Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Bài giảng Giao an lop 5 tuan 5 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.42 KB, 61 trang )

NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
03.10
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Một chuyên gia máy xúc
Ôn tập: Bảng đơn vò đo độ dài
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Thứ 3
04.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ - Hòa bình
n tập : Bảng đơn vò đo khối lượng
Thực hành: Nói “không”! Đối với các chất gây nghiện
Thứ 4
05.10
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đạo đức
Ê- mi - li con
Luyện tập
Luyện tập báo cáo thống kê
Có chí thì nên (tiết 1)
Thứ 5
06.10
Chính tả
Toán


Đòa lí
Luyện tập dấu thanh
Đề- ca- mét vuông . Héc- tô- mét vuông
Vùng biển nước ta
Thứ 6
07.10
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Kể chuyện
Từ đồng âm
Mi- li- mét vuông . Bảng đơn vò đo diện tích
Thực hành: Nói “không” Đối với các chất gây nghiện (tt)
Trả bài văn tả cảnh
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
NS:24/8/08 Tiết 1:Chào cờ
ND:25/8/08 ____________________
Tiết 2 :TẬP ĐỌC
Tiết 9 :MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
-1-
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
Tuần 5
- Ý nghóa: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên gia nước bạn, bài văn
ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghò, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghò
của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
-Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghò.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh phóng to (SGK) - HSø : -Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
 Giáo viên cho điểm, nhận xét
2Bài mới:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ ,trả lời
câu hỏi.
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn trên sóng.
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi.
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe - Xác đònh được tựa
bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1

+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Công trường, tình bạn giữa những người
lao động.
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thủy chú ý ?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.
- Học sinh nêu nghóa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
phải chú ý đặc biệt?
- Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của
nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
 Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên
-2-
ngay từ đầu cảm giác giản dò, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dò thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo
cáo kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?
- Ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen

thân
 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai
bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước
đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Vì sao ?
HS phát biểu
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? Thân mật, thân thiết, giản dò, gần gũi.
Tình hữu nghò
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu
nghò giữa Nga và Việt Nam
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễncảm, rút đại ý.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng … êm
dòu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong
đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một
hòa sắc êm dòu.//
_Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu,
đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu ý nghóa - Cả tổ thi đua nêu lên ý nghóa
 Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghò, hợp tác của nhân
dân ta và nhân dân các nước.

 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về
những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh
ảnh sưu tầm của bản thân.
3: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò:
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bò: “ Ê-mi-li con”
Đọc trước bài tìm ý nghóa.
____________________
Tiết 3 :TOÁN
Tiết 21 :ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
-Củng cố cho học sinh các đơn vò đo độ dài và bảng đơn vò đo độ dài.
-3-
-Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo độ dài và giải các bài toán có liên quan, nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
- GV: - bảng phụ
- HSø: - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Nêu cách giải bài toán về tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:

- Ôn tập bảng đơn vò đo độ dài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình
thành bảng đơn vò đo độ dài
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 1:
Nêu lại các đơn vò đo dộ dài
Điền các đơn vò đo dộ dài vào bảng
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành, động não
 Bài 2:
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm
phương pháp đổi.
 Giáo viên chốt ý.
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các
đơn vò đo độ dài liền nhau.
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.
- Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh đọc đề
- Xác đònh dạng
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển
đổi.
 Bài 3: Tương tự bài tập 2
 Giáo viên chốt lại

- Học sinh sửa bài
4km37m = 4 037m …….. - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực
hành
 Bài 4:
HN - ĐN : 791km
ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Tóm tắt
- Học sinh giải và sửa bài
3: Củng cố - Hoạt động cá nhân
-4-
82km3m = …………..m
5 008m = ……..km…….m
4.Dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Ôn bảng đơn vò đo khối
lượng”
Làm bài 1,2
- Học sinh làm ra nháp
_____________________
Tiết 4 :ĐẠO ĐỨC
Tiết 5 :CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết được trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách . Nhưng nếu có ý
chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn
lên trong cuộc sống .
-Học sinh biết xác đònh được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản

thân .
-Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có
ích cho xã hội.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương
vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực
hành trong cuộc sống hằng ngày như thế
nào?
- Học sinh nêu
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
2.Bài mới:
- Có chí thì nên
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần
Bảo Đồng
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng
(SGK)
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn

nào trong cuộc sống và trong học tập ?
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau
ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn
để vươn lên như thế nào ?
-
_Em học tập được những gì từ tấm gương
-5-
đó ?
 Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần
Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn
cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết
tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí
thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được
gia đình .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Phương pháp: Động não, thuyết trình
- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết
1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất
ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến
em không thể đi lại được. Trứơc hoàn
cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bò
bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc.
Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có
thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?

 Giáo viên chốt: Trong những tình
huống như trên, người ta có thể tuyệt
vọng, chán nản, bỏ học … Biết vượt mọi
khó khăn để sống và tiếp tục học tập
mới là người có chí .
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK
Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Làm việc theo nhóm đôi
- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm
gương vượt khó trong những hoàn cảnh
khác nhau
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn
phải đối mặt với những khó khăn thử
thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết
tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những
người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó
khăn đó, vươn lên trong cuộc sống
- Đại diện nhóm trình bày
3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc
- Kể những khó khăn em đã gặp, em
vượt qua những khó khăn đó như thế
nào?
- 2 học sinh kể
4.Dặn dò:
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn
học sinh trong lớp, trong trường hoặc đòa
phương em .
-6-
_____________________

Tiết 5:Kó thuật
Tiết 5:MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN
VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình
.
- Có ý thức bảo quản , giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun nấu , ăn uống .
- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .
- Một số loại phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Bài cũ:Thêu dấu nhân
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và
ăn uống trong gia đình .
Giới thiệu bài :
-Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của
tiết học .
Hoạt động 1 : Xác đònh các dụng cụ đun
, nấu , ăn uống thông thường trong gia
đình .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các
dụng cụ thường dùng để đun , nấu , ăn
uống trong gia đình .
- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo
từng nhóm .

- Nhận xét , nhắc lại tên các dụng cụ .
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách
sử dụng , bảo quản một số dụng cụ
đun , nấu , ăn uống trong gia đình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận
từng nội dung theo SGK .
3. Củng cố :
- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi
kết quả vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-7-
kết quả học tập của HS .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
-Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về
việc nấu ăn .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các
thực phẩm thường được dùng trong nấu
ăn hàng ngày để học tốt bài sau .
___________________________________________________________________________
NS:25/8/08 Tiết 1 : TOÁN
ND:26/8/08 Tiết 22 :ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:

-Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức.
-Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
-Giáo dục HS thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vò đo khối lượng.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Bảng đơn vò đo độ dài
Nêu các đơn vò đo độ dài
Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vò
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2Bài mới:
- 2 học sinh
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vò.
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn
lại bảng đơn vò đo khối lượng.
Phương pháp: Đ. thoại, động não
 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối
lượng chưa ghi đơn vò, chỉ ghi kilôgam.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học
sinh nêu tên các đơn vò lớn hơn kg?
( nhỏ hơn kg ?)
- Hoạt động cá nhân
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vò đo khối lượng.
-8-
- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn
vò.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Xác đònh dạng bài và nêu cách đổi

- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - xác đònh dạng - cách
đổi.
- Hoạt động nhóm đôi
- 2 học sinh đọc đề - xác đònh cách làm
(So sánh 2 đơn vò của 2 vế phải giống
nhau)
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Hoạt động nhóm, bàn
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Hoạt động cá nhân
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
Tiết 2 : CHÍNH TẢ
Tiết 5 :MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”.
- Làm đúng các bài tập dđ¸nh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.
- Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ chữ viết,trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng.
-HSø: Vở, SGK
III. Các hoạt động:

-9-
1. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình
tiếng lên bảng.
 Giáo viên nhận xét
2Bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ
cho học sinh viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
giảng giải
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình
cấu tạo tiếng
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu,
cụm từ
- Học sinh lắng nghe, soát lại các từ

- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính
tả
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh
trong các tiếng có chứa ua/ uô
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo
luận nhóm
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B
đánh dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
 GV nhận xét - Tuyên dương
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: Cấu tạo của phần vần
____________________
Tiết 9 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm: “Cánh chim hòa bình”.
-10-
Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành
phố.
-Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. Chuẩn bò:
- GV: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- HSø : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:

1. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
2Bài mới:
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa
bình”
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm
thoại, bút đàm, thi đua
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ: “bình
thản, yên ả, hiền hòa”
 Bài 2:
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng
nghóa với hòa bình và không đồng nghóa.
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để
đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình
yên của một miền quê hoặc thành phố
Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp,
thực hành
 Bài 3:
 Giáo viên chốt lại
3: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm
- Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm, lớp

- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác đònh ý
trả lời đúng
- Học sinh trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình thản,
yên ả, hiền hòa” với ý b
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc
bài làm của mình
- Hoạt động nhóm, lớp
-2 HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn
- Cả lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm, lớp
-11-
4. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
Làm bài 1
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức
tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
__________________________

Tiết4: LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong

trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
-Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghóa lòch sử.
-Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
II. Chuẩn bò:
- GV: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- HS: SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX”
2 HS trả lời
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã
hội Việt Nam có những chuyển biến gì
về mặt xã hội?
2.Bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại
- Em biết gì về Phan Bội Châu?

 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm
về Phan Bội Châu (xem hình ảnh)
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Ôâng sinh năm 1867, trong một gia đình
nhà nho nghèo, tại làng Đan Nhiệm, nay
là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An .

+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp
xúc với lãnh tụ Nguyễn i Quốc và toan
-12-

theo đường lối XHCN nhưng chưa kòp thi
hành thì bò Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương
dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong
kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy
cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải
cách và trở nên cường thònh. Phan Bội
Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước
Châu Á nên hy vọng vào sự giúp đỡ của
Nhật để đánh Pháp.
 Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh
đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa
vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu
Á.
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi
phiếu HT.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu
biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho
thanh niên Việt Nam sang học ở Nhật,
gọi là phong trào Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc
năm nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng
và lãnh đạo?

- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào
tạo nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết
thư” vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những
môn gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ
làm như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế
nào?
- 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du,
thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống
lại phong trào → Chính phủ Nhật ra lệnh
trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan
Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.
-13-
 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Động não, hỏi đáp
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với

Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
→ Rút ra ý nghóa lòch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình
→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn
Phan Bội Châu
4Dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: Quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước
_________________________
Tiết 5:Thể dục
Tiết 9: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
-Ôn để củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập họp hàng ngang , dóng hàng , điểm
số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhòp . Yêu cầu tập họp hàng nhanh , trật tự ; động tác
đúng kó thuật , đều , đúng khẩu lệnh .
- Trò chơi Nhảy ô tiếp sức . Yêu cầu chơi đúng luật , nhanh nhẹn , khéo léo , tập trung chú ý , hào hứng .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Phần mở đầu :
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang
phục tập luyện : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .

Chơi trò chơi Tìm người chỉ huy :
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay :
Cơ bản :
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
Hoạt động lớp , nhóm .
-14-
+ Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ
tập .
- Cả lớp thi đua chơi .
Phần kết thúc :
PP : Đàm thoại , giảng giải .
- Hệ thống bài :
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và
giao bài tập về nhà
Hoạt động lớp .
- Đi thường theo chiều sân tập 1 – 2
vòng , về tập họp thành 4 hàng ngang
, tập động tác thả lỏng .
__________________________________________________________________________
NS:26/8/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC
ND:27/8/08 Tiết 10: Ê-MI-LI CON …
I. Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Ý chí: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mó, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn.
- Ngắt nhòp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
-Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghóa, yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh phi nghóa.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.

- HS : SGK
III. Các hoạt động:
-15-
1. Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc
- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
Thuỷ đặc biệt chú ý?
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và trả
lời câu hỏi.
- Vì người ngoại quốc này có vóc dáng
cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có
dáng dấp của người lao động, toát lên vẻ
dễ gần, dễ mến.
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu
- Nêu đại ý của bài?
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng
đoạn và tìm các từ dễ phát âm sai.
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc
động, trầm lắng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + luyện đọc
diễn cảm
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc
xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1
+Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện
tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-

mi-li
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-
ri-xơn → lời vónh biệt xúc động khi phải
từ giã vợ con (nhấn mạnh câu hỏi của Ê-
mi-li). Sự ngây thơ hồn nhiên
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho
biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lược của Mỹ?
 Giáo viên chốt bằng những hình ảnh
của đế quốc Mỹ
- Yêu cầu nêu ý khổ 2
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn,
Giôn-xơn
+ Ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu,
đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc khổ 1
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi
đọc với giọng như thế nào?
- 1 học sinh đọc khổ 2
Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô

nhân đạo, máy bay B52 - ném bom napan
- hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn phá.
- Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân
danh - Giôn-xơn
- Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc liệt kê.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 ghi
vào bìa bằng đinh lên bảng
 Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn - Học sinh nhận xét và chọn cách đọc hợp
-16-
mạnh các từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ lý nhất
- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
+Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi
từ biệt ?
- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li
về được . Chú dặn con : ……..
 Giáo viên chốt lại
Hướng đến người thân - con mất cha - vợ
mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh
phúc của mình cho mọi người được hạnh
phúc.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây
phút ngọn lửa sắp bùng lên.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc khổ 3 - Lần lượt học sinh nêu
- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế con
về được nữa - sáng bùng lên - câu 5 - câu
6 - câu 9
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa
sáng loá/ Sự thật “ thể hiện mong muốn

gì của chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh lần lượt trả lời
 Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - vạch trần tội ác - nhận ra sự thật về
cuộc chiến phi nghóa - hợp sức ngăn chận
chiến tranh
- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ -
kêu gọi mọi người hợp sức
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4
+ Em có suy nghó gì về hành động của
chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc: chậm rãi, xúc động
- Cảm phục và xúc động trước hành động
cao cả đó …. (HS có thể nêu ý khác)
- Học sinh nêu ý chính của bài
3: Củng cố
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích
nhất?
4.Dặn dò:
- Học thuộc khổ 2 và 3
- Chuẩn bò: “Sự sụp đổ của chế độ A-
pac-thai”
Đọc trước bài,làm câu 1
Tiết 2:TOÁN
Tiết 23 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Củng cố các đơn vò đo độ dài, đo khố lượng, và các đơn vò đo diện tích đã được học.
- Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
-Tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện đã cho trước.

-Giúp học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vò đo khối lượng.
-17-
II. Chuẩn bò:
- GV: bảng phụ
- HSø: bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vò đo khối
lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan
hệ giữa các đơn vò đo khối lượng
- HS lần lượt sửa bài
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét
2.Bài mới: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng
cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật,
diện tích hình vuông, cách đổi các đơn vò
đo độ dài, đo diện tích, đo khối lượng.
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
tìm cách giải
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải
* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực
hành
 Bài 2: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên hướng dẫn HS đổi 120 kg =

120000 g
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải và sửa bài
* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 3: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh
tính diện tích HCN ABCD và HV CEMN
- Học sinh nêu lại công thức tính diện tích
HCN và HV- Học sinh sửa bài
 Bài 4: - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ hình - Học sinh thực hành, vẽ hình và tính diện
tích → thực hành câu b
- Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình
- Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm
chiều rộng bấy nhiêu dm.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
3: Củng cố
Nhắc lại nội dung vừa học
- Hoạt động nhóm (thi đua tiếp sức)
- Thi đua ghi công thức tính diện tích
hình vuông và diện tích hình chữ nhật.
4.Dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Decamet vuông
-18-
- Hectomet vuông
_____________________

Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
-Biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng thống kê thể
hiện kết quả học tập của từng học sinh trong tổ, của cả tổ.
-Hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh với kết
quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung.
-Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Số điểm của lớp ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn giản.
- HS : Bút dạ - Giấy khổ to
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học
- Giáo viên teo dõi chấm điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
thống kê kết quả học tập trong tuần của
bản thân; biết trình bày kết quả bằng
bảng thống kê thể hiện kết quả học tập
của từng học sinh trong tổ.
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận
 Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
đạo thầm
- Giải nghóa từ: - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà
bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập trong
tuần như:
- Yêu cầu học sinh phân đoạn - Điểm trong tuần của …..

- Nêu ý từng đoạn - Số điểm từ 0 đến 4
5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê.
Viết sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập
thống kê về việc học của mình trong
tuần.
- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
điểm trong tuần
Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1
Điểm K (0 - 4) : không có
- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình
* Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác
dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ
kết quả học tập của mỗi học sinh trong
- Hoạt động lớp
-19-
sự so sánh với kết quả học tập của từng
bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung.
Phương pháp: Phân tích
 Bài 2:
- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi

- Bảng thống kê kết quả học tập trong
tuần, tháng của tổ
- Học sinh xác đònh số cột dọc: STT, Họ
và tên, Loại điểm
- Học sinh xác đònh số cột ngang - mỗi
dòng thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về
việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào?
Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn
chậm?
 Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét
3: Củng cố
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
4.Dặn dò:
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bò : Trả bài văn tả cảnh
______________________
Tiết 4:KHOA HỌC
Tiết 9 :THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu:
-Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày được những
thông tin đó.
-Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện.
-Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.
II. Chuẩn bò:
- GV: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma
tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

- HS: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì
 Giáo viên nhận xét
2.Bài mới: Thực hành: Nói “Không !”
đối với các chất gây nghiện

- Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
-20-
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp
tài liệu thu thập được về từng vấn đề để
sắp xếp lại và trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các
thông tin đã thu thập trình bày theo dàn ý
của giáo viên.
Dàn ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người
sử dụng các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để
viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm
được trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.

* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh
đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung
thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình,
đất nước.
 Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô
nhiễm môi trường.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung
quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh
đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần
kinh, hủy hoại cơ bắp…
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay
gây lộn, vi phạm pháp luật…
 Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại
như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể
khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào
* Sử dụng ma túy có hại gì?
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút:
-21-
cơ thể khi uống ít rượu. sức khỏe bò hủy hoại, mất khả năng lao
động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm

tiêm có thể bò HIV, viêm gan B → quá
liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn
cắp, cướp của, giết người.
 Giáo viên chốt:
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma
túy là phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho
sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh. Làm mất trật tự
xã hội.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh:
tội phạm gia tăng.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả
lời câu hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghò mỗi nhóm cử 1 bạn
vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia
chơi, các bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bò sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi
liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp
3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của ma túy.

- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm
ở hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia
sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia
chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những
học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở
hộp 1 và 2.
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm
độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm
trung bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả
lời câu hỏi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Nói “Không!” Đối với các
chất gây nghiện (tt)
- Nhận xét tiết học
Tiết 5:Âm nhạc
Tiết 5:Ôân tập bài hát : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS ôn tập bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh . Làm quen với hình thức hát đuổi Học bài
TĐN số 2 .
-22-
- Hát đúng giai điệu , thuộc lời ca , đúng sắc thái bài hát ; thể hiện đúng cao độ , trường độ bài TĐN số
2 : tập đọc nhạc , ghép lời kết hợp gõ phách .
- Yêu cuộc sống hòa bình .

II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Nhạc cụ- bài TĐN số 2 .
2. Học sinh : - SGK - nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ Học hát bài : Hãy giữ cho em
bầu trời xanh .
- Vài em hát lại bài hát .
2. Bài mới : n tập bài hát : Hãy giữ
cho em bầu trời xanh –
Tập đọc nhạc : TĐN số 2 .
Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt
của tiết học .Hoạt động 1 : n tập bài
hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
Hoạt động lớp , nhóm .
- n lời 1 bài hát , sau đó ï hát lời 2 .
Hát với sắc thái rắn rỏi , hùng mạnh ;
chú ý ngăn đủ số phách ở cuối mỗi
câu hát .
- Chia thành các nhóm tập hát đối đáp
:
a) Đoạn a : ( lời 1 )
+ Nhóm 1 : Câu 1 .
+ Nhóm 2 : Câu 2 .
+ Nhóm 1 : Câu 3 .
+ Nhóm 2 : Câu 4 .
b) Đoạn b : Tất cả cùng hát .
c) Đoạn a : ( lời 2 )
+ 1 em lónh xướng : Câu 1 .

+ Nhóm 1 : Câu 2 .
+ 1 em lónh xướng : Câu 3 .
+ Nhóm 2 : Câu 4 .
d) Đoạn b : Tất cả cùng hát .
Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 2 .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
Hoạt động lớp .
-23-
- Hướng dẫn HS tự nói tên nốt nhạc .
- Hướng dẫn luyện tập tiết tấu .
- Luyện tập cao độ : Đọc thang âm Đô ,
Rê , Mi , Son , La theo chiều đi lên , đi
xuống .
3. Củng cố :
- Đọc nhạc , ghép lời , gõ phách bài
TĐN số 2 .
- Giáo dục HS yêu cuộc sống hòa bình .
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Ôân lại bài hát , bài TĐN số 2 ở nhà .
- Tập đọc nhạc từng câu .
- Tập đọc cả bài .
- Ghép lời ca .
___________________________________________________________________________
NS:28/8/08 Tiết 1:TOÁN
ND:29/8/08 Tiết 24 :ĐỀCAMÉT VUÔNG - HÉCTÔMÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Hình thành được biểu tượng ban đầu về Đềcamet vuông và Héctômét vuông
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò đềcamét vuông và héctômét vuông.
- Nắm được mối quan hệ giữa đềcamét vuông và mét vuông, giữa héctômét vuông và đềcamét vuông,

biết đồi đúng các đơn vò đo diện tích (trường hợp đơn giản) .
-Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết, mối quan hệ giữa 3 đơn vò vừa học nhanh, chính xác.
Giúp học sinh thích môn học, thích làm những bài tập về giải toán liên quan đến bảng đơn vò đo diện
tích.
II. Chuẩn bò:
- GV: Chuẩn bò hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 / 26 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2.Bài mới:
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình
thành các biểu tượng về đơn vò đo diện
tích đềcamét vuông và héctômét vuông.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm
1- Giới thiệu đơn vò đo diện tích đềcamét
vuông
a) Hình thành biểu tượng đềcamét vuông
- Đềcamét vuông là gì?
- Hoạt động cá nhân
-24-
- Học sinh nhắc lại những đơn vò đo diện
tích đã học
- Học sinh quan sát hình vuông có cạnh
1dam
- … diện tích hình vuông có cạnh là 1dam
- Học sinh ghi cách viết tắt:
1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam
2

b) Mối quan hệ giữa dam
2

và m
2
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi
cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau
Hình vuông 1dam
2
bao gồm bao nhiêu
hình vuông nhỏ?
- Học sinh thực hiện chia và nối các điểm
tạo thành hình vuông nhỏ
- Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có
? ô vuông
10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ
- Học sinh tính diện tích 1hình vuông
nhỏ : 1m
2
. Diện tích 100 hình vuông nhỏ:
100m
2

- Học sinh kết luận
1dam
2
= 100m
2
 Giáo viên chốt lại
2- Giới thiệu đơn vò đo diện tích

héctômét vuông:
- Tương tự như phần b
- Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào
gợi ý của giáo viên.
- Cả lớp làm việc cá nhân
1hm
2
= 100dam
2
 Giáo viên nhận xét sửa sai cho học
sinh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết
đọc, viết đúng các số đo diện tích theo
đơn vò đềcamét vuông vá héctômét
vuông
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
 Bài 1: - Rèn cách đọc
- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm đôi
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý: Xác đònh dạng đổi,
tìm cách đổi
- Học sinh đọc đề - Xác đònh dạng đổi
- Học sinh làm bài và sửa bài
 Giáo viên nhận xét
3: Củng cố:
HS thực hiện:3dam

2
=…m
2
;
14hm
2
7dam
4.Dặn dò:
- Làm bài nhà + học bài
- Chuẩn bò: Milimét vuông - Bảng đơn vò
2HS thực hiện
-25-

×