Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

Luận án tiến sĩ nghiên cứu xây dựng bộ dữ liệu phân tích định tính, định lượng hoạt chất trong dược liệu hà thủ ô đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 223 trang )

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

NGUYỄN THỊ THOA

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ DỮ LIỆU PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH
LƯỢNG HOẠT CHẤT TRONG DƯỢC LIỆU HÀ THỦ Ô ĐỎ FALLOPIA
MULTIFLORA (THUNBERG) HARALDSON
BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

Hà Nội - 2021


ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

NGUYỄN THỊ THOA



NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BỘ DỮ LIỆU PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH
LƯỢNG HOẠT CHẤT TRONG DƯỢC LIỆU HÀ THỦ Ô ĐỎ
FALLOPIA MULTIFLORA (THUNBERG) HARALDSON
BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 9.44.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Tiến Đạt
2. TS. Nguyễn Hải Đăng

Hà Nội - 2021


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:
Luận án này là công trình nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn khoa học
của PGS.TS. Nguyễn Tiến Đạt và TS. Nguyễn Hải Đăng.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được cơng bố ở bất
kỳ cơng trình nào khác.

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2021
Tác giả luận án


Nguyễn Thị Thoa


iv

LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa
học và Cơng nghệ Việt Nam, với sự hỗ trợ kinh phí của đề tài VAST.ƯDCN.05/1416. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của
các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tơi xin bảy tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc, sự cảm phục và kính trọng
tới PGS.TS Nguyễn Tiến Đạt và TS. Nguyễn Hải Đăng - những người thầy đã tận
tâm hướng dẫn, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh biển cùng tập thể cán
bộ của Viện đã quan tâm giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt
q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn phòng Hoạt chất sinh học, Trung tâm tiên tiến về
Hóa sinh hữu cơ - Viện Hóa sinh biển đã tạo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị
tốt nhất để tơi thực hiện và hồn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và hồn thành luận
án. Tơi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Cơng nghệ hóa và đồng nghiệp
đã giúp đỡ, luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi học tập và thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới tồn thể gia đình, bạn
bè và người thân đã ln ln quan tâm, khích lệ, động viên tơi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Thoa


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ xi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................4
1.1. Giới thiệu chi Fallopia .....................................................................................4
1.2. Giới thiệu chung về hà thủ ơ đỏ .......................................................................5
1.3. Tình hình nghiên cứu hà thủ ô đỏ trên thế giới ................................................6
1.3.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học.....................................................6
1.3.1.1. Hợp chất stilbene ................................................................................7
1.3.1.2. Hợp chất quinone .............................................................................10
1.3.1.3. Hợp chất flavonoid ...........................................................................12
1.3.1.4. Hợp chất lipid ...................................................................................15
1.3.1.5. Một số hợp chất khác .......................................................................16
1.3.2. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học .....................................................19
1.3.3. Các nghiên cứu về khả năng gây độc gan của hà thủ ô đỏ .....................20
1.3.4. Các nghiên cứu về phân tích định tính, định lượng hoạt chất của hà thủ ơ
đỏ .......................................................................................................................21

1.4. Tình hình nghiên cứu hà thủ ơ đỏ tại Việt Nam.............................................26
1.5. Tổng quan về thẩm định phương pháp phân tích ...........................................28
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ...................................................30
2.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................30
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................31
2.2.1. Phương pháp phân lập các hợp chất........................................................31
2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các hợp chất ............................31
2.2.3. Phương pháp xử lí mẫu ...........................................................................32
2.2.4. Phương pháp phân tích định tính, định lượng các hợp chất....................32
2.3. Phân lập các hợp chất .....................................................................................33
2.4. Hằng số vật lí và các dữ kiện phổ của các hợp chất ......................................37
2.4.1. Hợp chất FM3 .........................................................................................37


vi
2.4.2. Hợp chất FM4 .........................................................................................37
2.4.3. Hợp chất FM1 .........................................................................................37
2.4.4. Hợp chất FM2 .........................................................................................37
2.4.5. Hợp chất FM5 .........................................................................................38
2.4.6. Hợp chất FM6 .........................................................................................38
2.4.7. Hợp chất FM7 .........................................................................................38
2.4.8. Hợp chất FM8 .........................................................................................38
2.4.9. Hợp chất FM9 .........................................................................................39
2.4.10. Hợp chất FM10 .....................................................................................39
2.4.11. Hợp chất FM11 .....................................................................................39
2.5. Kết quả thiết lập điều kiện phân tích cho hệ thống HPLC .............................39
2.5.1. Kết quả khảo sát thể tích bơm mẫu .........................................................39
2.5.2. Kết quả lựa chọn cột sắc ký ....................................................................40
2.5.3. Kết quả khảo sát bước sóng phân tích ....................................................40
2.5.4. Kết quả khảo sát pha động ......................................................................42

2.5.5. Kết quả khảo sát thời gian lưu và độ tinh khiết của các chất tham chiếu
...........................................................................................................................43
2.5.6. Kết quả khảo sát hệ thống LC/MS ..........................................................45
2.6. Kết quả xây dựng đường chuẩn định lượng ...................................................46
2.7. Quy trình xử lí mẫu phân tích ........................................................................49
2.8. Kết quả thẩm định phương pháp định tính, định lượng .................................50
2.8.1. Kết quả xác định tính chọn lọc của phương pháp ...................................50
2.8.2. Kết quả xác định LOD, LOQ ..................................................................50
2.8.3. Kết quả xác định độ chụm.......................................................................51
2.8.3.1. Kết quả xác định độ lặp....................................................................51
2.8.3.2. Kết quả xác định độ tái lặp...............................................................57
2.8.4. Kết quả xác định độ đúng .......................................................................60
2.9. Kết quả phân tích mẫu....................................................................................65
CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ................................................................71
3.1. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ hà thủ ô đỏ ................................71
3.1.1. Hợp chất FM3 .........................................................................................71
3.1.2. Hợp chất FM4 .........................................................................................78
3.1.3. Hợp chất FM1 .........................................................................................85
3.1.4. Hợp chất FM2 .........................................................................................86


vii
3.1.5. Hợp chất FM5 .........................................................................................89
3.1.6. Hợp chất FM6 .........................................................................................91
3.1.7. Hợp chất FM7 .........................................................................................93
3.1.8. Hợp chất FM8 .........................................................................................95
3.1.9. Hợp chất FM9 .........................................................................................97
3.1.10. Hợp chất FM10 .....................................................................................99
3.1.11. Hợp chất FM11 ...................................................................................101
3.2. Thiết lập quy trình định tính, định lượng hoạt chất trong hà thủ ô đỏ .........104

3.4. Hàm lượng hoạt chất trong mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ .......................................109
3.4.1. Sắc ký đồ DAD 280 nm của 8 mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ ...........................109
3.4.2. Sắc ký đồ DAD 320 nm của 8 mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ ...........................111
3.4.3. Sắc ký đồ mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ Hà Giang ...........................................113
3.4.4. Kết quả phân tích 8 mẫu rễ củ hà thủ ơ đỏ............................................114
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................120
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................... Error! Bookmark not defined.


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Tiếng Anh

Diễn giải

1

Proton nuclear magnetic

Phổ cộng hưởng từ proton

H-NMR

resonance spectroscopy
13


C-NMR

Carbon-13 nuclear magnetic

Phổ cộng hưởng từ carbon-13

resonance spectroscopy
Association of Official

Hiệp hội các nhà hóa phân

Analytical Chemists

tích chính thức

American Society for Testing

Hiệp hội xét nghiệm nguyên

of Materials

vật liệu Mỹ

CC

Column chromatography

Sắc ký cột

CL


Chemiluminescence

Phổ phát quang hóa

COSY

1

Phổ COSY

AOAC

ASTM

H-1H Correlation

spectroscopy
DAD

Diod array detector

Detector mảng diode

DEPT

Distortionless enhancement

Phổ DEPT


by polarisation transfer
DMSO

Dimethylsulfoxide

(CH3)2SO

EC50

Half maximal effective

Nồng độ hiệu quả trung bình

concentration
ESI-MS

GI50

HPLC

Electron spray ionization

Phổ khối lượng phun mù điện

mass spectrum

tử

The average growth inhibition Ức chế tăng trưởng trung bình
of 50%


50%

High performance liquid

Sắc kí lỏng hiệu năng cao

chromatography


ix
HR-MS

High resolution - mass

Phổ khối lượng phân giải cao

spectrum
HMBC

Heteronuclear multiple bond

Phổ HMBC

connectivity
HSQC

Heteronuclear single-quantum Phổ HSQC
coherence


IC50

ICH

Inhibitory concentration at

Nồng độ ức chế 50% đối

50%

tượng thử nghiệm

International Conference on

Hội đồng hòa hợp quốc tế

Harmonization
ISO

International Standard

Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

Organization
LC/MS

Liquid chromatography

Sắc ký lỏng khối phổ


mass spectrometry
LOD

Limit of Detection

Giới hạn phát hiện

LOQ

Limit of Quantification

Giới hạn định lượng

MCF-7

Human breast carcinoma

Ung thư vú ở người

MS

Mass spectrum

Phổ khối lượng

NMR

Nuclear magnetic resonance

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân


spectroscopy
NOESY

Nuclear overhauser

Phổ NOESY

enhancement spectroscopy
PAD

Photodiode array detection

Detector mảng diode

RP

Reverse phase

Pha đảo

RSD

Relative standard deviation

Độ lệch chuẩn tương đối


x
S/N


Signal to noise ratio

Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu

SD

Standard deviation

Độ lệch chuẩn
Ung thư ruột kết

SW620
TCVN

-

Tiêu chuẩn Việt Nam

THSG

2,3,5,4′-tetrahydroxystilbene-

-

2-O-β-D-glucoside
TLC

Thin layer chromatography


Sắc ký lớp mỏng

TMS

Tetramethyl silan

(CH3)4Si

UPLC

Ultra performance liquid

Sắc ký lỏng siêu hiệu năng

chromatography
UHPLC-MS/MS

Ultra high performance liquid

Sắc ký lỏng siêu hiệu năng

chromatography-mass

cao kết nối hai lần khối phổ

spectrum/mass spectrum
United States Food and

Cục dược phẩm và thực phẩm


Drug Administration

Mỹ

USP

United States Pharmacopoeia

Dược điển Mỹ

UV

Ultraviolet

Tử ngoại

YMC-RP

YMC-reversed phase

Pha đảo YMC

USFDA


xi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các hợp chất stilbene phân lập từ hà thủ ô đỏ ............................................7
Bảng 1.2. Các hợp chất quinone phân lập từ hà thủ ô đỏ .........................................10

Bảng 1.3. Các hợp chất flavonoid phân lập từ hà thủ ô đỏ .......................................13
Bảng 1.4. Các hợp chất lipid phân lập từ hà thủ ô đỏ ...............................................15
Bảng 1.5. Một số hợp chất khác phân lập từ hà thủ ô đỏ ..........................................16
Bảng 1.6. Điều kiện chiết và chỉ tiêu định lượng hoạt chất trong dược liệu hà thủ ô
đỏ ở một số Dược điển ..............................................................................................25
Bảng 2.1. Bảng thông tin nguồn gốc và ký hiệu mẫu nghiên cứu ............................30
Bảng 2.2. Bước sóng hấp thụ cực đại của các chất tham chiếu ................................42
Bảng 2.3. Kết quả thời gian lưu và độ tinh khiết các chất tham chiếu .....................45
Bảng 2.4. Pic ion giả phân tử giả phân tử và thời gian lưu các chất tham chiếu trên
hệ thống LC/MS ........................................................................................................45
Bảng 2.5. Bảng nồng độ dung dịch lập đường chuẩn định lượng.............................46
Bảng 2.6. Kết quả phương trình đường chuẩn định lượng bảy hợp chất ..................49
Bảng 2.7. Kết quả xác định LOD và LOQ ................................................................51
Bảng 2.8. Kết quả xác định độ lặp của phương pháp (đối với FM2) ........................52
Bảng 2.9. Kết quả xác định độ lặp của phương pháp (đối với FM4) ........................54
Bảng 2.10. Kết quả xác định độ lặp của phương pháp (đối với FM5) ......................54
Bảng 2.11. Kết quả xác định độ lặp của phương pháp (đối với FM3) ......................55
Bảng 2.12. Kết quả xác định độ lặp của phương pháp (đối với FM8) ......................55
Bảng 2.13. Kết quả xác định độ lặp của phương pháp (đối với FM6) ......................56
Bảng 2.14. Kết quả xác định độ lặp của phương pháp (đối với FM1) ......................56
Bảng 2.15. Kết quả xác định độ tái lặp của phương pháp ........................................58
Bảng 2.16. Kết quả xác định độ thu hồi trên mẫu thực hợp chất FM2 .....................61
Bảng 2.17. Kết quả xác định độ thu hồi trên mẫu thực hợp chất FM4 .....................61
Bảng 2.18. Kết quả xác định độ thu hồi trên mẫu thực hợp chất FM5 .....................62
Bảng 2.19. Kết quả xác định độ thu hồi trên mẫu thực hợp chất FM3 .....................62
Bảng 2.20. Kết quả xác định độ thu hồi trên mẫu thực hợp chất FM8 .....................63
Bảng 2.21. Kết quả xác định độ thu hồi trên mẫu thực hợp chất FM6 .....................63
Bảng 2.22. Kết quả xác định độ thu hồi trên mẫu thực hợp chất FM1 .....................64



xii
Bảng 2.23. Hàm lượng (mg/g) hoạt chất FM2 trong mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ.............66
Bảng 2.24. Hàm lượng (mg/g) hoạt chất FM4 trong mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ.............66
Bảng 2.25. Hàm lượng (mg/g) hoạt chất FM5 trong mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ.............67
Bảng 2.26. Hàm lượng (mg/g) hoạt chất FM3 trong mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ.............68
Bảng 2.27. Hàm lượng (mg/g) hoạt chất FM8 trong mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ.............68
Bảng 2.28. Hàm lượng (mg/g) hoạt chất FM6 trong mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ.............69
Bảng 2.29. Hàm lượng (mg/g) hoạt chất FM1 trong mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ.............70
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM3 và hợp chất tham khảo ..................77
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM4 và hợp chất tham khảo ..................83
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM1 và hợp chất tham khảo ..................86
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM2 và hợp chất tham khảo ..................88
Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM5 và hợp chất tham khảo ..................90
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM6 và hợp chất tham khảo ..................92
Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM7 và hợp chất tham khảo ..................93
Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM8 và hợp chất tham khảo ..................96
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM9 và hợp chất tham khảo ..................98
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM10 và hợp chất tham khảo ..............99
Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất FM11 và hợp chất tham khảo ............102
Bảng 3.12. Hàm lượng các hoạt chất trong 8 mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ (mg/g) ..........115


xiii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh cây, lá và hoa hà thủ ơ đỏ ............................................................6
Hình 1.2. Một số chế phẩm từ hà thủ ơ đỏ ................................................................26
Hình 2.1. Hà thủ ơ đỏ dạng củ (a, b) và cắt lát khô (c) .............................................30
Hình 2.2. Sơ đồ chiết các phân đoạn mẫu củ hà thủ ơ đỏ .........................................33
Hình 2.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn FMWC mẫu củ hà thủ ơ đỏ ...35

Hình 2.4. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn ethyl acetate mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ .........36
Hình 2.5. Phổ UV của các chất tham chiếu FM1 ÷ FM6 và FM8 ............................41
Hình 2.6. Sắc ký đồ của các chất sạch tham chiếu phân lập từ rễ hà thủ ơ đỏ .........44
Hình 2.7. Sắc ký đồ bảy chất tham chiếu ở bước sóng 320 nm ................................47
Hình 2.8. Sắc ký đồ bảy chất tham chiếu ở bước sóng 280nm .................................47
Hình 2.9. Đường chuẩn định lượng 7 chất tham chiếu trong hà thủ ơ đỏ .................48
Hình 3.1. Phổ ESI-MS của hợp chất FM3 ................................................................71
Hình 3.2. Phổ 1H-NMR của hợp chất FM3 ...............................................................72
Hình 3.3. Phổ 13C-NMR của hợp chất FM3..............................................................73
Hình 3.4. Phổ DEPT của hợp chất FM3 ...................................................................73
Hình 3.5. Phổ HSQC của hợp chất FM3 ...................................................................74
Hình 3.6. Phổ COSY của hợp chất FM3 ...................................................................75
Hình 3.7. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất FM3 .......75
Hình 3.8. Phổ HMBC của hợp chất FM3..................................................................76
Hình 3.9. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất FM4 .........................................................79
Hình 3.10. Phổ 1H-NMR của hợp chất FM4 .............................................................80
Hình 3.11. Phổ 13C-NMR của hợp chất FM4............................................................81
Hình 3.12. Phổ DEPT của hợp chất FM4 .................................................................81
Hình 3.13. Phổ HSQC của hợp chất FM4 .................................................................82
Hình 3.14. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất FM4 .....82
Hình 3.15. Phổ HMBC của hợp chất FM4................................................................83
Hình 3.16. Cấu trúc hóa học của hợp chất FM1 .......................................................85
Hình 3.17. Cấu trúc hóa học của hợp chất FM2 .......................................................87
Hình 3.18. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất FM5 .....91
Hình 3.19. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất FM6 .....92
Hình 3.20. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất FM7 .....95
Hình 3.21. Cấu trúc hóa học của hợp chất FM8 .......................................................97


xiv

Hình 3.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất FM9 .......................................................98
Hình 3.23. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất FM10 .101
Hình 3.24. Cấu trúc hóa học của hợp chất FM11 ...................................................103
Hình 3.25. Cấu trúc của 11 hợp chất phân lập từ rễ củ hà thủ ơ đỏ Hà Giang .......104
Hình 3.26a. Sắc ký đồ của 8 mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ ở bước sóng 280 nm ..............110
Hình 3.26b. Sắc ký đồ 3D của 8 mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ ở bước sóng 280 nm ........111
Hình 3.27a. Sắc ký đồ của 8 mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ ở bước sóng 320 nm ..............112
Hình 3.27b. Sắc ký đồ 3D của 8 mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ ở bước sóng 320 nm ........113
Hình 3.28. Sắc ký đồ DAD 280 nm (A), sắc ký đồ DAD 280 nm - dãn (B)
và sắc ký đồ DAD 320 nm - dãn (C) mẫu rễ củ hà thủ ô đỏ Hà Giang ..................114


1

MỞ ĐẦU
Ngày nay, việc sử dụng dược phẩm có nguồn gốc thiên nhiên đang có xu
hướng tăng mạnh, do đó cần có biện pháp quản lý chất lượng dược liệu từ khâu
nguyên liệu đến sản phẩm. Chất lượng dược liệu phần lớn phụ thuộc vào thành phần
hoạt chất, những chất hố học có hoạt tính sinh học đóng góp vào tác dụng dược lý
của dược liệu đó. Có nhiều nguyên nhân có thể ảnh hưởng đến thành phần hoạt chất
trong dược liệu bao gồm nguồn gốc nguyên liệu không đảm bảo; địa hình địa lí
trồng trọt, thu hoạch và bảo quản dược liệu. Cũng có thể do q trình chế biến dược
liệu không đúng kỹ thuật dẫn đến mất hoạt chất hoặc biến đổi hoạt chất, từ hoạt chất
có lợi thành chất gây hại cho con người. Ngồi ra, hố chất độc hại cũng có thể
được sử dụng trong bảo quản dược liệu. Thậm chí, một số dược liệu có thành phần
hoạt chất thấp hoặc dược liệu giả mạo cũng được bán trên thị trường với danh nghĩa
là dược liệu quý... Do vậy dược liệu nói chung cần được kiểm tra chất lượng sản
phẩm đặc biệt là hàm lượng các hoạt chất có trong thành phần dược liệu nhằm đảm
bảo quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ sức khỏe con người.
Hà thủ ô đỏ là một loại dược liệu phổ biến sử dụng trong chế biến thuốc

đông dược. Dược liệu này được sử dụng trong các sản phẩm đông dược dùng làm
thuốc bổ, nhuận tràng, trị thần kinh suy nhược, các bệnh về thần kinh, bổ máu, làm
đen râu tóc... Ở Việt Nam, hà thủ ô đỏ được coi là một vị thuốc quý và an toàn do
quan niệm dân gian và có nguồn gốc tự nhiên. Ngày nay, hà thủ ô đỏ đã được chế ở
rất nhiều dạng khác nhau như: dược liệu miếng hà thủ ô chế, bột hà thủ ô, trà hà thủ
ô, viên thuốc hà thủ ô đỏ... Các sản phẩm này được bày bán tại các hiệu thuốc tây y,
hiệu thuốc đơng y và có thể mua một cách dễ dàng. Điều này khẳng định dược liệu
hà thủ ô đỏ đỏ được coi là sản phẩm an toàn. Tuy nhiên, trên sản phẩm, hàm lượng
các hoạt chất của dược liệu được công bố không chi tiết và khơng có cảnh báo dùng
trong bao lâu. Do vậy có thể dẫn đến hàm lượng hoạt chất khơng đủ để cải thiện
trình trạng bệnh, hoặc tác dụng tích cực là khơng đáng kể.
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học, hoạt tính, quy
trình phân tích định tính định lượng các hoạt chất của hà thủ ô đỏ. Tuy nhiên, ở Việt
Nam các nghiên cứu khoa học về hà thủ ơ đỏ cịn khá khiêm tốn. Một số nghiên cứu


2
được tiến hành trên thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, song kết quả nghiên cứu mới
chỉ dừng lại ở phân tích định tính và định lượng một số ít hoạt chất chính của hà thủ
ô đỏ đỏ.
Để đánh giá đúng chất lượng của hà thủ ô đỏ, cần thiết phải xác định thành
phần hóa học và thực hiện q trình phân tích định lượng nhiều hoạt chất trong loại
dược liệu này. Tuy nhiên, ở Việt Nam đến nay vẫn chưa có nhiều cơng trình cơng
bố quy trình định lượng đồng thời nhiều hợp chất trong dược liệu và các sản phẩm
từ dược liệu hà thủ ô đỏ. Dược điển Việt Nam V chưa đưa quy trình định lượng
đồng thời nhiều hoạt chất trong hà thủ ô đỏ. Sự hạn chế này một phần là do chúng ta
còn thiếu các chất sạch làm chỉ thị phân tích trong khi ở một số nước khác có các
ngân hàng chất sạch, có thể cung cấp phục vụ rộng rãi cho các nghiên cứu.
Mặt khác, gần đây đã và đang có một số báo cáo khoa học công bố về một số
tác dụng phụ có liên quan đến hà thủ ơ đỏ. Các công bố này chủ yếu đưa ra các cảnh

báo về các tác dụng phụ do sử dụng các chế phẩm hà thủ ô đỏ trong thời gian dài.
Tuy cơ chế gây độc chưa được làm sáng tỏ nhưng đã cảnh báo rằng khi liều dùng
không phù hợp sẽ gây lên những tác động xấu đến sức khỏe của người tiêu dùng. Vì
vậy, nhằm sử dụng dược liệu một cách an toàn và hiệu quả cần tăng cường quản lý
chất lượng thông qua đánh giá hàm lượng hoạt chất trong dược liệu hà thủ ơ đỏ. Để
góp phần đánh giá chất lượng dược liệu hà thủ ô đỏ trên thị trường Việt Nam, trước
tiên phải xác định rõ thành phần hoá học của chúng, phân lập và xác định cấu trúc
của những hoạt chất chính. Từ đó thiết lập các điều kiện phân tích sắc ký lỏng hiệu
năng cao nhằm phân tích định tính và định lượng các hoạt chất của các mẫu dược
liệu hà thủ ô đỏ.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu
xây dựng bộ dữ liệu phân tích định tính, định lượng hoạt chất trong dược liệu
hà thủ ô đỏ Fallopia multiflora (Thunberg) Haraldson bằng sắc ký lỏng hiệu
năng cao”.
Mục tiêu của luận án: Nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học chủ yếu của rễ
củ hà thủ ô đỏ tạo cơ sở xây dựng quy trình phân tích định tính, định lượng đồng


3
thời một số hoạt chất phân lập được, ứng dụng vào đánh giá hàm lượng các hoạt
chất trong một số mẫu dược liệu này.
Nội dung của luận án:
Nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất từ rễ củ hà thủ ô đỏ
thu hái tại Hà Giang, Việt Nam.
Thiết lập một số điều kiện phân tích sắc ký HPLC trên thiết bị HPLC-DADMS từ chất sạch phân lập được. Lập đường chuẩn định lượng và thẩm định quy
trình phân tích đã thiết lập theo tiêu chuẩn của hiệp hội các nhà hóa học phân tích
chính thức AOAC.
Ứng dụng quy trình phân tích đã thiết lập phân tích định tính, định lượng
đồng thời một số hoạt chất trên một số mẫu dược liệu hà thủ ô đỏ đang lưu hành
trên thị trường Việt Nam, so sánh và đưa ra kết luận.



4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chi Fallopia
Chi Fallopia, tên đồng nghĩa là Polygonum thuộc họ rau răm (Polygonaceae)
với số lượng loài phong phú, gồm khoảng 300 loài khác nhau [1]. Các loài thuộc chi
Polygonum được phân bố trên toàn thế giới, chủ yếu ở các vùng khí hậu ơn đới [2].
Chi Polygonum gồm các loài rất đa dạng, từ cây thân thảo cao dưới 5 cm đến
các loại cây lâu năm thân thảo mọc thẳng cao đến 3 - 4 m, và những loại cây dây leo
thân gỗ lâu năm mọc thành cây cao đến 20 - 30 m. Một số là thủy sinh, phát triển
như thực vật nổi trong ao. Các lá của các loài dài khoảng 1 - 30 cm, hình dạng lá
khác nhau giữa các lồi từ hình mũi mác hẹp đến hình bầu dục, hình tam giác rộng,
hình trái tim, hoặc các dạng đầu mũi tên. Thân cây thường có đốm đỏ hoặc hơi đỏ.
Cây có hoa nhỏ, màu trắng, hồng hoặc xanh lục, xuất hiện vào mùa hè ở chùm sẫm
màu từ các khớp lá hoặc ngọn thân [1].
Polygonum là chi được đánh giá là có nhiều đặc tính thú vị từ hoạt tính sinh
học đến thành phần hóa học [1]. Các thành phần hóa học được cơng bố trong các
lồi thuộc chi Polygonum gồm flavonoid [3], triterpenoid [4], anthraquinone [5],
coumarin [6], phenylpropanoid [7], lignan [8], sesquiterpenoid [9], stilbenoid [10],
và tannin [2]. Trong số các lớp chất trên, các hợp chất flavonoid là thành phần phổ
biến được tìm thấy trong các lồi thuộc chi Polygonum [11].
Tuy đa dạng về loài cũng như thành phần hóa học nhưng dữ liệu cơng bố về
cấu trúc và hoạt tính của các hợp chất tinh khiết từ Polygonum cịn khá khiêm
tốn. Hai mươi chín lồi khác nhau của chi Polygonum đã được báo cáo trong các tài
liệu khoa học trong y học cổ truyền hoặc nghiên cứu hóa thực vật. Tuy nhiên, thơng
tin về thành phần hóa học chỉ có đối với một số ít lồi. Vì vậy, nghiên cứu cấu trúc
các hợp chất phân lập từ các loài thuộc chi Polygonum cần được quan tâm hơn.
Cho đến nay nhiều cơng trình nghiên cứu đã được thực hiện trên một số loài

thuộc chi này. Các lớp chất phân lập được từ chi Polygonum bao gồm terpenoit,
flavonoid, coumarin, axit béo, dẫn xuất axit cinnamic, steroid và ancaloit. Tuy
nhiên, một số lồi vẫn chưa được biết đến về mặt hóa học hoặc dược lý học như P.
flaccidum, P. glabrum, P. lanatum, P.spectabile, P. stininum, P. tinctorium và P.


5
viviparum [1]. Vì vậy, trong tương lai, sẽ có nhiều nghiên cứu về phân lập và xác
định cấu trúc các hợp chất mới từ các loài này đồng thời thu được giá trị lớn về mặt
khoa học. Đồng thời, cần có những nghiên cứu chi tiết để hiểu rõ cấu trúc cũng như
mối quan hệ giữa hoạt tính và cấu trúc của các hợp chất này.
Về hoạt tính sinh học, một số loài thuộc chi Polygonum đã được khẳng định
trong điều trị các bệnh khác nhau như trị rắn cắn, kháng viêm, chống ung thư,
kháng khuẩn, chống vi rút, khử trùng, kháng nấm, điều trị bệnh tiểu đường, điều trị
tăng huyết áp, tăng lipid máu, vàng da, xuất huyết, ho, sốt, loét, tình trạng da, thiếu
máu, tiêu chảy và các rối loạn tiết niệu. Một số loài được dùng làm thực phẩm và
thuốc đông y trong điều trị bệnh tim mạch [12], chống viêm [13], bảo vệ thần kinh
[14] và giảm thiểu các q trình sinh hóa liên quan đến thối hóa thần kinh liên
quan đến tuổi tác rối loạn như Alzheimer [15] và bệnh Parkinson [16].
Các kết quả nghiên cứu cho thấy, nhiều dịch chiết các loài thuộc chi
Polygonum có hoạt tính gây độc tế bào, kháng u, kháng khuẩn, giảm đau, chống
viêm, hạ nhiệt, lợi tiểu và tác dụng chống oxy hóa. Do đó, cần nghiên cứu về hoạt
tính sinh học các hợp chất phân lập được nhằm khẳng định hoạt tính là do hợp chất
nào quyết định. Ngoài ra, một số chiết xuất thực vật chỉ được nghiên cứu hoạt tính
sơ bộ; vì vậy, cần điều tra thêm một số hoạt tính khác để có được thơng tin đầy đủ
về hoạt tính các hợp chất trong mỗi lồi. Qua đó, nghiên cứu thổ nhưỡng, địa lí, khí
hậu... nhằm phát triển dược liệu một cách phù hợp và hiệu quả.
1.2. Giới thiệu chung về hà thủ ô đỏ
Hà thủ ơ đỏ có danh pháp khoa học là Fallopia multiflora (Thunberg)
Haraldson, tên đồng nghĩa là Polygonum multiflorum Thunb, là loài cây thân mềm,

thuộc họ Rau răm (Polygonaceae), bộ Cẩm chướng (Caryophyllales) [17]. Một số
tên gọi khác của hà thủ ô đỏ như: Địa tinh, Diệc liễm, Thủ ô, Trần tri bạch, Hồng
nội tiêu, Mã can thạch, Hồng hoa ơ căn, Tiểu độc căn, Giao đằng, Dạ hợp, Dã
miêu, Giao hành, Đào liễu đằng, Xích cát, Cửu chân đằng, Nhuế thảo, Xà thảo,
Thân đầu thảo, Đa hoa liệu, Tử ô đằng [17, 18].
Hà thủ ô đỏ sống lâu năm, là loại cây thân mềm dạng dây leo quấn với nhau,
mặt ngồi thân có màu xanh tía, mặt thân nhẵn khơng có lơng. Lá mọc so le, có


6
cuống dài, phiến lá hình tim hẹp, dài 4-8 cm, rộng 2,5-5 cm, đầu nhọn, phía cuống
hình tim hoặc hình mũi tên, mép nguyên hoặc hơi dạng sóng, mặt trên sắc xanh
thẫm, mặt dưới sắc xanh nhạt, hai mặt đều bóng láng, khơng có lơng. Loại cây này
có hoa nhỏ, đường kính khoảng 2 mm, có cuống ngắn 1-3 mm, hoa mọc thành
chùm nhiều nhánh, cánh hoa màu trắng. Mùa hoa thường vào tháng 10, tháng 11 là
thời kì ra quả [17].

Hình 1.1. Hình ảnh cây, lá và hoa hà thủ ô đỏ
Bộ phận dùng làm dược liệu chủ yếu là rễ. Rễ củ có hình trịn hoặc hình thoi
khơng nhất định, thường có sống lồi dọc theo củ. Mặt ngồi củ màu nâu đỏ, mặt cắt
màu hồng, có bột, ở giữa thường có lõi, vị hơi đắng chát [17, 18].
Cây hà thủ ơ đỏ có thể được trồng bằng cây hoặc bằng hạt. Sau khi trồng
được khoảng từ 4 đến 5 năm thì có thể thu hoạch. Nên thu hoạch khi lá bắt đầu úa.
Cách thu hoạch và sơ chế là đào lấy củ, cắt bỏ hai đầu, rửa sạch, củ to cắt miếng,
phơi khơ, sấy khơ hoặc có thể đồ chín với đậu đen rồi phơi khơ. Ở Việt Nam, hà thủ
ô đỏ thường mọc hoang ở rừng núi, phân bố nhiều ở các tỉnh phía Bắc như Hà
Giang, Lào Cai, n Bái... Hà thủ ơ đỏ cịn xuất hiện ở một số tỉnh miền Trung như
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Tây Nguyên... [17, 19].
Hà thủ ô đỏ có nguồn gốc ở miền trung và miền nam Trung Quốc [20]. Trên
thế giới, hà thủ ô đỏ phân bố nhiều nhất ở Trung Quốc, sau đó là một số nước thuộc

khu vực Đông Á (như Nhật Bản) và Bắc Mỹ [20].
1.3. Tình hình nghiên cứu hà thủ ô đỏ trên thế giới
1.3.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học
Theo thống kê tài liệu [21-23], khoảng 100 hợp chất hóa học đã được phân
lập từ hà thủ ô đỏ. Các nghiên cứu cho thấy thành phần hóa học chính của hà thủ ơ


7
đỏ bao gồm: stilbene, quinone, flavonoid, hợp chất lipid và một số hợp chất
khác…[24]. Trong đó, thành phần thể hiện hoạt tính chính của hà thủ ơ đỏ bao gồm
phenolic, anthraquinone và glycoside stilbene [25].
1.3.1.1. Hợp chất stilbene
Stilbene là thành phần chính trong lồi hà thủ đỏ. Tổng số đã phát hiện được
21 hợp chất thuộc lớp chất này [26-36]. Các hợp chất đã phân lập được từ hà thủ ô
đỏ thuộc lớp chất này được thống kê trong bảng 1.1:
Bảng 1.1. Các hợp chất stilbene phân lập từ hà thủ ô đỏ
Ký hiệu
1

Tên chất
2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-β-D-

TLTK
[26]

glucopyranoside
2

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-β-D-(2″-O-


[27]

monogalloyl esters)-glucopyranoside
3

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-β-D-(3″-O-

[27]

monogalloyl esters)-glucopyranoside
4

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2,3-di-O-β-D-

[28]

glucopyranoside
5

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-(6″-O-α-D-

[29]

glucopyranosyl)-β-D-glucopyranoside
6

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-(6″-O-acetyl)-β-D-

[29]


glucopyranoside
7

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-β-D-xyloside

[30]

8

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-(4″-O-α-D-

[31]

glucopyranosyl)-β-D-glucopyranoside
9

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-(6″-O-β-D-

[31]

glucopyranosyl)-β-D-glucopyranoside
10

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-(6″-O-β-D-

[31]


8
glucopyranosyl)-β-D-glucopyranoside

11

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-β-D-glucopyranosyl-

[31]

5-O-α-D-glucopyranoside
12

2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-(2″-O-β-D-

[31]

fructofuranosyl)-β-D-glucopyranoside
13

Resveratrol

[32]

14

Polydatin

[32]

15

Rhaponticoside


[33]

16

Cis-2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-β-D-

[34]

glucopyranoside
17

Cis-2,3,5,4'-tetrahydroxystilbene-2-O-(6″-O-α-D-

[35]

glucopyranosyl)-β-D-glucopyranoside
18

Polygonumoside A (2S-2-(4-hydroxyphenyl)-9,10,11-

[36]

trihydroxy-2H-benzofuro[2,3-f]-chromen-7(3H)-one4-O-β-D-glucopyranoside
19

Polygonumoside B (2R-2-(4-hydroxyphenyl)-9,10,11-

[36]

trihydroxy-2H- benzo[c]furo[2,3-f ]- chromen-7(3H)one-4-O-β-D-glucopyranoside)

20

Polygonumoside

C (7bR, 8bS-5-[2-hydroxy-1-(4-

[36]

hydroxyphenyl)-2-(3,5-dihydroxy-2-β-Dglucopyranosyloxyphenyl)ethyl]-6-[(E)-4hydroxystyryl]benzene-2,4-diol-1-O-β-Dglucopyranoside)
21

Polygonumoside D (7bS, 8bR-5-[2-hydroxy-1-(4hydroxyphenyl)-2-(3,5-dihydroxy-2-β-Dglucopyranosyloxyphenyl)ethyl]-6[(E)-4-hydroxystyryl]benzene-2,4-diol-1-O-β-Dglucopyranoside)

[36]


9


10

1.3.1.2. Hợp chất quinone
Các hợp chất thuộc lớp chất quinone cũng khá phổ biến trong dược liệu hà
thủ ô đỏ. Có 21 hợp chất đã được phân lập từ lồi này [30, 37-47] và được thống kê
trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Các hợp chất quinone phân lập từ hà thủ ô đỏ
Ký hiệu

Tên chất


TLTK

22

Emodin

[30, 37-42]

23

Aloe-emodin

[30, 37-42]

24

Chrysophanol

[30, 37-42]

25

Physcion

[30, 37-42]

26

Rhein


[30, 37-42]

27

1,6-dimethyl ether-emodin

[30, 37-42]

28

Emodin-8-methyl ether

[30, 37-42]

29

Citreorosein

[30, 37-42]

30

Citreorosein-8-methyl ether

[30, 37-42]


11
31


Emodin-3-methyl ether

[30, 37-42]

32

Fallacinol

[30, 37-42]

33

Emodin-6,8-dimethylether

[30, 37-42]

34

2-acetylemodin

[30, 37-42]

35

Emodin-8-O-β-D-glucopyranoside

[37, 43]

36


Physcion-8-O-β-D-glucopyranoside

[37, 43]

37

Emodin-3-methyl ether-8-O-β-D-glucopyranoside

[44]

38

Physcion-8-O-(6'-O-acetyl)-β-D-glucopyranoside

[34]

39

Emodin-8-O-(6'-O-acetyl)-β-D-glucopyranoside

[45]

40

Chrysophanol-8-O-β-D-glucopyranoside

[46]

41


6-methoxyl-2-acetyl-3-methyl-1,4-naphthoquinone-

[47]

8-O-β-D-glucopyranoside
42

2-Methoxy-6-acetyl-7-methyliuglone

[38]


×