Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài soạn GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12HK2 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369 KB, 27 trang )

Lớp 12 chơng trình chuẩn
Cả năm học 37 tuần= 105 tiết
Học kỳ I: 18 tuần, 54 tiết( 1 tuần học GDQP-AN)
Học kỳ II: 17 tuần, 51 tiết
Học kỳ II
Tuần Tiết Tên chơng, bài
20 55-56
57
Vợ chồng A Phủ (Trích)
Nhân vật giao tiếp
21 58-59
60
Viết bài số 5: Nghị luận văn học
Nhân vật giao tiếp (Tiếp)
22 61-62
63
Vợ nhặt
Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
23 64-65
66
Rừng xà nu
Đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh Hạ
24 67-68
69
Những đứa con trong gia đình
Trả bài số 5. Ra đề bài số 6: Nghị luận văn học (Bài làm ở nhà)
25 70-71
72
Chiếc thuyền ngoài xa
Thực hành về hàm ý
26 73-74


75
Đọc thêm: - Mùa lá rụng trong vờn (Trích)
- Một ngời Hà Nội (Trích)
Thực hành về hàm ý (Tiếp)
27 76-77
78
Thuốc
Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong văn nghị luận
28 79-80
81
Số phận con ngời (Trích)
Trả bài viết số 6
29 82-83
84
Ông già và biển cả (Trích)
Diễn đạt trong văn nghị luận
30 85-86
87
Hồn Trơng Ba da hàng thịt (Trích)
Diễn đạt trong văn nghị luận (Tiếp)
31 88-89
90
Nhìn về vốn văn hoá dân tộc
Phát biểu tự do
32 91-92
93
Phong cách ngôn ngữ hành chính
Văn bản tổng kết
33 94-95
96

Tổng kết phần tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Ôn tập và làm văn
34 97-98
99
Giá trị văn học và tiếp nhận văn học
Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong
cách ngôn ngữ
35 100
101 - 102
Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong
cách ngôn ngữ
Ôn tập phần văn học
36 103-104
105
Kiểm tra học kỳ II
Trả bài kiểm tra học kỳ II
1
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
Ngy son: ..........................
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 55: V CHNG A PH
(Tiết 1) - Tụ Hoi -
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cm nhn c t tng nhõn o ca tp qua cuc i v s phn ca v chng A Ph, thy c nột c
sc trong vn miờu t v k chuyn ca Tụ Hoi.
- Cú kh nng phỏt trin ngthut miờu t nhõn vt, c bit l din bin tõm lớ ca M trong on trớch.

- Khi dy, phỏt huy tỡnh yờu thng quờ hng t nc.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: - Sụng Hng trong mi quan h vi lch s dõn tc, vi cuc i v thi ca?
- Ni dung, ngh thut NHNG NGY U CA NC VIT NAM MI?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của GV và HS
Giáo viên Học sinh
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen. Ông sinh năm 1920. Quê
nội ở Thanh Oai, Hà Đông (nay là Hà Tây) nhng ông sinh ra và
lớn lên ở quê ngoại: làng Nghĩa Đô, huyện Từ Liêm, phủ Hoài
Đức, tỉnh Hà Đông (nay là phờng Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy Hà
Nội)
- Tô Hoài viết văn từ trớc cách mạng, nổi tiếng với truyện đồng
thoại Dế mèn phiêu lu kí. Tô Hoài là một nhà văn lớn sáng tác
nhiều thể loại. Số lợng tác phẩm của Tô Hoài đạt kỉ lục trong nền
văn học Việt Nam hiện đại.
- Năm 1996, Tô Hoài đợc nhà nớc tặng giải thởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật.
2. Văn bản
- Xuất xứ: Vợ chồng A Phủ in trong tập truyện Tây Bắc (1954).
-1952 trong chuyn i thc t 8 thỏng v TB, TH ó sỏng tỏc
Tuyn TB phn ỏnh cuc sng ti nhc ca ng bo min nỳi

TB di ỏch ỏp bc búc lt ca TD-PK v s giỏc ng CM ca
h.
15
5
10
Gi HS c tiu dn
SGK.
Trình bày vi nột v tỏc
gi, tỏc phm?
Chốt ý
HS đọc
phần Tiểu
dẫn SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
HS c
vn bn
(sgk).
2
+ Tp th hin nhn thc, khỏm phỏ hin thc khỏng chin
a bn vựng cao TB v th hin tỏi nng ng.thut ca TH.
+ Tỏc phm ó ot gii nht v truyn v kớ ca Hi vn
ngh Vit Nam (1954-1955).
+ TP cú ba truyn: Cu t cu mng, Mng Gin,
V chng A Ph.
- Tóm tắt
+ Mị, một cô gái xinh đẹp, yêu đời, có khát vọng ự do, hạnh

phúc bị bắt về làm con dâu gạt nợ cho nhà Thống lí Pá Tra.
+ Lúc đầu Mị phản kháng nhng dần dần trở nên tê liệt, chỉ "lùi
lũi nh con rùa nuôi trong xó cửa".
+ Đêm tình mùa xuân đến, Mị muốn đi chơi nhng bị A Sử
(chồng Mị) trói đứng vào cột nhà.
+ A Phủ vì bất bình trớc A Sử nên đã đánh nhau và bị bắt, bị
phạt vạ và trở thành kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.
+ Không may hổ vồ mất 1 con bò, A Phủ đã bị đánh, bị trói
đứng vào cọc đến gần chết.
+ Mị đã cắt dây trói cho A Phủ, 2 ngời chạy trốn đến Phiềng
Sa.
+ Mị và A Phủ đợc giác ngộ, trở thành du kích.
II . Đọc hiểu văn bản
1. M - con dõu gt n nh Pỏ Tra.
a. Cách giới thiệu nhân vật
+ Cụ gỏi ngi quay si bờn tng ỏ.
+ Cụ y luụn cỳi mt, mt bun ri ri .
Vic lm v chõn dung ca M hon ton i lp vi s giu
sang, tp np ca g/ỡnh Thng lý => Cỏch gii thớch to s chỳ ý
cho ngi c, gi ra mt s phn ộo le ca M.
b. Hon cnh M phi lm dõu nh Thng Lớ.
B m M nghốo khụng cú tin lm ỏm ci nờn vay tin nh
TLớ -> tr mói khụng ht, M ln b bt v lm dõu gt n => S
phn ca ngi dõn nghốo, ngi PN nghốo min nỳi rt bi
thm; s bt cụng ca XH min nỳi lỳc ú.
c. Nhõn vt M.
- Trc khi v lm dõu nh Thng Lớ.
+ M l thiu n xinh p, cú ti thi sỏo, thi lỏ. Ting sỏo ca
M khin trai bn ng nhn c chõn vỏch bung cụ => Bỏo hiu
v p chn y ca tõm hn.

+ M tng cú ngi yờu, tng c yờu & nhiu ln hi hp
trc ting gừ ca ca bn tỡnh => Cs ca M tuy nghốo v vt
cht song rt h/phỳc. Vỡ ch hiu M nh lm dõu gt n.
- Khi b bt v lm dõu nh TL: ờm no M cng khúc, M
trn v nh, nh n lỏ ngún t t. => S phn khỏng quyt lit
ca M ,M khụng mun sng cuc i ca k nụ l trong nh TL,
mun sng theo mong mun ca mỡnh, cng nh nng k/khỏt
mt cuc sng cú h/p, cú t/y.
* Sau ú ; lõu trong cỏi kh M cng quen i.M tng mỡnh l
con trõu con nga, M cỳi mt khụng ngh ngi , ch nh nhng
vic khụng ging nhau, mi ngy M khụng núi, lựi li nh con
rựa nuụi trong xú ca, M trong bung kớn mớtthỡ thụi.
Tụ Hoi ó din t c th ngc tht tinh thn, giam hóm
cỏch li tõm hn cụ vi cuc i, hu hoi tui xuõn & sc sng
ca cụ. ú cng chớnh l ting núi t cỏo ch pk min nỳi ch
p lờn quyn sng ca con ngi.
Khi cha cht, M khụng ngh n vic n lỏ ngún t t cht
na nhng cụ buụng xuụi, sng vt v. M ỏng thng, khụng
19
5
5
9
Nờu nd chớnh ca t/p ?
túm tt tp?
Chốt ý
Nhn xột v cỏch gii
thớch n/v ca TH?
Qua cỏch miờu t ú
cho ta thy M l 1
ngi ntn trong g/ỡnh

nh Thng Lớ?
Ti sao M phi lm dõu
nh Thng Lớ?
Chốt ý
Trc khi v lm dõu
nh TL M l ngi
ntn?
Khi b bt v lm dõu
M ó cú suy ngh v
h/ng gỡ?
V sau M tr thnh
ngi ntn?
Thng thay thõn phn
con rựa
Trờn ỡnh i hc, di
chựa i bia. (ca dao)
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,

trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
3
cũn tha thit vi c/sng m ch sng nh mt cỏi xỏc khụng hn.
=>Ngh thut miờu t tinh t, chn lc chi tit c sc ó
khc ha c hỡnh tng nhõn vt Mi: tiờu biu, in hỡnh.
- ờm tỡnh mựa xuõn v s thc tnh ca M
+ Mựa xuõn TB: giú thi, giú rột rt d di nhng chic vỏy
hoa em ra phiỏn tr ch cht ci m -> mựa xuõn TB
c trng v lm say lũng ngi bng hng ru ngy tt.
+ M ung ru, ung ng c tng chộn -> say nờn quờn i thc
ti v sng li ngy trc: M thi sỏo gii, M ung ru bờn
bp v thi sỏo, thi lỏtheo M. M ngh li mỡnh tng cú mt
qung i HP, y k nim, M thy mỡnh phi phi tr li, trong
lũng t nhiờn vui sng nh nhng ờm tt ngy trc, M thy
mỡnh cũn tr lm M nh rng mỡnh vn l mt con ngi v cú
quyn i chi ngy tt. M mun i chi, mun vt qua cỏi nh tự
giam hóm mỡnh by lõu nay.
+ Ting sỏo gi bn: c miờu t nhiu ln v cú nhiu bin i
khỏc nhau: Ngoi u nỳithi, Tai M gi bn, Trong
u sỏo, Ting sỏo chi
Ting sỏo thc ti a M v nhng mựa xuõn trc, ting
sỏo tõm hn a cụ n nim hnh phỳc yờu thng. Ting sỏo
tr thnh ting lũng ca ngi thiu ph.
=>Mựa xuõn, ting sỏo, hi ru khin lũng M ro rc, M
mun i chi. Nim khao khỏt HP y nhõn bn, tỡnh yờu c/sng
tim tng c ỏnh thc.

Trong M y nhng mõu thun chõn thc. M c t
trong s tng tranh gia mt bờn l s sng, mt bờn l cm
thc v thõn phn. Tỡnh cng xỏo ng thỡ lũng cm n au cựng
thc ti. Sc ỏm nh ca quỏ kh ln hn nờn M m chỡm vo
o giỏc v qun li túc ci ỏo, cụ khụng nhỡn thy A S bc
vo, khụng nghe hn núi. B AS trúi, m vn nh khụng bit gỡ.
Sau ú M ý thc thc ti khi C tay tht.
Sau cỏi cht ca cha M
sng nh th no?
Chốt ý
Mựa xuõn vựng TB
c tg miờu t nh th
no?
M ó lm gỡ trong ờm
mựa xuõn, iu ú th
hin gỡ?
Nột c sc trong miờu
t ca nh vn?
Chốt ý
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.

Nghe, ghi
chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Hoàn cảnh ra đời của văn bản.
- Chân dung nv Mị.
- Hoàn cảnh Mị làm dâu gia đình nhà thống lí.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
Hc bi c và chun b: V CHNG A PH (t.2)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.VI. Tự đánh giá của giáo viên:
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
4
Ngy son: ..........................
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 56: V CHNG A PH
- Tụ Hoi -
(Tiết 2)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Cm nhn c t tng nhõn o ca tp qua cuc i v s phn ca v chng A Ph.Thy c nột c
sc trong vn miờu t v k chuyn ca Tụ Hoi.
- Cú kh nng phỏt trin ng thut miờu t nhõn vt, c bit l din bin tõm lớ ca M trong on trớch.
- Khi dy, phỏt huy tỡnh yờu thng quờ hng t nc.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.

- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
Câu hỏi kiểm tra: + Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản?
+ Chân dung nv Mị và hoàn cảnh Mị làm dâu gia đình nhà thống lí?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của GV và học sinh
Giáo viên Học sinh
II . Đọc hiểu văn bản
2. A Ph, ngi gt n cho nh thng lớ.
a) Sự xuất hiện của A Phủ
- A Phủ xuất hiện trong cuộc đối đầu với A Sử: "Một ngời to lớn
chạy vụt ra vung tay ném con quay rất to vào mặt A Sử. Con quay
gỗ ngát lăng vào giữa mặt. Nó vừa kịp bng tay lên, - A Phủ đã xộc
tới nắm cái vòng cổ, kéo dập đầu xuống, xé vai áo đánh tới tấp".
=> Hàng loạt các động từ chỉ hành động nhanh, mạnh, dồn dập thể
hiện một tính cách mạnh mẽ, gan góc, một khát vọng tự do đợc
bộc lộ quyết liệt.
b) Thân phận của A Phủ
+ Cha mẹ chết cả trong trận dịch đậu mùa.
+ A Phủ là một thanh niên nghèo.
+ Cuộc sống khổ cực đã hun đúc ở A Phủ tính cách ham chuộng tự
do, một sức sống mạnh mẽ, một tài năng lao động đáng quý: "biết
đúc lỡi cày, đục cuốc, cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo".
+ A Phủ là đứa con của núi rừng, tự do, hồn nhiên, chất phác.
c) Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng
+ Cuộc xử kiện diễn ra trong khói thuốc phiện mù mịt tuôn ra các

lỗ cửa sổ nh khói bếp. "Ngời thì đánh, ngời thì quỳ lạy, kể lể, chửi
30
10
Vỡ sao A Ph b bt
lm ngi ?

Chốt ý
Nhn xột ca em v
con ngi A Ph.

So sỏnh gia cuc i
ca M v A Ph?
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
5
bới. Xong một lợt đánh, kể, chửi, lại hút. Cứ thế từ tra đến hết
đêm". Còn A Phủ gan góc quỳ chịu đòn chỉ im nh tợng đá.
+ Hủ tục và pháp luật trong tay bọn chúa đất nên kết quả: A Phủ
trở thành con ở trừ nợ đời đời kiếp kiếp cho nhà Thống lí Pá Tra.
=>Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng và cảnh A Phủ bị đánh, bị trói
vừa tố cáo sự tàn bạo của bọn chúa đất vừa nói lên tình cảnh khốn
khổ của ngời dân.
3. S gp g ca nhng con ngi cựng cnh ng.
- A Ph lm tụi t cho gia ỡnh nh thng lớ vỡ mi by nhớm h

v mt mt con bũ nờn thng lớ trng tr: Trúi nghi lỳc lc.
- A Ph ch ng nhm mt cho n ờm khuya.
- Trong nhng ờm di mựa ụng lnh v bun, M n bp la h
tay-bp la nh ngi bn tri õm ca M-v M thy A Ph mt m
trng trng, M vn thn nhiờn h tay ch bit ngn la, A Ph l
cỏi xỏc cht ng y thỡ M vn th thụi - =>Khi A Ph b trúi
ng, M gn nh vụ tri, cụ lng l nh cỏi búng. H/nh M bờn bp
la khc ha rừ nột ni hộo ht ca ngi n b trong ờm di ti
en vựng cao.
- ờm mựa ụng khỏc M dy thi la, lic mt trụng sang thy A
Ph mt dũng nc mt en xm li, M thy A Ph khúc v
nh li vic M b trúi -> thy chỳng nú tht c ỏc, ch ờm mai
l ngi kia cht, ta ch con bit i ngy r xng õy.
=>Git nc mt ca A Ph l git nc lm trn cc a M ra
khi cn mờ ca thc ti tr v ni nh, nh n ni kh ca mỡnh,
xút xa cho mỡnh v cm thy thng A Ph. Tụ Hoi rt am hiu
tõm lớ con ngi, phi thng mỡnh, nhn ra mỡnh cng au kh thỡ
mi hiu c ngi khỏc. M thng A Ph, tỡnh thng ln dn.
+ M tng tng thy s v ỳc ny tỡnh thng A Ph ln hn
tỡnh thng bn thõn, l c s M ci trúi cho A Ph.
+ M rún rộn bc i ngay -> sau khi giỳp c A Ph, gii
quyt c tỡnh thng ngi thỡ M lo s cho tai ha ca mỡnh,
thng mỡnh. S lo lng y giỳp M cú sc mnh cựng thoỏt
chy theo A Ph, thay i s phn mỡnh. Trong cng M ó lúe lờn hi
vng, khvng sng li bng lờn.
4. Giá trị nội dung t tởng tác phẩm
a) Giá trị hiện thực
- Bức tranh đời sống xã hội của dân tộc miền núi Tây Bắc- một
thành công có ý nghĩa khai phá của Tô Hoài ở đề tài miền núi.
- Bộ mặt của chế độ phong kiến miền núi: khắc nghiệt, tàn ác với

những cảnh tợng hãi hùng nh địa ngục giữa trần gian.
- Phơi bày tội ác của bọn thực dân Pháp.
- Những trang viết chân thực về cuộc sống bi thảm của ngời dân
miền núi.
b) Giá trị nhân đạo
- Cảm thông sâu sắc đối với ngời dân.
- Phê phán gay gắt bọn thống trị
- Ngợi ca những gì tốt đẹp ở con ngời.
- Trân trọng, đề cao những khát vọng chính đáng của con ngời.
- Chỉ ra con đờng giải phóng ngời lao động có cuộc đời tăm tối và
số phận thê thảm.
III.Kt lun.
- Tỏc phm l mt thnh cụng trong ti min nỳi. Truyn ó th
hin t tng nhõn o tớch cc mang tớnh giai cp: lờn ỏn ch
pk thc dõn búc lt tn bo; thụng cm vi s phn au kh ca
ngi dõn nghốo min nỳi. Khng nh phm cht tt p v khỏt
vng sng ca h, kh nng tớch cc v con ng CM ca h.
- TP cú nhiu nột ngh thut c sc c bit l miờu t tõm lớ nhõn
10
10
Chốt ý

Ln u thy A Ph
b trúi, cm xỳc ca
M nh th no?
n ln th hai, cụ ó
lm gỡ? Theo em, vỡ
sao M hnh ng nh
vy?
Hnh ng t gii

thoỏt ca M v gii
phúng cho A Ph cú ý
ngha nh th no?
Chốt ý
Giá trị hiện thực và
giá trị nhân đạo của
tác phẩm?
Chốt ý
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
6
vt.
Ghi nh - SGK
4

Tổng kết
Y/c hs c Ghi nh -
SGK
Nghe, ghi
chép.
HS c
Ghi nh -
SGK
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Din bin tõm lớ ca nhõn vt M
- Hoàn cảnh A Ph, ngi gt n cho nh thng lớ.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: Hc bi c và chun b: Nhân vật giao tiếp (Tiết 1)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
Trng THPT DL Quang Trung Giỏo Viờn: Nguyn Th Trinh
7
Ngy son: ..........................
Lp 12A3
Ngy ging
Hc sinh vng
Hc sinh vo mun
H.s kim tra ming
TIT 57: Nhân vật giao tiếp
(Tiết 1)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ của họ đối

với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức lời nói của các nhân vật trong oạt động
giao tiếp.
- Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc giao tiếp trong những ngữ cảnh
nhất định.
- Có ý thức tốt trong quá trình giao tiếp.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I. Phân tích các ngữ liệu
1. Ngữ liệu 1
a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp
là: Tràng, mấy cô gái và "thị". Những nhân vật đó có đặc
điểm :
- Về lứa tuổi : Họ đều là những ngời trẻ tuổi.
- Về giới tính : Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những ngời dân lao
động nghẹ đói.
b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai ngời nói, vai
ngời nghe và luân phiên lợt lời nh sau:
- Lúc đầu: Hắn (Tràng) là ngời nói, mấy cô gái là ngời
nghe.
- Tiếp theo: Mấy cô gái là ngời nói, Tràng và "thị" là

ngời nghe.
- Tiếp theo: "Thị" là ngời nói, Tràng (là chủ yếu) và
mấy cô gái là ngời nghe.
- Tiếp theo: Tràng là ngời nói, "thị" là ngời nghe.
- Cuối cùng: "Thị" là ngời nói, Tràng là ngời nghe.
Lợt lời đầu tiên của "thị" hớng tới Tràng.
20
10
Y/c HS đọc ngữ liệu 1 (SGK).
a) Hoạt động giao tiếp trên có
những nhân vật giao tiếp nào?
Những nhân vật đó có đặc
điểm nh thế nào về lứa tuổi,
giới tính, tầng lớp xã hội?
b) Các nhân vật giao tiếp
chuyển đổi vai ngời nói, vai
ngời nghe và luân phiên lợt lời
ra sao? Lợt lời đầu tiên của
"thị" hớng tới ai?
Chốt ý
HS
đọcngữ
liệu SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
8
c) Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã

hội (họ đều là những ngời dân lao động cùng cảnh ngộ).
d) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp
trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ.
e) Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân-sơ,
lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, chi phối lời nói của các
nhân vật khi giao tiếp. Ban đầu cha quen nên chỉ là trêu
đùa thăm dò. Dần dần, khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì
cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh
ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.
c) Các nhân vật giao tiếp trên
có bình đẳng về vị thế xã hội
không?
d) Các nhân vật giao tiếp có
quan hệ ntn?
e) Những đặc điểm về vị thế xã
hội, quan hệ thân-sơ, lứa tuổi,
giới tính, nghề nghiệp, chi
phối lời nói của các nhân vật
nh thế nào?
Chốt ý
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
2. Ngữ liệu 2
a) Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến,
mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.
Bá Kiến nói với một ngời nghe trong trờng hợp quay
sang nói với Chí Phèo. Còn lại, khi nói với mấy bà vợ, với

dân làng, với Lí Cờng, Bá Kiến nói cho nhiều ngời nghe
(trong đó có cả Chí Phèo).
b) Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng ngời nghe:
+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên
"quát".
+ Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng lớp
trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhng thực
chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).
+ Với Chí Phèo- Bá Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa là kẻ
đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn
vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ dành vừa có vẻ đề cao,
coi trọng.
+ Với Lí Cờng- Bá Kiến là cha, cụ quát con nhng thực
chất cũng là để xoa dịu Chí Phèo.
c) Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến lợc
giao tiếp:
+ Đuổi mọi ngời về để cô lập Chí Phèo.
+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí.
+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình để
xoa dịu Chí.
d) Với chiến lợc giao tiếp nh trên, BK đã đạt đợc mục
đích và hiệu quả giao tiếp. Những ngời nghe trong cuộc
hội thoại với Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến.
Chí Phèo cũng bị khuất phục.
10
Y/c HS đọc ngữ liệu 2 (SGK).
Các nhân vật giao tiếp trong
đoạn văn?
Vị thế xã hội của Bá Kiến với
từng ngời nghe?

Chốt ý
Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực
hiện nhiều chiến lợc giao tiếp?
Chốt ý
HS
đọcngữ
liệu SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt động
giao tiếp
1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân
vật giao tiếp xuất hiện trong vai ngời nói hoặc ngời nghe.
Dạng nói, các nhân vật giao tiếp thờng đổi vai luân phiên
lợt lời với nhau. Vai ngời nghe có thể gồm nhiều ngời, có
trờng hợp ngời nghe không hồi đáp lời ngời nói.
2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những
đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống, văn hóa,
môi trờng xã hội, ) chi phối lời nói (nội dung và hình
thức ngôn ngữ).
3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh
mà lựa chọn chiến lợc giao tiếp phù hợp để đạt mục đích

và hiệu quả.
14
Từ việc tìm hiểu các ngữ liệu
trên, rút ra những nhận xét gì
về nhân vật giao tiếp trong hoạt
động giao tiếp?
Nhận xét và tóm tắt những nội
dung cơ bản.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
9
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Anh Mịch Ông Lí
Vị thế xã
hội
Kẻ dới- nạn nhân
bị bắt đi xem đá
bóng.
Bề trên- thừa lệnh
quan bắt ngời đi
xem đá bóng.
Lời nói
Van xin, nhún
nhờng (gọi ông,
lạy)
Hách dịch, quát nạt

(xng hô mày tao,
quát, câu lệnh)
10
Bài tập 1: Phân tích sự chi
phối của vị thế xã hội ở các
nhân vật đối với lời nói của họ
trong đoạn trích (mục 1- SGK).
Nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Nghe, ghi
chép.
Bài tập 2:
Đoạn trích gồm các nhân vật giao tiếp:
- Viên đội sếp Tây.
- Đám đông.
- Quan Toàn quyền Pháp.
Mối quan hệ giữa đặc điểm về vị thế xã hội, nghề
nghiệp, giới tính, văn hóa, của các nhân vật giao tiếp
với đặc điểm trong lời nói của từng ngời:
- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ
nghĩnh.
- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc (cái
áo dài), khen với vẻ thích thú.
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn
thuyết, nói nh một dự đoán chắc chắn.

- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.
- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tớng mạo, nói
bằng một câu thành ngữ thâm nho.
Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ, cách
nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.
10
Bài tập 2: Phân tích mối quan
hệ giữa đặc điểm về vị thế xã
hội, nghề nghiệp, giới tính, văn
hóa, của các nhân vật giao
tiếp với đặc điểm trong lời nói
của từng ngời ở đoạn trích
(mục 2- SGK).
Nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Ghi chép.
Bài tập 3:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị dậu là quan hệ
hàng xóm láng giềng thân tình.
Điều đó chi phối lời nói và cách nói của 2 ngời- thân
mật:
+ Bà lão: bác trai, anh ấy,
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,
b) Sự tơng tác về hành động nói giữa lợt lời của 2 nhân
vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau.

c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói
của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn có
nhau.
9
Bài tập 3:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng
xóm và chị dậu. Điều đó chi
phối lời nói và cách nói của 2
ngời ra sao?
b) Phân tích sự tơng tác về
hành động nói giữa lợt lời của
2 nhân vật giao tiếp.
c) Nhận xét về nét văn hóa
đáng trân trọng qua lời nói,
cách nói của các nhân vật.
Suy nghĩ,
làm bài
tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Ghi chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Nhõn vt giao tip v cỏc hot ng giao tip
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: Hc bi c và chun b: THựC HàNH Về Nhân vật giao tiếp
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:

10

×