Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tài liệu Giao an lop 5 tuan 21 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.42 KB, 50 trang )



TUẦN 21
NS:1/2/09 Tiết 1 :TẬP ĐỌC
ND:2/2/09 Tiết 41 :TRÍ DŨNG SONG TOÀN
-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài
Hai
2/2

T
ĐĐ
K T
CC
41
101
21
21
21
Trí dũng song toàn
Luyện tập về tính diện tích
Uỷ ban nhân dân xã(phường) em.
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
Ba
3/2
Nha
T
CT
LTVC
LS
TD


3
102
21
41
21
41
Viêm nướu – Cách dự phòng
Luyện tập về tính diện tích (tt)
( NV) Trí dũng song toàn
MRVT: Công dân
Nước nhà bò chia cắt
Tung và bắt bóng – Nhảy dây – Bật cao

4/2

T
TLV
KH
H
42
103
41
41
21
Tiếng rao đêm
Luyện tập chung
Lập chương trình hoạt động
Năng lượng mặt trời
Học hát: Bài Tre ngà bên Lăng Bác. TĐN số 6
Năm

5/2
T
LTVC
ĐL
KC
TD
104
42
21
21
42
Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương
kiến hoặc tham gia
Nhảy dây – Bật cao. TC: Nối các vế câu ghép bằng quan
hệ từ
Các nước láng giềng của Việt Nam
Kể chuyện được chứng Trồng nụ – trồng hoa
Sáu
6/2
TLV
T
KH
MT
SHTT
42
105
42
21
21
Trả bài văn tả người

DT xung quanh và DT toàn phần của hình hộp chữ nhật
Sử dụng năng lượng chất đốt
Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật
- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự
của đất nước khi đi sứ nước ngoài
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
1Bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách
mạng ”
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi trong SGK
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: “Trí dũng song toàn ”.
-Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc
cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu …ra lẽ”.
- Đoạn 2: “Tiếp theo …Liễu Thăng”.
- Đoạn 3: “Tiếp theo …ám hại ông “
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh,
phát âm

- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo
viên kết hợp giảng từ cho học sinh: trí dũng
song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu
Thăng , đồng trụ
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo
luận.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1
và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để
vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng ?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông
Giang Văn Minh ?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là
người trí dũng song toàn ?
- Học sinh lắng nghe, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- học sinh khá giỏi đọc bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và
luyện đọc các từ phát âm sai.
-1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu
thêm những từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
-đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình
thừa nhận sự vô lí của mình , từ đó dù biết
đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước góp giỗ
Liễu Thăng

- Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại
Nam Hán , Tống , Nguyên đều thảm bại trên
sông Bach Đằng để đối lại
- Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, không
sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng
-2-
- Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ
thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn
giọng, ngắt giọng đoạn văn sau:
- “Một người khiêng người đàn ông ra xa. //
Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu
cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô …/
này” // Rồi cầm cái chân cứng ngắt của nạn
nhân giơ lên // thì ra là một cái chân gỗ//.
3: Củng cố.
- Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội
dung chính của bài.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tiếng rao đêm ”.
- Đám cháy xảy ra lúc nào ?
tự hào dân tộc
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- HS nêu
________________________
Tiết 2 :TOÁN
Tiết 101 :LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như HCN , HV , ..
- Rèn học sinh kó năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Để “đọc” biểu đồ ta căn cứ vào đâu ?
2.Bài mới: “ Luyện tập về tính diện tích” .
-Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Phương pháp: Quan sát, động não, thực
hành.
- Giáo viên chốt:
+ Chia hình trên thành 2 HV và 1 HCN
+ Xác đònh kích thước : HV có cạnh 20 m ;
HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó
suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất
- 2.Học sinh
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
- Nêu cách chia hình.
- Chọn cách chia hình chữ nhật và hình
vuông.
- Tính S từng phần → tính S của toàn bộ.
Độ dài DC LÀ:
25 + 20 + 25 = 70 (M)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

70 x 40,1 = 2807 (m
)
2
DT của 2 hình vuông EGHK và MNPQ
20 X 20 X 2 = 800 (m
)
2
Diện tích mảnh đất là:
-3-
Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Quan sát, thực hành.
Bài 1
- Yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề.
- GV hướng dẫn tương tự bài 1
- Gợi ý để làm cách khác :
+ HCN có các kích thước là 141 m và 80 m
bao phủ khu đất .
+ Khu đất đã cho chính là HCN bao phủ bên
ngoài khoét đi 2 HCN nhỏ ở trên bên phải
và góc dưới bên trái .
S
cả khu đất
= S
cả hình bao phủ
– S
2 hình CNH
3: Củng cố.

Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông và
diện tích hình chữ nhật.
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập về tính diện tích
(tt)”.
- Làm bài 1
2807 + 800 = 3607 (m
)
2
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- Học sinh đọc đề.
- Chia hình đã cho thành 2 HCN
- Tính diện tích toàn bộ hình.
Chiều dài hình chữ nhật nằm ngang
ABCD LÀ:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật nằm ngang
ABCD LÀ:
1,2 X 3,5 = 39,2 (m
)
2
Diện tích mảnh đất MNPQ là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
)
2
Diện tích mảnh đất là:
29,2 + 27,3 = 66,5 (m
)
2
- Học sinh đọc đề.

- HS nêu cách chia hình thành 3 HCN
- Đại diện trình bày.
- Tính diện tích toàn bộ hình.
Độ dài cạnh DC là:
100,5 + 40,5 = 141 (m)
Chiều rộng cạnh BC là:
50 + 30 = 80 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
141 x 80 = 11280 (m
)
2
DT 2 hình chữ nhật MNPQ và GBQE:
50 X 40,5 X 2 = 4050 (m
)
2
Diện tích khu đất là:
11280 – 4050 = 7230 (m
)
2
Đáp số: 7230 (m
)
2
____________________________
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 21: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sau phải tôn trọng UBND xã phường.
- Thực hiện đúng các quy đònh của UBND xã .
- Tôn trọng UBND xã (phường)
II.Chuẩn bò:

-4-
Ảnh trong bài phóng to
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
Kể những việc các em đã làm để thể hiện
tình yêu quê hương của mình ?
2.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu truyện : Đến UBND phường
HS đọc truyện trong SGK
Cả lớp thảo luận theo câu hỏi.
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
+ UBND phường làm các công việc gì ?
+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan
trọng nên mọi người dân cần phải có thái độ
như thế nào đối với UBND ?
GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết
nhiều công việc quan trọng đối với người
dân ở đòa phương. Vì vậy mọi người dân đều
phải tôn trọng và giúp đỡ ủy ban hoàn thành
công việc.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK
HĐ2:Làm bài tập 1 SGK
GV chia 6 nhóm giao nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến
Cả lớp trao đổi bổ sung
GV kết luận: UBND xã (phường) làm các
việc b, c, d, đ, e, h, i
HĐ3: Làm bài tập 3 SGK
GV giao nhiệm vụ cho học sinh

HS làm việc cá nhân
Một số học sinh trình bày ý kiến
GV kết luận: (b),(c) là hành vi việc làm
đúng
(a) là hành vi không nên làm
3.Củng cố:
Học sinh nêu lại phần ghi nhớ
4.Dặn dò:
Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình

2 học sinh trả lời
2 học sinh đọc
Học sinh thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
2 học sinh đọc
HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến
Cả lớp trao đổi bổ sung
HS làm việc cá nhân
Một số học sinh trình bày ý kiến
2 học sinh đọc
________________________
Tiết 4: Kó thuật
Tiết 21:VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I.Mục tiêu:
- Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinhphòng bệnh cho gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi
II. Chuẩn bò:
-5-
Tranh minh họa

III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
Nêu các công việc chăm sóc gà ?
2.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu mục đích,tác dụng củ việc vệ
sinh phòng bệnh cho gà.
HS đọc múc SGK kể tên các công việc vệ
sinh phòng bệnh cho gà
-GV nhận xét-tóm tắt: Gồm các công việc
làm sạch và giữ vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ
ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc
phòng bệnh cho gà.
- Nêu mục đích tác dụng của vệ sinh phòng
bệnh khi nuôi gà?
HĐ2: Tìm hiều cách vệ sinh phòng bệnh cho
gà.
a/ Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn.
HS đọc nội dung mục 2a. Nêu cách vệ sinh
dụng cụ ăn, uống cho gà
GV tóm tắt: Hằng ngày phải thay nước uống
trong máng và cọ rửa máng để nước trong
máng luôn trong sạch.
Sau một ngày nếu thức ăn của gà còn trong
máng cần vét sạch để cho thức ăn mới vào
không để thức ăn lâu ngày trong máng
b/ Vệ sinh chuồng nuôi
Nêu tác dụng của vệ sinh chuồng nuôi?
c/ Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dòch bệnh
cho gà
Thế nào là dòch bệnh ?.

Nêu tác dụng tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh
cho gà?
HĐ3: Đánh giá kết quả
Hãy điền chữ Đ hoặc chữ S vào cho
đúng.
Giữ vệ sinh chuồng nuôi bằng cách.
+ Thường xuyên dọn sạch phân gà trong
chuồng nuôi.
2 học sinh
Học sinh nêu
- Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho
không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ
thể gà gia tăng sức chống bệnh. Nhờ dó gà
khỏe mạnh, ít bò các bệnh đường ruột, hô
hấp và bệnh dòch cúm gà, tụ huyết trùng.
Học sinh nêu
Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong
sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có
trong không khí
Là dòch bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả
năng lây lan rất nhanh, gà bò dòch thường bò
chết nhiều
Giúp gà chống lại các bệnh dòch
-6-
+ Hằng ngày cọ rửa sạch tấm hứng phân rồi
phơi khô.
+ Che đậy kín chuồng nuôi để tránh nắng
gió.
+ Phun thuốc sát trùng vào chuồng nuôi
3.Củng cố:

Nêu tác dụng của vệ sinh chuồng nuôi ?
4.Dân dò:
Chuẩn bò: “Lắp xe cần cẩu” Tập lắp xe cần
cẩu.
Học sinh nêu
___________________________
Tiết 5:CHÀO CỜ
___________________________________________________________________________
NS:2/2/09 Tiết 1: Nha học đường
ND:3/2/09 Tiết 3: VIÊM NƯỚU CÁCH DỰ PHÒNG
I.Mục tiêu:
- HS biết lí do tại sao viêm nướu răng của mình, biết cách dự phòng.
- Có ý thức giữ gìn răng miệng.
II. Chuẩn bò:
Mô hình răng.
III.Các hoạt động dạy học:
1,Bài cũ:
Hãy nêu các thói quen xấu có hại cho răng
hàm ?
2.Bài mới:
GV cho HS quan sát mô hình răng xác đònh
đâu là nướu răng.
- Vì sao nướu răng bò sưng ?
- Khi bò viêm nướu, nếu không điều trò sớm
hậu quả sẽ ra sao?
- Em cần làm gì để đừng để viêm nướu ?
3. Củng cố:
Nguyên nhân nào gây viêm nướu ? Nêu
cách dự phòng ?
4. Dặn dò:

Chuẩn bò: Các em phải chải răng như thế
nào ?
2 học sinh
-Viêm nướu bắt đầu biểu hiện do không
chảy răng kó lượng sau khi ăn để loại trừ
mảng bám, vi khuẩn trên răng.
- Bệnh có thể nặng thêm dẫn đến răng lung
lay phải nhổ, nếu không nhổ dẫn đến hôi
miệng.
Chỉ răng kó lượng sau khi ăn, ăn những thức
ăn hay nước uống tốt cho răng và nướu
Tiết 2 :TOÁN
Tiết 102 :LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH ( tt)
I. Mục tiêu:
-7-
- Giúp học sinh thực hành cách tính diện tích của các hình đã học như : HCN, HTG ,
hình thang
- Rèn kỹ năng chia hình.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập về tính diện tích
Nêu quy tắt tính diện tích hình chữ nhật,
hình tam giác, hình thang.
- Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới: “Luyện tập về tính diện tích (tt) “
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Phương pháp: Quan sát, thực hành.

- GV hình thành quy trình tính tương tự như
ở tiết 101
+ Chia hình trên đa giác không đều → 1 hình
tam giác và 1 hình thang .
+ Đo các khoảng cách trên mặt đất , hoặc
thu thập số liệu ở SGK/ 105
+ Tính diện tích từng phần nhỏ, từ đó suy ra
diện tích của toàn bộ mảnh đất .
Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập.
• Bài 1:
- Hướng dẫn HS chia hình thành :
+ 1 HCN và 2 HTG và tính S từng hình
+ Tính S toàn bộ mảnh đất
Bài 2:
- Chọn cách chia hình hợp lý nhất.
3 học sinh
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh tổ chức nhóm.
- Nêu cách chia hình.
- Chọn cách chia hình tam giác – hình thang
- Học sinh làm bài.
Hình thang ABCD:
(55 + 30) x 22 : 2 = 935 (m
)
2
Hình tam giác ADE:
55 x 27 : 2 =742,5 (m
)
2

Hình ABCDE :
935 + 742,5 = 1677,5 (m
)
2
- Học sinh chia hình (theo nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày cách chia hình.
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn cách chia hợp lý.
- Tính diện tích toàn bộ hình.
Diện tích hình chữ nhật AECD:
84 x 63 = 5292 (m
)
2
Diện tích hình tam giác ABE:
84 x 28 : 2 = 1176 (m
)
2
Độ dài cạnh BG là:
28 + 63 = 1365 (m
)
2
Diện tích hình tam giácBGC lá:
91 x 30 : 2 = 1365 (m
)
2
Diện tích mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m
)
2
Nêu cách chia hình.

- Chọn cách đơn giản nhất để tính.
Diện tích hình tam giác ABM :
20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m
)
2
-8-
3: Củng cố.
- Nêu qui tắc và công thức tính diện tích
hình tam giác, hình thang.
4.Dặn dò:
- Ôn lại các qui tắc và công thức.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Làm bài 1
Diện tích hình tam giácCDN:
38 x 25,3 : 2 =480,7 (m
)
2
Diện tích hình thang BCMN:
(38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m
)
2
Diện tích mảnh đất là:
254,8 + 480,7 +1099,56 = 1835,06 (m
)
2
Đáp số: 1835,06 (m
)
2
- Học sinh nêu.
________________________

Tiết 3 : CHÍNH TẢ
Tiết 21 :TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng một đoạn của bài “ Trí dũng song toàn “ từ Thấy sứ thần VN … hết
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi có thanh hỏi hay thanh
ngã, trình bày đúng 1 đoạn của bài.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, tính trung thực.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Các tờ phiếu khổ to nội dung bài tập 2, 3, phấn màu, SGK.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Giáo viên đọc nội dung bài 2.
- Nhận xét.
2.Bài mới:

- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe,
viết.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả, lưu ý học
sinh những từ dễ viết sai. Ví dụ: hy sinh, liệt
só, cứu nước, leo cây, bứt lá.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn
trong câu cho học sinh viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Phương pháp: Luyện tập.
• Bài 2:
- 3 học sinh viết bảng lớp, lớp viết nháp.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
- Từng cặp học sinh đổi chéo vở sửa lỗi cho
nhau.
-9-
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán 4 tờ phiếu lên bảng lớp mời
3, 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng,
kết luận người thắng cuộc là người tìm đúng,
tìm nhanh, viết đúng chính tả các từ tìm
được.
• Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng mời 4 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3: Củng cố.
- Tìm từ láy có thanh hỏi hay thanh ngã.
4.Dặn dò:
- Xem lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa
lí Việt Nam.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc.
- Học sinh viết bài vào vở. 4 học sinh lên
bảng làm bài trên phiếu rồi đọc kết quả. Ví

dụ: các từ có âm đầu r , d , gi , dành dụm, để
dành, rành mạch, rành rọt.
- Các từ chứa tiếng thanh ngã hay thanh hỏi:
nghóa quân, bổn phận, bảo vệ.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm yêu cầu đề bài.
- Các em điền vào chỗ trống trong bảng chữ
cái r , d , gi hoặc thanh hỏi, thanh ngã thích
hợp.
- 4 học sinh lên bảng làm bài và trình bày
kết quả. Ví dụ: thứ tự các từ điền vào:
a. Rầm rì – dạo – dòu – rào- giữ – dáng.
b. Tưởng mão – sợ hãi – giải thích – cổng –
bảo – đã – phải – nhỡ.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài vào vở.
_________________________
Tiết 4 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 40 :MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thóng hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghóa vụ, quyền
lợi, ý thức công dân.
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghóa vụ bảo vệ tổ quốc của
công dân.
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ
từ.

-10-
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại
các bài tập 2, 3, 4.
- Thêm quan hệ từ thích hợp để nối các vế
câu ghép.
a. Tấm chăm chỉ hiền lành … Cám độc ác
lười biếng.
b. Đêm đã khuya … mẹ vẫn còn ngồi vá áo
cho em.
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập 1, 2
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, luyện
tập.
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh
làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhân xét kết luân.
• Bài 2
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghó và làm
bài cá nhân.
- Giai cấp dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở
bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm
nhanh và đúng bài tập.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Hoạt động 2:
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành.

• Bài 3
- Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu
Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dòp Bác
và các chiến só thăm đền Hùng.
- 2, 3 học sinh
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện
yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được
phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp
rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Nghóa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh
dấu + bằng bút chì vào ô trống tương ứng với
nghóa của từng cụm từ đã cho.
- 4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập,
em nào làm xong tự trình bày kết quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật … được
đòi hỏi” → quyền công dân. “Sự hiểu biết …
đối với đất nước” → ý thức công dân. “Việc
mà pháp luật … đối với người khác” → nghóa

vụ công dân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
→ Hoạt động nhóm đôi. Tìm hiểu nghóa vụ
và quyền lợi của mỗi công dân → Học sinh
phát biểu → nhận xét
- Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất
-11-
3: Củng cố
- Em đã làm gì để thực hiện nghóa vụ công
dân nhở tuổi?
4.Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu bằng quan hệ
từ”.
- Làm bài tập 1
được đính bảng.
→ Chọn bài hay nhất.
→ Tuyên dương
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
__________________________
Tiết 5 :LỊCH SỬ
Tiết 19 :NHÀ NƯỚC BỊ CHIA CẮT
I. Mục tiêu:
- HS nắm được âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta
- Trình bày được tình hình nước ta sau hiệp đònh Giơ-ne-vơ
- Giáo dục học sinh ham học hỏi lòch sử nước nhà
II. Chuẩn bò:
GV: Bản đồ Hành chính VN, tranh ảnh tư liệu
HSø: SGK - Tranh ảnh sưu tầm

III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “Ôn tập”
- GV nêu câu hỏi
2.Bài mới:“Nước nhà bò chia cắt”.
Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến
thắng Điện Biên Phủ
Phương pháp: Hỏi đáp , thảo luận
+ Hãy nêu các điều khoản chính của hiệp
đònh Giơ-ne-vơ ?
- GV nhận xét và chốt ý : Sau kháng chiến
chống Pháp thắng lợi, Pháp buộc phải kí
Hiệp đònh Giơ-ne-vơ , đất nước ta bò chia cắt
với vó tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm
thời
- Hoạt động 2: Nguyện vọng chính đáng
của nhân dân không được thực hiện
Phương pháp : Hỏi đáp
+ Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân
- Học sinh trả lời.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nội dung chính của Hiệp đònh :
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN
và Đông Dương . Quy đònh vó tuyến 17 (sông
Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời .
Quân ta sẽ tập kết ra Bắc , quân Pháp rút
khỏi miền Bắc , chuyển vào miền Nam.
Trong vòng 2 năm, quân Pháp rút khỏi VN.
Đến tháng 7/ 1956 , ta tiến hành Tổng tuyển
cử, thống nhất đất nước

Hoạt động cá nhân , lớp
- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình
-12-
dân ta ?
+ Nguyện vọng đó có được thực hiện hay
không ? Vì sao ?
+ Ââm mưu phá hoại Hiệp đònh của Mỹ-
Diệm như thế nào ?
- GV nhận xét + chốt : Mó – Diệm ra sức phá
hoại Hiệp đònh bằng hành động dã man làm
cho máu của đồng bào miền nam ngày ngày
vẫn chảy. Trước tình hình đó, con đường duy
nhất
của nhân dân ta là đứng lên cầm súng đánh
giặc
+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân
dân và đất nước ta sẽ ra sao ?
+ Nếu ta cầm súng chống giặc thì điều gì
sẽ xảy ra ?
+ Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều
gì ?
3 : Cng cố
+ Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mó-
Ngụy đối với đồng bào miền Nam ?
+ Tại sao sông Bến Hải, cầu Hiền Lương là
giới tuyến của nỗi đau chia cắt ?
4.Dặn dò :
- Học bài
- Chuẩn bò : Bến Tre đồng khởi
- Vì sao nhân dân Miền Nam phải vùng lên

Đồng Khởi ?
sẽ sum họp
- Không thực hiện được vì đế quốc Mỹ ra
sức phá hoại Hiệp đònh Giơ-ne-vơ
- Mó dần thay chân Pháp xâm lược miền
Nam , đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng
thống , lập ra chính phủ thân Mó nhằm tiêu
diệt lực lượng CM
- HS nêu
- HS nêu
_________________________
Tiết 6: Thể dục
Bài 41: TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY
I. Mục tiêu:
- Ôn tập tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bằng một tay bắt bằng 2 tay, ôn tập
nhảy dây kiểu 2 chân chụm. – Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Tiếp tục trò chơi “bóng chuyền sáu” – Yêu cầu: biết cách chơi và tham gia trò
chơi một cách chủ động.
II. Đòa điểm, phương tiện.
- Đòa điểm: sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, dây nhảy mỗi em một sợi, bóng 2 em 1 quả.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần mở đầu:
- Cán sự tập hợp lớp 4 hàng ngang báo
cáo
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ
-13-
buổi học.
- Khởi động chung:
- Trò chơi “chuyển bóng”

Phần cơ bản:
Ôn tập tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung
bằng một tay bắt bằng 2 tay:
- Giáo viên tập trung học sinh lại có thể
thò phạm lại động tác.
- Giáo viên phân học sinh theo đơn vò tổ
về khu vực quy đònh tổ trưởng điều khiển tổ
mình ôn tập tung và bắt bóng bằng 2 tay 
tập tung bóng bằng 1 bắt bóng bằng 2 tay.
Giáo viên quan sát chung để kòp thời sửa sai
động tác cho học sinh.
- Tập họp học sinh củng cố: cho các tổ thi
đua với nhau  tuyên dương những tổ tập
luyện tích cực. Cho từng tổ lên biểu diễn các
tổ còn lại quan sát và nhận xét.  giáo viên
nhận xét chung.
Ôn tập nhảy dây kiểu 2 chân chụm:
- Giáo viên có thể thò phạm lại động tác
nhảy dây kiểu chụm 2 chân cho học sinh
xem sau đó tiến hành ôn tập.
- Giáo viên phân học sinh theo đơn vò tổ
về khu vực quy đònh tổ trưởng điều khiển tổ
mình ôn tập nhảy dây kiểu 2 chân chụm 
tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ
luân phiên luyện tập. Giáo viên quan sát
chung để kòp thời sửa sai động tác cho học
sinh.
Tập họp học sinh củng cố: Cho các tổ lên thi
với nhau xem tổ nào có nhiều người nhảy
đẹp nhất các tổ còn lại quan sát nhận xét 

giáo viên nhận xét chung, biểu dương những
tổ nhảy tốt, khuyến khích các em nhảy chưa
đẹp về nhà luyện tập thêm.
Trò chơi bóng chuyền 6:
Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi, quy đònh chơi. Chia các đội đầu nhau
có thể nam theo nam, nữ theo nữ  có thể
cho 1 nhóm chơi thử cho cả lớp xem lại rồi
sau đó chính thức chơi. Lưu ý phải đảm bảo
an toàn quan quá trình chơi.
Phần kết thúc:
- Giáo viên cho học sinh đứng tại chổ thả
lỏng.
- Chạy nhẹ nhàng 80-100m khởi động các
khớp cổ tay, cổ chân, khuỷ tay, gối, khớp
vai, hông, soạt ngang, soạt dọc.
- HS luyện tập
- Các tổ thi đua
- Tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập
- Các tổ thi đua
- Học sinh chơi
-14-
- Giáo viên tập hợp lớp nhận xét buổi tập.
- Bài tập về nhà: Ôn nhảy dây kiểu chụm
2 chân – tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung 1
tay bắt bằng 2 tay.
________________________________________________________________________
NS:3/2/09 Tiết 1: Tập đọc
ND:4/2/09 Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM
I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện hơi chậm, trầm buồn phù hợp với tình huống
mỗi đoạn đọc đúng tự nhiên tiếng rao, tiếng la, tiếng kêu …
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: ca ngợi hoạt động xả thân cao thượng
của anh thương binh nghèo dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
1. Bài cũ: “Trí dũng song toàn”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi trong SGK
2.Bài mới: “Tiếng rao đêm”.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc
cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu …não nuột”.
- Đoạn 2: “Tiếp theo …mòt mù”.
- Đoạn 3: “Tiếp theo …chân gỗ”.
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh,
phát âm tr, r, s.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo
viên kết hợp giảng từ cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo
luận.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1

và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
- Nhân vật “tôi” nghe thấy tiếng rao của
người bán bánh giò vào những lúc nào?
- Nghe tiếng rao, nhân vật “tôi” có cảm
giác như thế nào?
- Em hãy đặt câu với từ buồn não nuột?
- Học sinh đọc bài, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và
luyện đọc các từ phát âm sai.
- 1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu
thêm những từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
-Vào các đêm khuya tỉnh mòch.
- Buồn não nuột.
- Tiếng rao đêm nghe buồn não nuột.
- Lời rao nghe buồn não nuột.
-15-
- Chuyện gì bất ngờ xảy ra vào lúc nữa
đêm?
- Đám cháy được miêu tả như thế nào?
- Em hãy gạch dưới những chi tiết miêu tả
đám cháy.
- Giáo viên chốt lại “tôi”, tác giả vào những
buổi đêm khuya tỉnh mòch thường nghe tiếng
rao đêm của người bán bánh giò, tiếng rao
nghe buồn não nuột.
- Và trong một đêm bất ngờ có đám cháy

xảy ra, ngôi nhà bốc lửa khói bụi mòt mù,
tiếng kêu cứu thảm thiết và chuyện gì đã
xảy ra tiếp theo sau đó, cô mời các bạn theo
dõi phần sau.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
- Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
- Con người và hành động của anh có gì đặc
biệt?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi.
- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ
cho người đọc ?
- Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả góp
phần làm nổi bật ấn tượng về nhân vật như
thế nào?
- Giáo viên chốt cách dẫn dắt câu chuyện
của tác giả rất đặc biệt, tác giả đã đưa người
đọc đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác góp
phần làm nổi bật ấn tượng về nhân vật anh
là người bình thường nhưng có hành động
dũng cảm phi thường.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả
lời câu hỏi.
- Câu chuyện gợi cho em suy nghó gì về
trách nhiệm của công dân trong cuộc sống.
- Một đám cháy bất ngờ bốc lửa lên cao.
- Học sinh gạch chân các từ ngữ miêu tả
đám cháy.
- Ngôi nhà bốc lửa phừng phực, tiếng kêu
cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói

bụi mòt mù.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là người bán bánh giò, là người hàng đêm
đều cất lên tiếng rao bán bánh giò.
- Anh là một thương binh nhưng khi phục
viên về anh làm nghề bán bánh giò bình
thường.
- Là người bán bánh giò bình thường nhưng
anh có hành động dũng cảm phi thường,
xông vào đám cháy cứu người.
- Tiếng rao đêm của người bán hàng rong.
- Sự xuất hiện bất ngờ của đám cháy, người
đã phóng ra đường tay ôm khư khư cái bọc bò
cây đỗ xuống tường, người ta cấp cứu cho
người đàn ông, phát hiện anh là thương binh,
chiếc xe đạp, những chiếc bánh giò tung toé,
anh là người bán bánh giò.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Mỗi công dân cần có ý thức cứu người,
giúp đỡ người bò nạn.
- Gặp sự cố xảy ra trên đường, mỗi người
dân cần có trách nhiệm giải quyết, giúp đỡ
-16-
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ
thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn
giọng, ngắt giọng đoạn văn sau:
- “Một người khiêng người đàn ông ra xa. //
Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu

cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô …/
này” // Rồi cầm cái chân cứng ngắt của nạn
nhân giơ lên // thì ra là một cái chân gỗ//.
3: Củng cố.
- Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội
dung chính của bài.
4.Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Lập làng giữ biển”.Câu 1,2
thì cuộc sống sẽ tươi đẹp hơn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của
anh thương binh nghèo dũng cảm xông vào
đám cháy cứu một gia dình thoát nạn.
____________________________
Tiết 2 :TOÁN
Tiết 103 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về chu vi, diện tích các hình đã học .
- Rèn kó năng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích các hình như : HCN , hình thoi ; tính chu
vi hình tròn và vận dụng để giải toán
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: “ Luyện tập về tính diện tích
(tt).”
Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác,

diện tích hình chữ nhật, hình tròn ?
2.Bài mới: Luyện tập chung.
Hoạt động 1: Ôn tập.
Phương pháp: hỏi đáp.
- Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình
tròn?
- Nêu công thức tính diện tích hình tròn?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 1
- Giáo viên chốt công thức tính diện tích
HTG . Từ đó tính được độ dài đáy của HTG
- 2 Học sinh
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
(
8
5
x 2) :
)(
2
5
2
1
m
=
Đáp số:
)(
2

5
m
-17-
• Bài 2
- Hướng dẫn HS nhận xét :
S
khăn trải bàn
= S
HCN
+ Hình thoi có độ dài các đường chéo là 2 m
và 1,5 m.
+ Tính S
hình thoi

Bài 3
- Hướng dẫn HS nhận xét :
+ Độ dài sợi dây = tổng độ dài của 2 nửa
đường tròn + 2 lần khoảng cách giữa hai trục
hoặc Đọâ dài sợi dây = C
hình tròn
+ 2 lần
khoảng cách 3,1 m giữa hai trục
3: Củng cố.
- Thi đua nêu công thức tính diện tích, chiều
cao, chu vi của hình tròn, hình thang, tam
giác …
4.Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Hình hộp chữ nhật _ hình lập
phương.

- Làm bài 2
Học sinh đọc đề – phân tích đề.
- Vận dụng công thức:
a = S × 2 : h
- Học sinh làm bài → 1 em giải bảng phụ .
Diện tích khăn trải bàn là:
2 x 1,5 = 3 (m
)
2
Diện tích hình thoi là:
2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m
)
2
Đáp số: 3(m
)
2
; 1,5 (m
)
2
- Học sinh đọc đề bài.
- Nêu công thức áp dụng.
- Học sinh làm bài vở.
Chu vi hình tròn có đường kính 0,35 m là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 8,398 m
- Học sinh nêu
________________________
Tiết 3 :TẬP LÀM VĂN
Tiết 41:LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt)


I. Mục tiêu:
- Biết lập chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt động trường
dự kiến tổ chức.
- Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì
làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung được nội dung và tiến
trình hoạt động.
- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để
học sinh lập chương trình.
III. Các hoạt động:
1 . Bài cũ: Lập chương trình hoạt động.
- Nội dung kiểm tra.
- Giáo viên kiểm tra học sinh làm lại bài tập
3.
- Em hãy liệt kê các công việc của một hoạt

-18-
động tập thể.
2.Bài mới: Lập một chương trình hoạt động
(tt).
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương
trình.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: đây là
một đề bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động
theo đề mục đả nêu và các em có thể chọn
lập chương trình cho một trong các hoạt

động tập thể trên.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghó để tìm
chọn cho mình hoạt động để lập chương
trình.
- Cho học sinh cả lớp mỡ sách giáo khoa
đọc lại phần gợi ý.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3
phần chính của chương trình hoạt động.
 Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.
Phương pháp:
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo từng
cặp lập chương trình hoạt động vào vở.
- Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 4
học sinh làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học
sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt
động.
- Chương trình hoạt động của bạn lập ra có
rõ mục đích không?
- Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa?
phân công việc rõ ràng chưa?
- Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một
chương trình hoạt động không?
3 : Củng cố
- GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp
và khen ngợi những cá nhân xuất sắc
4.Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản
chương trình hoạt động, viết lại vào vở.
- Chuẩn bò: “Trả bài văn tả người”.

Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghó và hoạt động để lập chương trình.
- Học sinh tiếp nối nhau nói nhanh tên hoạt
động em chọn để lập chương trình.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý.
- 1 học sinh đọc to cho cả lớp cùng nghe.
- Học sinh nhìn nhìn bảng nhắc lại.
- Học sinh trao đổi theo cặp cùng lập chương
trình hoạt động.
- Học sinh làm bài trên giấy xong thì dán
lên bảng lớp (mỗi em lập một chương trình
hoạt động khác nhau).
- 1 số học sinh đọc kết quả bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung theo những câu
hỏi gợi ý của giáo viên.
-19-
Tiết 4 :KHOA HỌC
Tiết 41: NĂNG LƯNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy
tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
mặt trời
- HSø: SGK.

III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Năng lượng.
Nêu ví dụ các vật có biến đổi vò trí, hình
dạng, nhiệt độ… nhờ cung cấp năng lượng.
2Bài mới: “Năng lượng mặt trời”.
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất
ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với
sự sống?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối
với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên
hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu
năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng
mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá
cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng
lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
- Kể tên một số công trình, máy móc sử
dụng năng lượng mặt trời.
- Kể tên những ứng dụng của năng lượng
mặt trời ở gia đình và ở đòa phương.
3: Củng cố.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm

- 2 Học sinh
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- Ánh sánh và nhiệt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK
thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật,
lương thực, thực phẩm, làm muối …).
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng
của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất
đối với con người.
-20-

×