CHƯƠNG 4
TẦNG GIAO VẬN
Nội dung
Vai trò của các giao thức tầng giao vận
Phân tích ứng dụng và hoạt động của giao thức TCP
Phân tích hoạt động của giao thức UDP
Lương Ánh Hồng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Tầng giao vận: truyền dữ liệu giữa các ứng dụng
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Chức năng của tầng giao vận
Theo dõi từng kết nối giữa các
ứng dụng bên gửi và bên nhận
Chia nhỏ dữ liệu thành các
đoạn và quản lý từng đoạn đó
Ghép các đoạn thành dòng dữ
liệu gửi trả cho ứng dụng
Phân biệt dữ liệu thuộc các ứng
dụng khác nhau.
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Hoạt động của tầng giao vận
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Điều phiển phiên liên lạc
Thiết lập phiên
Đảm bảo thông tin đến
được đích
Đảm bảo đúng trật tự
luồng thơng tin
Điều khiển lưu lượng
luồng thơng tin
Lương Ánh Hồng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Gồm hai giao thức đáp ứng linh hoạt với yêu cầu của ứng dụng:
User Datagram Protocol (UDP)
Transmission Control Protocol (TCP)
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Giao thức UDP
Đơn giản
Không cần thiết lập kết nối - connectionless
Ứng dụng phải tự chịu trách nhiệm kiểm tra lỗi và trật tự thông tin
Ứng dụng sử dụng UDP : Hệ thống phân giải tên miền (DNS), Truyền
hình trực tuyến, điện thoại qua internet...
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Giao thức TCP
Tương đối phức tạp
Cần thiết lập kết nối trước khi gửi dữ liệu
Dữ liệu gửi và nhận rất tin cậy, đúng trật tự
Ứng dụng sử dụng TCP : Trình duyệt web, trình gửi thư điện tử,các ứng
dụng truyền tệp tin...
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Tầng giao vận sử dụng “cổng” để đánh dấu dữ liệu nào thuộc ứng
dụng nào.
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.1 Vai trò và hoạt động của tầng giao vận
Tầng giao vận chia nhỏ dữ liệu từ tầng ứng dụng, đánh số thứ tự và
gửi xuống tầng mạng
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.2 Quá trình thành lập và hủy kết nối TCP
Quá trình thành lập kết nối
Lương Ánh Hồng - DCE - HUT
4.2 Quá trình thành lập và hủy kết nối TCP
Quá trình thành lập kết nối : cơ chế bắt tay ba bước – three way
handshake
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.2 Quá trình thành lập và hủy kết nối TCP
Quá trình hủy kết nối
Lương Ánh Hồng - DCE - HUT
4.3 Quản lý phiên kết nối TCP
TCP sử dụng số thứ tự (sequence number) để sắp xếp lại dữ liệu nhận
được.
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.3 Quản lý phiên kết nối TCP
Cơ chế xác nhận của TCP: sử dụng acknowledgement number để xác
nhận số byte đã nhận được
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.3 Quản lý phiên kết nối TCP
Cơ chế truyền lại gói tin
Lương Ánh Hồng - DCE - HUT
4.3 Quản lý phiên kết nối TCP
Window size (cửa sổ TCP) : xác định số byte tối đa bên gửi có
thể truyền trước khi nhận được xác nhận từ bên nhận.
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.4 Giao thức UDP
So sánh UDP và TCP
Đơn giản hơn
Nhanh hơn
Kém tin cậy hơn
Không thiết lâp kết nối
Khơng có cơ chế truyền
lại
Khơng kiểm sốt trật tự
Khơng kiểm sốt lưu
lượng
Được sử dụng bởi các giao
thức : DHCP, DNS, TFTP,
trị chơi trực tuyến
Lương Ánh Hồng - DCE - HUT
4.4 Giao thức UDP
Cơ chế ghép gói tin : tương tự TCP
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.4 Giao thức UDP
UDP cũng sử dụng “cổng” để chuyển dữ liệu cho đúng ứng dụng cần
xử lý
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
4.4 Giao thức UDP
Quá trình gửi nhận dữ liệu giữa các ứng dụng.
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT
Summary
Lương Ánh Hoàng - DCE - HUT