NS:27/7/08 Tiết 1: Chào cờ
ND:28/7/08
________________________
Tiết 2 : Tập đọc
Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các
cường quốc năm châu...
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn
và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư, đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn,
bài
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu
nhi Việt Nam
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
2. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
* Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc toàn bài – Chia đoạn : 2 đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu….. nghó sao.
-Đoạn 2: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn. - Sửa lỗi đọc cho học sinh.
-HS phần chú giải SGK. Giải thích
từ:giời( trời ), giở đi ( trở đi )
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ
điểm
- Hoạt động lớp
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy
các em nghó sao?”
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước VNDCCH, ngày khai trường đầu
tiên sau khi nước ta giành được độc lập
sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp.
1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ
đồ, hoàn cầu.
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn
thư theo cặp
- GV theo dõi , uốn nắn
_GV nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính
- Ghi bảng
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học
thuộc lòng
3.Củng cố:
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò:
-Học thuộc đoạn 2. Đọc diễn cảm lại
bài.
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”
-Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kòp các nước khác
trên hoàn cầu.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực
hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt
Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam
bước tới đài vinh quang, sánh vai với các
cường quốc năm châu.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 2, 3 học sinh
- Nhận xét cách đọc
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét cách đọc của bạn
Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc
nhở nhiều điều thương Bác
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ đònh
HTL
- Hoạt động lớp
- Học sinh đọc
________________________
Tiết 3 Toán
Tiết 1 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
. Bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái
niệm phân số
*Hoạt động 1:
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng
tấm bìa và nêu:
Tên gọi phân số
Viết phân số
Đọc phân số –
Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau
đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của
phép chia 2:3?
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có
mẫu số là gì?
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với số 1.
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm
như thế nào?
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với số 0.
- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa (SGK)
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo
viên
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc
(lên bảng)
3
2
đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành - Từng học sinh thực hiện với các
phân số:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia
2:3.
- Từng học sinh viết phân số:
5
4
là kết quả của 4:5
10
12
là kết quả của 12:10
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng)
1
14
;
1
15
;
1
4
- Từng học sinh viết phân số:
;...
17
17
;
9
9
;
1
1
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
-Từng học sinh viết phân số
45
0
;
5
0
;
9
0
;...
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Từng học sinh làm bài vào vở
- Lần lượt sửa từng bài
3
2.Củng cố: - Tổ chức thi đua:
-
.....
100
....
8
17
....
1
===
-
....
0
100
.....
99
....
0
===
-
....
....
36;
....
....
99
==
-
....
....
5;
....
....
1;
....
....
0
==
-
....
....
8:6
=
3Dặn dò:
- Chuẩn bò:Ôn tập “Tính chất cơ bản của
phân số” Làm bài 1, 2
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên
ghi sẵn ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc øng bài tập.
_________________________________
Tiết 4 Đạo đức
Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận thức được vò thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kó năng tự
nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
2.Bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức
tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các
câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Em nghó gì khi xem các tranh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh
các lớp dưới?
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS thảo luận nhóm đôi
-Cô giáo đang chúc mừng các bạn học
sinh lên lớp 5.
- Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học
tập và được bố khen.
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- HS trả lời
4
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp
Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS
lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để
cho các em HS các khối lớp khác học tập
.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Giáo viên nhận xét
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d),
(e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng
ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta
hãy tự liên hệ xem đã làm được những
gì; những gì cần cố gắng hơn .
-HS suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức
về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- 2 HS trình bày trước lớp
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi
“Phóng viên”
- Hoạt động lớp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau
đóng vai là phóng viên để phỏng vấn
các học sinh trong lớp về một số câu hỏi
có liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải
làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học
sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần
phải cố gắng để xứng đáng là học sinh
lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ
về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
3. Dặn do:ø
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
_________________
Tiết 5 Kó thuật
Tiết 1 ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách đính khuy hai lỗ .
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kó thuật .
- Giáo dục tính cẩn thận .
5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu đính khuy hai lỗ .
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Không có .
2. Bài mới: Đính khuy hai lỗ .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận
xét mẫu
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ ,
hướng dẫn HS quan sát mẫu kết
hợp quan sát hình 1b ; đặt câu hỏi
yêu cầu HS nêu nhận xét về đường
chỉ đính khuy , khoảng cách giữa
các khuy đính trên sản phẩm .
- Tổ chức cho HS quan sát khuy
đính trên sản phẩm may mặc như
áo , vỏ gối … đặt câu hỏi để HS
nêu nhận xét về khoảng cách giữa
các khuy , so sánh vò trí của các
khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp
áo .- Chốt ý : Khuy được làm bằng
nhiều vật liệu như nhựa , trai , gỗ
… với nhiều màu sắc , hình dạng ,
kích thước khác nhau . Khuy được
đính vào vải bằng các đường khâu
qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải .
Trên 2 nẹp áo , vò trí của khuy
ngang bằng với vò trí của lỗ khuyết
. Khuy được cài qua khuyết để gài
2 nẹp của sản phẩm vào nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao
tác kó thuật .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên
các bước trong quy trình đính khuy
.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch
dấu các điểm đính khuy hai lỗ .
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách
chuẩn bò đính khuy trong mục 2a
- Quan sát một số mẫu khuy hai
lỗ và hình 1a .
- Đọc lướt các nội dung mục II
SGK .
- Đọc nội dung mục I và quan sát
hình 2 .
- Vài em lên bảng thực hiện các
thao tác trong bước 1 .
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4
để nêu cách đính khuy .
- Quan sát hình 5 , 6 .
- Trả lời câu hỏi SGK .
- Vài em nhắc lại và thực hiện
các thao tác đính khuy hai lỗ .
6
và hình 3 .
- Sử dụng khuy có kích thước lớn ,
hướng dẫn cách chuẩn bò đính
khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi và
không quá dài
- Dùng khuy to và kim khâu len để
hướng dẫn cách đính khuy theo
hình 4
- Hướng dẫn lần khâu đính thứ
nhất ; các lần khâu đính còn lại ,
gọi HS lên thực hiện thao tác .
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn
chỉ quanh chân khuy .
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các
bước đính khuy .
- Tổ chức cho HS thực hành gấp
nẹp , khâu lược nẹp , vạch dấu các
điểm đính khuy .
4. Củng cố:
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
-HS theo dõi
HS thực hành
-
NS:28/7/08
ND:29/7/08
Tiết1:GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH , TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU :
- Giới thiệu chương trình Thể dục 5 . Yêu cầu HS biết được một số nội dung
cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng .
- Một số quy đònh về nội quy , yêu cầu tập luyện . Yêu cầu HS biết được
những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học Thể dục .
- Biên chế tổ , chọn cán sự bộ môn .
- n đội hình đội ngũ : Cách chào , báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học ; cách
xin phép ra vào lớp . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói
to , rõ , đủ nội dung .
7
Tiết 1:Thể dục
- Trò chơi Kết bạn . Yêu cầu HS nắm được cách chơi , nội quy chơi , hứng
thú trong khi chơi .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
1:Phần mở đầu:
2 Phần cơ bản :
a) Giới thiệu tóm tắt chương trình
Thể dục 5 :
- Chú ý nhắc nhở HS tinh thần
học tập và tính kỉ luật .
b) Phổ biến nội quy , yêu cầu tập
luyện :.
- Khi lên lớp , quần áo phải gọn
gàng ; không đi dép lê , phải đi
giày hoặc dép có quai sau ; khi
nghỉ tập phải xin phép thầy cô .
- Trong giờ học , muốn ra vào lớp
phải được GV cho phép .
c) Biên chế tổ tập luyện.
- Chia đồng đều nam nữ và trình
độ sức khỏe ở mỗi tổ ; chọn tổ
trưởng là em có sức khỏe , nhanh
nhẹn , thông minh , được tổ tín
nhiệm .
d) Chọn cán sự Thể dục lớp .
- nêu lên để cả lớp quyết đònh ; tốt
nhất là chọn lớp trưởng .
e) n đội hình đội ngũ :
- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu
và kết thúc giờ học ; cách xin phép
ra vào lớp .
- Làm mẫu , sau đó chỉ dẫn cho
cán sự và cả lớp cùng tập .
f) Trò chơi “ Kết bạn ” :
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách
chơi
3:Phần kết thúc:
Nêu lại bài học.
GV nhận xét đánh giá kết quả bài
học.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 –
2 phút
- 1 nhóm làm mẫu .
- Cả lớp chơi thử vài lần .
- Chơi chính thức vài ba lần , có
phạt những em phạm quy .
8
Tiết 2: Toán
Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
2.Bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn tập
tính chất cơ bản PS.
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập:
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em
hãy rút gọn phân số sau: 90
120
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu
số của phân số mới.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài 1
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em
hãy quy đồng mẫu số các phân số sau:
5
2
và
7
4
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc
gì?
* Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 1: Rút gọn phân số
- Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
- Hoạt động lớp
- Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ
bản của phân số.
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
- ... phân số 3 không còn rút gọn được
4 nữa
nên gọi là phân số tối giản.
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh
nhất.
- ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
9
Bài 2: Quy đồng mẫu số
Bài 3: Nối phân số với kết quả
3. Củng cố - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bò: n tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở nhà.
-
35
14
và
35
20
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm
MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
- HS giải thích vì sao nối như vậy
__________________
Tiết 3: Chính tả ( NV)
Tiết 1 :VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
2: Bài mới:
- Chính tả nghe viết
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe -
viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài
viết theo thể thơ lục bát
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ
ngữ khó (danh từ riêng)
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của
học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả
- Giáo viên chấm bài
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Lớp nhận xét
- Học sinh viết bài
10
Bài 2
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Giáo viên nhận xét
Bài 3
- Giáo viên nhận xét
3.Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
4. Dặn dò:
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/
k . GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
- Học sinh dò lại bài
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm
- 1, 2 học sinh đọc lại
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/
ngh, g/ gh, c/ k
- Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
___________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa
không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghóa,
đặt câu phân biệt từ đồng nghóa
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp với
người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghóa, các dạng từ đồng nghóa
và biết vận dụng để làm bài tập”.
- Học sinh nghe
11
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví
dụ.
Giáo viên chốt lại nghóa của các từ
giống nhau.
Những từ có nghóa giống nhau hoặc
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến
thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
gần giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
đoạn b.
Thế nào là từ đồng nghóa?
Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một
tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Lớp nhận xét
VD a có thể thay thế cho nhau vì nghóa
các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b
không thể thay thế cho nhau vì nghóa của
chúng không giống nhau hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa
chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh
lên
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa chín,
gợi cảm giác rất ngọt
Giáo viên chốt
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng.
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và
từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Hoạt động lớp
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, lớp
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghóa + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ
nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
3/ Củng cố
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng, - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
đỏ, đen
12
4/ Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
Làm bài tập 1
_______________________
Tiết 5: Lòch sử
Tiết 1 :BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết Trương Đònh là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân
Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Đònh đã không theo lệnh vua, ở lại cùng
nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Đònh.
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương
Đònh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
2/Bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương
Đònh.
* Hoạt động 1:
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng
tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm
lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp
phải sự chống trả quyết liệt nên chúng
không thực hiện được kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào
thời gian nào?
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa quân
và dân chúng đã làm gì?
- Hoạt động lớp
- HS quan sát bản đồ
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Ngày 1/9/1858
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh
cho Trương Đònh phải giải tán lực lượng
kháng chiến của nhân dân và đi An
Giang nhậm chức lãnh binh.
- Trương Đònh băn khoăn là ông làm quan
mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản
nghòch, bò trừng trò thảm khốc
. Nhưng nhân dân thì không muốn giải
tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng
chiến.
13
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
- Em học tập được điều gì ở Trương
Đònh?
-> Rút ra ghi nhớ.
3/Củng cố:
Em biết thêm gì về Trương Đònh?
Em có biết đường phố, trường học nào
mang tên Trương Đònh?
4/ Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước”
* Hãy nêu những đề nghò canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ?
- Trước những băn khoăn đó, nghóa quân
và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình
Tây Đại Nguyên Soái”.
- Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,
Trương Đònh không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- HS nêu
- HS đọc ghi nhớ SGK/4
NS:29/7/08 Tiết 1 : TẬP ĐỌC
ND:30/7/08 Tiết 2 : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu sắc dùng
trong bài.
- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một
bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương.
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các từ ngữ khó
- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi, dàn
trải, dòu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1
đoạn văn, trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
thư.
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học
sinh trả lời.
2/Bài mới:
- Hoạt động lớp
14