Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài soạn Bài soạn lớp 3 - Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.56 KB, 25 trang )

TUẦN 24
Thứ 2 ngày 2 tháng 2 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
Tiết: 1 &2 Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn lại kiến
thức cũ.
-2 HS đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc” và trả lời câu
hỏi: Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn,
trang trí)?
-Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc. GV ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (20
/
)
Luyện đọc:
MT: + Đọc đúng:
Hốt hoảng, leo lẻo,
cứng cỏi, biểu lộ,...
+Đọc đúng câu kể,
câu hỏi.
+Biết phân biệt lời
dẫn chuyện với lời
nhân vật.
+Hiều nghĩa các từ ở


phần chú giải.
PP: Hỏi đáp, thảo
luận, thuyết trình.
ĐD: SGK, bảng phụ,
tranh minh hoạ.
Danh nhân Cao Bá Quát là nhà thơ, lãnh tụ của phong
trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XI. Truyện “Đối đáp với
vua” thể hiện và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ.
GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.HS quan sát
tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 3 và dãy 2.
-Bài có 17 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho
đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu
gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn.
Luyện đọc từ khó: vùng vẫy, leo lẻo, cởi trói,...
HS đọc cá nhân - đồng thanh
c.Luyện đọc đoạn:
-Bài có 4 đoạn , 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. Cả lớp theo dõi
bạn đọc.
-GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần đọc đoạn văn với giọng
thích hợp.VD:
Đoạn 1: Trang nghiêm Đoạn 2: tinh nghịch.
Đoạn 3: hồi hộp. Đoạn 4: Đọc với cảm xúc ca ngợi,
khâm phục.
VD: Thấy nói là học trò, / vua ra lệnh cho cậu phải đối
được một vế đối / thì mới tha. / Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó
có đàn cá đang đuổi nhau, / vua tức cảnh đọc vế đối như sau:
Nước trong leo lẻo / cá đớp cá.//
Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì, / Cao Bá Quát lấy cảnh

mình đang bị trói, / đối lại luôn:
Trời nắng chang chang / người trói người.//
-HS hiểu nghĩa các từ: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá,
xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh Phần chú giải
d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 2.
-Các nhóm thi đọc: 3 nhóm.
-Các nhóm còn lại nhận xét; GV ghi điểm.
đ.Đọc đồng thanh đoạn : Cả lớp.
-2 HS đọc cả bài, các HS còn lại nhận xét bạn đọc, GV bổ
sung và ghi điểm..
Hoạt động 2: (14
/
)
Tìm hiểu bài:
MT: Ca ngợi Cao Bá
Quát thông minh, đối
đáp giỏi, có bản lĩnh
từ nhỏ.
PP: Thảo luận, hỏi
đáp.
ĐD: SGK, tranh
-2 HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và suy
nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
-Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để
TLCH:
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+Cậu đối như thế nào?

-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có
bản lĩnh từ nhỏ.
Hoạt động 3: (17
/
)
Luyện đọc lại
MT: Đọc đúng các
kiểu câu. Phân biệt lời
người dẫn chuyện và
lời nhân vật.
PP: Học nhóm
ĐD: SGK
-GV đọc mẫu đoạn 3 của bài.
-Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2.
-Thi đọc đoạn 3: một số em.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng.
-GV động viên, ghi điểm.
Hoạt động 4: (20
/
)
Kể chuyện:
MT: Biết sắp xếp
tranh theo đúng trình
tự câu chuyện; dựa
vào trí nhớ và tranh,
kể lại được toàn bộ
câu chuyện với giọng
phù hợp.
PP: Học nhóm,

thuyết trình.
D: Tranh vẽ ở SGK.
a.GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu
chuyện.
b.HS kể:Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong
truyện:
-HS quan sát kĩ 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các
tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
-HS phát biểu, GV khẳng định trật tự đúng của các tranh
là: 3 - 1 - 2 - 4
+Kể lại toàn bộ câu chuyện:
-4 HS dựa vào thứ tự của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay nhất, bạn kể có
tiến bộ. GV ghi điểm.
Hoạt động 5: (3
/
)
Tổng kết:
-Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau? HS trả lời.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa.. .
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
-Chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn
Toán: LUYỆN TẬP
Tiết: Các hoạt động dạy chủ yếu:

Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn lại kiến
thức đã học.
-HS kiểm tra lẫn nhau về số lượng BT ở nhà. Báo cáo kết
quả hoạt động của mình.
-GV chấm 7 bài, nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (30
/
)
Luyện tập - Thực
hành
MT: Rèn luện kĩ
năng thực hiện
phép chia , trường
hợp thương có chữ
số 0 và giải toán có
một hai phép tính.
PP: Thực hành,
quan sát, thuyết
trình, động não.
ĐD: Vở toán
GV ghi đề bài lên bảng.
b,luyện tập - Thực hành:

-HS làm bài 1, 2, 3, 4 / 120 vào SGK vào vở ô li.
-HS tự làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn, động viên các em
làm.
Bài 1 : HS đặt tính rồi tính.
-HS nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của
mình.
-Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số 0
ở hàng chục.
GV nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số
chia thì phải viết 0 ở 0 rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2: HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích.
Bài 3:
-2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe bạn đọc.
-Cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ vào vở nháp.
-HS cần đọc kĩ đề bài toán và xác định:
-Bài toán cho biết gì? (Có 2024 kg gạo.Đã bán
4
1
số gạo.)
-Bài toán hỏi gì?(Số ki-lô-gam gạo còn lại?)
-Muốn tìm số ki-lô-gam gạo còn lại ta cần tìm gì trước?
-GV theo dõi, hướng dẫn các em làm đúng.
Gợi ý HS giải theo 2 bước.
+Trước hết tìm số ki-lô-gam gạo đã bán. (HS tự lập
phép tính: 2024 : 4 = 506 (kg).)
+Sau đó, tìm số ki-lô-gam gạo còn lại sau . HS tự lập
phép tính
-HS trình bày bài giải.
Bài 4: Yêu cầu HS tính nhẩm, nêu kết quả.
6000 : 3 = ?

6 nghìn : 3 = 2 nghìn
-HS làm xong, GV chấm, nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Tổng
kết (4
/
)
MT: Củng cố các
kiến thức đã học.
-GV nhận xét tiết học.
-Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 32 vào VBT.
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP BÀI TUẦN 23
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (4
/
)
MT: Ôn kiến thức đã học
PP: Thực hành, Hỏi-Đáp
ĐD: SGK
- GV kiểm tra vở bài tập một số em và chấm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (15
/
)
Bài tập 1&2:

MT:+Củng cố về cách
nhân hoá đã được dùng
trong một bài thơ đã cho
và tác dụng của việc nhân
hoá đó.
PP: Hỏi đáp, thực hành,.
ĐD: Bảng phụ viết sẵn các
BT.
GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1: Đọc những dòng thơ sau rồi điền vào chỗ trống
từ ngữ thích hợp:
a. Phì phò như bễ
Biển mệt thở rung
b. Ngàn con sóng khoẻ
Lon ta lon ton
Từ ngữ được nhân hoá trong những dòng thơ ở phần a
và b:...
-HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở.
-GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Ghi lại từ ngữ chỉ đặc điểm và chỉ hoạt động của
người để lấy để tả đặc diểm và hoạt động của sự vật
trong các dòng thơ nêu ở bài tập 1. Cho biết nghĩa của
từng từ ngữ đó.
-HS làm, GV quan sát giúp đỡ.
-HS đọc cả bài, GV nhận xét.
Hoạt động 2: (15
/
)
MT: Củng cố về hỏi- đáp
câu hỏi như thế nào?

+ Đặt câu hỏi như thế nào
cho từng câu văn đã nêu.
PP: Thảo luận, hỏi đáp,
động não.
ĐD: SGK
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi
câu sau:
a. Khi còn bé Anh-xtanh rất tinh nghịch.
b. Mô-da là một nhạc sĩ thiên tài.
c. Cầu thủe HỒng Sơn đi bóng rất điêu luyện.
Bài 4:Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào để
dòng sau đây thành câu.
a. Mảnh vườn nhà bà em...
b. Đêm rằm, mặt trăng
c. Mùa thu, bầu trời...
d. Bức tranh đồng quê...
HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: (5
/
)
Củng cố, dặn dò:
-Nêu nội dung của bài? HS trả lời.
-GV nhận xét tiết học.
Luyện Tập đọc: BỘ ĐỘI VỀ LÀNG.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (4
/

)
MT: Ôn kiến thức đã học
-4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện “Hai bà
Trưng” và trả lời câu hỏi:
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (15
/
)
Luyện đọc
MT: +Đọc đúng: Rộn
ràng, hớn hở, bịn rịn,...
+Biết đọc vắt dòng một
số dòng thơ cho trọn vẹn
ý. +Hiểu nghĩa các từ: ở
phần chú giải.
PP: Hỏi đáp, thảo luận
ĐD: Tranh minh hoạ bài
tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các
câu thơ cần hướng dẫn
HS luyện đọc và học
thuộc lòng.
GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS quan sát tranh..
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2.
Từ khó: hớn hở, bịn rịn,...HS đọc cá nhân - đồng thanh

-Nếu HS phát âm sai từ nào GV chỉnh sửa kịp thời.
c.Luyện đọc từng khổ thơ:-Bài có 3 khổ thơ, 3 em đọc
nối tiếp 3 khổ thơ. Cả lớp theo dõi bạn đọc.
-GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần ngắt nghỉ hơi đúng,
đọc đúng các câu cần đọc gần như liền hơi.
-HS hiểu nghĩa các từ: bịn rịn, đơn sơ...Phần chú giải
-GV giải nghĩa thêm từ xôn xao: từ gợi tả những âm
thanh rộn lên từ nhiều phía xen lẫn nhau.
-HS tập đặt câu với từ xôn xao.
d.Luyện đọc từng khổ thỏ trong nhóm: Nhóm 3.
đ.Đọc đồng thanh cả bài: Cả lớp.
-Một HS đọc cả bài, GV nhận xét.
Hoạt động 2: (10
/
)
Tìm hiểu bài:
MT: Ca ngợi tình cảm
quân dân thắm thiết trong
thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp.
PP: Thảo luận, hỏi đáp,
thuyết trình.
ĐD: SGK
-Gọi một HS đọc lại toàn bài thơ, Cả lớp đọc thầm
từng khổ thơ và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của
xóm nhỏ khi bộ đội về.
+Những hình ảnh nào nói lên tình cảm yêu thương của
dân làng đối với bộ đội ?
-HS thảo luận theo nhóm 2 để TLCH:

+Theo em, vì sao dân làng yêu thương bộ đội như vậy ?
-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt: Như mục tiêu
Hoạt động 3: (8
/
)
Luyện đọc lại:
MT: Biết ngắt nhịp đúng
giữa các dòng thơ, nghỉ
hơi đúng giữa các câu thơ.
PP: Luyện theo mẫu,
trực quan.
ĐD: Bảng phụ
-GV đọc mẫu toàn bài.
-HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ
theo hình thức xoá dần.
-Thi đọc thuộc bài thơ: Hình thức hái hoa.
-3 em nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
GV nhận xét, bình chọn bạn đọc thuộc, đúng nhất.
-GV động viên, ghi điểm.
Hoạt động 4: (2
/
)
Củng cố, dặn dò:
-Nêu nội dung của bài thơ ? HS trả lời.
-Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả thi đua “Noi
gương chú bộ Đội”.
Luyện toán: LUYỆN TẬP.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể

1.Khởi động:(2
/
)
MT: Tạo hứng thú trong
học tập.
PP: Trò chơi
2.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn tập kiến thức cũ
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
-HS chơi trò chơi: “Làm theo cô nói, không làm theo
cô làm”.
-GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
-HS tiến hành chơi như đã học.
- GV kiểm tra vở bài tập chấm một số em và nhận xét.
- HS làm vào bảng con - 3 HS lên bảng tính:
a. 3248 : 8 b. 6405 : 5 1236 : 3
-GV kiểm tra và nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (20
/
)
Luyện tập-Thực hành:
MT: Củng cố về cách
thực hiện phép chia số có 4

chữ số cho số có một chữ
số.
+ Củng cố về tìm thừa số
chưa biết.
PP: Thực hành, động não.
ĐD: Vở toán
-GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng.
-HS làm bài 1, 2, 3, 4 VBT
-GV theo dõi giúp đỡ những em còn chậm.
* Lưu ý bài 2:
- Hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Bài 3. Hỏi: Bài toán cho biết gì?
+ Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ta
làm thế nào?
Bài 4: Hỏi: + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn ta
phải đi tìm gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn ta
phải làm thế nào?
- HS tự giải bài toán vào vở.
-GV chấm 12 bài và chữa nếu HS làm sai.
Hoạt động 2:
GV ra thêm bài tập (10
/
)
MT: Bôi dưỡng HS giỏi
PP: Động não, thực hành.
ĐD: Vở, giấy nháp
Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau:

Bài 1: Đặt tính
a. 2408 : 8 b. 2358 : 9 c. 6700 : 5
d. 345 x 7 e. 560 x 5 g. 807 x 6
Bài 2: Tìm x
a.X x 5 = 8095 b. 3 x X = 9006 c. 4608 : x = 2
Bài 3: Có 5 thùng kẹo như nhau chứa tổng cộng 720
viên kẹo, mỗi thùng kẹo có 6 gói. Hỏi mỗi gói chứa
bao nhiêu viên kẹo?
-GV theo dõi giúp đỡ.
- GV chấm một số bài.
-Chữa bài nếu HS làm sai
Hoạt động 3: (4
/
)
Tổng kết:
-GV nhận xét tiết học.
-Giao nhiệm vụ: về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG.
Tiết Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn lại kiến thức đã
học.
PP: Thực hành, hỏi đáp.
ĐD: Bảng con, phấn.
-GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
-Chấm 5 bài, nhận xét, ghi điểm.
-Cả lớp làm vào bảng con bài:

2035 : 5 2036 : 6
-Gv theo dõi, chấm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (30
/
)
Luyện tập - Thực hành
MT: Rèn kĩ năng thực
hiện phép tính.
+ Rèn kĩ năng giải bài
toán có hai phép tính.
PP: Thực hành, quan sát,
thuyết trình, động não.
ĐD: Vở toán
Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kĩ năng
thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có
một chữ số và giải các bài toán có liên quan.
GV ghi đề bài lên bảng.
-GV tổ chức cho HS làm bài 1, 2, 3, 4 / 120 vào
SGK vào vở ô li.
-HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, động viên
các em làm.
Bài 1: HS đặt tính rồi tính.
-Mỗi cột có 2 phép tính nhân và chia nhằm nêu rõ
mối quan hệ giữa nhân và chia.
VD: 523 x 3 = 1569
1569 : 3 = 523

Bài 2: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia hết, chia có
dư trong các trường hợp thương không có chữ số 0,
thương có chữ số 0 ở hàng chục hoặc ở hàng đơn vị.
Bài 3: Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước;
+Tính tổng số sách ở 5 thùng
306 x 5 = 1530 (quyển sách).
+Tính số sách ở mỗi thư viện:
1530 : 9 = 170 (quyển sách).
Bài 4: Giải bài toán theo 2 bước;
+Tìm chiều dài.
+Tính chu vi khu đất.
-HS nào làm xong, GV chấm, nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2:
Tổng kết (4
/
)
MT: Củng cố các kiến
thức đã học
PP: Trò chơi
ĐD: Phiếu học tập
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em làm
bài tốt.
-Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 32 vào
VBT.
-Chuẩn bị bài sau: Làm quen với chữ số La Mã.
Chính tả (N-V):ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
PHÂN BIỆT S/X, DẤU HỎI/DẤU NGÃ.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thê
1.Bài cũ: (5

/
)
MT: Giúp HS viết
đúng.
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
-Cả lớp viết bảng con 4 từ chứa tiếng có vần ut / uc.
-GV theo dõi, nhận xét.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (18
/
)
Hướng dẫn HS
nghe viết.
MT: + Nghe viết
chính xác, trình bày
đúng và đẹp một
đọan trong truyện
Đối đáp với vua.
PP: Hỏi đáp, thuyết
trình, rèn luyện theo
mẫu.
ĐD: Bảng con
Trong tiết chính tả hôm nay, Các em sẽ trình bày đúng 1
phần trong đoạn văn Đối đáp với Vua.GV ghi đề lên bảng.
*GV đọc 1 lần bài viết.
-Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.

-HS nhận xét chính tả:
+Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào? (Viết
giữa trang vở, cách lề vở 2 ô).
-HS tập viết các từ khó dễ lẫn và phân tích chính tả một số
từ. VD:
+đuổi = đ + uôi + thanh hỏi; Quát = Q + uat + thanh
sắc,...
*GV đọc, HS viết bài vào vở.
-HS viết xong, dò lại bài bằng cách đổi vở cho nhau để dò
và ghi lỗi ra lề vở.
*GV chấm, chữa bài.
Hoạt động2: (13
/
)
Bài tập:
MT: Tìm đúng, viết
đúng các từ chứa
tiếng bắt đầu bằng s/x
hoặc có thanh
hỏi/thanh ngã theo
nghĩa đã cho.
PP: Thực hành, động
não.
ĐD: Bảng con, bảng
phụ viết nội dung
BT3a, b.
-VBT.
a,Bài tập 2: Lựa chọn
-3 HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp chú ý theo dõi bạn
đọc.

-GV nêu yêu cầu của bài: Cả lớp làm bài 2a hay 2b tuý ý vào
vở.
-Mời 4 HS lên bảng thi viết nhanh lời giải. Toàn lớp nhận
xét và chốt lời giải đúng:
Câu a: sáo - xiếc Câu b: mõ - vẽ
b,Bài tập 3: Lựa chọn
-2 HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp chú ý theo dõi bạn
đọc.
-GV cho HS làm bài 3a. HS đọc kĩ yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-GV gắn 3 băng giấy lên bảng, HS thi đua nhau điền kết
quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ ngữ
chỉ hoạt động, chứa tiếng.
Hoạt động 3: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại những chữ còn sai lỗi chính tả.
-Chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn.
Phân biệt s/x, dấu hỏi/dấu ngã.
Tập đọc:TIẾNG ĐÀN.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn kiến thức
đã học.
-4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện “Đối đáp với

vua” và trả lời câu hỏi:GV ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (13
/
)
Luyện đọc
MT: Đọc đúng:
Khuôn mặt, ửng
hồng, sẫm màu,
khẽ rung...
PP: Hỏi đáp, thảo
luận
ĐD:-Tranh vẽ
minh hoạ bài tập
đọc trong
SGK.Búp hoa
ngọc lan, một
khóm mười giờ.
-GV ghi đề bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 3.
Luyện từ khó đọc: vi-ô-lông, ắc- sê, vũng nước,...HS đọc cá
nhân - đồng thanh
c.Luyện đọc từng khổ thơ:
-HS chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến khẽ rung động. +Đoạn 2: Còn lại.

-Bài có 2 đoạn, GV gọi 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn. (3 lượt).
-GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng
đàn. VD: Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn / thì
như có phép lạ, những âm thanh trong trẻo vút bay lên trời yên
lặng của gian phòng.//
-HS hiểu nghĩa các từ: lên dây, ắc-sê, dân chài - chú giải
d.Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: Nhóm 2.
-Các nhóm thi đọc: 3 nhóm.Một HS đọc cả bài
Hoạt động 2:(10
/
)
Tìm hiểu bài
MT: Tiếng đàn
của Thuỷ trong
trẻo, hồn nhiên
như tuổi thơ của
em. Nó hoà hợp
với khung cảnh
thiên nhiên và cuộc
sống xung quanh.
PP: Thảo luận,
hỏi đáp
ĐD: SGK
-Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và
suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Thuỷ làm những gì để chuẩn bị và phòng thi?
+Tìm những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn?
+Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn để thể hiện điều
gì?
-Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để TLCH:

+Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài
gian phòng như hoà với tiếng đàn.
-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt:* Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi
thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc
sống xung quanh.
Hoạt động 3: (8
/
)
Luyện đọc lại
MT: HS biết nhấn
giọng và ngắt
nghỉ đúng.
-GV đọc lại bài văn.
-HS thi đọc cả bài: 4 em.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
-GV động viên, ghi điểm.
Hoạt động 4: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-Nêu nội dung của bài? HS trả lời.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-Chuẩn bị bài : Hội vật.
Tự nhiên và Xã hội: HOA.
Tiết Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/

)
Hoạt động 1:(10
/
)
Quan sát và thảo
luận
MT: Biết quan sát, so
sánh để tìm ra sự
khác nhau về màu
săc, mùi hương của
một số loài hoa.
PP: Thảo luận nhóm,
động não.
ĐD: -Các hình
trong SGK trang 90,
91.
-Sưu tầm các bông
hoa.
Phiếu giao việc
GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng : Hoa
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm 4.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận nội dung sau:
+Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa
trong các hình ở trang 90, 91 SGK và những bông hoa thật.
Trong những bông hoa đó, bông nào có hương thơm, bông
nào không có hương thơm?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của

nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận:
-Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và
mùi hương.
-Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa
và nhị hoa.
Hoạt động 2: (10
/
)
Làm việc với vật thật
MT: Biết phân loại
các bông hoa sưu tầm
được.
PP: Nhóm, trò chơi
ĐD: Phiếu học tập
-Các nhóm sắp xếp các bông hoa sưu tầm được gắn vào
giấy khổ A
0
. HS vẽ thêm các bông hoa bên cạnh những
bông hoa thật.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và đánh
giá, so sánh với nhóm bạn.
Hoạt động 3: (11
/
)
Thảo luận cả lớp
MT: Nêu được chức
năng và ích lợi của
hoa.
PP:Quan sát, thảo

luận.
ĐD: Hình vẽ SGK
Cách tiến hành:
-GV nêu câu hỏi, cả lớp trả lời:
+Hoa có chức năng gì?
+Hoa thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ.
+Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được
dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn?
GV kết luận:
-Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
-Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều
việc khác.
Hoạt động 4: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-GV giao nhiệm vụ:
+Làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội.
+Chuẩn bị bài sau: Quả.
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:

×