Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
CHƯƠNG TRÌNH LỚP 2 TUẦN 22
Năm học: 2010 - 2011
Từ ngày 8 / 02 / 2010 đến ngày 12 / 02 / 2011
Th
ứ
Buổi Tiết Môn Tên bài dạy
2
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T2)
KTĐK giữa kì II
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (T1)
// (T2)
Chiề
u
Phụ đạo học sinh yếu
3
sáng
1
2
3
4
Toán
TD
KC
LT Việt
Phép chia
Đứng hai chân dang rộng bằng vai hai tay đưa ra
trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng.)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Luyện đọc : Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Chiề
u
1
2
3
TNXH
Chính tả
L Toán
Cuộc sống xung quang. (T2)
NV: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Luyện Phép chia
4
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
T dục
T đọc
LTVC
LTV
Bảng chia 2.
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và
dang ngang. T/C Nhảy ô.
Cò và Cuốc
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu
phẩy.
LViết CT: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Chiề
u
Sinh hoạt chuyên môn
5
Sáng Cô Hằng dạy.
Chiề
u
Trang trí lớp học
6
Sáng
1
2
3
4
5
TL văn
MT
C tả
LToán
HĐNG
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
Vẽ trang trí đường diềm
N-V: Cò và Cuốc.
Luyện Một phần hai.
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Chiề
u
1
2
3
Toán
LT Việt
HĐTT
Luyện tập.
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
SH Sao
1
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
Soạn 25 /1 /2011
Giảng T2/ 8/ 2/ 2011
Tiết 2: Đạo đức :
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) .
I / Mục tiêu : - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày.
- GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch
sự khi đến nhà người khác.
- KT: Thảo luận nhóm, động não, đóng vai.
- GDHSKT: Lắng nghe bạn thảo luận, ứng xữ biết nói lời chào hỏi khi có người
lớn đến nhà chơi.
II /Chuẩn bị :* Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước . Phiếu học tập .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2.Bài mới:
Hoạt động 1 Quan sát mẫu hành vi .
- Yêu cầu 2 em lên bảng chuẩn bị tiểu phẩm
lên trình bày trước lớp .Yêu cầu lớp theo dõi .
- Tại nhà Hùng hai bố con đang ngồi nói
chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo .
Bố Hùng nhấc ống nghe :- Bố Hùng : - Alô tôi
nghe đây !
- Minh : - Cháu chào bác ạ, cháu là minh bạn
của Hùng , bác làm ơn ,....
-Hùng : - Mình chào cậu .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời :
-Khi gặp bố Hùng bạn MInh đã nói như thế
nào ?
- Có lễ phép không ?
-Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau
ra sao?
- Cách hai bạn kết thúc cuộc nói chuyện đặt
điện thoại ra sao có nhẹ nhàng không ?
* Kết luận : - Khi nhận và gọi điện thoại
chúng ta cần có thái độ lịch sự , nói năng từ
tốn , rõ ràng .
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm .
- Ba em lên trình bày tiểu phẩm đóng
vai theo mẫu hành vi .
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi
giáo viên .
- Giọng nhẹ nhàng và thái độ lịch sự
và lễ phép tự giới thiệu tên mình và xin
được gặp Hùng .
-Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân
mật và lịch sự .
- Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào
nhau đặt máy xuống rất nhẹ nhàng .
- Hai em nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận .
2
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
- Phát phiếu cho các nhóm (mỗi nhóm 4 bạn)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu các việc
cần làm và không nên làm khi nhận và gọi
điện thoại ghi vào trong phiếu .
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp .
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh
và đưa ra kết luận về những việc nên làm và
không nên làm khi nhận và nghe điện thoại .
- Gọi hai em nhắc lại .
Hoạt động 3 Liên hệ thực tế .
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và kể lại về một lần
nghe hoặc gọi điện thoại của em .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn kể
- Khen ngợi những em biết nhận và gọi điện
thoại lịch sự .
Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bị vở kịch gọi
điện thoại để tiết sau báo cáo trước lớp .
-Lần lượt cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
*/ Nên làm: - Nhấc ống nghe nhẹ
nhàng .
- Tự giới thiệu mình - Nói nhẹ nhàng từ
tốn rõ ràng - Đặt ống nghe nhẹ nhàng .
*/ Không nên làm : Nói trống không -
Nói quá nhỏ - Nói quá to - Nói quá
nhanh - Nói không rõ ràng .
- Các nhóm nghe và nhận xét bổ sung .
- Hai em nhắc lại .
-Lắng nghe và nhận xét bạn làm như
thế đã lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại chưa . Nếu chưa thì cả lớp cùng
nói cách sửa chữa cho bạn để rút kinh
nghiệm và thực hiện đúng bài học
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống
để thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch
sự . Chuẩn bị tiểu phẩm để tiết sau
trình bày trước lớp .
Tiết 3: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
(Đề trường ra)
I/ Mục tiêu: Kiểm tra vào các nội dung:
- Bảng nhân 2,3,4,5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
- HSKT Làm được các phép tính cộng trong phạm vi 20 không nhớ
II/ Chuẩn bị đề kiểm tra
III/ Hoạt động dạy học: Phát đề cho HS làm bài kiểm tra.
Tiết 4,5: Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu : Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rỏ lời nhân vẩt trong câu chuyện
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh
của mổi người; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
- GDKNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với căng thẳng .
- HSKT: nghe bạn và cô giáo đọc.
II / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
3
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong
bài
“ Vè chim “đã học ở tiết trước .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Một
trí khôn hơn trăm trí khôn”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn ( chú ý giọng
người dẫn chuyện khoan thai giọng Chồn
khi chưa gặp nạn thì hợm hĩnh , huênh
hoang , khi gặp nạn thì ỉu xìu buồn bã .
Giọng Gà rừng khiêm tốn , bình tĩnh , tự tin
, thân mật ).
- Gọi một HS đọc lại bài .
* Hướng dẫn phát âm :
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn
trong bài
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên
bảng
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa
lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn :
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân
chia như thế nào ?
- Nêu yêu cầu luyện đọc .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu
tiên ?
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng
cách ngắt giọng .
- Để đọc hay bài này các em còn cần chú ý
thể hiện tình cảm của các nhân vật qua
đoạn đối thoại giọng Chồn huênh hoang ,
giọng Gà rừng khiêm tốn .
- Yêu cầu 1 em đọc lại cả đoạn 1 .
- 5 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích
.
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại
-Rèn đọc các từ như : cuống quýt , nghĩ
kế , buồn bã , quẳng , thình lình , vùng
chạy , biến mất ..
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một
câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- Bài này có 4 đoạn .
- Đoạn 1 : Gà rừng ....hàng trăm ; Đoạn
2 : Một buổi sáng ...trí khôn nào cả ;
Đoạn 3 : Đắn đo một lúc ....chạy biến
vào rừng ; Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng
đoạn
- Một em đọc đoạn 1 vừa nêu cách ngắt
giọng của mình , HS khác nhận xét sau
đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng .
- Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân /
nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường
bạn .//
5 - 7 em đọc bài cá nhân sau đó cả lớp
đọc đồng thanh .
- HS đọc từng câu hội thoại giữa Chồn
và Gà rừng .
- Một em đọc lại cả đoạn 1
4
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt
giọng cho đúng sau các dấu câu , đặc biệt
chú ý khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi
mất bình tĩnh , giọng Chồn nói với Gà buồn
bã lo lắng
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu của
chồn
- Chồn bảo Gà rừng : // “ Một trí khôn của
cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .”// (
giọng cảm phục , chân thành ) .
* Đọc cả bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu
cầu đọc bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1, 2 đoạn trong
bài.
Tiết 2 : Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn
đối với Gà rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng
đang dạo chơi trên cánh đồng ?
- Coi thường có nghĩa là gì ?
-Trón đắng trời có nghĩa ra sao ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
- Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nhé
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 .
- Đắn đo có nghĩa là gì ?
- Thình lình có nghĩa là gì ?
-Gà rừng nghĩ ra kế gì để cả hai cùng thoát
nạn ?
- Một HS khá đọc đoạn 2
- HS luyện đọc 2 câu
- Cậu có trăm trí khôn ,/ nghĩ kế gì đi .//
( giọng hơi hoảng hốt )
- Lúc này , / trong đầu mình chẳng còn
một trí khôn nào cả.// ( buồn bã , thất
vọng )
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Một em đọc đoạn 3 .
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn
giọng ở các từ theo hướng dẫn của
giáo viên .
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em
đọc một đoạn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu
cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế
sao ? mình thì có hàng trăm .
- Chúng gặp một người thợ săn .
- Tỏ ý coi khinh .
-Không còn lối để chạy trốn .
Chồn sợ hãi , lúng túng nên không còn
một tí trí khôn nào trong đầu .
- Hai em đọc đoạn 3 , 4 .
- Cân nhắc xem có lợi hay hại .
- Là bất ngờ .
- Gà nghĩ ra mẹo là giả vờ chết để đánh
lừa người thợ săn . Khi người thợ săn
quẳng nó xuống đám cỏ , bỗng nó vùng
5
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
- Qua chi tiết trên các em thấy được những
phẩm chất tốt nào ở Gà rừng ?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối
với Gà rừng như thế nào ? Câu văn nào cho
ta thấy điều đó ?
- Vì sao Chồn lại thaay đổi như vậy ?
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta điều
gì ?
-Gọi một em đọc câu hỏi 5 .
-Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?.
đ) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì
sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo điều
kiện cho Chồn trốn thoát .
- Gà rừng rất thông minh / Rất dúng
cảm . ? Gà rừng biết liều mình vì bạn .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
- Câu : Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí
khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn
của mình “
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà
cứu được cả hai cùng thoát nạn .
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi
gặp hoạn nạn
- Một em đọc to câu hỏi 5 .
-Tự đặt tê khác cho câu chuyện “Chồn
và Gà rừng“ “Gà rừng thông minh “
“Con Chồn khoác lác” ...
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết
ai khôn .
- Hai em dọc lại cả câu chuyện .
-Em thích Gà vì gà đã thông minh lại
rất khiêm tốn và dúng cảm / Em thích
nhân vật Chồn vì Chồn đã biết nhận lỗi
và cảm phục Gà rừng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Soạn 25 /1 /2011
Giảng T3/ 9/ 2/ 2011
Tiết 1: Toán:
PHÉP CHIA
A/ Mục tiêu : - Nhận biệt được phép chia
- Biết quan hệ giửa phép nhân và phép chia, tùe phép nhân viết thành 2 phép chia.
- Bài tập 1,2
- HSKT học làm tính trừ trong phạm vi 10 không nhớ.
B/ Chuẩn bị : - 6 hình tròn bằng bìa .
C/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
-Yêu cầu mỗi em làm một phép tính .
2 x 3 ... 2 x 5 3 x 4 ... 4 x 3
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép chia
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-2 x 3 < 2 x 5
3 x 4 = 4 x 3
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
6
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
b) Khai thác:
* Phép chia 6 : 2 = 3
1) - Giáo viên đưa 6 bông hoa và nêu :
- Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn . Hỏi mỗi
bạn có mấy bông hoa ? .
- Mời một em lên bảng lấy 6 bông hoa và đưa
chia đều cho 2 bạn ngồi bên cạnh .
-Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi
bạn được mấy bông hoa ?
- Bài toán 2 : -Có 6 hình vuông, chia thành 2
phần bằng nhau .Hỏi mỗi phần có mấy hình
vuông?
-Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 nhóm thì mỗi
nhóm được mấy hình vuông ?
- Giới thiệu : - Từ 2 ví dụ trên ta có phép tính
để tìm số hoa của mỗi bạn , số hình vuông ở
mỗi phần là : 6 : 2 = 3
- Chỉ vào dấu : và nói : Đây là dấu chia .
-Phép tính này được gọi là Sáu chia hai bằng
ba
b/ Phép chia 6 : 2 = 3
- Nêu tiếp bài toán : - Có 6 bông hoa chia đều
cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa .
Hỏi có mấy bạn được nhận hoa ?
- Vậy 6 bông hoa chia đều cho một số bạn mỗi
bạn được 3 bông hoa thì có 2 bạn được nhận
hoa . Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai
-Yêu cầu học sinh nhắc lại phép chia vừa lập
c/ Mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
-Giáo viên nêu tiếp bài toán : - Mỗi phần có 3
ô vuông . Hỏi 2 phần có mấy ô vuông ?
- Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông ?
- Ngược lại : - Có 6 ô vuông chia thành 2 phần
. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ?
- Hãy nêu phép tính để tìm ô vuông của mỗi
phần ?
- Có 6 ô vuông được chia thành các phần bằng
nhau , mỗi phần có 3 ô vuông . Hỏi chia đuợc
mấy phần như thế ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số phần được chia?
* Giới thiệu : 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2
bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2 . Đây là mối quan hệ
giữa phép nhân và phép chia .
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát và nhận xét bài
toán.
- Một em nhận 6 bông hoa và đem
chia đều cho 2 bạn .
- Khi chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn
được 3 bông hoa .
- Lấy 6 ô vuông từ bộ đồ dùng và thực
hiện thao tác . Chia 6 ô vuông thành 2
phần bằng nhau
- 6 hình vuông chia đều cho 2 nhóm
thì mỗi nhóm được 3 hình vuông .
- Nghe giáo viên giảng bài .
- Đọc phép tính trên bảng .
- Thực hiện bằng đồ dùng trực quan
sau đó rút ra kết quả là : Số bạn được
nhận hoa là 2 bạn .
Một em lên bảng viết phép tính 6 : 3 =
2
- Sáu chia ba bằng hai .
- Có 6 ô vuông vì : 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3ô vuông Phép tính đó
là 6 : 2 = 3
- Chia ra được hai phần như thế .
-Phép tính là : 6 : 3 = 2
- Nghe giảng và thực hiện lại phép
tính .
7
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
- Yêu cầu lớp quan sát hình vẽ và nêu đề
toán .
- Có 2 nhóm vịt đang bơi , mỗi nhóm có 4 con
vịt . Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt
- Hãy nêu phép tính để tìm số vịt cả hai nhóm .
- Viết lên bảng phép tính học sinh vừa tìm yêu
cầu lớp đọc .
-Nêu tiếp bài toán : - Có 8 con chia đều thành
2 nhóm .Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu con vịt ?
Vì sao?
-Nêu tiếp bài toán: - Có 8 con chia đều thành 2
nhóm .Hỏi có bao nhiêu nhóm như vậy ? Vì
sao?
- Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được
những phép chia nào ?
- Viết lên bảng các phép tính yêu cầu lớp đọc .
- Yêu cầu lớp tự làm phần còn lại của bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét .
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Có thể nói phép chia là phép tính ngược của
phép nhân . Theo em đúng hay sai ? Vì sao ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Cho phép nhân hãy viết hai phép chia
theo mẫu - Quan sát và nêu :
- Cả hai nhóm có tất cả 8 con vịt .
- Phép tính 4 x 2 = 8
- Lần lượt từng học sinh nêu lại.
- Mỗi nhóm có 4 con vịt . Vì 8 : 2 = 4
- Chia được thành 2 nhóm như vậy .
Vì 8 : 4 = 2
- Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được
thành hai phép chia là 8 : 2 = 4 và 8 :
4 =2 .
- Làm các phần còn lại .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi tính ra kết quả hết các phép
tính học sinh nhận xét và đưa ra mối
quan hệ phép nhân và phép chia .
-Đúng vì dựa vào phép nhân ta có thể
lập được 2 phép chia tương ứng , ta có
thể tìm kết quả phép chia dựa vào
phép nhân .
-Về nhà học bài và làm bài tập
Tiết 2: Thể Dục
ĐỨNG HAI CHÂN DANG RỘNG BẰNG VAI HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC
(Thầy Cường dạy)
Tiết 3: Kể chuyện
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu : - Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện (BT1)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện(BT2)
- HSKT Biết lắng nghe bạn kể chuyện.
II / Chuẩn bị - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
8
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
- 1/ Bài cũ
-Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ
cho câu chuyện nào ?
-Một trí khôn sao lại hơn trăm trí khôn .Bây
giờ chúng ta sẽ kể lại câu chuyện này .
* Hướng dẫn kể chuyện .
-Đặt tên cho từng đoạn chuyện .
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập 1 .
-Bài cho ta mẫu như thế nào ?
- Bạn nào có thể cho biết vì sao tác giả SGK
lại đặt tên cho đoạn 1 câu chuyện là “ Chú
Chồn kiêu ngạo “
-Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải
thể hiện được điều gì ?
- Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1
mà vẫn thể hiện được nội dung của câu
truyện này .
- Yêu cầu HS chia thành nhóm . Mỗi nhóm
4 em cùng đọc lại truyện và thảo luận với
nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của
truyện .
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến GV cho
cả lớp nhận xét đánh giá xem tên gọi đó có
phù hợp hay không .
b/ Kể lại từng đoạn truyện :
- Bước 1 : Kể trong nhóm .
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu kể lại nội
dung từng đoạn truyện trong nhóm .
-Bước 2 : Kể trước lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn
và các nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm
bạn nếu có .
- Chú ý khi học sinh kể Gv có thể gợi ý
nếu học sinh lúng túng .
a/ Đoạn 1 : - Gà rừng và Chồn là đôi bạn
thân nhưng Chồn có tính xấu gì ?
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim sơn
ca và bông cúc trắng “ .
-Đây là chuyện kể :“ Một trí khôn hơn
trăm trí khôn “
- Hãy đặt tên cho từng đoạn truyện “ Một
trí khôn hơn trăm trí khôn “
- Mẫu : - Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo
- Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn .
- Vì đoạn này kể về sự huênh hoang kiêu
ngạo của Chồn. Nó nói với Gà rừng là nó
có một trăm trí khôn .
- Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện
được nội dung của đoạn truyện đó .
- Chú Chồn hợm hĩnh / Gà rừng khiêm
tốn gặp Chồn kiêu căng / Một trí khôn
gặp một trăm trí khôn ,...
- Lớp chia nhóm thảo luận tìm tên cho
từng đoạn .
- Một số em nêu trước lớp .
- Ví dụ : - Đ2 : Trí khôn của Chồn / Chồn
bị mất trí khôn ,...Đ3 . Trí khôn của Gà
rừng / gà và Chồn thoát hiểm ra sao ? /
Một trí khôn hơn trăm trí khôn ,...Đ4 : Gà
rừng gặp lại Chồn / Sau khi thoát nạn ,..
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ .
- Các nhóm tập kể trong nhóm .
- Kể theo gợi ý .
- Chồn luôn ngầm coi thường bạn .
- Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao nhiêu trí
khôn ? “ Khi Gà nói “ Mình chỉ có một trí
9
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
- Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?
b/ Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn
- Người thợ săn đã làm gì ?
-Gà rừng nói gì với Chồn ?
- Lúc đó Chồn như thế nào ?
-Hãy kể lại đoạn 2 .
c/ Đoạn 3 : -Gà rừng đã nói gì với Chồn ?
- Gà đã nghĩ ra mẹo gì ?
-Hãy kể lại đoạn 3 .
d/ Đoạn 4: - Sau khi thoát nạn thái độ của
Chồn ra sao ?
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
-Hãy kể lại đoạn 4.
Bước 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Mời 4 em kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện .
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 bạn
mặc trang phục và kể theo hình thức phân
vai .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể
tốt .
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện
e) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe .
khôn “ thì Chồn kiêu ngạo nói : “ Ít thế
sao ? Mình thì có hàng trăm .” .
-Đôi bạn gặp một người thợ săn và chúng
vội núp vào một cái hang .
- Reo lên và lấy gậy chọc vào hang .
-Cậu có trăm trí khôn hãy nghĩ cách gì đi.
- Chồn sợ hãi nên chẳng còn trí nhớ khôn
nào trong đầu cả .
- Một em kể lại đoạn 2
- Mình làm như thế còn cậu thì thếnhé !
- Nó giả vờ chết . Người thợ săn tưởng nó
chết thật nên quẳng nó xuống đám cỏ .
Nó bỗng vùng chạy , ông ta đuổi theo đã
tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát vào rừng
-Một em kể lại đoạn 3 .
- Khiêm tốn .
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí
khôn của mình .
- 4 HS kể nối cả câu chuyện 1 lần .
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi
nhóm có 4 người )
- Phân vai : Người dẫn chuyện , Gà rừng ,
Chồn Người đi săn kể lại câu chuyện .
- Một em kể lại câu chuyện , lớp nghe
nhận xét
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .
-Học bài và xem trước bài mới .
Tiết 4: Luyện Đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu : Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rỏ lời nhân vẩt trong câu chuyện
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh
của mổi người; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
- GDKNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với căng thẳng .
- HSKT: nghe bạn và cô giáo đọc.
II / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài ghi đề bài
10
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
A/ Luyện đọc:
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
LUYỆN HS ĐẠI TRÀ
Hướng dẫn đọc
GV sửa lỗi hướng dẫn đọc đúng
GV nhận xét bổ sung
Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
Luyện đọc trong nhóm
Thi đọc
Nhận xét đánh giá
LUYỆN HS KHÁ GIỎI
Đọc phân vai
GV và lớp theo dõi nhận xét tìm ra người
đọc hay nhất ghi điểm tuyên dương trước
lớp
Qua câu chuyện khuyên em điều gì ?
Theo dõi nhận xét bình chọn người đọc
hay nhất.
Thi đặt tên cho câu chuyện.
IIICủng cố dặn dò: Về nhà rèn đọc
nhiều hơn tập kể lại toàn bộ câu chuyện
Tiết học sau kể tốt hơn
Một em HS giỏi đọc lại toàn bài
Lớp theo dõi nhận xét
HS nối tiếp đọc từng câu 2 lần
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
HS nhắc lại giọng đọc
- Đoạn 1 : Gà rừng ....hàng trăm ; Đoạn
2 : Một buổi sáng ...trí khôn nào cả ;
Đoạn 3 : Đắn đo một lúc ....chạy biến
vào rừng ; Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng
đoạn
5 - 7 em đọc bài cá nhân sau đó cả lớp
đọc đồng thanh .
Luyện đọc trong nhóm 5 (5’)
Các nhóm thi đọc
Cá nhân , đồng thanh
Theo dõi nhận xét bạn đọc.
Các nhóm cử đại diện lên thi đọc phân
vai
HS thi đọc diễn cảm
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp
hoạn nạn
- Một em đọc to câu hỏi 5 .
-Tự đặt tên khác cho câu chuyện “Chồn
và Gà rừng“ “Gà rừng thông minh “
“Con Chồn khoác lác” ...
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai
khôn .
- Hai em dọc lại cả câu chuyện .
-Em thích Gà vì gà đã thông minh lại rất
khiêm tốn và dúng cảm / Em thích nhân
vật Chồn vì Chồn đã biết nhận lỗi và
cảm phục Gà rừng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( tiết 2) .
11
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
A/ Mục tiêu: - Nếu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người
dân nơi học sinh ở
- GC: Mô tả được một số nghề nghiẹp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông
thôn và thành thị
- HSKT Biết được nơi mình ở
B/ Chuẩn bị:
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Ở tiết học trước các em đã biết được các
ngành nghề ở miền núi và nông thôn . Còn ở
thành phố có những ngành nghề nào , tiết
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần 2
của bài “ Cuộc sống xung quanh “
-Hoạt động 1 :Kể tên một số nghành nghề ở
thành phố
- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp để kể tên
một số ngành nghề ở thành phố mà em biết .
- Từ đó em rút ra được kết luận gì ?
-Hoạt động 2 : Quan sát và kể tên một số
ngành nghề củab người dân thành phố .
-Yêu cầu làm việc theo nhóm thảo luận theo
các câu hỏi sau :
- Mô tả lại những gì em nhìn thấy trong hình
vẽ ?
-Nói tên ngành nghề của người dân trong
hình vẽ đó ?
- Lắng nghe nhận xét bổ sung về ý kiến của
học sinh các nhóm .
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp để biết
bạn mình sống ở huyện nào .
- Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì
. Hãy mô tả lại công việc của họ cho cả lớp
biết .
Hoạt động 4 : Trò chơi bạn làm nghề gì .
- Phổ biến cách chơi .
- Hai em nhắc lại tựa bài .
- Học sinh nêu tên các nghành nghề ở
thành phố mà em biết chẳng hạn như :
Công an , bác sĩ , công nhân , giám
đốc ,...
- Ở thành phố có nhiều ngành nghề khác
nhau .
- Lớp quan sát các hình treo trên bảng và
nêu .
Hình 1,2. Hình chụp về một bến cảng có
nhiều tàu thuyền , xe cộ qua lại .Người
làm việc ở đây có thể là lái xe , bốc vác ,
công nhân , hải quan ,...
Hình 3 . Chụp một khu chợ có rất nhiều
người đang bán hàng , mua hàng ,
Người dân ở đây làm nghề buôn bán . .
-Hình 4 . Nói về một nhà máy . Người
dân
-Hình 5 . Vẽ một khu nhà , trong đó có
nhà trẻ , bách hóa , giải khát . Người dân
ở đây làm công việc giữ trẻ , bán hàng
ăn ,...
- Các nhóm cử đại diện lên thi nói .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
hoặc nhóm chiến thắng .
12
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
-Gọi một học sinh lên GV gắn tên một
nghành nghề bất kì sau lưng học sinh đó .
- Yêu cầu các em ngồi dưới nói 3 câu mô tả
đặc điểm của nghề đó .
- Yêu cầu bạn trên bảng phải nói được tên
nghề đó nếu đúng sẽ được chỉ bạn khác lên
thay .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới .
- Lắng nghe để nắm cách chơi .
- Một em lên bảng chơi thử .
- Lớp tiến hành chơi trò chơi “ Bạn làm
nghề gì ?”
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới
Tiết 2: Chính tả :
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
A/ Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời
nhân vật .
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngử do GV soạn
- HSKT Chép được đầu bài và 2 câu đầu bài.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn các qui tắc chính tả .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em nghe để viết đúng , viết
đẹp một đoạn trong bài “Một trí khôn hơn
trăm trí khôn “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn
văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại .
-Đoạn văn có mấy nhân vật ?Là những
nhân vật nào ?
-Đoạn trích kể lại chuyện gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa ? Vì sao ?
- Tìm câu nói của bác thợ săn ?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong
dấu gì?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc
lỗi ở tiết trước
con cuốc , lem luốc , chuộc lỗi , con chuột
, tuột tay , con bạch tuộc ,...
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu
bài
- Đoạn văn trích có 3 nhân vật là Gà
Rừng , Chồn và bác thợ săn .
- Gà Rừng và Chồn đang dạo chơi thì
chúng gặp bác thượ săn . Chúng sợ hãi
trốn vào cái hang . Bác thợ săn thích chí
và tìm cách bắt chúng .
- Đoạn văn có 4 câu .
- Viết hoa các chữ : Chợt , Một , Nhung ,
Ông , Có , Nói ,vì đây là các chữ đầu câu .
- Có mà trốn đằng trời .
- Trong dấu ngoặc kép .
13
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi /
ngã ?
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Đọc thong thả bài để học
sinh chép vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự
bắt lỗi
6/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét
từ
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: Trò chơi thi tìm từ :
- Chia lớp thành 2 nhóm , phát cho mỗi
đội một lá cờ và tổ chức cho các đội
thồnhms nào phất cờ trước thì được trả
lời . Nếu trả lời đúng thì được 10 điểm ,
sai trừ đi 5 điểm .
- Chẳng hạn : - Kêu lên vì sung sướng
- Các từ khác tương tự .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ
đúng hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
- Viết vào bảng con các chữ : cánh đồng ,
thựo săn , cuống quýt , nấp , reo lên ,
đằng trời , thọc.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng
- Nghe để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn phất cờ để giành
quyền trả lời .
-Reo
+ giằng , gieo , giải , nhỏ , ngỏ .
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
.
Tiết 3: Luyện Toán
PHÉP CHIA
A/ Mục tiêu : - Nhận biệt được phép chia
- Biết quan hệ giửa phép nhân và phép chia, tùe phép nhân viết thành 2 phép chia.
- Bài tập 1,2
B/ Chuẩn bị : - 6 hình tròn bằng bìa .
C/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép chia - Nghe giới thiệu và thực hiện lại phép
tính .
14
Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu lớp quan sát hình vẽ và nêu đề toán
- Có 2 nhóm vịt đang bơi , mỗi nhóm có 4 con
vịt . Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt
- Hãy nêu phép tính để tìm số vịt cả hai nhóm .
- Viết lên bảng phép tính học sinh vừa tìm yêu
cầu lớp đọc .
-Nêu tiếp bài toán : - Có 8 con chia đều thành
2 nhóm .Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu con vịt ?
Vì sao?
-Nêu tiếp bài toán: - Có 8 con chia đều thành 2
nhóm .Hỏi có bao nhiêu nhóm như vậy ? Vì
sao?
- Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được
những phép chia nào ?
- Viết lên bảng các phép tính yêu cầu lớp đọc .
- Yêu cầu lớp tự làm phần còn lại của bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét .
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Có thể nói phép chia là phép tính ngược của
phép nhân . Theo em đúng hay sai ? Vì sao ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
Cho phép nhân hãy viết hai phép chia
theo mẫu - Quan sát và nêu :
- Cả hai nhóm có tất cả 8 con vịt .
- Phép tính 4 x 2 = 8
- Lần lượt từng học sinh nêu lại.
- Mỗi nhóm có 4 con vịt . Vì 8 : 2 = 4
- Chia được thành 2 nhóm như vậy .
Vì 8 : 4 = 2
- Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được
thành hai phép chia là 8 : 2 = 4 và
8 : 4 = 2
- Làm các phần còn lại .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi tính ra kết quả hết các phép
tính học sinh nhận xét và đưa ra mối
quan hệ phép nhân và phép chia .
-Đúng vì dựa vào phép nhân ta có thể
lập được 2 phép chia tương ứng , ta có
thể tìm kết quả phép chia dựa vào
phép nhân .
-Về nhà học bài và làm bài tập
Soạn: 25 /1 /2011
Giảng T4/ 10/ 2/ 2011
Tiết 1: Toán:
BẢNG CHIA 2
A/ Mục tiêu : - Lập đươc bảng chia 2
- Nhớ được bảng chia 2
- Biết giải toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
- Làm Bài tập 1,2
- HSKT tiếp tục làm tính trừ trong phạm vi 10 không nhớ.
B/ Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có 2chấm tròn .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ : -Hai học sinh lên bảng sửa bài .
15