Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

tu chon nang cao li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.77 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN THEO CHỦ ĐỀ NÂNG CAO</b>


<b>MƠN VẬT LÍ LỚP 7</b>



Tiết Chủ đề Số tiết


1 - 2
3 – 4
5 – 6
7 – 8
9 – 10


11 – 12
13 – 14
15 – 16
17


18–19 -20


<b>HỌC KÌ I</b>


<i><b>Chương I: Quang học</b></i>


<i>Chủ đề 1: Nhận biết ánh sáng - Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng </i>


định luật truyền thẳng của ánh sáng.


<i>Chủ đề 2: Định luật phản xạ ánh sáng - Ảnh của một vật tạo bởi </i>


gương phẳng.


<i>Chủ đề 3: Gương cầu lồi – Gương cầu lõm.</i>



<i><b>Chương II: Âm học</b></i>


<i>Chủ đề 4: Nguồn âm - Độ cao - Độ to của âm.</i>


<i>Chủ đề 5: Môi trường truyền âm - Phản xạ âm - Chống ô nhiễm </i>


tiếng ồn.


<b>HỌC KÌ II</b>


<i><b>Chương III: Điện học</b></i>


<i>Chủ đề 6: Sự nhiễm điện do cọ xát – Hai loại điện tích.</i>


<i>Chủ đề 7: Dòng điện - Nguồn điện - Chất dẫn điện - Chất cách </i>


điện.


<i>Chủ đề 8: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện </i>
<i>Chủ đề 9: Các tác dụng của dòng điện .</i>


<i>Chủ đề 10: Cường độ dòng điện - Hiệu điện thế - An toàn khi sử</i>


dụng điện.


2
2
2
2


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƯƠNG I: QUANG HỌC</b>



<i><b>CHỦ ĐỀ 1</b></i>



<b>NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b>
<b>ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG</b>
<b>I . Một số kiến thức cơ bản.</b>


<b>1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng – Vật sáng.</b>


- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.


- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những
vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.


<b>2. Sự truyền ánh sáng </b>


<b>- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng </b>
tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.


<b>- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng </b>
gọi là tia sáng. (Hình vẽ 1.1)


<i>- Chùm sáng: Gồm rất nhiều tia sáng hợp thành. Hình 1.1</i>
Ba loại chùm sáng:


+ Chùm sáng song song ( Hình vẽ 1.2a)


+ Chùm sáng hội tụ ( Hình vẽ 1.2b)
+ Chùm sáng phân kì ( Hình vẽ 1.2c)


<i> Hình 1.2a Hình 1.2b Hình 1.2c</i>


<b>3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng .</b>


a) Bóng tối nằm ở phía sau vật cản khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng
truyền tới.


b) Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản,nhận được ánh sáng từ một phần của
nguồn sáng truyền tới.


c) Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay
bóng nửa tối) của mặt trăng trên mặt đất.


d) Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời
chiếu sáng.


<b>II. Bài tập </b>


1. <b>Ví dụ </b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


<i><b> Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh </b></i>
sáng?


a) Ban ngày, mở mắt nhưng không thấy mặt trời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hướng dẫn</b></i>
a)Các trường hợp mắt nhận biết được ánh sáng:


+ Ban ngày, mở mắt nhưng khơng thấy mặt trời.Chú ý rằng khơng nhìn thấy mặt trời
khơng có nghĩa là khơng có ánh sáng.


+ Ban đêm, trong phịng có ngọn nến đang cháy, mắt mở.
b)Các trường hợp mắt không nhận biết được ánh sáng.
+ Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt và khơng bật đèn.
+ Ban ngày, trời nắng không mở mắt.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Trong những vật sau đây, những vật nào được xem là nguồn sáng và những vật
nào là vật được chiếu sáng: Mặt trời, mặt trăng, bóng đèn điện đang sáng, bóng đèn
điện đang tắt, ngọn lửa, quyển sách, bông hoa, con đom đóm.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


a)Những vật được xem là nguồn sáng : Mặt trời, bóng đèn điện đang sáng, ngọn lửa,
con đom đóm.


b)Những vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bóng đèn điện đang tắt, quyển sách, bông
hoa.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<i> Từ nhiều thế kỉ trước, có người quan niệm rằng: Sở dĩ mắt nhìn thấy mọi vật vì mắt</i>


có thể phát ra một loại tia đặc biệt là “tia nhìn”, khi tia này đi đến đâu, gặp vật nào thì


ta có thể nhìn thấy vật đó. Tất nhiên ngày nay, người ta đã xác nhận quan niệm như
vậy là sai lầm.


Em hãy lấy một ví dụ minh hoạ để khẳng định sự sai lầm đó.
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Sở dĩ ta nhìn thấy một vật là do ánh sáng từ vật đó chiếu vào mắt. Theo quan niệm
về “tia nhìn” thì lẽ ra trong đêm tối, khơng có ánh sáng ta vẫn có thể nhìn thấy các
vật,vì lúc đó vẫn tồn tại tia nhìn. Tuy nhiên thực tế khơng cho thấy điều đó. Khi bật
điện ta mới có thể nhìn thấy mọi vật, như vậy khái niệm về “tia nhìn” là một khái niệm
sai lầm.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để
ngắm. Làm như vậy có tác dụng gì? Ngun tắc của cách làm này đã dựa trên kiến
thức vật lí nào mà em đã học?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Việc nâng thước lên để ngắm mục đích là để kiểm tra xem thước có thẳng hay
khơng. Ngun tắc của cách làm này dựa trên định luật truyền thẳng của ánh sáng.
<i><b>Bài tập 5: </b></i>


Vì sao ta khơng thể nhìn được các vật ở phía sau lưng nếu ta khơng quay mặt lại?
Hãy giải thích.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ban đêm, trong phịng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và


bức tường, quan sát thấy trên bức tường xuất hiện một vùng tối hình bàn tay, xung
quanh có viền mờ hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường đóng vai trị là vật chắn sáng, trên
tường (đóng vai trị là màn) sẽ xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Hình dạng của bóng
tối và bóng nửa tối giống bàn tay là do các tia sáng truyền theo đường thẳng.


<i><b>Bài tập 7:</b></i>


Khi có hiện tượng nhật thực và hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của trái
đất, mặt trời và mặt trăng như thế nào?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Khi có hiện tượng nhật thực và hiện tượng nguyệt thực: Trái đất, mặt trời và mặt
trăng nằm trên cùng một đường thẳng.


Trong hiện tượng nhật thực: Mặt trăng nằm trong khoảng giữa trái đất và mặt trời.
Trong hiện tượng nguyệt thực: trái đất nằm trong khoảng giữa mặt trăng và mặt
trời.


<i><b>Bài tập 8: </b></i>


Tại sao trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà
khơng dùng một bóng đèn lớn (độ sáng của một bóng đèn lớn có thể bằng độ sáng của
nhiều bóng đèn nhỏ hợp lại)? Hãy giải thích.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>



Việc lắp đặt bóng đèn thắp sáng trong các lớp học phải thoả mãn các yêu cầu:
Phải đủ độ sáng cần thiết, học sinh ngồi ở dưới khơng bị chói khi nhìn lên bảng đen,
tránh các bóng tối và bóng nửa tối trên trang giấy mà tay học sinh khi viết có thể tạo
ra.


Trong ba yêu cầu trên, nếu dùng một bóng đèn lớn chỉ có thể thoả mãn yêu cầu
thứ nhất mà không thoả mãn được hai yêu cầu còn lại, do vậy phải dùng nhiều bóng
đèn lắp ở những vị trí thích hợp để thoả mãn được cả ba yêu cầu trên.


<b>2.</b> <b>Bài tập áp dụng </b>


<i><b>a)Bài tập trắc nghiệm </b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh
sáng?


A. Ban ngày, có mặt trời, nhắm mắt.
B. Ban ngày, trời nắng, mở mắt.


C. Ban đêm, trong phịng có ngọn nến đang cháy, nhắm mắt.
D. Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt và khơng bật đèn.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Vận tốc của ánh sáng trong chân không chọn giá trị nào sau đây:
A. 250 000km/s. B. 300 000km/s.


C. 350 000km/s. D. 375 000km/s.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>



Chiếu một chùm sáng hẹp vng góc vào mặt một tấm bìa cứng. Hiện tượng nào
sau đây sẽ xảy ra?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. Ánh sáng không truyền qua được tấm bìa.


C. Ánh sáng đi vịng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng đi vịng qua tấm bìa theo đường cong.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Giả sử tại một nơi nào đó trên trái đất có hiện tượng nhật thực toàn phần. Kết luận
nào sau đây là sai?


A. Thời điểm xảy ra hiện tượng là ban ngày.


B. Người đứng tại nơi đó khơng nhìn thấy mặt trời.
C. Nơi đó nằm trong vùng bóng nửa tối của mặt trăng.
D. Nơi đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Giả sử tại một nơi nào đó trên trái đất có hiện tượng nguyệt thực. Kết luận nào
sau đây là đúng.?


A. Thời điểm xảy ra là ban đêm.


B. Người đứng tại nơi đó khơng nhìn thấy mặt trăng.
C. Nơi đó nằm trong vùng bóng tối của trái đất.
D. Các kết luận A, B,C đều đúng.


<i><b>b)Bài tập tự luận </b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Khi ánh sáng chiếu vào các vật, hầu hết ta thấy các vật đó sáng lên, nhưng với một
số vật ta khơng nhìn thấy chúng sáng lên mà lại có màu đen. Hãy giải thích vì sao vậy?
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Ban đêm, nhìn lên bầu trời ta thấy nhiều vì sao lấp lánh. Có phải tất cả chúng đều
là nguồn sáng (vật tự phát ra ánh sáng) không? Tại sao?


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Mắt có thể nhìn rõ những vật đặt phía sau tấm kính mỏng, nhưng nếu tấm kính
càng dày thì càng khó nhìn. Khi tấm kính dày đến một mức nào đó thì mắt khơng thể
nhìn được những vật đặt phía sau. Hãy giải thích vì sao như vậy? chú ý rằng tấm kính
vẫn là vật trong suốt.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Trên mái nhà lợp bằng tơn, nếu có một lỗ thủng nhỏ thì vào buổi trưa, ta thấy rất
rõ những chùm tia sáng hẹp xuyên qua lỗ tôn chiếu xuống nền nhà. Nhờ đâu ta có thể
thấy rõ như vậy?


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Trong đêm tối, nếu ta bật một que diêm cháy sáng thì lập tức ta có thể nhìn thấy
các vật gần đó. Vậy có phải ánh sáng đã truyền đi một cách tức thời khơng? Hãy tìm
hiểu và giải thích?


<i><b>Bài tập 6:</b></i>



Khi ngồi trước bếp lửa, qua phần khơng khí bên trên ngọn lửa ta nhìn thấy những
vật ở phía sau, chúng có vẻ “lung linh” khơng được rõ nét. Giải thích vì sao lại như
vậy?


<i><b>Bài tập 7:</b></i>


Vào mùa hè, khi đi ơtơ trên mặt đường nhựa, nhìn phía xa trên mặt đường ta có
cảm giác như mặt đường có nước. Em hãy giải thích hiện tượng trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Một học sinh cho rằng, khi xảy ra hiện tượng nhật thực, thì tất cả mọi người đứng
trên trái đất đều có thể quan sát được. Theo em nói như thế có đúng khơng, tại sao?


<i><b>CHỦ ĐỀ 2</b></i>



<b>ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
<b>I. Một số kiến thức cơ bản</b>


<b> 1.Gương phẳng</b>


a)Gương phẳng là một phần của mặt phẳng, nhẵn bóng có thể soi ảnh của các
vật


b)Hình ảnh cuả một vật soi được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.


<b> 2.Sự phản xạ ánh sáng trên gương phẳng</b>


a)Khi tia sáng truyền tới gương bị hắt lại theo một hướng xác định. hiện tượng
đó gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.



b)Tia sáng truyền tới gương gọi là tia tới.
c)Tia sáng bị gương hắt lại gọi là tia phản xạ.


<b> 3. Định luật phản xạ ánh sáng.</b>


a)Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với
gương tại điểm tới.


b)Góc phản xạ bằng góc tới (i’ = i)


I


R
N


S


<i><b> Hình 2.1</b></i>
<b> 4. Ảnh của một vật qua gương phẳng. </b>


a) Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật .
b) Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương.


c) Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi
qua ảnh ảo S’.


<b>II. Bài tập </b>



<b> 1.Ví dụ: N</b>


<i><b>Bài tập 1: S R</b></i>
Trên hình vẽ 2.2, SI là tia tới, IR là tia phản xạ. i i’


Biết rằng hai tia SI và IR vng góc với nhau.


Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Gọi i là góc tới, i’ là góc phản xạ. Vì tia tới và tia phản xạ vng góc với nhau tức </b></i>
là i + i’ = 900<sub> nên góc tới bằng góc phản xạ và bằng 45</sub>0<sub>.</sub>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Trên hình vẽ 2.3a,b là các tia tới và gương phẳng. Hãy vẽ tiếp các tia phản xạ.
N





a) I b) I


<i>Hình 2.3</i>


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Trong hình vẽ(2.4a),
tia phản xạ bật ngược trở lại


Trong hình (2.4b), vì góc N



phản xạ bằng góc tới nên tia phản M M’
xạ đối xứng với tia tới qua pháp
tuyến ở điểm tới .


Cách vẽ như sau: Chọn một


điểm M nằm trên tia tới, xác định a) I b) I
<i>điểm M’ đối xứng với M qua pháp Hình 2.4</i>


tuyến IN rồi vẽ tia IM’ chính là tia phản xạ.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Một tia sáng chiếu theo phương nằm ngang. Một HS muốn “bẻ” tia sáng này chiếu
thẳng đứng xuống dưới. Hãy tìm một phương án đơn giản để thực hiện việc đó.


<i><b>Hướng dẫn </b></i>


Có thể thực hiện một cách dễ dàng nhờ gương phẳng.
Đặt gương phẳng hợp vớí phương nằm ngang một góc 450<sub>.</sub>


Khi đó tia sáng nằm ngang đóng vai trị là tia tới với góc tới 450<sub>,</sub>


Tia này phản xạ trên gương phẳng cho tia phản xạ với góc phản
xạ cũng bằng 450<sub> ( Hình 2.5). khi đó tia tới và tia phản xạ vng</sub>


góc với nhau, tia phản xạ sẽ hướng thẳng đứng xuống dưới.


<i> Hình 2.5</i>
<i><b>Bài tập 4:</b></i>



Tia sáng SI đến gương phẳng tại điểm I cho tia phản xạ là tia IR như hình 2.6. Gọi
S’ là điểm đối xứng với S qua gương. Em có nhận xét gì


về vị trí của điểm S’ và tia phản xạ IR. S N R


I
<i><b> Hướng dẫn S’ Hình 2.6</b></i>
Điểm S’ nằm trên đường kéo dài của tia phản xạ IR.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Một học sinh nhìn vào vũng nước trước mặt,thấy ảnh của một cột điện ở xa. Hãy
giải thích vì sao em học sinh lại thấy được ảnh đó?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Mặt nước phẳng lặng cũng phản xạ được ánh sáng chiếu tới nó nên vũng nước
đóng vai trị như một gương phẳng. Chùm tia sáng từ cột điện đến mặt nước bị phản xạ
và truyền tới mắt học sinh làm cho học sinh quan sát được ảnh qua vũng nước. đây
thực chất là quá trình tạo ảnh qua gương phẳng.


<i><b>Bài tập 6: N</b></i>
Trên hình vẽ 2.7 là một gương phẳng và hai điểm M,N. M


Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nó sao cho tia ló đi
qua điểm M cịn tia phản xạ đi qua điểm N.


<i><b> Hướng dẫn Hình 2.7</b></i>



Vì các tia sáng tới gương đều cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh của nó
nên ta có cách vẽ như sau: N
a) Lấy điểm M’ đối xứng với M qua gương phẳng. M


b) Nối M’ với Ncắt gương tại I, khi đó I là điểm tới . I
Tia MI chính là tia tới và tia IN là tia phản xạ cần vẽ.


M’


<i><b> 2. Bài tập áp dụng. Hình 2.8</b></i>
<i><b> a) Bài tập trắc nghiệm</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Trong các vật sau đây, vật nào được xem là một gương phẳng?
A. Mặt phẳng của tờ giấy trắng.


B. Mặt nước gợn sóng.


C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng.
D. Mặt đất.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh của một vật qua gương phẳng luôn lớn hơn vật.


B. Ảnh của một vật qua gương phẳng ln có kích thước bằng vật.


C. Ảnh của một vật qua gươntg phẳng có thể nhỏ hơn vật, tuỳ thuộc vào vị trí của


vật trước gương.


D. Nếu đặt màn ảnh ở một vị trí thích hợp, ta có thể hứng được ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Khi đứng trước gương soi, nếu em giơ tay phải lên thì ảnh của em trong gương lại
giơ tay trái lên. Tại sao lại nhơ vậy? Câu giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?


A. Vì ảnh và vật đối xứng nhau qua gương.
B. Vì ảnh và vật có kích thước bằng nhau.
C. Vì ảnh của vật qua gương là ảnh ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chiếu một chùm sáng song song vào một gương phẳng. Chùm sáng phản xạ sẽ là
chùm nào sau đây?


A. Chùm sáng hội tụ.
B. Chùm sáng phân kì.
C. Chùmm sáng song song.


D. Có thể là chùm hội tụ, phân kì hay song song tuỳ vào cách đặt gương phẳng.
<i><b> b) Bài tập tự luận</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Một học sinh khẳng định rằng, đặc điểm của chùm tia phản xạ qua gương phẳng
phụ thuộc vào chùm tia tới: Nếu chùm tia chiếu tới gương phẳng là chùm tia hội tụ
hoặc phân kì thì chùm tia phản xạ cũng là chùm tia hội tụ hoặc phân kì. Theo em điều
khẳng định trên có đúng khơng? Nếu đúng hãy dùng hình vẽ để minh hoạ.



<i><b> Bài tập 2:</b></i>


Trong một số phòng học có đèn chiếu sáng. Khi bật đèn học sinh ngồi dưới
thường bị chói khi nhìn vào một số vị trí nhất định trên bảng. Vì sao lại như vậy? hãy
suy nghĩ một phương án để có thể khắc phục hiện tượng này.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Tại sao khi chiếu một chùm sáng hẹp lên một tờ giấy thì hầu như khơng thấy có
chùm tia phản xạ và ta lại có thể quan sát thấy rất rõ vệt sáng trên mặt giấy. Hãy giải
thích vì sao lại như vậy?


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Trong các tiệm cắt tóc người ta thường bố trí hai cái gương: Một cái treo trước mặt
người cắt tóc và một các treo hơi cao ở phía sau lưng ghế ngồi. Hai gương này có tác
dụng gì? Hãy giải thích.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Một người muốn mua một cái gương để có thể soi được tồn bộ cơ thể mình.
Theo em chỉ cần mua một cái gương cao khoảng bao nhiêu? Đặt như thế nào?


<i><b>CHỦ ĐỀ 3</b></i>



<b>GƯƠNG CẦU LỒI – GƯƠNG CẦU LÕM</b>
<b>I. Một số kiến thức cơ bản.</b>


<i><b>1. Gương cầu lồi: </b></i>



- Gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn,
luôn nhỏ hơn vật.


-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có
cùng kích thước.


<i><b>2. Gương cầu lõm:</b></i>


- Gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu gọi là gương cầu
lõm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một
chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân
kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.


<b>* Mở rộng : </b>


<b>+ Đối với gương cầu nói chung, người ta đưa ra những qui ước sau:</b>


a) Đường thẳng nối tâm C của gương với đỉnh O của gương gọi là trục chính.
b) Đường nối từ tâm C tới điểm tới gọi là pháp tuyến.


c) Điểm F (trung điểm của đoạn OC) gọi là tiêu điểm của gương.


<b>+ Dựa vào kết quả thực nghiệm người ta rút ra được những kết luận sau về tia tới và tia</b>


phản xạ:



a) Tia tới song song với trục chính cho tia phản xạ đi qua (hoặc có đường kéo dài
đi qua) tiêu điểm F của gương.


b) Tia tới đi qua (hoặc có đường kéo dài đi qua) tiêu điểm F cho tia phản xạ song
song với trục chính.


c) Tia tới đi qua tâm C của gương cho tia phản xạ bật ngược trở lại.


<b>II. Bài tập</b>


<b> 1. Ví dụ</b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Một tia sáng khi đến gặp gương cầu sẽ bị phản xạ trở lại và tuân theo định luật phản
xạ ánh sáng. Trên hình 3.1 qui ước: O là tâm của mặt cầu (gọi là tâm của gương), SI1


và SI2 là các tia tới, Hãy trình bày cách vẽ và vẽ các tia phản xạ?




I2 S


0


I1


<i> Hình 3.1</i>


<i><b>Hướng dẫn</b></i>



Cách vẽ : Từ tâm O kẻ đường thẳng OI1 và nối dài ta được pháp tuyến I1N (tại điểm tới


I1). Góc i1 hợp bởi SI1 và pháp tuyến I1N gọi là góc tới. Tia phản xạ I1R1 hợp với pháp


tuyến I1N một góc i’1 bằng góc i. Vì tia SI2 vng góc với mặt gương nên tia phản xạ


I2R2 bật ngược trở lại. Tia phản xạ I1R1 và I2R2 được biểu diễn trên




R1


S
0


I1


N


R2
I2


<i> Hình 3.2</i>
<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Vận dụng kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng, tìm hiểu đặc điểm của các tia phản
xạ khi các tia sáng sau đây đến gặp gương cầu lồi và vẽ các tia phản xạ đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tia tới (3) song song với trục chính của gương.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>




(3)
(2)
(1)


0
F


C


<i> Hình 3.3</i>


Gọi F là trung điểm của đoạn OC.


- Tia tới (1) có đường kéo dài đi qua tâm C của gương cho tia phản xạ bật ngược trở
lại, khi đó tia phản xạ trùng với tia tới.


- Tia tới (2) đến đỉnh O của gương cho tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính
của gương (tức góc phản xạ và góc tới bằng nhau).


- Tia tới (3) song song với trục chính của gương cho tia phản xạ có đường kéo dài đi
qua tiêu điểm F. Trên hình 3.3 là đường đi của các tia sáng.




<i><b>Bài tập 3: </b></i>
Trên hình 3.4 là một gương cầu lõm, C là tâm của phần mặt cầu, SI là một tia


sáng tới gương. Hãy dùng định luật phản xạ của ánh sáng trình bày cách vẽ và vẽ
tiếp tia phản xạ.




S


I
C



<i> Hình 3.4 </i>


<i><b> Hướng dẫn </b></i>


Coi phần nhỏ gương cầu tại điểm tới I như một gương phẳng. Đường nối tâm C
và điểm tới I là pháp tuyến tại điểm tới, góc giữa SI
và IC là góc tới. Vẽ tia phản xạ IR hợp với pháp


tuyến IC một góc đúng bằng góc tới.




R


I
C


S




<i> Hình 3.5 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia tới song song thành một chùm tia
hội tụ (chùm tia phản xạ). Vậy nó có thể làm ngược lại: Biến chùm tia hội tụ thành
chùm tia song song được không?


<i><b> Hướng dẫn </b></i>


Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia song song thành một chùm tia hội
tụ nhưng nó khơng thể biến chùm tia hội tụ thành chùm tia song song được. Để tạo
chùm tia song song thì chùm tia tới phải là chùm tia phân kì thích hợp như hình vẽ


I2


I1
F
C


<i> Hình 3.6</i>


<b> </b>


<b>2. Bài tập áp dụng</b>


<i><b> a)Bài tập trắc nghiệm</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự phản xạ của ánh sáng khi gặp


gương cầu lồi?


A. Một chùm tia sáng song song khi đến gặp gương cầu lồi bị phản xạ, chùm tia
sáng phản xạ cũng là chùm song song.


B. Một tia sáng khi đến gặp gương cầu lồi sẽ bị phản xạ nhưng không tuân theo
định luật phản xạ ánh sáng vì định luật phản xạ ánh sáng chỉ đúng cho trường
hợp gương phẳng mà thôi.


C. Một tia sáng đến gương cầu lồi theo phương vng góc với mặt gương thì
khơng bị phản xạ, vì lúc đó ta khơng nhìn thấy tia sáng phản xạ.


D. Các phát biểu A, B và C đều sai.
<i><b> Bài tập 2: </b></i>


Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo ảnh của một vật qua gương cầu lồi?
A. Ảnh luôn là ảo.


B. Ảnh luôn là thật .


C. Ảnh có thể là thật hay ảo, phụ thuộc vào vị trí đặt vật trước gương.


D. Có thể thu được ảnh này bằng cách đặt một màn ảnh ở một vị trí thích hợp
trước gương.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa tia sáng tới và tia
phản xạ của nó qua gương cầu lõm?


A. Tia tới và tia phản xạ luôn tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.


B. Tia tới và tia phản xạ luôn song song nhau.


C. Tia tới và tia phản xạ luôn vng góc nhau.


D. Tia tới và tia phản xạ ln hợp với nhau một góc nhọn.
<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Đặt một ngọn nến gần một gương cầu lõm và quan sát ảnh của nó trong gương,
nhận định nào sau đây là đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B. Ảnh cùng chiều với vật.


C. Ảnh này không thể hứng được trên màn.
D. Các nhận định A, B, C đều đúng.


<i><b>Bài Tập 5:</b></i>


Tại sao người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu cho ôtô, xe máy?
Câu giải thích nào sau đây là đúng?


A. Vì ảnh của các vật ở xa gương thường khơng nhìn thấy trên gương và gương có
phạm vi quan sát hẹp.


B. Vì ảnh của các vật qua gương lớn hơn vật.


C. Vì ảnh của các vật qua gương khơng đối xứng với vật qua gương.
D. Vì Gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi.


<i><b>b) Bài tập tự luận </b></i>
<i><b>Bài tập1: </b></i>



Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất (như những đoạn đường ngoằn
nghèo trên đèo chẳng hạn) người ta thường đặt những gương cầu lồi lớn. Hỏi gương
này có tác dụng gì cho người lái xe?


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Để xác định ảnh của một điểm sáng qua gương cầu lồi, từ điểm sáng đó ta vẽ hai
tia tới gương cầu và xác định hai tia phản xạ tương ứng. nếu hai tia phản xạ có đường
kéo dài cắt nhau ở đâu thì giao điểm đó chính là ảnh của điểm sáng qua gương cầu.
Theo cách làm trên, em hãy vẽ ảnh của điểm sáng S trên hình 3.7.




S


F


C 0




<i> Hình 3.7 </i>
<i><b>Bài tập 3: </b></i>


Để vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương cầu lõm, ta dùng nguyên tắc sau: Từ
điểm sáng đó ta vẽ hai tia tới gương cầu lõm sau đó xác định hai tia phản xạ của
chúng.


Nếu hai tia phản xạ cắt nhau thực sự thì giao điểm cắt nhau đó là ảnh thật của điểm


sáng, nếu hai tia phản xạ không cắt nhau thực sự mà chỉ có đường kéo dài của chúng
cắt nhau, thì giao điểm cắt nhau đó là ảnh ảo của điểm sáng.


Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S trên hình 3.8a và 3.8b




0


C F


S


C F 0


S


a) b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Để vẽ ảnh của một vật AB hình mũi tên đặt vng góc với trục chính của một
gương cầu lõm, ta vẽ ảnh B’của điểm B sau đó dựng đường vng góc xuống trục
chính để xác định ảnh A’của điểm A.Khi đó A’B’ là ảnh của A. Sử dụng nguyên tắc
trên hãy vẽ ảnh của vật AB cho trên hình vẽ. Có nhận xét gì về kích thước của ảnh và
vật trong trường hợp này?


<b> </b>



B


A C F 0


<i> Hình 3.9</i>


<b>CHƯƠNG II: ÂM HỌC</b>



<i><b>CHỦ ĐỀ 4</b></i>



<b>NGUỒN ÂM - ĐỘ CAO - ĐỘ TO CỦA ÂM</b>
<b>I . Một số kiến thức cơ bản </b>


<b>1. nguồn âm:</b>


<b>a) Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm.</b>
b) Vật dao động phát ra âm thanh.


<b> 2 .Độ cao của âm </b>


a) Số dao động trong một dây gọi là tần số. Đơn vị tần số là Hec (Hz).


b)Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi vật dao động càng nhanh tức là tần số dao
động càng lớn.


c) Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi vật dao động càng chậm tức là tần số dao
động càng nhỏ.


d) Thông thường tai người nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 20Hz
đến 20 000Hz.



<b>3. Độ to của âm</b>


a) Biên độ dao động càng lớn âm càng to.


b) Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB).


c) Trong một giới hạn nhất định, khi độ to của âm càng lớn thì ta nghe âm càng rõ,
tuy nhiên khi độ to của âm vào khoảng 70dB và thời gian kéo dài thì âm thanh ta
nghe được khơng cịn êm ái, dễ chịu nữa.Người ta gọi độ to của âm ở mức 70dB
là giới hạn về ô nhiễm tiếng ồn.


d) Khi độ to của âm lên đến 130dB trở lên, âm thanh làm cho tai nhức nhối, khó
chịu và thậm chí có thể làm điếc tai. người ta gọi độ to của âm ở mức 130dB là
ngưỡng đau có thể làm điếc tai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Khi đánh trống, người ta thường gõ dùi trống vào mặt trống một cách dứt khoát
sao cho thời gian dùi trống chạm vào mặt trống là rất ngắn. Dựa vào kiến thức vật lí đã
học, hãy giải thích tại sao?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Thời gian dùi trống chạm vào mặt trống là rất ngắn, mặt trống có thể dao động
ngay và tạo ra âm thanh. Nếu khi đánh trống mà để dùi trống tiếp xúc lâu với mặt trống
thì mặt trống khơng dao động được, khi đó ta chỉ nghe thấy một tiếng “bụp” khi dùi
trống chạm mặt trống chứ không thể nghe được âm vang của tiếng trống.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>



Các nhà khoa học cho biết, phần lớn các loại cơn trùng khơng có các cơ quan
đặc biệt để phát ra loại âm, nhưng khi bay, một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong
… tạo ra những tiếng vo ve. Hãy giải thích tai sao?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Nguyên nhân chính là khi bay, các cơn trùng đã vẫy những đôi cánh nhỏ của
chúng rất nhanh (hàng mấy trăm lần trong một giây), những đơi cánh nhỏ đó đóng vai
trò là màng dao động và phát ra âm thanh.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Một vật thực hiện dao động, quan sát thấy cứ trong 12giây, nó thực hiện được 96
dao động. Hỏi tần số dao động của vật ấy là bao nhiêu?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Ta biết tần số là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây.
Tần số dao động của vật là : n = 8( )


12
96


<i>Hz</i>




<i><b>Bài tập 4:</b></i>



Tìm hiểu và giải thích vì sao tai con người có thể nghe được những âm thanh to
nhỏ khác nhau?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Tai ta nghe được âm thanh vì âm phát ra từ các vật dao động xung quanh đã
truyền qua khơng khí, đến tai ta làm màng nhĩ dao động. Dao động này được truyền và
khuếch đại (tức là làm cho nó lớn lên) ở bộ phận bên trong tai, tạo nên tín hiệu truyền
lên não, giúp ta cảm nhận được âm thanh.


a)Khi màng nhĩ rung động yếu, ta nghe thấy âm nhỏ.
b)Khi màng nhĩ rung động mạnh, ta nghe thấy âm to.
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Dân gian có câu: “thùng rỗng kêu to”. Điều này có đúng về mặt kiến thức vật lí
khơng? Hãy cho biết ý kiến của em.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Câu nói “thùng rỗng kêu to” thường dùng để châm biếm những người làm việc
thì chẳng ra gì, nhưng nói khoe khoang thành tích thì giỏi.


Tuy nhiên, câu nói trên về mặt vật lí lại rất đúng: Khi gõ vào chiếc thùng rỗng
bên trong, phần thùng bị gõ có khả năng dao động mạnh tạo ra âm thanh lớn.


<b>2. Bài tập áp dụng</b>


<i><b>a. Bài tập trắc nghiệm</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

A. Từ cái núm chỉnh âm thanh.


B. Từ phát thanh viên đọc ở đài phát thanh.
C. Từ màng loa đang dao động.


D. Từ vỏ kim loại của chiếc đài.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 5 000 dao động. Hỏi tần số dao động
của lá thép có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:


A. 20Hz ; B. 5 000Hz ; C. 250 Hz ; D: 10 000Hz.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<b>Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạ âm, siêu âm và khả năng nghe của tai </b>
con người?


A. Tai con người có thể nghe được các âm có tần số từ 20Hz đến 20 000Hz.
B. Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.


C. Những âm có tần số trên 20 000Hz gọi là siêu âm.


D. Tai con người có thể nghe bất kì loại âm nào, không phụ thuộc vào tần số của
âm.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Trong các giá trị về độ to của âm tính ra đêxiben sau đây, giá trị nào ứng với
ngưỡng đau.



A. 80dB ; B. 130dB ; C. 100dB ; D. 120dB
<i><b>Bài tâp 5:</b></i>


Âm thanh phát ra từ một cái trống khi ta gõ vào nó (sẽ to hay nhỏ), phụ thuộc
vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:


A. Kích thước của mặt trống.
B. Độ căng của mặt trống.


C. Biên độ dao động của mặt trống.
D. Kích thước của dùi trống.


<i><b>b) Bài tập tự luận </b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Hãy giải thích sự phát âm của ống sáo, chiếc cịi khi thổi vào nó?
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Hãy giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng?
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Các trọng tài bóng đá thường dùng loại cịi bên trong có một viên bi nhỏ, khi
thổi tiếng còi phát ra rất to. Hãy giải thích vì sao có thể tạo ra được âm thanh như thế?
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 6 000 dao động. Hỏi dao động của lá
thép có phát ra âm thanh hay khơng? Tai con người có thể cảm nhận được âm thanh do
lá thép đó phát ra khơng? Tại sao?


<i><b>Bài tập 5:</b></i>



Một học sinh cho rằng khi gảy đàn ghi ta, dây đàn rung và phát ra âm thanh. Âm
thanh do dây đàn phát ra sẽ trầm hơn nếu người ta làm cho dây đàn càng căng. Theo
em ý kiến như vậy có đúng khơng? Tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Vì sao trên chiếc đàn ghi ta và một số loại đàn khác, khi bấm ở những vị trí khác
nhau ta có thể nghe được những âm trầm hoặc bổng khác nhau?


<i><b>CHỦ ĐỀ 5</b></i>



<b>MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM - PHẢN XẠ ÂM</b>
<b>CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN</b>


<b>I. Một số kiến thức cơ bản </b>
<b>1. Mơi trường truyền âm.</b>


- Chất rắn, lỏng, khí là những mơi trường có thể truyền được âm.
- Chân khơng khơng thể truyền được âm.


- Nói chungvận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong
chất lỏng lớn hơn trong chất khí.


- Khi truyền trong các mơi trường âm bị hấp thụ dần, nên càng xa nguồn phát
âm thì âm càng nhỏ rồi tắt hẳn.


- Vận tốc truyền âm trong các môi trường khác nhau là khác nhau.


<b>2. Phản xạ âm - tiếng vang</b>


- Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít. Tiếng vang là âm phản xạ


nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây.


- Các vật mềm có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt). Các vật
cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).


<b>3. Chống ô nhiễm tiếng ồn.</b>


- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to, kéo dài, gây ảnh hưởng sấu đến sức
khoẻ và hoạt động bình thường của con người.


- Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra, ngăn chặn
đường truyền âm, làm cho âm truyền theo hướng khác.


- Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là những vật
liệu cách âm.


<b>II. Bài tập </b>
<b>1. Ví dụ.</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Hãy tưởng tượng, nếu các nhà du hành vũ trụ làm việc trên mặt trăng, khi đó họ
nói chuyện được với nhau có bình thường như khi nói chuyện trên mặt đất không ? Tại
sao?


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


Ở trên mặt trăng khơng có khí quyển, nghĩa là khơng có mơi trường truyền âm,
do đó các nhà du hành vũ trụ khơng thể nói chuyện được với nhau như khi họ đứng
trên bề mặt trái đất.



<i><b>Bài tập2: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a) Âm truyền qua đường ray.
b) Âm truyền trong không khí.


Cho vận tốc truyền âm trong đường ray là 5 300m/s, vận tốc truyền âm trong khơng
khí là 340m/s.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


a)Thời gian âm truyền trong đường ray: t1 = <sub>5300</sub> 0,3


1590


 (giây)


b)Thời gian âm truyền trong không khí: t2 = <sub>340</sub> 4,68


1590


 (giây)


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Trong trường hợp nào ta nghe được rõ hơn: Trong phịng họp kín hay ở ngồi
trời? Hãy giải thích vì sao lại như vậy? Coi độ to của âm như nhau.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>



Với cùng một độ to của âm như nhau, trong phịng họp kín ta sẽ nghe âm to hơn.
Vì khi nói trong phịng kín, âm thanh bị phản xạ trên các bức tường xung quanh tạo ra
các âm vang, các âm vang này đến tai gần như cùng một lúc so với âm phát ra (vì
phịng họp thường khơng q rộng) làm cho ta có cảm giác như âm phát ra lớn hơn.
Khi nói ngồi trời, âm phát ra hầu như khơng có phản xạ, hơn nữa lại bị nhiều vật hấp
thụ làm âm nghe nhỏ hơn.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Một người đứng cách một vách đá 10m và la to. Hỏi người ấy có thể nghe được
tiếng vang của âm không? Tại sao? Cho vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Để nghe rõ tiếng vang thì thời gian kể từ lúc âm phát ra đến lúc cảm nhận được
âm phản xạ phải lớn hơn <sub>15</sub>1 giây. Theo đề bài, thời gian kể từ lúc âm do người phát ra
đến khi gặp vách đá là


34
1
340


10


 (giây), thời gian âm phản xạ về đến chỗ người đứng


cũng là <sub>34</sub>1 giây. Vậy thời gian kể từ lúc âm phát ra đến khi cảm nhận được âm phản
xạ là


17


1
34


1
34


1




 (giây) <
15


1


giây nên người ấy không thể nghe được tiếng vang của
âm.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Giả sử nhà em ở sát mặt đường, nơi thường xuyên có các loại xe ôtô,xe máy hoạt động.
Em hãy nêu một số biện pháp làm giảm tiếng ồn cho nhà mình.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>
Có thể thực hiện một số biện pháp sau:


- Cửa sổ và cửa đi có lắp kính và thường xun đóng.


- Trồng cây xanh trước nhà để tiếng ồn phản xạ theo nhiều hướng khác nhau.
- Làm tường phủ dạ, che cửa sổ, cửa ra vào bằng vải, nhung…



<b>2.Bài tập áp dụng</b>


<i><b> a) Bài tập trắc nghệm</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Khi tìm hiểu về sự truyền âm thanh, người ta đã đưa ra các ý kiến sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

B. Trong những điều kiện như nhau, chất rắn truyền âm tốt hơn chất lỏng.
C. Khi đứng trong phịng kính kín, thì khó có thể nghe được âm thanh từ bên
ngồi, vì chất rắn (kính) truyền âm rất kém.


D. Trong những điều kiện như nhau, chất khí truyền âm kém nhất (so với chất
lỏng và chất rắn.


<b>Ý kiến nào trên đây là sai?</b>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Âm có thể truyền qua các chất rắn, lỏng hoặc khí nhưng lại khơng thể truyền qua
chân khơng. Câu giải thích nào sau đây là đúng?


A. Vì chân khơng khơng có khối lượng.


B. Vì chân khơng là mơi trường khơng có hạt vật chất nào, khi các vật phát âm
dao động, khơng có hạt vật chất nào dao động theo nên âm khơng truyền đi được.


C. Vì chân khơng là mơi trường chứa ít phân tử khí.


D.Vì khơng thể đặt nguồn âm trong môi trường chân không.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>



Trong các trường hợp sau đây, những trường hợp nào ta có thể nghe rõ tiếng
vang.


A. Nói to trong những hang động lớn.
B. Nói to trong phịng học.


C. Nói to khi đứng trên chiếc tàu ngoài khơi.
D. Nói to trong phịng tắm đóng kín cửa.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Tại một nơi trên mặt biển mà thời gian kể từ lúc con tàu (trên mặt nước) phát ra
siêu âm đến khi nhận siêu âm phản xạ là 1 giây. Độ sâu của đáy biển nơi đó có thể
nhận giá trị nào trong các giá trị sau:


A. 1 500m. B. 750m. C. 3 000m. D. Một giá trị khác.
Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước biển là 1 500m/s.


Bài tập 5:


Khi phải làm việc trong điều kiện có ơ nhiễm về tiếng ồn, để bảo vệ sức khoẻ
cho cơng nhân, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây:


A. Gắn hệ thống giảm âm vào các ống xả (chi tiết gây ra tiếng ồn).
B. Tránh xa nơi có tiếng ồn.


C. Thay động cơ của máy nổ bằng loại động cơ tốt hơn.
D.Bịt tai thường xuyên.


Bài tập 6:



Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng.


A. Siêu âm là âm thanh gây ra ô nhiễm tiếng ồn nhiều nhất vì siêu âm là âm có tần số
rất lớn.


B. Hạ âm là âm thanh gây ra ơ nhiễm tiếng ồn ít nhất vì hạ âm là âm có tần số nhỏ.
C. Cả siêu âm và hạ âm đều gây ra ô nhiễm tiếng ồn.


D. Các phát biểu A,B,C đều sai.
<i><b> b) Bài tập tự luận.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hai học sinh đứng đợi tàu trong sân ga, học sinh thứ nhất ghé tai xuống sát
đường ray và nói rằng tàu sắp đến ga. Học sinh thứ hai đứng gần đó lại chẳng nghe
thấy gì. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Khi đứng trên bờ ao, hồ mà nói chuyện với nhau thì nghe rõ hơn là khi nói
chuyện trong phịng kín. Hãy giải thích vì sao lại như vậy ?


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Một người đứng cách một vách đá 850m và la to. Hỏi người đó có thể nghe rõ
tiếng vang của âm khơng? Tại sao?


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Hãy tìm hiểu cách xây tường của các phịng thu thanh (thường có ở đài phát
thanh và truyền hình) và giải thích vì sao người ta làm như vậy?



<i><b>Bài tập 5: </b></i>


Để chống ô nhiễm tiếng ồn, về nguyên tắc ta phải thực hiện những biện pháp gì?
Trình bày những cách làm cụ thể.


<b>CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC</b>



<i><b>CHỦ ĐỀ 6</b></i>



<b>SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>
<b>I. Một số kiến thức cơ bản.</b>


<b>1. Sự nhiễm điện do cọ sát</b>


- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ sát


- Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác hoặc
phóng tia lửa điện sang các vật khác.


<b>2. Hai loại điện tích.</b>


- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện
cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.


- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlêctrơn mang điện tích
âm chuyển động quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ của ngun tử.


- Tổng các điện tích âm của các êlêctrơn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương
của hạt nhân, do đó bình thường ngun tử trung hồ về điện.



- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlêctrơn, nhiễm điện dương nếu mất bớt
êlêctrơn.


<b>II. Bài tập</b>
<b>1. Ví dụ</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Với phát biểu: “Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác”, một học sinh cho
rằng, nam châm hút được sắt thì nam châm cũng là vật bị nhiễm điện. Theo em hiểu
như thế có đúng không? Tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hiểu như thế là không đúng. Nam châm hút được sắt là một đặc tính hồn tồn
khác với sự nhiễm điện, đặc tính đó chính là từ trường của nam châm.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Vào những ngày thời tiết hanh khô, khi chải đầu bằng lược nhựa, thấy nhiều sợi
tóc bị lược kéo thẳng ra. Hãy giải thích tại sao?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược cọ sát nhiều lần vào tóc (khơ) làm cho cả
lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện, khi bị nhiễm điện chúng hút lẫn nhau nên nhiều
sợi tóc bị lược nhựa kéo thẳng ra.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Tại sao trên các cánh quạt (quạt điện ở nhà) thường bị bám bụi nhiều hơn so với


các vật dụng khác như bàn ghế, tủ chẳng hạn?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Cánh quạt quay, cọ xát với khơng khí và trở thành vật bị nhiễm điện. Khi bị
nhiễm điện thì nó rất dễ hút những vật nhẹ khác, nhất là bụi. Trong khi đó các vật dụng
khác như bàn, ghế, tủ khơng bị nhiễm điện nên những vật dụng này chỉ bị bụi bám vào
mà chúng khơng hút được bụi. Vì thế nên các cánh quạt thường bị bám bụi nhiều hơn.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Dùng một đũa thuỷ tinh cọ xát vào một miếng lụa,
Sau đó đưa một đầu đũa lại gần một quả cầu nhẹ được
treo bằng sợi dây tơ, thấy quả cầu bị hút về đũa thuỷ tinh,
dây treo quả cầu bị lệch như hình 6.1.


Hãy dự đốn về sự nhiễm điện của quả cầu và giải thích
ý kiến của mình.


<i><b> Hướng dẫn Hình 6.1</b></i>


Sau khi đũa thuỷ tinh cọ sát vào một miếng lụa thì đũa thuỷ tinh bị nhiễm điện
dương. Hiện tượng xảy ra như trên có thể có hai trường hợp:


- Trường hợp 1: Quả cầu bị nhiễm điện âm. Đũa thuỷ tinh bị nhiễm điện dương
và quả cầu nhiễm điện âm sẽ hút nhau làm dây treo quả cầu bị lệch.


- Trường hợp 2: Quả cầu không nhiễm điện. Đũa thuỷ tinh nhiễm điện dương
vẫn có thể hút quả cầu làm dây treo quả cầu bị lệch.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>



Gọi -e là điện tích của mỗi êlêctrơn. Biết ngun tử ơxi có 8 êlêctrơn bay xung
quanh hạt nhân. Hỏi điện tích hạt nhân của ngun tử ơxi là bao nhiêu? Vì sao em biết
điều đó.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Ta biết rằng, tổng điện tích âm của các êlêctrơn có trị số tuyệt đối bằng điện tích
dương của hạt nhân.


Vì trị số tuyệt đối của tổng điện tích các êlêctrơn là  -8e = +8e nên điện tích hạt nhân
nguyên tử ôxi là +8e.


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Trong hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, khi hai vật cọ xát với nhau có thể nào
chỉ có một vật bị nhiễm điện cịn vật kia vẫn không bị nhiễm điện không? Tại sao?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chuyển từ vật nọ sang vật kia. Như vậy vật nhận thêm êlêctrôn phải nhiễm điện âm cịn
vật kia mất bớt êlêctrơn phải nhiễm điện dương.


<b>2. Bài tập áp dụng</b>


<i><b>a) Bài tập trắc nghiệm</b></i>
<i><b>Bài tập1:</b></i>


Đưa một chiếc đũa thuỷ tinh đã bị nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc nhẹ treo
bằng dây chỉ mảnh như hình 6.2. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? Chọn câu trả lời đúng trong


các câu sau?


A. Quả cầu vẫn đứng yên.
B. Quả cầu bị đẩy ra xa.


C. Quả cầu bị hút về phía thanh thuỷ tinh.


D. Quả cầu quay tại chỗ làm cho dây treo bị xoắn lại.


<i><b>Bài tập 2: Hình 6.2</b></i>


Lấy một thanh êbônit cọ xát vào một miếng len.Kết quả nào trong những kết quả
nào sau đây là đúng?


A. Chỉ có thanh êbơnit bị nhiễm điện, cịn miếng len thì khơng bị nhiễm điện.
B. Chỉ có miếng len bị nhiễm điện, cịn thanh êbơnit thì khơng bị nhiễm điện.
C. Cả thanh êbônit và miếng len đều không bị nhiễm điện.


D.Khơng có vật nào bị nhiễm điện.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Cọ xát thanh thuỷ tinh vào miếng lụa, cọ xát mảnh pơliêtilen vào len, sau đó đưa
thanh thuỷ tinh lại gần mảnh pơliêtilen. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? Chọn phương án trả
lời đúng nhất trong các phương án sau:


A. Thanh thuỷ tinh và mảnh pôliêtilen hút nhau.
B. Thanh thuỷ tinh và mảnh pôliêtilen đẩy nhau.


C. Thanh thuỷ tinh và mảnh pôliêtilen không hút, cũng không đẩy nhau.
D. Lúc đầu thanh thuỷ tinh đẩy mảnh pơliêtilen, sau đó thì hút.



<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Hai chiếc thước nhựa cùng bị nhiễm điện âm, khi đưa chúng lại gần nhau thì
hiện tượng xảy ra như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng.


A. Hút nhau. B. Đẩy nhau.


C. Vừa hút, vừa đẩy. D. Không hút và không đẩy.
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo nguyên tử?


A. Nguyên tử có một hạt nhân ở chính giữa mang điện tích dương.


B. Xung quanh hạt nhân có các êlêctrơn mang điện tích âm chuyển động tạo
thành lớp vỏ của nguyên tử.


C. Ở trạng thái bình thường, ngun tử trung hồ về điện.
D.Các phát biểu A, B, C đều đúng.


<i><b>b) Bài tập tự luận</b></i>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm
điện ở trên cao. Hãy giải thích tại sao làm như vậy ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bằng kiến thức của mình về sự nhiễm điện, hãy giải thích vì sao trong các cơn
dơng thường thấy có chớp (là tia lửa điện phát ra ánh sáng chói lịa) kèm theo tiếng
sấm vang rền, đơi khi cịn có cả sét.



<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Vào những ngày hanh khô, không nên lau cửa kính, màn hình ti vi, màn hình
máy vi tính bằng khăn khơ, chỉ nên làm vệ sinh bằng cách dùng chổi bơng qt nhẹ lên
bề mặt kính hay màn hình mà thơi, vì như thế thì ngay hơm sau sẽ lại có bụi bám lên
chúng, thậm chí còn nhiều hơn. Lời khuyên này dựa trên cơ sở nào?


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Một ống nhôm nhẹ được treo bằng một sợi chỉ tơ, trong tay em chỉ có một thanh
êbônit đã nhiễm điện âm và một đũa thủy tinh đã nhiễm điện dương. Trình bày một
phương án để xác định xem ống nhôm đã nhiễm điện hay chưa và nhiễm điện gì?
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Lấy một vật đã nhiễm điện âm đưa lại gần một quả cầu treo trên một sợi tơ
mảnh. Hãy cho biết trong các trường hợp sau, quả cầu có bị nhiễm điện khơng? Nếu có
thì nhiễm điện loại gì?


a) Quả cầu bị hút lại gần vật nhiễm điện.
b) Quả cầu bị đẩy ra xa vật nhiễm điện.
<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Trong ngành chế tạo ô tô, xe máy người ta thường làm cho vật cần sơn (vỏ xe)
và sơn nhiễm điện khác loại. Hãy giải thích vì sao họ làm như vậy?


Bài tập 7:


Trong các thư viện lớn, một số sách quý đã quá cũ, các trang sách thường dính
chặt với nhau, khi lật từng trang rất dễ rách. Để có thể lật các trang sách dễ dàng hơn,


người ta tích điện cho sách. Hãy giải thích nguyên tắc của cách làm trên?


<i><b>CHỦ ĐỀ 7</b></i>



<b>DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN</b>


<b> CHẤT DẪN ĐIỆN – CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>
<b>I. Một số kiến thức cơ bản</b>


<b>1. Dòng điện - Nguồn điện.</b>


- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.


- Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dịng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm
các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.


<b>2. Chất dẫn điện - Chất cách điện .</b>


- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho
dịng điện đi qua.


- Dịng điện trong kim loại là dịng các êlêctrơn dịch chuyển có hướng.


<b>II. Bài tập</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<i><b>Bài tập 1: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
Một số nguyên nhân có thể xảy ra:



- Dây tóc bóng đèn có thể bị đứt.


- Dây nối pin với bóng đèn có thể bị đứt ngầm bên trong.


- Các đầu dây nối với hai cực của pin, với hai chốt nối của đèn vặn chưa chặt.
- Pin đã q cũ, khơng cịn khả năng tạo ra dịng điện.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Một nguồn điện như một ắc quy chẳng hạn, có thể sử dụng mãi mãi được
khơng? Tại sao?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Ắc quy không thể sử dụng mãi mãi được, sau một thời gian sử dụng, dòng điện
do ắc quy cung cấp sẽ yếu dần và ắc quy khơng cịn cung cấp điện được nữa.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Trong các chất sau đây: Bạc; dung dịch đồng sunpat; giấy; thép; thuỷ tinh; đồng;
bê tơng; than chì. Chất nào là chất dẫn điện, chất nào là chất cách điện?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


- Các chất dẫn điện: Bạc, dung dịch đồng sunpat, thép, đồng, than chì.
- Các chất cách điện: Giấy, thuỷ tinh, bê tông.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>



Khơng khí ở điều kiện thường là chất cách điện. Hãy nêu một bằng chứng để
chứng tỏ điều đó?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Nếu khơng khí ở điều kiện thường là chất dẫn điện thì khi ta đứng gần những ổ
cắm điện nhà, ta sẽ bị điện giật. nhưng trên thực tế điều đó đã khơng xảy ra. Vậy ở
những điều kiện thơng thường, khơng khí là chất cách điện tốt.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Nối một bóng đèn với hai cực của một chiếc pin bằng dây dẫn kim loại như
hình 7.1. Hãy cho biết dòng điện chạy theo chiều nào? Các êlêctrôn tự do trong dây
dẫn kim loại chạy theo chiều nào? Đ


A B


<i><b> Hình 7.1</b></i>


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


- Theo quy ước dòng điện có chiều đi ra từ cực dương của nguồn điện, qua bóng đèn
tới cực âm của nguồn điện, trên hình vẽ dịng điện có chiều từ A qua đèn Đ và tới B.
<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Hãy cho biết chất cách điện và chất dẫn điện có điểm nào khác biệt nhau về mặt
cấu tạo?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>



Chất dẫn điện là chất có nhiều hạt mang điện có thể chuyển động tự do, còn chất
cách điện là chất có rất ít các hạt mang điện có thể chuyển động tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>a) Bài tập trắc nghiệm. </b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Ba học sinh đưa ra ba khái niệm về dòng điện sau đây:
Học sinh A: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
Học sinh B: Dịng điện là sự chuyển động các điện tích.


Học sinh C: Dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Theo em cách phát biểu nào là đúng?


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Khi mua một nguồn điện như pin hay ắc quy mới, ta quan tâm đến vấn đề nào
sau đây?


A. Pin hay ắc quy có đẹp khơng.


B. Khả năng cung cấp điện mạnh hay yếu.
C. Pin hay ắc quy càng lớn càng tốt.


D.Pin hay ắc quy càng nhỏ càng tốt.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện ?
A. Vật dẫn điện là vật có khả năng nhiễm điện.


B. Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong.


C. Vật dẫn điện là vật có thể cho dòng điện đi qua.
D. Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


<b>Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vật cách điện?</b>
A. Vật cách điện là vật khơng cho dịng điện chạy qua.
B. Trong vật cách điện có rất ít các êlêctrơn tự do.


C. Vật cách điện là vật mà các diện tích khơng thể tự do dịch chuyển bên trong nó.
D. Vật cách điện chỉ cho các êlêctrôn chạy qua.


<i><b>Bài tập 5: </b></i>


<b>Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về điện tích trong nguyên tử kim loại ?</b>
A. Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích dương, các êlêctron mang điện tích âm
B. Trong kim loại, các êlêctrơn tự do mang điện tích âm.


C. Trong kim loại, dịng điện là dịng dịch chuyển có hướng của các êlêctrơn tự do.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Tại sao nói kim loại dẫn điện tốt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Vì trong kim loại có nhiều êlêctrơn tự do.


B. Vì kim loại thường có khối lượng riêng lớn.
C. Vì kim loại là vật liệu đắt tiền.


D. Các lí do A, B, C đều đúng.
<i><b>b) Bài tập tự luận</b></i>



<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Ở nhiều xe đạp có một bộ phận là nguồn điện tạo ra dịng điện để thắp sáng
bóng đèn khi đi ban đêm. Em hãy quan sát và mơ tả hình dáng bộ phận này và cho biết
khi nào thì bộ phận này mới hoạt động và thắp sáng bóng đèn.?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Người ta chứng minh được rằng, khi có dịng điện trong dây dẫn làm bằng kim
loại thì các êlêctron dịch chuyển có hướng với vận tốc từ 0,1mm/s tới 1mm/s. Như
vậy, khi đóng mạch điện, lẽ ra phải chờ một thời gian nào đó để êlêctron dịch chuyển
từ nguồn điện tới bóng đèn thì đèn mới sáng, nhưng thực tế ta thấy các bóng đèn hầu
như sáng ngay lập tức. Hãy giải thích điều dường như mâu thuẫn đó?


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Một học sinh cho rằng trong kim loại, nếu nguyên tử mất bớt êlêctron, trở thành
iơn dương thì khi có dịng điện chạy qua dây dẫn làm bằng kim loại thì khơng chỉ các
êlêctron tự do dịch chuyển có hướng mà các iôn dương cũng chuyển động theo hướng
ngược lại. Theo em, quan niệm như thế có đúng khơng? tại sao?


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Trong thí nghiệm được bố trí như hình 7.2, - A B
hai quả cầu A và B gắn với giá đỡ bằng nhựa


được đặt đủ xa. Khi làm quả cầu nhiễm điện,
hai lá nhôm mỏng gắn với nó x ra.


a) Tại sao hai lá nhơm này x ra?



b) Có hiện tượng gì xảy ra với hai lá nhôm


<i>mỏng gắn với quả cầu B hay không, nếu Hình 7.2</i>
nối A với B bằng một thanh nhựa như A B
hình 7.3? Tại sao?


-c) Cũng như câu hỏi b) trên đây, nhưng thay
cho thanh nhựa người ta dùng một thanh


kim loại có tay cầm bằng nhựa để nối A với B.


<i> Hình 7.3</i>
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Quan sát dưới gầm các ơ tơ chở xăng bao giờ ta cũng thấy một dây xích sắt một
đầu của dây xích này được nối với vỏ thùng chứa xăng, đầu kia được thả kéo lê trên
mặt đường. Hãy cho biết dây xích này được dùng như thế để làm gì? Tại sao?


<i><b>CHỦ ĐỀ 8</b></i>



<b>SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. Một số kiến thức cơ bản.</b>


<b>1.Sơ đồ mạch điện.</b>


- để mô tả đơn giản các mạch điện và mắc một mạch điện theo đúng yêu cầu, người ta
sử dụng các kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện để vẽ sơ đồ cho mạch điện.


<b>2. chiều dòng điện.</b>



Người ta quy ước: chiều dòng điện là chiều từ cực dương của nguồn điện qua
dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 8.1, hình 8.2 và vẽ thêm mũi tên vào mỗi sơ
đồ để chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch đó khi cơng tắc đóng.




<i> Hình 8.1 Hình 8.2</i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Hướng dẫn: K </b></i>

K Đ -
<b> + Đ</b>
<b> + </b>


Sơ đồ mạch điện H. 8.1 Sơ đồ mạch điện H. 8.2
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Hãy sử dụng các kí hiệu về các dụng cụ điện để vẽ một mạch điện gồm nguồn
điện, bóng đèn, các dây nối và khố K trong trường hợp đèn đang sáng và đèn đang tắt.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


+ +



Đ Đ
K K




a) b)
<i> Hình 8.3</i>


Các mạch điện được biểu diễn như hình 8.3:


Hình a) Cơng tắc đóng, bóng đèn đang sáng.
Hình b) Cơng tắc mở, bóng đèn đang tắt.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Hãy vẽ thêm chiều dòng điện trong các mạch điện hình 8.4a và 8.4b
+


Đ <b> +</b>
Đ K K


-a) b)
<i> Hình 8.4</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ -



Đ +



Đ K K


<b> </b>


a) b)


<i><b> Hình 8.5</b></i>


Trong mạch điện dịng điện ln có chiều đi từ cực dương của nguồn điện. dòng
điện trong các mạch có chiều (theo chiều mũi tên) như hình vẽ 8.5a,b


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Trên hình 8.6 là hai mạch điện, nguồn điện được dấu kín trong hộp. Dựa vào
chiều dòng điện, hãy cho biết các điểm M và N được nối với cực nào của nguồn điện
trong mỗi mạch.


M N


M


Đ K N Đ K


a) b)


<i> Hình 8.6</i>


<i><b> Hướng dẫn</b></i>


Theo nguyên tắc: Dòng điện đi từ cực dương của nguồn điện qua vật dẫn tới cực


âm của nguồn.


Trong hình a) M được nối với cực âm, N được nối với cực dương.
Trong hình b) M được nối với cực dương, N được nối với cực âm.


<b>2. Bài tập áp dụng.</b>


<i><b>a) Bài tập trắc nghiệm.</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Trong một mạch điện thắp sáng bóng đèn có thể đóng hay tắt, cần phải có dụng
cụ và thiết bị nào? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:


A. Bóng đèn và nguồn điện.


B. Bóng đèn, nguồn điện và dây dẫn.


C. Bóng đèn, nguồn điện, cơng tắc và dây dẫn.
D. Chỉ cần dây dẫn và bóng đèn.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Sơ đồ mạch điện có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A.Giúp ta có thể mắc đúng mạch điện theo yêu cầu.


B. Giúp ta có thể kiểm tra và sửa chữa mạch điện dễ dàng.
C. Có thể mô tả được mạch điện một cách dễ dàng.


D. Các câu A, B, C đều đúng.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

A) B) C) D)
<i> Hình 8.7</i>


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Trong mạch điện, chiều dòng điện và chiều dịch chuyển của các êleectron tự do
liên quan gì với nhau? Chọn câu trả lời đúng.


A. Cùng chiều.
B. Ngược chiều.


C. Ban đầu thì cùng chiều, sau một thời gian lại ngược chiều.
D. Chuyển động theo hướng vng góc với nhau.


<i><b>b) Bài tập tự luận</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Hãy vẽ một mạch điện trong đó có một bóng đèn, một công tắc và hai viên pin
giống nhau được mắc liên tiếp, sao cho khi bật công tắc thì bóng đèn sẽ sáng.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


Hãy quan sát mạch điện trên hình 8.8 và cho biết:
a) Trong mạch điện có bao nhiêu nguồn điện?


b) Trong mỗi mạch điện, có chỗ nào vẽ sai khơng? Nếu có sửa laiij cho đúng.
Đ


K


<i> Hình 8.8</i>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Quan sát các mạch điện trên hình 8.9 và cho biết trong mỗi sơ đồ có điểm nào
sai ? Hãy sửa lại cho đúng.


+ - - + - +


Đ K Đ K + Đ K
a) b) c)
<i> Hình 8.9</i>


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Trong mạch điện hình 8.10 có 4 chiếc pin giống


nhau và một bóng đèn, khi mắc một học sinh đã nối
-nhầm cực của một pin (pin bên trái vẽ đậm hơn). Hỏi: + +


a) Bóng đèn có sáng khơng? Đ K
b) Hãy dự đốn độ sáng của bóng đèn trong trường


hợp này với độ sáng của bóng đèn khi mắc cả 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>CHỦ ĐỀ 9</b></i>



<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. Một số kiến thức cơ bản.</b>



<b> 1. Tác dụng nhiệt của dòng điện.</b>


- Dịng điện đi qua mọi vật dẫn thơng thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. nếu
vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.


<b> 2. Tác dụng phát sáng của dòng điện.</b>


- Dịng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điơt phát quang mặc dù
các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.


<i><b>3. Tác dụng từ của dòng điện.</b></i>


- Dòng điện khi chạy qua một cuộn dây dẫn có thể: Làm quay kim nam châm đặt
gần nó và hút được các vật bằng sắt, thép giống như một nam châm.


<i><b>4. Tác dụng hố học của dịng điện.</b></i>


- Khi cho dịng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung
dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.


<i><b>5. Tác dụng sinh lí của dịng điện.</b></i>


- Nếu sơ ý để dịng điện đi qua cơ thể người, dịng điện có thể làm cho các cơ co
giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.


- Tuy vậy trong sinh học, người ta cũng có thể dùng dịng điện để chữa một số
bệnh.


<b>II. Bài tập</b>
<b>1. Ví dụ:</b>



<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Xét các dụng cụ điện sau: Quạt điện, nồi cơm điện, ti vi, rađiô, ấm điện. Hỏi khi
các dụng cụ này hoạt động thì tác dụng nhiệt của dịng điện là có ích đối với dụng
cụ nào? Khơng có ích đối với dụng cụ nào?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


- Tác dụng nhiệt của dịng điện là có ích trong hoạt động của nồi cơm điện, ấm
điện.


- Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong hoạt động của quạt điện, ti vi,
rađiô.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết :


a) Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu?


b) Hoạt động của ấm nào dựa trên tác dụng nào của dòng điện? Bộ pphận nào của
bếp điện thực hiện điều đó?


c) Nếu vơ ý để qn, nước trong ấm cạn hết, điều gì sẽ xảy ra? Vì sao?
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


a) Khi cịn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000<sub>C (nhiệt độ của </sub>


nước đang sôi)



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

c) Nếu nước trong ấm đã cạn hết, ấm điện sẽ bị cháy hỏng vì do tác dụng nhiệt
của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng sẽ nóng chảy
khơng dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hoả hoạn.
<i><b>Bài tập 3: </b></i>


Tại sao người ta thường chọn dây vơnfram để làm dây tóc bóng đèn mà khơng
chọn các vật liệu bằng kim loại khác như sắt, thép chẳng hạn. Hãy giải thích?


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Do tác dụng mà khi bóng đèn sáng, nhiệt độ của dây tóc bóng đèn có thể lên tới
vài nghìn độ (trung bình khoảng 2 5000<sub>C). Với nhiệt độ này một số kim loại có thể bị </sub>


nóng chảy (vì chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp). Vơnfram có nhiệt độ nóng chảy cao
(3 3700<sub>C) nên với nhiệt độ vào khoảng dưới 3 000</sub>0<sub>C thì vonfram vẫn khơng bị nóng </sub>


chảy.


<i><b>Bài tập 4: A B</b></i>
Nối hai cực của một nguồn điện được dấu kín
trong hộp với hai thanh than A và B, sau dó nhúng


hai thanh than vào dung dịch muối bạc như hình 9.1,


<i> sau một thời gian thấy có bạc bám trên thanh than A. Hình 9.1</i>


a) Dịng điện chạy qua dung dịch muối bạc theo chiều nào? Thanh than A đã nối
với cực dương hay cực âm của nguồn điện?



b) Hiện tượng trên là kết quả tác dụng nào của dòng điện?
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


a) Dòng điện chạy qua dung dịch muối bạc theo chiều từ thanh than B qua dung
dịch đến thanh than A. Thanh than A nối với cực âm của nguồn điện.


b) Hiện tượng trên là kết quả của tác dụng hố học của dịng điện.


<b>2. Bài tập áp dụng.</b>


<i><b>a) Bài tập trắc nghiệm.</b></i>
<i><b>Bài tập 1</b></i>


Chuông điện hoạt động là do:
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện.


B. Tác dụng từ của thỏi nam châm (nam châm vĩnh cửu) gắn với chng điện.
C. Tác dụng từ của dịng điện.


D. Tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Trong các dụng cụ dùng điện sau đây, dụng cụ nào hoạt động dựa trên tác dụng
nhiệt của dòng điện.


A. Nồi nấu cơm điện. B. Bàn là điện.


C. Đèn dùng trong các tủ sấy. D. Các phương án A, B, C đều
đúng.



<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Khi sản xuất pin và ắc quy, người ta đã sử dụng tác dụng nào của dòng điện?
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:


A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hoá học.
C. Tác dụng phát sáng. D. Tác dụng từ.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

A. Ấm đun nước bằng điện. B. Bàn là điện.


C. Nam châm điện. D. Nam châm vĩnh cửu.
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng hố học của
dịng điện? Chọn câu trả lời đúng nhất.


A. Mạ kim loại.
B. Nạp điện cho ắc quy.


C. Tinh chế kim loại bằng cách cho dòng điện chạy qua dung dịch hoá học (gọi
là điện phân).


D. Các trường hợp A, B, C đều là ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện.
<i><b>b) Bài tập tự luận</b></i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Hãy tìm hiểu chiếc đèn ống (loại đèn 1,2m chẳng hạn) thường sử dụng trong gia
đình và cho biết hoạt động của loại đèn này có gì khác so với loại đèn tròn?



<i><b>Bài tậpp 2:</b></i>


Một học sinh cho rằng khi dịng điện qua vật dẫn càng mạnh thì thì vật dẫn ấy
nóng lên càng nhiều. Theo em quan niệm như thế có đúng khơng? Hãy lấy một ví dụ
để minh hoạ ý kiến của mình.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Một người muốn mạ bạc cho một cái nhẫn sắt. Hỏi:
a) Phải dùng dung dịch gì?


b) Thanh nối với cực dương của nguồn làm bằng gì? Thanh nối với cực âm của
nguồn là gì? Vì sao phải bố trí như thế?


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Cần cẩu điện thường dùng trên các bến cảng là một thiết bị điện hoạt động dựa
trên tác dụng từ của dòng điện. Bộ phận nào của cần cẩu là cơ bản, không thể thiếu
được? Nêu hoạt động của chiếc cần cẩu điện đó.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Để tránh bị điện giật gây nguy hiểm, những người thợ điện đã dùng những biện
pháp gì? Hãy tìm hiểu và nêu một vài biện pháp mà em biết.


<i><b>CHỦ ĐỀ 10</b></i>



<b>CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ</b>



<b> I. Một số kiến thức cơ bản</b>


<b>1. Cường độ dòng điện.</b>


- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dịng điện càng lớn.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A).


- Dụng cụ đo cường độ dòng điện là Ampekế.


<b>2. Hiệu điện thế.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.


- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thếgiữa hai cực của nó
khi chưa mắc vào mạch.


- Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dịng điện
chạy qua bóng đèn đó.


- Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn
thì dịng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.


- Số vơn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ
đó hoạt động bình thường.


<b>3.Đoạn mạch nối tiếp.</b>


- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dịng điện có cường độ bằng nhau tại mọi điểm:
I = I1 = I2



- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng
các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U13 = U12 + U23


<b>4. Đoạn mạch song song.</b>


- Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu
điện thế giữa hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN


- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dịng điện mạch rẽ:
I = I1 + I2


<b>II. Bài tập</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Trong hình 10.1 là sơ đồ mạch điện gồm ampekế A, nguồn điện P, bóng đèn Đ
và công tắc K. Hãy cho biết sơ đồ sai ở chỗ nào? Phải sửa lại như thế nào cho đúng?




<i> Hình 10.1</i>
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Sơ đồ sai ở cách nối dây cho ampekế (chốt âm của ampekê lại nối với cực
dương của nguồn điện). Cách mắc đúng là: Cực dương của ampekế nối với cực dương
của nguồn điện, cực âm của ampekế nối với cực âm của nguồn điện.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>



Cho các sơ đồ mạch điện như hình vẽ 10.2


A A A
A




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

a) Hãy ghi dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của Ampekế trong mỗi sơ đồ mạch điện
trên đây để có các am pe kế mắc đúng.


b) Hãy cho biết với các mạch điện có sơ đồ như trên thì khi đóng cơng tắc, dịng
điện sẽ đi vào chốt nào và đi khỏi chốt nào của mỗi Ampekế được mắc đúng.


<i><b>Hướng dẫn</b></i>


Dòng điện đi vào chốt dương và đi khỏi chốt âm của mỗi Ampekế như hình 10.3.
A A A
A





<i> Hình 10.3 </i>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<i>Cho các sơ đồ mạch điện như hình 10.4. </i>



V V






V V


<i>Hình 10.4</i>


a) Hãy ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế trong mỗi sơ đồ trên đây để
có các vơn kế được mắc đúng.


b) Cho biết mỗi vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch điện của nó?
<i><b>Hướng dẫn</b></i>



V V





V V


<i>Hình 10.5</i>


a) Dấu (+) được ghi như hình vẽ 10.5


b) Trong sơ đồ a), vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.


Trong sơ đồ b), vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín (hoặc
giữa hai cực của nguồn trong mạch điện kín).



Trong sơ đồ c), vơn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện trong mạch kín
(hoặc giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín).


Trong sơ đồ d), vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.6,


Ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết: A1 A2


a) Số chỉ của Ampekế A2.


b) Cường độ dịng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

a) Số chỉ Ampeké A2 là 0,35A.


b) Cường độ dịng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là 0,35A.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.7


a) Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V ;U23 = 2,5V.


Hãy tính U13 .


b) Biết U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.


c) Biết U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12. 1 2 3



<i> Hình 10.7</i>
<i><b>Hướng dẫn</b></i>


a) U13 = 4,9V


b) U23 = 5,4V


c) U12 = 11,7V


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.8


a) Biết cường độ dòng điện qua các Ampekế là A
I1 = 0,25A; I2 = 0,35A. Hãy tính I. A1


b) Biết I = 0,6A; I1 = 0,2A. Hãy tính I2.


c) Biết I = 0,7A; I2 = 0,45A. Hãy tính I1.


<i><b> Hướng dẫn A</b></i>2


a) I = 0,6A.


b) I2<i> = 0,4A. Hình 10.8</i>


c) I1 = 0,25A.


<b>2. Bài tập áp dụng</b>



<i><b>a) Bài tập trắc nghiệm.</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


<i><b>Phát biểu nào sau đây là chưa thật chính xác khi nói về mối tương quan giữa </b></i>
cường độ dòng điện qua bóng đèn và độ sáng của bóng đèn?


A. Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc vào cường độ dịng điện chạy qua nó.
B. Khi bóng đèn khơng sáng thì cường độ dịng điện qua bóng đèn bằng 0.


C. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng mạnh khi cường độ dòng điện càng
tăng.


D. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng yếu khi cường độ dịng điện càng
giảm.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Ampekế nào dưới đây phù hợp nhất cho việc đo cường độ dịng điện qua một
bóng đèn pin (có cường độ dịng điện cho phép lớn nhất là 0,32A)?


A. Ampekế có giới hạn đo là 10mA. B. Ampekế có giới hạn đo là 100mA.
C. Ampekế có giới hạn đo là 0,4A. D. Ampekế có giới hạn đo là 10A.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Một học sinh lắp mạnh điện để đo cường độ dịng điện qua bóng đèn như hình
<i><b>10.9. Quan sát sơ đồ và cho biết trong sơ đồ sai ở chỗ nào? Chọn câu trả lời đúng. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>




A


<i> Hình 10.9</i>


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Có 4 vơn kế có GHĐ lần lượt là:


A. 600mV B. 250V C. 500V D. 15V


Hãy cho biết vôn kế nào trong các vôn kế kể trên là phù hợp khi dùng để đo hiệu
điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình?


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


Trên một nồi cơm điện có chi số 220V. Thơng tin nào sau đây là đúng? Chọn
phương án phù hợp nhất.


A. 220V là hiệu điện thế định mức để nồi cơm điện có thể hoạt động bình thường.
B. Khơng được sử dụng nồi cơm điện nói trên với hiệu điện thế vượt quá giá trị 220V.
C. Khi thường xuyên sử dụng nồi cơm điện với hiệu điện thế 220V thì nó sẽ rất bền.
D. Các thông tin A, B, C đều đúng.


<i><b>b) Bài tập tự luận.</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây có số chỉ bằng 0 (hình 10.10)



V V



V V
V


a) b) c) d)


<i>Hình 10.10</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Có 3 nguồn điện loại 12V, 6V, 3V vă hai bóng đỉn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có
thể mắc song song hai bóng đỉn năy rồi mắc thănh mạch kín với nguồn điện nẵ trín
đđy để hai bóng đỉn năy sâng bình thường? Vì sao?


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Hãy tìm hiểu và cho biết trên thực tế có loại dụng cụ nào vừa đo được cường độ
dòng điện, vừa đo được hiệu điện thế khơng? Nếu có trên mặt của dụng cụ đo ấy có gì
đặc biệt?


<i><b>Bài tập 4: A B Đ</b></i>
Để đo đồng thời hiệu điện thế giữa hai cực P


của nguồn điện và hai đầu của bóng đèn, người ta


đã mắc sơ đồ như hình 10.11. Hãy cho biết:


a) Số chỉ của các vôn kế cho biết điều gì? V1 V2


Các số chỉ này có gì đặc biệt. K


b) Chốt nào của nguồn điện (P) là cực dương,


<i>Chốt nào là cực âm? Hình 10.11</i>
<i><b>Bài tập 5:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

a) Biết các hiệu điện thế U12 = 12V ;U23 = 6V.


Hãy tính U13 .


b)Biết U13 = 21V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.


c) Biết U23 = 15V; U13 = 24V. Hãy tính U12. 1 2 3


<i> Hình 10.12</i>


<b>HƯỚNG DẪN BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>



<i><b>CHỦ ĐỀ 1</b></i>



<b>a) PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Bài 1 2 3 4 5


Đáp án B B B C D


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


HD:Vật màu đen là vật không tự phát ra ánh sáng được và nó cũng khơng hắt lại ánh


sáng chiếu vào nó (ánh sáng khi chiếu vào nó bị nó hấp thụ). Sở dĩ ta nhận ra được vật
màu đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


HD: Khơng phải tất cả các vì sao trên bầu trời mà ta nhìn thấy vào ban đêm đều là
nguồn sáng.Thực ra, trong mn vàn vì sao đó chỉ có một số vì sao là tự phát sáng
(giống như mặt trời), những vì sao này được xem là nguồn sáng. Số cịn lại khơng tự
phát sáng được, ta nhìn thấy chúng là do chúng nhận được ánh sáng từ một nguồn sáng
khác (như mặt trời chẳng hạn)và hắt một phần ánh sáng vào mắt ta, chúng là những vật
được chiếu sáng. Ta thường nói sao sáng trên trời chỉ là một cách nói quen thuộc. thực
ra, trong khoa học “sao” dùng để chỉ những thiên thể tự phát sáng, những thiên thể
không tự phát sáng được gọi là các hành tinh.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


HD: Khi truyền qua các vật trong suốt, một phần ánh sáng bị hấp thụ, nếu chiều
dày của vật trong suốt quá lớn, ánh sáng phát ra từ vật có thể bị hấp thụ hết, không
truyền tới mắt ta được và mắt khơng thể nhìn thấy các vật đặt phía sau.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


HD: Trong khơng khí có rất nhiều bụi. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống làm sáng các
hạt bụi và hắt vào mắt ta làm ta thấy rõ những chùm tia sáng chiếu qua lỗ tôn xuống
nền nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HD: Ánh sáng truyền đi với một vận tốc nhất định nhưng rất lớn. người ta chứng
minh được rằng trong chân không hay gần đúng trong khơng khí, vận tốc của ánh sáng



300 000 km/s. với vận tốc rất lớn này, trong một không gian hẹp (tức đường đi của ánh
sáng là ngắn) thì thời gian truyền ánh sáng là vơ cùng nhỏ, chính vì vậy mà ta có cảm
giác ánh sáng truyền đi tức thời.


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


HD: phần khơng khí phía trên ngọn lửa, tuy là mơi trường trong suốt ngưng lại
không đồng đều. Sự không đồng đều này có được vì nhiều lí do chẳng hạn phần khơng
khí phía trên sát ngọn lửa bị ngọn lửa “nung nóng” nhiều hơn so với phần khơng khí ở
trên nó. Vì lí do này mà ánh sáng truyền từ vật phía sau đến mắt ta khơng cịn theo
đường thẳng nữa mà là những đường cong, những “tia sáng cong” này cũng không cố
định mà luôn thay đổi, kết quả là vật phía sau mà mắt nhìn thấy có vẻ “lung linh”.
<i><b>Bài tập 7:</b></i>


HD: Do trời nắng nóng lên lớp khơng khí càng gần với mặt đường càng nóng,
càng lên cao độ nóng càng giảm, mơi trường như vậy là không đồng đều, ánh sáng từ
các đám mây, khi chiếu xuống mặt đường đều bị “bẻ cong” khi ánh sáng này tới mắt
gây cho ta hiện tượng ảo ảnh và cảm giác như có nước trên mặt đường ở phía xa.
<i><b>Bài tập 8:</b></i>


HD: Nói như vậy là không đúng. Trong khi xảy ra hiện tượng nhật thực,chỉ có
những người đứng trong vùng bóng tối của mặt trăng trên trái đất và những người
đứng trong vùng lân cận (vùng bóng nửa tối) mới có thể quan sát được hiện tượng.
những người không đứng trong vùng này thì khơng thể quan sát được hiện tượng nhật
thực.


<i><b>CHỦ ĐỀ 2</b></i>



<b>a) PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>



Bài 1 2 3 4


Đáp án C B A C


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


HD: Khẳng định như trên là đúng, xem hình vẽ 12.1


Hình a) Chùm tia tới là chùm hội tụ cho chùm tia phản xạ cũng là chùm tia hội tụ.
Hình b) Chùm tia tới là chùm phân kì cho chùm tia phản xạ cũng là chùm tia phân kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i> Hình: 12.1</i>


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


HD: Ánh sáng từ những ngọn đèn chiếu lên mặt bảng tạo ra các chùm ánh sáng phản
xạ từ bảng trở lại. Nếu ánh sáng phản xạ tại một số vị trí trên bảng chiếu vào mắt học
sinh thì học sinh sẽ có cảm giác bị chói khi nhìn những dịng chữ ở những vị trí đó.
Cách khắc phục: Treo những bóng đèn ở gần bảng hơn hoặc dùng máng chụp bóng
đèn để tránh các tia phản xạ đi trực tiếp vào mắt học sinh.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


HD: Khi chùm sáng hẹp chiếu lên một tờ giấy trắng, do hiện tượng tán xạ mà ánh
sáng bị hắt lại theo mọi hướng, do đó hầu như khơng có chùm tia phản xạ và mắt sẽ
nhìn rõ vệt sáng trên giấy.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>



HD: Gương phía trước dùng để người cắt tóc có thể nhìn thấy mặt và phần tóc phía
trước của mình trong gương. Gương treo phía sau có tác dụng tạo ảnh của mái tóc phía
sau gáy, ảnh này được gương phía trước phản chiếu trở lạivà người cắt tóc có thể quan
sát được đồng thời ảnh của mái tóc phía trước lẫn phía sau khi nhìn vào gương trước
mặt mình.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


HD: Trên hình vẽ 12.2 là sơ đồ tạo ảnh của người qua Đ K Đ’
gương. Qui ước: Đ là đầu, M là mắt và C là chân của M M’
học sinh. Các ảnh tương ứng trong gương là Đ’, M’
và C’. Quan sát hình vẽ ta thấy chỉ cần mua một cái


gương có chiều cao bằng đoạn KH ta có thể quan sát H


được tồn bộ ảnh của mình trong gương. Gương phải C I C’
<i> treo thẳng đứng cách mặt đất một đoạn bằng HI. Hình: 12.2 </i>


<i><b>CHỦ ĐỀ 3</b></i>



<b>a) PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Bài 1 2 3 4 5


Đáp án D B A D A


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>



<i><b>Bài tập 1: </b></i>


HD: Hai xe đi ngược chiều nhau đến chỗ đường gấp khúc, nếu khơng nhìn thấy nhau
thì rất dễ xảy ra tai nạn. Gương cầu lồi lớn được đặt chỗ gấp khúc có tác dụng làm cho
các lái xe có thể nhìn thấy nhau và giảm tốc độ, tránh xảy ra tai nạn.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


HD: Từ S ta vẽ hai tia SI song song với trục chính và SO đến đỉnh gương.
- Tia SI cho tia phản xạ IR có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F.
- Tia SO cho tia phản xạ OK đối xứng với nó qua trục chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>



S'


C F


S
0


K
R


I




<i> Hình: 13.1 </i>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>



HD: Ảnh S’ được biểu diễn như hình vẽ:




I


S'


S
0
F
C


S'


I
S


F


C 0



a) b)


<i> Hình: 13.2</i>
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


HD: Ảnh A’B’ của AB được biểu diễn như hình vẽ 13.3:


Trên hình vẽ ta thấy ảnh A’B’ nhỏ hơn vật AB đây là ảnh thật (hứng được trên màn).


B'


A' I2


B
A


0


C F


I1


<i> Hình: 13.3</i>


<i><b>CHỦ ĐỀ 4</b></i>



<b>a) PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Bài 1 2 3 4 5


Đáp án C C D B C


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Bài tập 2:</b></i>



HD: Sở dĩ chúng ta có thể phát ra âm thanh bằng miệng là vì khi ta nói, khơng khí từ
phổi đi lên khí quản, qua thanh quản, làm cho các thanh đới dao động, chính dao động
của các thanh đới tạo ra tiếng nói.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


HD: Khi thổi cịi, nhờ có luồng khí xốy bên trong cịi mà viên bi bên trong chuyển
động, sự dao động luồng khí bên trong càng mạnh, kết hợp với sự thay đổi áp suất bên
trong của nó, chính ngun nhân này đã tạo ra âm thanh lanh lảnh rất to.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


HD: Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 6 000 dao động, vậy tần số dao động
của lá thép là 300( )


20
6000


<i>Hz</i>




Lá thép dao động phát ra âm thanh. Vì tần số dao động của lá thép là 300Hz (trong
khoảng từ 20Hz đến 20 000 Hz) nên tai con người có thể cảm nhận được.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


HD: Ý kiến như vậy là không đúng.



Người ta chứng minh được rằng, tần số âm thanh do dây đàn phát ra tỉ lệ với sức căng
của dây: Dây càng căng thì tần số càng lớn do đó âm do nó phát ra cũng càng cao (tức
âm càng bổng).


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


HD : Người ta chứng minh được rằng, tần số âm thanh do dây đàn phát ra tỉ lệ
nghịch với chiều dài của dây: Chiều dài của dây càng ngắn thì âm phát ra có tần số
càng cao tức là âm càng bổng.


<i><b>CHỦ ĐỀ 5</b></i>



<b>a) PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Bài 1 2 3 4 5 6


Đáp án C B A B A D


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


HD: Chất rắn là môi trường truyền âm tốt hơn nhiều so với chất khí. Khi ghé sát tai
xuống đường ray, âm do đoàn tàu phát ra từ rất xa được đường ray truyền đi rất nhanh
đến tai nên học sinh thứ nhất (ghé sát tai xuống đường ray) có thể nghe rõ âm thanh
này. Trong khi đó, học sinh thứ hai đứng bên cạnh chỉ nghe được âm thanh truyền
trong khơng khí, khi đồn tàu cịn ở xa, âm do đồn tàu phát ra truyền đi bị khơng khí
hấp thụ, âm thanh này yếu dần và không đến được tai, làm cho học sinh này không thẻ
nghe thấy tiếng của đoàn tàu.



<i><b>Bài tập 2:</b></i>


HD: Khi nói chuyện ở đâu thì âm thanh phát racũng đều có thể bị phản xạ.


- Trong nhà âm thanh phản xạ trên tường và trở lại tai người nghe, lúc đó âm phát ra và
âm phản xạ đến gặp nhau làm cho người nghe khó nghe hơn.


- Trên bờ ao, hồ, âm phản xạ trên mặt nước hầu như không trở lại tai người nghe nên
nghe rõ hơn.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

phát ra đến khi gặp vách đá là 2,5
340
850


 (giây), thời gian âm phản xạ về đến chỗ người


đứng cũng là 2,5giây. Vậy thời gian kể từ lúc âm phát ra đến khi cảm nhận được âm
phản xạ là 5(giây) > <sub>15</sub>1 giây nên người ấy có thể nghe được tiếng vang của âm.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


HD: Tường của các phòng thu thanh được xây hai lớp dày, chính giữa có một
lớp xốp. Các phịng thu thanh cần có khơng gian n tĩnh, khơng có tiếng ồn.


Hai lớp tường và lớp xốp này có tác dụng ngăn cản âm thanh từ bên ngồi, khơng cho
chúng truyền vào trong phịng thu.


Chú ý tường và xốp là những vật liệu cách âm rất tốt.
<i><b>Bài tập 5:</b></i>



HD: Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta có thể thực hiện những biện pháp sau đây:
- Làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra bằng cách điều chỉnh độ to của âm.


- Ngăn chặn đường truyền âm bằng cách dùng các vật liệu cách âm. Chẳng hạn dùng
cửa kính, dùng rèm treo tường, cửa sổ và cửa ra vào …


- Hướng âm đi theo đường khác và hấp thụ âm hoặc bằng cách trồng nhiều cây xanh để
phản xạ bớt tiếng ồn…


<i><b>CHỦ ĐỀ 6</b></i>



<b>a) PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Bài 1 2 3 4 5


Đáp án C C A B D


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


HD: Trong các xưởng dệt vải thường có bụi bơng bay lơ lửng trong khơng khí,
những bụi bơng này có hại cho sức khẻo của công nhân.


Để bảo vệ cho sức khỏe của công nhân khi làm việc, người ta treo những tấm kim
loại nhiễm điện trên cao, chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng,
làm cho khơng khí xưởng dệt ít bụi hơn.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>



HD: Khi hơi nước trong luồng khơng khí bốc lên cao, chúng cọ sát với nhau tạo
thành các đám mây giơng điện tích. Khi đó, giữa các đám mây giơng điện tích với
nhau hoặc giữa những đám mây giông và mặt đất xuất hiện tia lửa điện phát ra ánh
sáng chói lịa gọi là chớp. Do nhiệt độ cao của tia lửa điện, khơng khí giãn nở đột ngột,
phát ra tiếng nổ.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


HD: Khi lau mặt kính màn hình ti vi bằng khăn khơ, ta đã vơ tình làm cho các bề mặt
này bị nhiễm điện. Sự nhiễm điện của các mặt này làm cho bụi bị hút vào nhiều hơn.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


HD: Phương án thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Nếu trong cả hai trường hợp ống nhôm đều bị hút thì ống nhơm chưa bị nhiễm
điện.


- Nếu một trong hai trường hợp trên, ống nhôm bị đẩy thì ống nhơm đã nhiễm
điện cùng dấu với điện tích của vật đã đẩy nó. Chẳng hạn, ống nhơm bị đũa thủy tinh
đẩy thì ống nhơm đã nhiễm điện dương.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


HD: a) Khi quả cầu bị hút lại gần vật nhiễm điện, có hai trường hợp đều có thể
xảy ra: Hoặc là quả cầu khơng bị nhiễm điện, hoặc là quả cầu đã nhiễm điện dương.


<b>b) Khi quả cầu bị đẩy ra xa vật nhiễm điện, chắc chắn quả cầu bị nhiễm điện âm, vì</b>


lúc đó hai vật nhiễm điện cùng dấu đã đẩy nhau.


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


HD: Nếu sơn và vật cần sơn nhiễm điện khác loại, chúng sẽ hút nhau mạnh hơn
làm cho lớp sơn được bảo đảm và tiết kiệm được nguyên vật liệu khi sơn.


Bài tập 7:


HD: Khi tích điện cho sách, các trang sách bị tích điện cùng loại, chúng đẩy
nhau nên việc lật từng trang sách dễ dàng hơn.


<i><b>CHỦ ĐỀ 7</b></i>



<b>a) PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Bài 1 2 3 4 5 6


Đáp án C B C D D A


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


HD: Bộ phận là nguồn điện trên xe đạp thường gọi là đinamơ. Nguồn điện này
có dạng hình trụ trịn, phía trên có một cái núm nhỏ, vành núm có nhiều rãnh nhỏ để có
thể cọ sát vào một bên thành của bánh xe. Bình thường núm nhỏ được điều chỉnh để nó
khơng tiếp xúc với bánh xe, khi cần làm cho bóng đèn sáng, ta quay cho núm tì sát vào
bánh xe, khi bánh xe quay, nó làm cho núm nhỏ này quay theo và bóng đèn sẽ sáng.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


HD: Trong các dây dẫn bằng kim loại, các êlêctron có rất nhiều và chúng có mặt


ở mọi nơi bên trong vật dẫn, khi đóng công tắc, các êlêctron trong dây dẫn nhận được
“tín hiệu” gần như cùng một lúc và hầu như đồng loạt chuyển động có hướng. Chính vì
vậy mà bóng đèn có thể sáng ngay. Như vậy khi đèn sáng, không phải do các êlêctron
đã chuyển động từ nguồn điện đến bóng đèn.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

động như các êlêctron được, do đó dịng điện trong kim loại chỉ là dịng chuyển động
có hướng của các êlêctron tự do.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


HD: a) Hai lá nhôm xoè ra vì chúng nhiễm điện cùng loại và đẩy nhau.


b) Khơng có hiện tượng gì xảy ra. Vì thanh nhựa là vật cách điện nên các điện
tích khơng thể dịch chuyển qua nó.


c)Hai lá nhơm gắn với quả cầu A cụp bớt lại, cịn hai lá nhơm gắn với quả cầu B
xoè ra.


Vì đoạn dây đồng là vật dẫn điện. Các điện tích dịch chuyển từ quả cầu A tới
quả cầu B qua đoạn dây đồng. quả cầu A mất bớt điện tích , quả cầu B có thêm điện
tích.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


HD: Dùng dây xích sắt để tránh xảy ra cháy, nổ xăng. Vì khi ơtơ chạy, ôtô cọ xát
mạnh với không khí, làm nhiễm điện những phần khác nhau của ôtô. Nếu bị nhiễm
điện mạnh, giữa các phần này phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Nhờ dây xích
sắt là vật dẫn điện, các điện tích từ ơtơ dịch chuyển qua nó xuống đất, loại trừ sự nhiễm


điện mạnh.


<i><b>CHỦ ĐỀ 8</b></i>



<b>a) PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Bài 1 2 3 4


Đáp án C D B B


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1: Đ</b></i>
HD: Mạch điện được biểu diễn như hình vẽ .


Trong đó Đ là bóng đèn, P1, P2, là các pin,


K là công tắc P1 P2 K


<i> Hình.18.1 </i>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


HD: a)Trong mạch điện có 3 nguồn điện.


<b>b) Điểm sai trong sơ đồ là khi cơng tắc K ngắt mà vẫn có dồng điện trong mạch.</b>


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


HD: Sơ đồ a: Chiều dòng điện sai. Chiều đúng ngược với chiều của hình vẽ.
Sơ đồ b: Khi cơng tắc K ngắt, vẫn có dịng điện là sai.



Sơ đồ c: Kí hiệu các cực của nguồn điện sai. Kí hiệu đúng cực dương(+) là vạch
đứng dài, cực âm (-) là vạch đứng ngắn. Chiều dòng điện trong mạch sai, chiều dòng
điện chạy trong mạch đúng ngược với chiều của hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HD: a)Bóng đèn vẫn sáng.


b)Sau khi mắc lại (đổi cực cho pin mắc nhầm) thì bóng đèn sáng hơn.


<i><b>CHỦ ĐỀ 9</b></i>



a)PHẦN TRẮC NGHIỆM


Bài 1 2 3 4 5


Đáp án C D B C D


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


HD: Điểm khác biệt cơ bản là khi có dịng điện chạy qua, dây tóc bóng đèn trịn
nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng, còn đối với đèn ống, nhờ có cơ chế đặc biệt mà
khi dịng điện chạy qua chất bột phủ bên trong thành của bóng đèn (bột huỳnh quang)
phát sáng.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


HD: Ý kiến như thế là đúng. Thí dụ: Trên bàn là thường có núm quay để điều
chỉnh độ nóng, thực chất đó là thiết bị thay đổi độ mạnh hay yếu của dòng điện chạy


qua dây mêso của bàn là. Khi dịng điện chạy qua dây mêso càng mạnh thì bàn là càng
nóng.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


HD: a) Dung dịch cần dùng là muối bạc.


b)Thanh nối với cực dương làm bằng bạc, vật nối với cực âm là vật cần mạ
(chiếc nhẫn). Sở dĩ phải bố trí như vậy là vì trong q trình dịng điện chạy qua, bạc
kim loại ở cực dương sẽ tan dần ra bổ sung lượng bạc cho dung dịch, còn bạc trong
dung dịch sẽ bám vào vật nối với cực âm của nguồn.


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


HD: Để chế tạo chiếc cần cẩu điện phải có nam châm điện và nguồn điện.


Hoạt động: Khi muốn đưa một kiện hàng (như sắt, thép chẳng hạn) từ dưới tàu lên bờ,
người ta quay cho lõi sắt của nam châm điện đến sát đống sắt (thép) trên tàu rồi đóng
điện cho dịng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện. lõi sắt của nam châm điện
lúc đó trở thành một nam châm rất mạnh, nó có thể hút được khối sắt (thép) dưới tàu
đưa đến vị trí cần đặt trên bờ sau đó ngắt điện, lõi sắt của nam châm điện sẽ mất từ tính
và “nhả” khối hàng ra.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>CHỦ ĐỀ 10</b></i>



a)PHẦN TRẮC NGHIỆM


Bài 1 2 3 4 5



Đáp án B C B B D


<b>b) PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


HD: Trong sơ đồ d), vơn kế có chỉ số bằng 0.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


HD: Mắc với nguồn điện 6V. Vì khi đó hiệu điện thế trên mỗi đèn đều là 6V, hai
đèn sáng bình thường.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


DH: Trên thực tế có loại dụng cụ đo có thể đo được cả cường độdịng điện lẫn
hiệu điện thế, thậm trí cịn có thể đo được đại lượng khác nữa (như điện trrở chẳng
hạn). Dụng cụ này gọi là đồng hồ vạn năng.


Trên mặt đồng hồ vạn năng có nhiều thang đo khác nhau, mỗi thang đo lại có
một kí hiệu chữ như A, mA, V, mV, .


Khi cần đo hiệu điện thế ta phải quay núm vặn trên đồng hồ để mũi tên chỉ vào
kí hiệu V hoặc mV.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


HD: a)Số chỉ của vôn kế V1 cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện,


số chỉ của vôn kế V2 cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu của bóng đèn. Số chỉ của hai



vôn kế bằng nhau.


b) Chốt A là cực dương, Chốt B là cực âm vì chốt A nối với núm (+) của vôn kế
và chốt B nối với núm (-) của vôn kế.


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


HD: a) U13 = 18V


b) U23 = 15,2V


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×