Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài soạn Bài soạn lớp 3 - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.38 KB, 23 trang )

TUẦN 25
Thứ 2 ngày 9 tháng 3 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện: HỘI VẬT.
Tiết: 1 & 2 Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn lại kiến thức
cũ.
PP: Thực hành, Hỏi-
Đáp.
-2 HS đọc bài Tiếng đàn và trả lời câu hỏi:
+Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn để thể hiện
điều gì?
-Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc. GV ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (20
/
)
Luyện đọc:
MT: + Đọc đúng:
Quắm đen, thoắt biến,
giục giã, nhễ nhại...
+Đọc đúng câu kể, câu
hỏi.
+Biết phân biệt lời dẫn
chuyện với lời nhân vật


+Hiều nghĩa các từ ở
phần chú giải
PP: Hỏi đáp, thảo luận,
rèn luyện theo mẫu.
ĐD: SGK, bảng phụ,
tranh minh hoạ.
Trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến
nhất. Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí
tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật.
GV ghi tên bài lên bảng.
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2.
-Bài có 20 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau
cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai
đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn.
Luyện đọc từ khó: loay hoay, Quắm Đen, giục giã,
nhễ nhại.HS đọc cá nhân - đồng thanh
c.Luyện đọc đoạn:
-Bài có 5 đoạn , GV gọi 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn. Cả
lớp theo dõi bạn đọc.
-GV hướng dẫn HS cách đọc: VD:
Đoạn 2: Hai câu đầu đọc nhanh, dồn dập, phù hợp
với động tác nhanh, thoắt biến thoắt hoá của Quắm Đen.
Ba câu tiếp theo: đọ chậm hơn, nhấn giọng những từ tả
cách vật có vẻ lớ ngớ, chậm chạp của ông Cản Ngũ, sự
chán ngán của người người xem.
VD: Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng, / để sát đất, /
xoay xoay chống đỡ.. . // Keo vật xem chừng chán ngắt. //
Đoạn 3 và 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.

VD: Lúc đầu, ông mới thò tay xuống / nắm lấy khố
Quắm Đen, / nhấc bổng anh ta lên, / coi nhẹ nhàng như
giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. //
Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải mái.
-HS hiểu nghĩa các từ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo
vật, khố Phần chú giải
d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 3.
-Các nhóm thi đọc: 3 nhóm.
-Các HS nhận xét; GV ghi điểm.
đ.Đọc đồng thanh bài văn: Cả lớp.
-2 HS đọc cả bài, các HS còn lại nhận xét bạn đọc, GV
bổ sung và ghi điểm.
Hoạt động 2: (14
/
)
Tìm hiểu bài:
MT:Cuộc thi tài hấp
dẫn giữa hai đô vật ( một
già, một trẻ, cá tính khác
nhau ) kết thúc và xứng
đáng của đô vật già,
trầm tĩnh, giàu kinh
ngiệm trước chàng đô
vật còn xốc nổi.
PP: Thảo luận, hỏi đáp
ĐD: SGK, tranh
-1 HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và
suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi
độngcủa hội vật.

+Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì
khác nhau?
+Việc ông Cản Ngữ bước hụt đã làm thay đổi keo
vât như thế nào?
-Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để
TLCH:
+Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng?
-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt: Như mục tiêu
Hoạt động 3: (17
/
)
Luyện đọc lại
MT: Đọc đúng các kiểu
câu. Phân biệt lời người
dẫn chuyện và lời nhân
vật.
PP: Học nhóm
ĐD: SGK
-GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
-Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2.
-Thi đọc đoạn 2: 4-5 em.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân đọc đúng
nhất.
-GV động viên, ghi điểm.
Hoạt động 4: (20
/
)
Kể chuyện:
MT: Dựa vào trí nhớ

và gợi ý HS kể lại được
từng đoạn của câu
chuyện.
Lời kể tự nhiên, kết hợp
cử chỉ điệu bộ; bước đầu
biết chuyển giọng linh
hoạt phù hợp với diễn
biến của câu chuyện
PP: Học nhóm, thuyết
trình.
ĐD: -Bảng phụ viết 5
gợi ý kể 5 đoạn của câu
chuyện. Tranh vẽ ở SGK
a.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể
được từng đoạn của câu chuyện Hội vật - kể với giọng sôi
nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
b.HS kể:
-Một HS đọc đề bài và 5 gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo.
-GV nhắc HS chú ý: Để kể lại hấp dẫn, truyền được
không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần
tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
-HS tập kể theo nhóm 5.
-5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. GV ghi
điểm.
Hoạt động 5: (3
/
)
Tổng kết:
-Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? HS trả lời.

-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo).
Tiết: Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn lại kiến
thức đã học.
PP: Thực hành, hỏi
đáp.
ĐD: Bảng con,
phấn.
-GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
-Chấm một số bài, nhận xét, ghi điểm.
-Chữa bài (nếu HS làm sai).
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (30
/
)
Luyện tập - Thực
hành
MT:Tiếp tục củng
cố biểu tượng về
thời gian.( Thời

điểm, khoảng thời
gian) Củng cố cách
xem đồng hồ.
- Có hiểu biết về
thời điểm làm các
công việc hằng ngày
của HS.
PP: Thực hành,
Quan sát, thuyết
trình, động não
ĐD: Vở toán
Trong giờ học này sẽ giúp các em tiếp tục thực hành xem
đồng hồ.GV ghi đề bài lên bảng.
GV tổ chức hướng dẫn HS tự làm bài:
-GV yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3 / 125, 126, 127 vào SGK vào
vở -HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, động viên các
em làm.
Bài 1: Cho 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát từng tranh, sau
đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. HS kia phải kiểm tra được
bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai thì giải thích cho bạn vì sao
lại sai. HS hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động
đó (được mô tả trong tranh) rồi trả lời câu hỏi.
VD: -Bạn An tập thể dục vào lúc 6 giờ 10 phút.
-Bạn An đi đến trường vào lúc 7 giờ 13 phút.
-Bạn An đang học bài ở lớp vào lúc 10 giờ 24 phút.
-Bạn An ăn cơm chiều vào lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém 15
phút).
-Bạn An xem truyền hình vào lúc 8 giờ 8 phút.
-Bạn An đi ngủ vào lúc 9 giờ 55 phút (10 giờ kém 5 phút).
Bài 2: Yêu cầu HS xem đồng hồ có kim dài, kim phút và đồng

hồ điện tử để thấy được 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
-HS chơi trò chơi Nối nhanh đồng hồ
-HS chia thành 4 nhóm sau đó cá nhân từng HS dùng bút
chì để nối trong SGK, trong thời gian 3 phút. Sau 3 phút các
nhóm đổi SGK để kiểm tra bài của nhau và báo cáo số người
nối đúng, nối đủ, số người nối sai, nối chưa hết của từng
nhóm. Nhóm thắng cuộc là nhóm có nhiều bạn nối đúng nhất.
Bài 3: Dựa vào đồng hồ để tính khoảng thời gian.
-HS nào làm xong, GV chấm , nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động 2: Tổng
kết (4
/
)
MT: Củng cố các
kiến thức đã học
PP: Trò chơi
ĐD: Phiếu học tập
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em hiểu bài
nhanh, làm bài tốt.
-Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 38, 39 vào VBT.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP BÀI TUẦN 24
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (4
/
)
MT: Ôn kiến thức đã học
PP: Thực hành, Hỏi-Đáp
ĐD: SGK
- GV kiểm tra và chám vở bài tập 4 - 5 em.

- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (15
/
)
MT:+ Củng cố về từ chỉ
đặc điểm của vật như tả
người.
PP: Hỏi đáp, thực hành
ĐD: Bảng phụ viết sẵn các
BT.
GV ghi tên bài lên bảng.
Bài 1: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm và hoạt động của vật
như tả người trong đoạn văn sau:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim...Chào
mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay về. Chúng nó
gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội
mùa xuân đấy.
-HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở.
-GV chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2: (15
/
)
MT: Củng cố về cách
dùng dấu phẩy.
- Tìm bộ phận trả lời cho
câu hỏi vì sao?

PP: Thảo luận, hỏi đáp
ĐD: SGK
Bài 2: Chép lại bộ phận trả lời câu hỏi vì sao? Trong
mỗi câu sau vào chỗ trống:
a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi năm nửa
tháng vì sắp sửa chữa đình làng.
..................................................................
b. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì có hội khoẻ
Phù Đổng.
..................................................................
c. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát.
...................................................................
Bài 3: Chọn từ ngữ chỉ nguyên nhân trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ trống cho phù hợp:
a. Lễ phát phần thưởng cuối năm học phải kết thúc
sớm...
b. Bạn Hoa không giải được bài tập toán...
c. Hôm qua cô giáo lớp em nghỉ dạy hai tiết cuối...
( vì bận họp, vì mưa to, vì bài khó)
HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở bài tập.
Hoạt động 3: (5
/
)
Củng cố, dặn dò:
- Nêu những từ ngữ thường dùng để nói về nghệ thuật.
- Gọi nhiều em trả lời. GV chốt lại bài học.
-GV nhận xét tiết học.

Luyện toán: LUYỆN TẬP.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Ôn tập kiến thức cũ
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
-GV lần lượt cho kim đồng hồ chỉ 3giờ đúng, 3 giờ
kém 15 phút, 3 giờ 15 phút.
- Yêu càu học sinh trả lời nhanh kết quả.
- GV tuyên dương những em sôi nổi phát biểu và trả
lời nhanh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (20
/
)
Luyện tập-Thực hành:
MT: Tiếp tục củng cố
biểu tượng về thời gian.
( Thời điểm, khoảng thời
gian) Củng cố cách xem
đồng hồ.
- Có hiểu biết về thời điểm
làm các công việc hằng
ngày của HS.

PP: Thực hành, động não.
ĐD: Vở toán
-GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng.
-HS làm bài 1, 2, 3, 4 VBT
Bài 1: HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời, lớp nhận xét , GV
chốt kết quả đúng.Nếu HS chưa hiểu nội dung của các
bức tranh GV giải thích thêm.
* Lưu ý bài 4: Sau 25 phút thì kim phút đã quay được
thêm 25 phút. Khi vẽ kim phút phải vẽ dài hơn kim
giờ.
- HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ.
-GV chấm 12 bài và chữa nếu HS làm sai.
Hoạt động 2:
GV ra thêm bài tập (10
/
)
MT: Bôi dưỡng HS giỏi.
Phụ đạo HS yếu.
PP: Động não, thực hành
ĐD: Vở, giấy nháp
Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
1304 : 2 6095 : 5 1341 : 3
342 x 3 670 x 5 901 x 7
Bài 2: tìm x
a. X x 5 = 645 b. 3042 : x = 9
Bài 3.
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 46m chiều
rộng bằng ½ chiều dài. Tính chu vi của kgu vườn.

Bài 4*: Có ba đoạn dây dài tổng cộng 96m . Đoạn thứ
nhất dài 42m, đoạn thứ hai ngắn hơn đoạn thứ nhất
14m. Hỏi đoạn dây thứ ba dài bao nhiêu mét?
- HS làm bài vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ
-Chữa bài nếu HS làm sai.
Hoạt động 3: (4
/
)
Tổng kết:
-GV nhận xét tiết học.
-Giao nhiệm vụ: về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
Tiết Các hoạt động dạy chủ yếu:
Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu
1.Bài cũ: (5
/
) -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp.
-Chấm, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
(1
/
)
Hoạt động 1:
(13
/
)
Tìm hiểu ví dụ
MT: HS biết

cách giải bài
toán liên quan
đến việc rú về
đơn vị.
PP: Thực
hành, Quan
sát, thuyết
trình
ĐD: Bảng phụ
GV ghi đề bài lên bảng.
Hướng dẫn bài toán 1:-GV nêu bài toán: Như SGK.
-Gọi 1 em đọc lại đề bài. Cả lớp đọc thầm theo bạn.
-HS tóm tắt bài toán bằng lời.
-HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. GV theo dõi và ghi bảng.
-Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
+Cái gì đã cho, cái gì phải tìm?
+Lựa chọn phép tính thích hợp (phép chia).
-HS trình bày bài giải vào vở nháp. GV theo dõi, động viên các
em làm.
-HS nhắc lại: Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can, phải lấy 35
chia cho 7.
-GV giới thiệu: Bài toán cho ta biết số lít mật ong có trong 7 can,
yêu cầu chúng tìm số lít mật ong trong một can. Để tìm được số lít
mật ong trong một can, chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này
gọi là rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của một phần trong các phần
bằng nhau.
Hướng dẫn HS giải bài toán 2:
-GV nêu bài toán: Như SGK.
-HS tiến hành thực hiện như bài toán 1.
*Rút ra cách làm: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”,

thường tiến hành theo 2 bước:
+Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia).
+Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
-HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Hoạt động 2:
Thực hành
(18
/
)
MT: Vận
dụng kiến thức
đã học để làm
bài tập.
Phương pháp:
Thực hành,
động não
ĐD: Vở toán,
thước
-Cả lớp cùng làm miệng bài 1.
-2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe bạn đọc.
-Cả lớp làm vào vở nháp, GV theo dõi, hướng dẫn các em làm
đúng.
-GV yêu cầu HS làm bài 2, 3 / 128 vào SGK vào vở ô li.
-HS suy nghĩ và tự làm bài, GV giúp đỡ những em còn lúng túng.
Bài 2: Tóm tắt:
H: Trong bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị?
+Bước thực hiện phép chia để tìm số ki-lô-gam gạo có trong 1 bao.
Bài 3: HS tự xếp hình.
-HS nào làm xong, GV chấm ngay tại chỗ, nhận xét và ghi điểm.
-Bài nào HS hay sai, GV chữa.

Hoạt động 3:
Tổng kết (3
/
)
HS nêu các bước giải đối với “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.
-GV nhận xét tiết học, về nhà làm bài 1, 2, 3 / 40 vào VBT.
Chính tả (N-V): HỘI VẬT.
PHÂN BIỆT TR/CH, ƯT/ƯC.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thê
1.Bài cũ: (5
/
)
MT: Giúp HS viết
đúng
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn
-Cả lớp viết bảng con từ: nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc
sỡ.
-GV theo dõi các em viết, nhận xét.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (18
/
)
Hướng dẫn HS nghe
viết.
MT: + Nghe viết chính

xác, trình bày đúng và
đẹp một đọan trong
truyện
PP: Hỏi đáp, thuyết
trình
ĐD: Bảng con
Trong tiết chính tả hôm nay, Các em sẽ trình bày đúng
đoạn văn Hội vật.GV ghi đề bài lên bảng.
GV tổ chức, hướng dẫn HS nghe viết:
*GV đọc 1 lần bài viết.
-Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
-HS nắm nội dung bài viết:
+Theo em vì sao ông cản ngũ lại thắng?
-HS nhận xét chính tả:
+Bài viết có mấy câu? (6 câu).
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (Các
chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người).
-HS tập viết các từ khó dễ lẫn và phân tích chính tả một
số từ. VD:
+ Cản Ngũ, Quắm đen, giục giã, loay hoay, nghiêng
mình,...
*GV đọc, HS viết bài vào vở.
-HS viết xong, dò lại bài bằng cách đổi vở cho nhau để
dò và ghi lỗi ra lề vở.
*GV chấm, chữa bài.
Hoạt động2: (13
/
)
Bài tập:
MT: Làm đúng các bài

tập điền các âm, dấu
thanh dễ lẫn:
PP: Thực hành, động
não
ĐD: -Bảng phụ viết nội
dung BT2a, b.
-VBT.
Bảng con
a,Bài tập 2: Lựa chọn
-2 HS đọc nội dung của bài tập, cả lớp chú ý theo dõi
bạn đọc.
-GV cho HS làm bài 2a hay 2b tuỳ ý. HS đọc kĩ yêu cầu
của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng:
Câu a: trăng trắng - chăm chỉ - chong chóng
Câu b: trực nhật - trực ban - lực sĩ - vứt

Hoạt động 3: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại những chữ còn sai
lỗi chính tả.Chuẩn bị bài sau:
Tập đọc:HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
Tiết: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1.Bài cũ: (5
/

)
MT: Ôn kiến thức đã
học.
-5 HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn của câu chuyện Hội vật
và trả lời câu hỏi:
2.Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (13
/
)
Luyện đọc
MT: Phẳng lì, man-
gát, vuông vải đỏ
thắm...
- Nắm nghĩa các từ:
Trường đua, chiêng,
man-gát, cổ vũ
PP: Hỏi đáp, thảo
luận
ĐD:-Ảnh hội đua
voi.SGK, bảng
-GV ghi đề bài lên bảng
a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 3.
-Bài có 13 câu, mỗi em đọc 1 câu
Luyện đọc từ khó: man-gát, huơ vòi, bỗng dưng,...
-Nếu HS phát âm sai từ nào GV chỉnh sửa kịp thời.

c.Luyện đọc từng đoạn:
-Bài có 2 đoạn, 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn. Cả lớp theo dõi
bạn đọc.
-GV hướng dẫn HS cách đọc: Giọng vui, sôi nổi. Nhịp
nhanh, dồn dập. Câu cuối bài - giọng đọc vui, nhịp chậm
lại. VD: Những chú voi chạy về đích trước tiên đều ghìm
đà, / hươ vòi / chào những khán giả / đã nhiệt liệt cổ vũ, //
khen ngợi chúng.//
-HS hiểu nghĩa các từ: Phần chú giải
d.Luyện đọc từng khổ trong nhóm: Nhóm 2.
-Các nhóm thi đọc: 2 nhóm.
đ.Đọc đồng thanh cả bài: Cả lớp.4 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: (10
/
)
Tìm hiểu bài
MT: Cho thấy nét
độc đáo trong sinh hoạt
của đồng bào Tây
Nguyên, sự thú vị và
bổ ích của hội đua voi.
PP: Thảo luận, hỏi
đáp
ĐD: SGK
-Gọi một HS đọc lại toàn bài thơ, Cả lớp đọc thầm từng
khổ thơ và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.
+Cuộc đua diễn ra như thế nào?
-Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để
TLCH:

+Voi đua có chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
-HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV chốt: Như mục tiêu
Hoạt động 3: (8
/
)
Luyện đọc lại
MT: HS đọc thuộc
bài thơ.
-GV đọc diễn cảm đoạn 2.
-HS luyện đọc và thi đọc đoạn 2.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng nhất.
-GV động viên, ghi điểm.
Hoạt động 4: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị bài sau: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
Tự nhiên và Xã hội: ĐỘNG VẬT.
Tiết Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1. Khởi động:(3
/
)
MT:- Tạo hứng thú
trong học tập.
PP: Nhóm, trò chơi
-HS chơi trò chơi : “Đố bạn con gì?”.

-GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
-HS chơi và nhận xét.
-GV nhận xét , khen ngợi HS biết làm giả tiếng con vật,
HS am hiểu về tiếng con vật.
1..Bài mới:
Giới thiệu bài (1
/
)
Hoạt động 1: (15
/
)
Quan sát và thảo luận
MT:-Nêu được những
điểm giống nhau và
khác nhau của một số
con vật.
-Nhận ra được sự đa
dạng của động vật
trong tự nhiên.
PP: Thảo luận nhóm,
động não.
ĐD: Phiếu giao việc
-Các hình trong SGK
trang 94, 95.
-Sưu tầm các tranh,
ảnh động vật.
- GV nêu mục tiêu giờ học, ghi đề .
- 2-3 HS nhắc lại đề bài.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm

-GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm 4.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 94,
95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được để trả lời các
câu hỏi sau: +Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích
thước của các con vật?
+Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật.
+Chọn 1 số con vật có trong hình, nêu những điểm
giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu
tạo ngoài của chúng?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm
khác bổ sung.
c,GV kết luận:
Trong tự nhiên có rất nhều loài động vật. Chúng có hình
dạng, độ lớn,... khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm ba
phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Hoạt động 2: (15
/
)
Làm việc cá nhân
MT: Biết vẽ và tô màu
một số động vật mà học
sinh ưa thích.
PP: Nhóm, trò chơi
ĐD: Phiếu học tập
Cách tiến hành:
Bước 1: Vẽ và trình bày
-HS vẽ 1 con vật mà em yêu thích vào giấy.
*GV lưu ý: Tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận
của cơ thể con vật trên hình vẽ.

Bước 2: Từng cá nhân trình bày.
-GV cùng HS nhận xét, đánh giá các tranh vẽ của cả
lớp.
Hoạt động 3: (3
/
)
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
-GV giao nhiệm vụ:
+Làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội.
+Chuẩn bị bài sau: Côn trùng.

×