Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài soạn giáo án lớp 5 tuần 23CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.25 KB, 24 trang )

TUẦN 23
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010

Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: giới thiệu bài, ghi bài
*Gọi HS đọc tồn bài văn .
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu.
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn.
Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm
Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.
Đ 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- GV rút ra từ khó để HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ.
giải nghĩa thêm từ: Cơng đường ,khung cửi,
niệm phật.
HD đọc theo cặp và luyện đọc tồn bài


- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục
trí thơng minh, tài xử kiện của viên quan
án….
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1 Cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vò quan án được giới thiệu là người như
thế nào?
- Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ
quan phân xử việc gì?
- Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
- HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân vật.
- HS đọc nối tiếp tồn bài. (lượt 1)
- HS luyện đọc tồn bài theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài
- HS theo dõi
- Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào ơng cũng
tìm ra manh mối và phân xử cơng bằng.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và
nhờ quan xét xử.
- HS nhận xét.
thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu
chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan
phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến
công đường xem quan phân xử như thế nào?
+Đoạn 2Cho Hđọc lướt và trả lời câu hỏi
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để
tìm ra người lấy cắp?

- Vì sao quan cho rằng người không khóc
chính là người lấy cắp?
- Quan án thông minh hiểu tâm lý con
người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé
đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật
làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ
bị phá nhanh chóng.
+ Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm .
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa?
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án
đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai,
GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng
nhân vật
GV chốt cách đọc: Toàn bài cần đọc với
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm
khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của
viên quan án.
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành
mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
*HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói ...Nhận
tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng ,
gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ,
gọi hết, nắm thóc, … )

- Gđọc mẫu.-Yêu cầu H luyện đọc theo
cặp.-Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò (2’):
(HS đọc thầm thảo luận nhóm 4. 2 phút)
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét,
thấy cũng có khung cửi, cũng đi chợ bán vải.
- HS nhận xét.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi
vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất
một nửa nên bật khóc vì đau xót.
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
+ Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
- Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững
được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội…
* Nội dung: Ca ngợi quan án là người thông
minh, có tài xử kiện.
- 2HS nhắc lại.
- 4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, hai
người đàn bà bán vải, quan án.
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp
2 HS nêu lại đại ý của bài

- Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc
lại bài và đọc trước bài sau
Toán
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2 (a)
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2.Bài mới:
Giới thiệu bài(1 phút)
* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét
khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh
1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm
3
và dm
3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có
cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm
3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạnh

dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm
3
+ Xếp các hình lập phương có thể tích một
1cm
3
vào “đầy kín” trong hình lập phương có
thể tích 1dm
3
. trên mô hình là lớp xếp đầu
tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp
được bao nhiêu hình lập phương có thể tích
1cm
3
.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ “đậy
kín” hình lập phương 1 dm
3
?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích
1cm
3
?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm
+ HS quan sát mô hình trực quan và nhắc lại
về cm
3
và dm

3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm
3
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10
hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh
1cm.
Ta có : 1dm
3
= 1000 cm
3
3) Thực hành
BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
5,8 dm
3
= …… cm
3
154000 cm

3
= ……. dm
3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm
của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm 1000
hình lập phương thể tích 1cm
3
- HS nhắc lại.

1dm
3

= 1000cm
3
- 1vài HS nhắc lại kết luận
BT1:1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS nêu kết quả
để thống nhất.
- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả

1-2 HS đọc số của bài.
BT2:1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS trình bày:
5,8 dm
3
= …… cm
3
Ta có 1dm
3
= 1000 cm
3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm
3
Nên 5,8 dm
3
= 5800cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
Ta có 1000cm
3
= 1 dm
3
Mà 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm
3

= 154 dm
3
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a/ 1 dm
3
= 1000 cm
3 ;
375 dm
3
= 375000 cm
3
5,8 dm
3
= 5800cm
3
;
4
5
dm
3
= 800 cm
3
b/ 2000 cm
3
= 2 dm
3
; 154000 cm
3
= 154 dm
3

490000 cm
3
= 490 dm
3
; 5100 cm
3
= 5,1 dm
3
- HS nhận xét.
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ về cm
3
và dm
3
- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm
3
và dm
3
4) Củng cố – dặn dò: 3

-YC HS hệ thống lại kiến thức cm
3
và dm
3
-
Chuẩn bị tiết : Mét khối
Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Kể tên 1 số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện . Một số đồ dùng, máy
móc sử dụng điện.Hình trang 92; 93 SGK.
III. Các hoạt động dạy và học.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng
Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được: Một số ví dụ chứng
tỏ dòng điện mang năng lượng.- Một số loại
nguồn điện phổ biến.
* Cách tiến hành.
- GV cho HS cả lớp thảo luận.
H: Kể tên 1 số đồ dùng sử dụng điện mà em
biết? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng được lấy từ đâu?
G kết luận:Tất cả các vật có khả năng cung cấp
nănăng lượng điện gọi là nguồn điện
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được 1 số ứng dụng của
dòng điện
* Cách tiến hành.-G chia lớp thành các nhóm
- Yêu cầu HS quan sát vật thật, mô hình,
tranh ảnh những đồ dùng máy móc dùng
động cơ đã sưu tầm được, nêu tên và nguồn
điện cần sử dụng.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 3: Trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng "
* Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng
về vai trò của dòng điện trong mọi mặt của
cuộc sống.
- GV chia lớp thành 2 đội chơi ( mỗi đội 5
HS )GV nêu yêu cầu trò chơi: Thời gian chơi
( 3' );Cách chơiTổ chức chơi và nhận xét.

3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời.
+ Pin, nhà máy điện.
- HS tìm thêm các loại nguồn điện khác.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Hs quan sát những vật đã chuẩn bị:
+) Kể tên chúng
+) Nêu nguồn điện cần sử dụng
+) Nêu tác dụng của dòng điện trong các
đồ dùng, máy móc đó.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS chia đội chơi và chơi theo YC của GV.
+ Lần lượt HS các nhóm thi viết tiếp sức tên
các dụng cụ, máy móc trên bảng lớp.
- Giáo dục HS cần sử dụng điện an toàn *Tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện
phục vụ các lĩnh vực: sinh hoạt hàng ngày; học
tập; thông tin giao thông; giải trí; thể thao...
Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời
sống quốc tế.
-Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.- Yêu Tổ quốc VN
II Đồ dùng dạy học : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 . Kiểm tra
2. Bài mới: - GV GT bài, GT nội dung truyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK( tr34)
*Mục tiêu:Hscó hiểu biết ban đầu về văn hóa
kinh tế, về truyền thống và con người VN- GV
giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu chuẩn
bị giới thiệu 1 nội dung SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi HS đại diện trình bày
- GV kết luận
GDBVMT:
GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan thiên
nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần phải có ý
thức bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về đất
nước Việt Nam.
- GVchia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
+) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam?
+) Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt
Nam?
+) Nước ta còn có khó khăn gì?
+) Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước?-
Gọi HS trình bày, Gv kết luận.
Hoạt động 3: Làm BT2 SGK.
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ
quốc Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ.Gọi HS nêu kết quả; liên
- Các nhóm chuẩn bị, đại diện nhóm trình bày
kết quả.

- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
- 2 HS nêu kết luận.
- HS nêu ghi nhớ, 2 HS đọc.

- HS khá, giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của
đất nước.
- H S thảo luận nhóm 4.
- Đại diện báo cáo, nhận xét.
hệ
GV kết luận:
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi
sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt
Nam, là danh nhân văn hóa thế giới.
HĐ nối tiếp- GV.tóm tắt nội dung, gọi nêu
g.nhớ
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân, bày tỏ ý kiến trước lớp.
- Liên hệ bản thân

Thứ ba/ 23/2/2010
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục tiêu:
Kể lại được câu chuyện dã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết
tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về ý nội dung câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm câu chuyện có
ND theo YC của đề bài.
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1- Kiểm tra: 5

- Yêu cầu HS kể lại truyện : Ông Nguyễn Khoa
Đăng và nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới (32’):Giới thiệu, ghi bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân.
Hãy kể câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói
về những những người đã góp phần bảo về trật
tự – an ninh
- GV yêu cầu HS giải nghĩa cụm từ “ bảo vệ trật
tự – an ninh”.
- Gọi HS đọc gợi ý sgk.
- Gọi h/s giới thiệu câu chuyện đã chuẩn bị
trước lớp.
* HD HS thực hành kể và trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức theo cặp.
- GV đến các nhóm nghe HS kể.
- Thi kể trước lớp.
- HS kể lại chuyện.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại đề, xác định yêu cầu của đề.
- 3HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3
- 1 số HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
(5,6 HS)

- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa...
- Thi kể trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn (theo tiêu chí)
5 - Củng cố, dặn dò (3’):
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau: KC
được chứng kiến hoặc tham gia
*2 HS nêu ND bài học
ToánMÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi – mét khối, xăng – ti – mét khối.
- Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ về mét khối , đề- xi -mét khối ,xăng- ti
-mét khối
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn
vị đo cm
3
và dm
3
.
- GV nhận xét, kết luận.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối với đề-xi- mét
khối với xăng-ti-mét khối.
+ GV giới thiệu các mô hình về m
3
; cm
3


dm
3
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận
về mối quan hệ
+ GV KL về dm
3
, cm
3
, cách đọc, viết và
mối quan hệ...
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa 3 đại lượng đo thể tích.
- 1 vài HS nêu và nhận xét.
HS quan sát mô hình trực quan nhận xét và
nêu: Mét khối là thể tích của hình lập phương
có cạnh dài 1m
- Viết tắt: m
3
- HS quan sát hình vẽ và nêu mối quan hệ giữa
m
3
; dm
3
và cm
3
- HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa m
3

; dm
3
và cm
3
- 1vài HS nêu nhận xét.
* Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé
hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng
1
1000
đơn vị lớn
hơn tiếp liền.
m
3
dm
3
cm
3
1 m
3
1 dm
3
1 cm
3
= 1000 dm
3
= 1000 cm
3
=

1
1000
m
3
=
1
1000
dm
3
3) Thực hành:( 20 phút)
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
GV yêu cầu HS giải thích cách làm của một
số trường hợp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 3:(HS khá) Gọi HS đọc, phân tích bài
toán.
- Yêu cầu HS: Quan sát hình và dự đoán
xem sau khi xếp đầy hộp ta được mấy lớp
hình lập phương 1dm
3
?
- Yêu cầu HS làm bài.

- Trong khi HS làm bài, GV giúp đỡ các HS
yếu kém bằng cách vẽ hình để HS hình
dung ra cách xếp và số hình cần để xếp cho
đầy hộp như sau:
4) Củng cố – dặn dò: 3

-YC HS hệ thống lại kiến thức m
3
dm
3

Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) HS đọc các số đo theo dãy một lượt.
15m
3
, 205 m
3
,
25
100
m
3
, 0,911 m
3
- HS khác nhận xét
b)2 HS lên bảng viết các số đo.
7200 m
3
, 400 m

3
,
1
8
m
3
, 0,05 m
3
- HS khác tự làm bài rồi nhận xét.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS: Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo thể
tích đã cho sang dạng số đo có đơn vị là đề - xi
– mét khối ở ý a và xăng – ti- mét khối ở ý b.
- 2 HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét.
a/ 1cm
3
=
1
1000
dm
3
; 5,216m
3
= 5216dm
3
13,8m
3
= 13800dm
3

; 0,22m
3
= 220dm
3
b/ 1dm
3
= 1000cm
3
; 1,969dm
3
= 1969cm
3
1
4
m
3
= 250000cm
3
; 19,54m
3
= 19540000cm
3
- Chẳng hạn:
* 13,8m
3
= ..............dm
3

Ta có: 1m
3

= 1000dm
3

Mà 13,8 x 1000 = 13800
Vậy 13,8m
3
= 13800dm
3

Bài 3: - HS nêu: Được 2 lớp vì: 2dm :1dm = 2.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài làm:
- Sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp HLP
1dm
3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5
×
3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp là:
15
×
2 = 30 (hình).
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo
thể tích đã học.

×