Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

bai soan lop 3 tuan 5,6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.37 KB, 15 trang )

Thø t ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2010
Tiết 1 :Toán :
XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I . MỤC TIÊU
* Kiến thức:
Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 , và đọc được
theo hai cách , chẳng hạn : 8 giờ 35 phút “ hoặc “ 9 giờ kém 25 phút” .
* Kĩ năng:-Củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các
công việc hằng ngày của HS .
* Thái độ:-Giáo dục HS biết quý trọng thời gian.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên:-Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số ,
có vạch chia giờ , phút .
Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài ) -Đồng hồ điện tử
* Học sinh:-Đồng hồ điện tử, vở , SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra
- GV kiểm tra một số vở bài tập - GV nhận xét
3 . Bài mới
 Giới thiệu bài:GV GT trực tiếp, ghi tựa
 Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu
thời diểm theo 2 cách
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong khung thứ
nhất và nêu : “Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35
phút”
Vậy em thử nghĩ xem còn bao nhiêu phút nữa
thì đến 9 giờ ?
GV : Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ
thiếu 25 phút đều được .


Tương tự GV hướng dẫn các thời điểm ở các
đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách .
 Thực hành :
Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 2 :Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
3 giờ 15, 9 giờ kém 10, 4 giờ kém 5 phút.
Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
GV HD HS quan sát kĩ hình vẽ a), Nêu thời
điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời câu hỏi
tương ứng trong phần a ) .
4 .Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về học thuộc bảng nhân chia từ 2 – 5
3 HS nhắc lại
HS tính nhẩm miệng ( 5 ; 10 ;
15 ; 20 ; 25 ) còn 25 phút nữa là
đến 9 giờ .
HS quan sát mẫu rồi đọc theo 2
cách .sau đó HS trả lời lần lượt
theo từng đồng hồ rồi chữa bài .
- HS thực hành trên mặt đồng hồ
bằng bìa , sau đó 2 HS nêu vị trí
trong từng trường hợp tương
ứng , từng em so sánh với bài
làm của mình (sửa sai )
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu lại .
Tiết 2 :Tập đọc:
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

* Kiến thức : Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi
dòng thơ và giữa các khỏ thơ.
* Kĩ năng : Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ
đối với bà.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuọc cả bài thơ)
* Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương và chăm sóc ông bà cha mẹ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL .
* Học sinh: Sách tiếng việt lớp 3 tập một
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . Ổn định
B , Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét ghi điểm
C , Bài mới
1; GTB Tiếp tục chủ đề Mái ấm , bài thơ quạt
cho bà ngủ sẽ giúp các em thấy tình cảm của một
bạn nhỏ với bà của bạn như thế nào .
GV ghi tựa
2 ; Luyện đọc
a, GV đọc bài thơ ( với giọng , dịu dàng , tình
cảm )
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ:
+Yêu cầu học sinh đọc từng từng dòng thơ.
- Lần 1 đọc liền mạch giáo viên theo dõi sửa sai
khi học sinh phát âm sai.
- Lần 2 đọc lô- gic
+đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Lần 1 đọc liền mạch.
- Lần 2 đọc cuốn chiếu .Hướng dẫn luyện đọc

kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Lần 3 Dọc nối tiếp liền mạch.
+ Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
3 , Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn
của câu chuyện “Chiếc ao len
”và trả lời các câu hỏi về nội
dung mỗi đoạn .
3 HS nhắc lại
HS đọc nối tiếp - mỗi em 1 dòng
thơ (hai lựợt) . Sau đó lần lượt tự
đứng lên đọc nối tiếp đến hết bài
thơ . (2 lượt)
HS đọc từng khổ thơ
HS đọc từng khổ thơ theo nhóm
Từng cặp HS đọc
Cả lớp đọc đồng thanh (cả
bài)với giọng vừa phải .
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
HS đọc thầm bài thơ
… quạt cho bà ngủ .
… mọi vật đều in lặng như đang
ngủ : ngấn nắng ngủ thiu thiu
trên tường , cốc chén nằm im ,
hoa cam , hoa khế ngoài vườn
chín lặng lẽ , chỉ có một chú
chích choè đang hót

… bà mơ thấy cháu đang quạt
hương thơm tới .
- Cảnh vật trong nhà , ngoài vườn như thế nào ?
- Bà mơ thấy gì ?
- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
- Qua bài thơ , em thấy tình cảm của cháu với bà
như thế nào ?
4 . Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ .
GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ , cả
bài thơ , theo cách xoá dần từng dòng , từng khổ
5 , Củng cố - dặn dò
Giáo duc HS phải biết yêu quý ông bà cha mẹ
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà HTL bài thơ
HS trao đổi nhóm rồi trả lời .
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu
trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà
mơ thấy cháu ngồi quạt .
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi
thấy hương thơm của hao cam ,
hoa khế .
+ Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà
của mình
- HS đọc thầm bài thơ
HS thi học thuộc bài thơ dưới các
hình thức nâng cao dần .
HS hai tổ thi nhau đọc tiếp sức .
2 – 3 HS đọc thuộc cả bài thơ
Tiết 3 :Chính tả :
NGHE –VIẾT: CHIẾC ÁO LEN

I . MỤC TIÊU
. * Kiến thức:-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
* Kĩ năng:-Làm đúng BT 2 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3)
* Thái độ :
-Giáo dục HS ý thức biết yêu quý và giúp đỡ những người thân trong gia đình
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên:Bảng phụ viết 3 nội dung bài tập (3)
* Học sinh:Sách tiếng việt 3 tập 1, vở chính tả, bảng con
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
1 . Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét sửa sai
3 . Dạy bài mới
- GTB :GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết
2 . Hướng dẫn nghe - viết
- GV hương dẫn chuẩn bị .
Vì sao Lan ân hận ?
* Hướng dẫn HS nhận xét ;
- Những chữ nào trong doặn văn cần viết
hoa ?
- Lời Lan muốn nói với mẹ đặt trong dấu câu
gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
Hoạt động của HS
2 –3 HS viết bảng lớp . Cả lớp viết
bảng con các từ :xào rau , gắn bó ,
nặng nhọc , khăn tay , khăng khít .

3 HS nhắc lại
-2 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo
len
…vì em đã làm cho mẹ phải lo
buồn , làm cho anh phải nhường
phần mình cho em .
… viết hoa chữ cái đầu đoạn ,đầu
câu , tên riêng của người .
- GV theo dõi uốn ắn
* GV đọc cho các em viết bài .
GV nhác nhở , uốn ắn các em tư thế ngồi viết ,
chữ viết , nhát là những HS thương mắc lỗi
chính tả .
* Chấm chữa bài :
GV châm 5 – 7 bài ; nhận xét tùng bài về các
mặt : nội dung bài chép (đúng/ sai) chữ viết
(đúng /sai , sạch / bẩn , đẹp / xấu)cách trình
bày :đúng /sai , đẹp / xấu )
3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả
GV cùng cả lớp nhận xét về nội dung lời giải ,
phát âm , kết luận bài làm đúng .
4 . Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét tiết học nhắc nhở các em khắc
phục những thiếu sót .
… dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
.
HS viết bảng con các từ : ấm áp ,
xin lỗi , xấu hổ , vờ ngủ …
HS chép bài vào vở .
- Chữa bài : HS tự chữa lỗi bằng

bút chì ra lề vở .
HS điền vào chỗ trống để có các
từ :
… cuộn tròn ; chân thật ; chậm
trễ
HS chép bài vào vở .
- Chữa bài : HS tự chữa lỗi bằng
bút chì ra lề vở .
HS điền vào chỗ trống để có các
từ :
… cuộn tròn ; chân thật ; chậm
trễ
- HS các nhóm tiếp nối nhau viết :
g = giê ; gh = giê hát ; gi = giê i ;
- Cả lớp nhận xét về chính tả ,
Tiết 4 : Tập viết:
ÔN CHỮ VIẾT HOA B
I . MỤC TIÊU
* Kiến thức :
-Viết đúng chữ hoa B( 1 dòng), H,T ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1
dòng ) và câu ứng dụng: Bầu ơi....chung một giàn ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. .
* Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết chữ hoa B,H,T
* Thái độ :-Giáo dục HS đức tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
* Giáo viên:Mẫu chữ viết hoa : B,H,T
Các chữ Bố Hạ, câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
* Học sinh:Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định

2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV kiểm tra HS vở viết ở nhà (trong vở tập viết
- GV nhận xét
3 . Bài mới
 Giới thiệu bài
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học
HS hát một bài
1HS nhắc lại câu ứng dụng đã
học ở bài trước .
2 HS viết bảng lớp . Cả lớp bảng
con từ :
Âu lạc , ăn quả …
GV ghi ta
Hng dn vit bng con
Luyn vit ch hoa
GV vit mu ,kt hp nhc li cỏch vit tng ch
*Luyn vit t ng dng B H
-GV gii thiu: B H l tờn mt xó huyn
Yờn Th , tnh Bc Giang , ni cú ging cam
ngon ni ting .
-GV a mu ch B H
- GV nhn xột sa sai
Luyn vit cõu ng dng
GV giỳp cỏc em hiu ni dung cõu tc ng :
Khuyờn bu v bớ tuy rng khỏc ging nhng
mc trờn cựng mt gin . Khuyờn ngi trong
mt nc yờu thng , ựm bc ln nhau .
* Hng dn vit vo v tp vit
- GV nờu yờu cu
+ Vit hoa ch B : 1 dũng.

+ Vit cỏc ch H v T : 1 dũng.
+ Vit tờn riờng B H 2 dũng
+ Vit cõu tc ng : 2 ln
-GV nhc nh cỏc em ngi ỳng t th , hng
dn cỏc en vit ỳng nột , cao v khong cỏch
gia cỏc ch , trỡnh by cõu tc ng theo ỳng
mu .
4 . Cng c
GV thu v chm bi mt s em -Nhn xột
5 . Nhn xột dn dũ
GV nhn xột tit hc -V nh vit phn cũn li ,
hc thuc cõu ng dng.
HS nhc li
- HS tỡm cỏc ch hoa cú tờn
riờng : B , H , T
- HS vit tng ch ( B ; H ;
T)trờn bng con
- HS c t ng dng
HS c t
HS nhn xột ch vit.
HS vit bng con : B H
3 HS c cõu ng dng
HS nhn xột cu to ca cõu ng
dng, cỏch vit.
HS vit bng con t ng dng :
Bu , Tuy ;
C lp c cõu ng dng :
Bu i tng ly bớ cựng
Tuy rng khỏc ging nhng
chung mt gin


HS vit vo v .
Thứ t ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán. BảNG NHâN 6
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.- Tự lập đợc và học thuộc lòng bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Hoạt động 1.
- Trả bài kiểm tra và nhận xét về bài làm của học
sinh
2- Hoạt động 2.
* Giới thiệu, ghi bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại đề bài.
a) Lập bảng nhân 6.
- Cho học sinh quan sát tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi.
+ 6 chấm tròn đợc lấy 1 lần, ta lấy đợc bao nhiêu
chấm tròn?
- GV: 6 đợc lấy 1 lần, ta viết:
6 x 1 = 6
- Cho học sinh nhắc lại.
+ 6 chấm tròn đợc lấy 2 lần, ta đợc bao nhiêu chấm
tròn?
+ 6 đợc lấy 2 lần viết thành phép nhân nh thế nào?
+ Chuyển 6 nhân 2 thành phép cộng?
+ Nêu kết quả phép cộng: 6 + 6 = ?
+ Vậy 6 x 2 bằng bao nhiêu?

- Yêu cầu học sinh đọc 2 phép tính nhân vừa lập.
- Làm thế nào để tìm đợc 6 x 3?
GV ghi: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
GV ghi: 6 x 3 = 18 (thẳng với 6x1 và 6x2)
- Yêu cầu học sinh đọc 3 phép nhân vừa lập.
b) HDHS lập các c/ thức còn lại của bảng nhân 6.
- GV phân công mỗi nhóm tự lập 1 công thức còn lại
của bảng nhân 6 rồi cử đại diện lên bảng báo cáo kết
quả để hoàn chỉnh bảng nhân 6.
- GV nhận xét từng công thức rồi viết tiếp vào bảng
nhân 6.
- Hớng dẫn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- GV củng cố cho học sinh: Phép nhân là cách viết
ngắn gọn của 1 tổng các số hạng bằng nhau.
- Đọc các phép nhân theo thứ tự viết, 6 x 5 =
c) Thực hành.
Bài 1/19: Tính nhẩm.
- Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 2/19:
- GV yêu cầu học sinh tự phân tích đề toán, tóm tắt
và tìm cách giải.- GV nhận xét.
Bài 3/19: Đếm thêm 6 rồi viết số vào ô trống.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào SGK
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc dãy số và đọc xuôi, đọc
ngợc.
- Cho học sinh nêu đặc điểm của dãy số?
3- Hoạt động 3
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- Về nhà: Học thuộc lòng bảng nhân 6
- Học sinh quan sát.

- 6 chấm tròn.
- HS nhắc lại.
- Học sinh đọc:
- Học sinh nêu:
- Học sinh đọc.
- Các nhóm trao đổi .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
đợc cách làm của nhóm.
- Học sinh đọc bảng nhân 6.
- Hs nêu yêu cầu.
- Học sinh đọc phép tính và kết
quả.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS Tự phân tích đề toán.
- 2 học sinh nhìn tóm tắt đọc đề
toán.
- 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp
làm vở.
- Nhận xét.
- Học sinh thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc theo yêu cầu.
- 1 học sinh đọc.
Tiết 2: Tập đọc: ôNG NGOạI

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×