
<b>III. Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Bài cũ : </b>



-Vì sao khơng nên trồng rau, hoa ở nơi có
bóng râm?


-Để có đủ chất dinh dưỡng và nước cung
cấp cho rau, hoa người ta phải làm gì?


-: Nêu ghi nhớ của bài ?
- Nhận xét, đánh giá HS.


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên</b>
bảng.


Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu mục
<i>đích và cách làm đất. </i>


H: Thế nào là làm đất ?


- GV đặt một số câu hỏi u cầu HS thảo
luận theo nhóm đơi, nêu mục đích u cầu
và cơng cụ làm đất:


H:Vì sao phải làm đất trước khi gieo trồng?
H Làm đất tơi xốp có tác dụng gì?


.


-Ngơn , Vụ


- Học sinh nhắc lại đề



- Công việc cuốc hoặc cày lật đất
lên, sau đó làm nhỏ, tơi đất và
loại bỏ cỏ dại trước khi gieo
trồng, được gọi chung là làm đất .
- HS thảo luận theo nhóm
đơi-Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm
bạn khác nhận xét bổ sung thêm.
- Vì đất nhỏ, tơi xốp mới gieo
trồng được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

H: Người ta tiến hành làm đất bằng công cụ
<i>nào?.</i>


- GV nhận xét và kết luận: Làm đất trước
khi gieo trồng nhằm làm cho đất tơi xốp, hạt
nảy mầm được dể dàng và tạo điều kiện
cho cây phát triển tốt. Làm đất cịn có tác
dụng làm sạch cỏ dại, cây khộng bị cỏ dại
hút tranh chất dinh dưỡng và che lấp ánh
sáng .


b) Các bước thực hiện:


- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS nêu các
bước làm đất trong thực tế:


H: Khi làm đất người ta thường thực hiện
<i>những công việc nào?</i>



- Nhận xét và nêu các bước làm đất.


Lưu ý: Đất phải được cuốc hoặc cày sâu và
làm nhỏ vừa phải. Nếu làm đất nhỏ quá, đất
dễ bị dí chặt sau khi tưới nước hoặc mưa.
<b>Hoạt động2: Hướng dẫn HS thao tác kĩ</b>
<i>thuật lên luống. </i>


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn trả
lời các câu hỏi sau:


H: Tại sao phải lên luống trước khi gieo
<i>trồng rau hoa?</i>


H: Người ta lên luống để gieo trồng loại
<i>rau, hoa nào?</i>


- GV nhận xét, chốt ý.


- Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng cuốc,
cào, vồ đập đất đã được học ở bài trước.
Hướng dẫn lại cho HS quan sát ( Nhắc nhở
HS an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ
làm đất.)


<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>
<b> - Nhận xét tiết học.</b>


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết
sau học tiếp.



- Bằng cuốc cào ,vồ , đập đất,
bừa…


- Laéng nghe.


( Cuốc, cày lật đất lên, sau đó
làm đất nhỏ bằng vồ đập đất hoặc
bừa và loại bỏ cỏ dại có trong
đất)


- Lắng nghe.


- Thực hiện thảo luận theo nhóm
bàn- đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Rau, hoa không chịu được ngập
úng, khô hạn. Vì vậy phải lên
luống để tưới nước và thoát nước,
đi lại chăm sóc được dễ dàng.
- Trước khi gieo trồng hầu hết các
loại cây rau, hoa như rau cải, su
hào, bắp cải, cà chua, rau dền,
hoa hồng, lay ơn, cúc, thược
dược…đều phải lên luống.


- Vài HS nhắc lại.
- Quan sát, lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Kó </b>


<b> thuaät:</b>


<i><b>Làm đất, lên luống để gieo trồng rau hoa(tiết2)</b></i>
<b>I.Mục đích yêu cầu </b>


- HS thực hành cách làm đất , lên luống để trồng rau, hoa.
- HS lên được luống đất để trồng rau, hoa.


- GDHS có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn trong lao động.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- HS chuẩn bị: cuốc, cào, thước dây, cọc tre,
<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1 Bài cũ: </b>


-Thế nào là làm đất?Vì sao phải làm đất
trước khi gieo trồng?


Tại sao phải lên luống trước khi gieo
trồng rau, hoa?


<b>Hoạt động 3: </b>


-HS thực hành làm đất, lên luống trồng
rau, hoa.



-GV cho HS nhắc lại mục đích và các
bước làm đất, lên luống.


-GV nêu cơng việc trong giờ thực hành:
+Dùng thước đo chiều dài, rộng của
luống, rãnh luống.Đánh dấu và đóng
cọcvào các vị trí đã đánh dấu.


+Căng dây qua các cọc.


+Dùng cuốc đánh rãnh, kéo đất ở phần
rãnh lên mặt luống theo đường dây
căngvà làm bằng mặt luống, nhặt sạch
cỏ dại, gạch đá trên mặt luống để gọn
vào một chỗ.Chú ý làm hai bên thành
luống thoai thoải dần từ rãnh lên mặt
luống để giữ cho đất trên luống khơng
bị trơi xuống rãnh.


Thảo , Thơ


-Làm đất:cuốc đất, đánh tơi đất, nhặt
sạch cỏ dại


-Lên luống:xác định kích thước, căng
dây, đánh rãnh và kéo đất lên luống
theo đường dây đã căng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Và
phân công nhiệm vụcho từng tổ.


-Các nhóm thực hành lên luống.


-GV theo dõi chung quá trình thực hành
của HS:uốn nắn giúp cho hs làm tốt
phần nhiệm vụ được giaovà nhắc nhở hs
đảm bảo an toàn trong lao động.


<b>Hoạt động 4 </b>


<b>+ Đánh giá kết quả học tập.</b>


-GV hướng dẫn HS tự đánh giá công
việc theo những tiêu chuẩn:


+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động
+Thực hiện đúng các thao tác và các
bước trong qui trình.


+Luống và rãnh luống tương đối thẳng,
đảm bảo kích thước.


+Hồn thành đúng thời gian và đảm bảo
an tồn lao động.


-GV nhận xét chung kết quả học tập của
HS


<b>4.Củng cố-Dặn dò: </b>
-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị: “Thử độ nảy nầm ….”


-Nhóm trưởng chỉ huy chung các
thành viên trong nhóm.


-HS thu dọn dụng cụ và rửa sạch
dụng cụ, tay chân


Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

×