Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

de cuong sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.23 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ôn tập học kì II môn sinh 8</b>



<b>*Máu ?Nguyên tắc đông máu?</b>


<b> Hồng cầu</b>
<b> Bạch cầu</b>
<b> Tế bào máu(45%)</b>


<b> Tiểu cầu</b>
<b>- Máu </b>


<b> Níc (90%)</b>
<b> HuyÕt t¬ng(55%)</b>


Các chất khác(10%)
<i><b>- Ngun tắc đơng máu:</b></i>


Trong huyết tơng có một loại prơtêin hồ tan gọi là chất sinh tơ máu .Khi
va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thơng ,các tiểu cầu bị vỡ và
giải phóng enzim .Enzim này làm chất sinh tơ máu bién thành tơ máu .Tơ máu kết
thành mạng lới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đơng.Tham gia
hình thành khối máu đơng cịn nhiều yếu tố khác ,trong đó ó các ion canxi


<b>Chơng VI:Trao đổi chất và năng lợng</b>


<b>Câu 1 Sự trao dổi chất giữa tế bàp và môi trờng trong biểu hiện nh thế nào?</b>
<b>Câu 2:Bản chất của sự trao đổi chất là gì? Trình bày mối quan hệ giữa đồng hố</b>
<b>và dị hố. Tại sao nói trao đổi chất là đặc tính cơ bản của sự sống?</b>


<b>( Bản chất của sự trao đổi chất:</b> Bản chất của sự trao đổi chất là 2 q trình đồng hố
và dị hố.:)



Trao đổi chất là đặc tính cơ bản của sự sống vì vật vơ cơ nếu có sự trao đổi chất với
mơi trờng thì sẽ bị huỷ hoại và khơng tồn tại đợc. Trái lại sinh vật nếu thờng xuyên trao đổi
chất với mơi trờng thì tồn tại và phát triển. Nếu sự trao đổi chất ngừng thì sự sống cũng
khơng cịn.


<b>Câu 3:Trình bày vai trị của hệ tiêu hố,hệ hơ hấp,hệ bài tiết trong sự trao đổi</b>
<b>chất giữa cơ thể và môi trờng?</b>


<b>Trả lời:</b> - <b>Hệ tiêu hố</b> có vai trị lấy thức ăn từ mơi trờng ngồi,thơng qua q trình
tiêu hố thức ăn biến đổi thành các chất dinh dỡng cần thiết hấp thụ vào máu cung cấp
cho cơ thể,cho tế bào,đồng thời loại bỏ những chất không hấp thụ đợc ra mơi trờng
ngồi (Sự thải b )<b>ã</b>


- <b>HƯ hô hấp</b> có vai trò lấy O2 từ môi trờng ngoài (có trong không khí) dể oxi hoá c¸c


chất dinh dỡng giải phóng năng lợng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và thải
CO2 ra mơi trờng ngồi.


- <b>Hệ bài tiết tiến</b> hành lọc thải các chất thải,chất độc hại do quá trình phân giải các
chất sinh ra gồm các chất trong dị hoá và cả các chất d thừa(nớc ,muối khống....) ra mơi
trờng ngồi đồng thời bảo đảm cho mơi trờng trong ln luôn ổn định.


Kết luận :Nh vậy sự trao đổi chất giữa cơ thể và moii trờng thực hiện qua các hệ tiêu
hố,hơ hấp và bài tiết với sự tham gia gián tiếp của các hệ tuần hoàn.


<b>Câu 4:Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế</b>
<b>bào?Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ này?</b>


<b>Câu 5</b>:<b> Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá nội bào?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đồng hoá tạo nên sản phẩm cho dị hố và tích luỹ năng lợng, dị hố giải phóng
năng lợng cần cho hoạt động sống và đợc sử dụng cho chính tế bằothch hiện quá trình
đồng hố.


- Trao đổi chất ,chuyển hóa vật chất và năng lợng liên quan chặt chẽ với nhau.
Trao đổi chất cung cấp sản phẩm cho đồng hoá và dị hoá, chuyênr hoá các sản
phẩm của q trình chuyển hố ra mơi trờng bên ngồi


Q trình chuyển hổắ tế bào cung cấp năng lợng cho hoạt động sống của tế bào,
cũng nh mọi hoạt động sống của cơ thể.


Nừu không có trao đổi chất thì khong có chuyển hố và ngợc kại.Hai quá trình ngừng
thì cơ thể sẽ chất.


<b> Câu 6: Vì sao nhiệt độ cơ thể luôn giữ đợc ổn định mặc dù nhiệt độ của mơi</b>
<b>trờng xung quanh có thể cao hay thấp?</b>


<b>Tr¶ lêi</b>::


<b>1</b>. Năng lợng giải phóng trong q trình dị hoá đợc sử dụng trong mọi hoạt động sống
của cơ thể nhng cuối cùng đều biến thành nhiệt làm cho cơ thể nóng lên, nếu nhiệt sinh ra
khơng thốt đợc ra ngồi thì chẳng mấy chốc nhiệt cơ thể tăng lên đến độ làm "sôi máu".


Trên thực tế, nhiệt độ cơ thể luôn giữ đựơc ổn định ở 37o<sub>C dù khi trời nóng hay lúc giá</sub>


lạnh, đó là do cơ thể có các hình thức điều hồ giữa sinh nhiệt và thốt nhiệt, bảo đảm 2
mặt đó cân bằng thì thân nhiệt sẽ khơng đổi và là một điều kiện cần cho hoạt động sinh lý
bình thờng của cơ thể.



<b>2</b>. Các hình thức điều hồ nhiệt độ cơ thể( điều hồ thân nhiệt):


<b>a) Khi trêi nãng</b>: Gi¶m sinh nhiƯt, tăng thoát nhiệt.


- Ch cú kh nng gim sinh nhit tới một giới hạn nhất định, tới mức tối thiểu(vận
động nh).


- Tăng thoát nhiệt: Có 2 trờng hợp có thể x¶y ra


+ Nếu nhiệt độ khơng khí bên ngồi thấp hơn nhiệt độ cơ thể thì hệ mạch d ới da d n<b>ã</b>


ra để toả nhiệt vào khơng khí.


+ Khi nhiệt độ khơng khí cao hơn nhiệt độ cơ thể, cơ thể chỉ cịn giảm nhiệt bằng cách
tiết mồ hơi, vì khi mồ hơi bay hơi sẽ thu nhiệt( nhiệt bốc hơi) làm cơ thể hạ nhiệt.


Nhng nÕu trêi nåm(kh«ng khí nóng ẩm), hoặc không khí không thoáng là mồ hôi khó
bay hơi, ta cảm thấy nóng bức khó chịu và dễ bị cảm.


<b>b) Khi trời lạnh:</b> Giảm thoát nhiệt, tăng sinh nhiệt.


- C th gim s thoỏt nhit bng co các mạch dới da để thu nhiệt vào trong; sởn gai
ốc(hay nổi da gà) làm da săn lại, đó là do các cơ dựng lơng lớp khơng khí cách nhiệt, giữ
ấm cơ thể, ngồi ra các cơ dựng lơng co cũng sản thêm nhiệt.


- Tăng sinh nhiệt: Bằng tăng cờng độ TĐC , run là do sự co cơ liên tiếp góp phần tăng
sinh nhiệt, bù lại nhiệt mất i khi nhit ngoi tri quỏ thp.


<b>Câu 7:Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần?</b>



<b> Câu 8:Giải thích câu :"Trời nóng chóng khát , trời mát chóng đói"</b>
<b>Trả lời</b>::


- Đây chính là cơ chế điều hoà nhiệt độ cơ thể, liên quan chặt chẽ với quá trình trao
đổi chất và năng lợng.


<b>- </b>Khi trời nóng q xảy ra phản xạ tiết mồ hơi. Mồ hơi bay hơi sẽ thu nhiệt của cơ
thể ,đó là một trong những cơ chế chống nóng của cơ thể.Do đó làm cho cơ thể mất nớc,
thể hiện ở các tế bào niêm mạc miệng, lỡ khơ vì nớc bọt tiết ít,gây cho ta cảm giác khát.


- khi trời mát (lạnh) sự trao đổi chất trong cơ thể tăng lên,đảm bảo cho sự cân bằng
nhiệt cho cơ thể.Năng lợng lại sinh ra do q trình oxy hố glucơzơ.Glucơzơ tiêu dùng
nhiều, làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm gây cảm giác đói.


<b>Câu 9: Hãy giải thích vì sao trong thơì kì chống Pháp đồng bào các dân tộc Việt</b>
<b>Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Sự ổn định của các thành phần chất trong máu là điều kiện đảm bảo cho các q
trình sinh lí diễn ra bình thờng .NaCl chiếm 0,9% nồng độ máu cần cho quá trình sống,đặc
biệt là duy trì áp suất thẩm thấu của máu, giữ cho cáctế bào hoạt động bình thờng .


Thời kì thuộc pháp,đồng bào miền núi thờng thiếu muối do điều kiện xa xơi hiểm trở,lại
bị sự ngăn cấm của bọn thực dân.vì vậy đồng bào thiếu muối ăn,phải đốt cây cỏ tranh lấy
tro ăn thay muối, vì trong tro có một phần muối khoáng.


<i>Bản chất của sự trao đổi chất:</i> Bản chất của sự trao đổi chất là 2 quá trình đồng hoỏ
v d hoỏ.:


<b>Chơng VII: Bài tiết</b>



<b>- Bi tit l mt hoạt động của cơ thể thải các chất du thừa, các sản phẩm của</b>
<b>q trình dị hố,(phân) và các chất độc hại để duy trì tính ổn định của mơi trng</b>
<b>trong.</b>


<b>- Các cơ quan bài tiết nh thận , phổi ,vµ da.</b>


<b>Câu 10:Các sản phẩm bài tiết cần đợc thải ,loại phát sinh từ đâu?</b>


<b>Trả lời</b>::Các sản phẩm bài tiết cần đợc thải ,loại phát sinh từ quá trình trao đổi chất và
năng lợng cùng một số chất đa vào cơ thể quá liều lợng gây hại cho cơ thể.


<b>Câu 11:Bài tiết đóng vai trị nh thế nào đối với cơ thể sống?</b>


<b>Trả lời</b>::Bài tiết có vai trị quan trọng đối với cơ thể, các chất độc hại do q trình
chuyển hố của tế bào sinh ra nh CO2 ,ure ,axit uric….không ngừng đợc lọc và thải ra môi


trờng ngồi, nếu vìmột lí do nào đó, sự bài tiết bị trì trệ thì các chất độc hạu này bị tích tụ
trong máu,làm biến đổi các tính chất của mơi trờng trong hoặc sinh bệnh hoặc có thể dẫn
đến cái cht.


<b>Câu 12: </b>. <b>Cơ quan bài tiết nớc tiểu có cấu tạo nh thế nào?</b>
<b>Trả lời</b>::


<b>1. C quan bi tit nớc tiểu</b> gồm có<i>:</i> Hai quả thận, hai ống dẫn nớc tiểu, bóng đái,
ống đái.


<b>2. CÊu t¹o cđa thËn:</b>


<i>Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nớc tiểu,gồm 2 quả thận;mỗi quả</i>
<i>chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và tạo thành nớc tiểu.Mỗi đơn vị chức</i>


<i>năng gồm :càu thận,nang cầu thận,ống thận</i>


<b>a) Cấu tạo ngồi:</b> Hình hạt đậu. Tại rốn thận có động mạch thận, tĩnh mạch thận và
ống dẫn nớc tiểu. Phía trên có tuyến trên thận.


<b>b) CÊu t¹o trong:</b>


- Phần vỏ gồm những chấm đỏ. Đó là những quản cầu Manpighi do các động mạch
thận phân nhánh ngày càng nhỏ và cuộn thành các búi mao mạch hình cầu đợc bọc trong
một nang có 2 lớp vỏ. Giữa 2 lớp này là một khoang hẹp. Từ khoang hẹp đi ra có ống uốn
khúc có lới mao quản bao quanh. Các ống uốn khúc nối với ống nớc tiểu chính.


- Phần tuỷ có màu nhạt hơn phần vỏ, là tập hợp của các ống nớc tiểu tạo thành các
tháp thận. Tại núm tháp thận có những lỗ đổ nớc tiểu đ lọc vào bể thận. Bể thận nối với<b>ã</b>


èng dÉn nớc tiểu.


.<b>Câu 13: Quá trình lọc và tạo thành nớc tiểu xảy ra nh thế nào?</b>
<b>Trả lời</b>::


Quá trình lọc và tạo thành nớc tiểu ở thận qua 2 giai đoạn:


<b>1. Giai đoạn lọc ở quản cầu Manpighi.</b> Máu từ động mạch thận đi tới quản cầu
Manpighi. Nớc và các chất hồ tan trong máu ( trừ prơtêin) thấm qua thành mao mạch đ ợc
hấp thụ vào nang trở thành nớc tiểu đầu( gần giống thành phần của huyết tơng, thiếu
prôtêin huyết tơng). Nớc tiểu đầu đựơc tạo thành chảy dần vào ống uốn khúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và các chất cần thiết cho cơ thể(các ion Na+<sub> , Cl</sub>- <sub>, ,cỏc cht dinh dng)c hp th tr li</sub>


chuyển trả lại máu. Phần còn lại tạo thành nớc tiểu chính thức.



<b>*S thải nớc tiểu:</b>Nớc tiểu chính thức đổ vào bể thận,qua ống dẫn nớc tiểu xuống tích
trữ ở bóng đái rồi đợc thải ra ngồi nhờ hoạt động của cơ vịng ống đái,cơ bóng đái và cơ
bụng


<b>*Thực chất của q trình tạo thành nớc tiểu </b>là lọc máu và thải bỏ các chất cặn
b ,các chất độc ,các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì tính ổn định mơi tr<b>ã</b> ờng trong<b>.</b>


<b> Câu 14: Các sản phẩm chủ yếu của cơ thể là gì?Việc bài tiết chúng do các cơ</b>
<b>quan nào đảm nhận?</b>


<b>Tr¶ lời</b>::Các chất thải của cơ thể chủ yếu là CO2 , nớc tiểu, mồ hôi.Các chất này thải


ra ngoài qua các cơ quan bài tiết là phổi, thận và da.


<b>Cõu 15:Khi các cầu thận bị viêm và suy thối có thể dẫn đến những hậu quả</b>
<b>nghiêm trọng nh thế nào?</b>


<b>Trả lời</b>:: Khi cầu thận bị viêm và suy thoái, quá trình lọc máu sẽ bị trì trệ,hoặc cầu thận
khơng thể làm việc đợc, các chất thải sẽ ứ đọng rong máu nh ure, axit uric và các chất độc
hạu khác khơng đợc bài tiết ra ngoi,đầu độc cơ thể nguy hiểm đến tính mạng.Chỉ có thể
sống đợc khi chạy thận nhõn to.


<b>Chơng VIII:DA</b>


<b>Câu 16:Trình bày chức năng và cấu tạo da. Trong các chức năng của da, chức</b>
<b>năng nào quan träng nhÊt? V× sao?</b>


<b>Trả lời</b>:: <b>1</b>. Da có nhiệm vụ bảo vệ cơ thể, là một trong những cơ quan tiếp nhận
kích thích của mơi trờng, đồng thời góp phần thực hiện nhiệm vụ bài tiết và điều hoà thân


nhiệt.


<b>2.</b> Da gồm lớp biểu bì, lớp bì và dới cùng là lớp mỡ dới da.
- Lớp biểu bì:có các tế bào xếp sít nhau gồm;


+ Tầng sừng : có các tế bào chết đ hoá sừng,có tác dụng bảo vệ cơ thể.<b>Ã</b>


+ Tầng tế bào sống :có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới,thay thế cho các tế bào
ở từng sừng đ bong ra.<b>Ã</b>


+ Có các sắc tố mêlanin tạo nền màu da.
- Lớp bì :do các mô liên kết cấu tạo lên.


- Lp m oc cấu tạo bởi mơ mơ có vai trị dự trữ và cách nhiệt.


<i>3.</i> Trong các chức năng của da(Cảm giác,bài tiết,điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ
thể,tạo vẻ đẹp cho ngời), chức năng bảo vệ là quan trọng nhất vì da nằm ngồi, bao bọc
cơ thể, khơng bộ phận nào có thể thay da thực hiện chức năng ny.


<b>Câu 17:Vì sao phải giữ gìn da sạch, tránh xây sát và rèn luyện da. Cần bảo vệ da</b>
<b>nh thế nào?</b>


<b> Trả lời</b>::


<i>1.</i> Phải giữ gìn da sạch sẽ vì da bẩn sẽ ảnh hởng tới các chức năng da nh bài tiết,
điều hoà nhiệt, dễ bị các bệnh ngoài da.


<i>2.</i> Tránh da bị xây sát hoặc bỏng rộp để ngăn vi khuẩn đột nhập vào cơ thể.


<i>3</i>. Rèn luyện da bằng cách tắm rửa thờng xuyên và rèn luyện cơ thể để tăng sức chịu


đựng của da đơí với các kích thích của mơi trờng ln thay đổi.


<i>4.</i> Bảo vệ da bằng cách tránh da bị xây sát, bị bỏng và thờng xuyên tắm rửa bằng
khăn mềm và xà phòng tm da luụn luụn sch s.


<b>Câu 18:Vì sao da luôn luôn mềm mại khi bị ớt không thấm nớc?</b>
<b> Tr¶ lêi</b>::


Da luôn luôn mềm mại khi bị ớ không thấm nớc bởi vù:


- Da dợc cấu tạo chủ yếu bằng các sợi,các tế bào mô liên jết,trên da có nhìều tun
nhên tiÕt chÊt nhên lµm mỊm da.


- Líp tÕ bµo ngoài ngiàu cùng của da hoá sừng,làm cho da không bÞ thÊm níc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Lớp mỡ dới da là lớp trong cùng của da, các tế bào này chứa mỡdự trữ,đồng thời
cịn có vai trị cách nhiệt và đệm trỏnh cỏc tỏc nhõn c hc.


<b>Chơng IV: Thần kinh và gi¸c quan</b>


<b>Câu 20:Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hẹ thần kinh sinh</b>
<b>dỡng?</b>


<b> Tr¶ lêi</b>


- Hệ thần kinh vận động :


+Có vai trị điều khiển, điều hồ và phối hợp hoạt động của hệ cơ vân, giúp cơ thể
vạn động nh các hoạt động lao động. Thể dục thể thao....



+Đó là những hoạt động có ý thức.
- Hệ thần kinh sinh dỡng:


+ Điều hoà,phối hợp hoạt động của các cơ quan sinh dỡng và các cơ quan sinh sản.
+ Đó là những hạot động khơng có ý thc.


<b>Câu 21:Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron?</b>
<b>Câu 22:Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh?</b>
<b> Tr¶ lời</b>


<b>1.Cấu tạo</b> : Hệ thần kinh gồm bộ phận trung ơng và bộ phận ngoại biên.
- Bộ phận trung ¬ng gåm :


+ N o bé n»m trong hép sọ.<b>Ã</b>


+Tuỷ siíng nằm tring ống xơng sống.
- Bộ phận ngoại biên gồm:


+ Các dây thần kinh n o và các dây thần kinh tuỷ.<b>Ã</b>


+ Các hạch thần kinh.


<b>2. Chức năng.</b>


- Hệ thần kinh có chức năng : điều khiển , điều hoà,phối hợp,hoạt động của cơ quan
trong cơ thể, đảm bảo cho cơ thể hoạt động thành một thể thống nhất.


- Dựa vào chức năng, hệ thần kinh đợc phân thành hệ thần kinh vận động và hệ
thần kinh sinh dng.



<b>Câu 23:Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?</b>


<b>Câu 24:Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ?</b>
<b>Câu 25: Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ nÃo ngời?</b>
<b> Trả lời</b>


Cấu tạo và chức năng của bộ n o:<b>Ã</b>


<b>1. Thành phần của bộ nÃo:Đại nÃo - trơ n·o - tiĨu n·o - n·o trung gian</b>
<b>2.CÊu t¹o và chức năng của bộ nÃo:</b>


<b>a) Trụ nÃo.</b>


- Nối tuỷ sèng víi n o, phÝa sau trơ n o nèi víi tiĨu n o.<b>·</b> <b>·</b> <b>·</b>


- VỊ cÊu t¹o trơ n o cịng gièng nh<b>·</b> tủ sèng.


+ Chất xám ở trong làm thành các nhân là nơi xuất phát của 12 đôi dây thần kinh
n o.<b>ã</b>


+ Chất trắng ở ngòai là đờng dẫn truyền giữa tuỷ sống và n o.<b>ó</b>


- Trụ n o có chức năng:<b>Ã</b>


+ iu ho hoạt động của các cơ quan tiêu hố, tuần hồn, hơ hấp, điều hồ trao đổi
chất và thân nhiệt( chất xám).


+ Dẫn truyền các đờng thần kinh từ tuỷ sống lên n o và từ n o xuống tuỷ sống ( cht<b>ó</b> <b>ó</b>


trắng).



<b>b) Tiểu nÃo:</b>


- Cấu tạo:


+ Tiểu n o có chất xám nằm ngoài.<b>Ã</b>


+ Chất trắng nằm ë trong.


- Chức năng: Phối hợp các cử động phức tạp để giữ cho cơ thể đợc thăng bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cấu tạo:Gồm đồi thị và dới đồi thị..Các nhân xám ở trong và chất trắng bao bọc bờn
ngoi.


<b>- Chức năng: </b>


+ Cỏc nhõn xỏm vựng dới đồi đièu khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân
nhiệt.


+ Đồi thị chuyển tiếp các đờng dn truyn t di i lờn n o.<b>ó</b>


<b>d) Đại nÃo </b>gồm có 2 nửa bán cầu n o lớn phủ chùm lên cả trụ n o và tiểu n o.<b>Ã</b> <b>Ã</b> <b>Ã</b>
<b>- Cấu tạo:</b>


+ Một r nh giữa, sâu, chia n o thành 2 nửa. Mỗi nửa lại có r nh chia n o thµnh 4<b>·</b> <b>·</b> <b>·</b> <b>·</b>


thuỳ: Thuỳ trán, thuỳ chẩm, thuỳ đỉnh và thuỳ thái dơng.


+ Có nhiều khe chia các thuỳ thành các khúc cuộn làm cho diện tích mặt ngoài của
bán cầu n o lớn tăng lên.<b>Ã</b>



+ Cht xỏm nm ngoi cha t 14 - 17 tỉ nơron tạo thành vỏ. Có 3 loại nơron: Vận
động, cảm giác, và nơron trung gian.


+ Chất trắng ở trong là các đờng dẫn truyền luồng thần kinh liên hệ với tiểu n o, trụ<b>ã</b>


n o vµ liên hệ giữa 2 nửa bán cấu n o với nhau.<b>Ã</b> <b>Ã</b>
<b>- Chức năng:</b>


Trong vỏ n o có nhiều vùng thực hịên các chức năng khác nhau.<b>Ã</b>


+ Vựng cm giỏc nhận các luồng thần kinh cảm giác từ các nơi đa về cho ta các cảm
giác đau đớn, nóng lạnh...


+ Vùng vận động điều khiển sự vận động của hệ c xng.


+ Vùng thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác,...cho ta cảm giác về ánh sáng, âm
thanh, mùi vị...


+ Vïng hiĨu ch÷ viÕt ë th chÈm, vïng tiÕng nãi ở thuỳ thái dơng.


<b>Cõu 26: Nờu rừ cỏc c im cấu tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự</b>
<b>tiến hoá của ngời so với các động vật khác trong lớp thú?</b>


<b> Trả lời</b>


- Đại n o ở ng<b>Ã</b> ời rất phát triển,che lấp cả n o trung gian và n o giữa.BBề mặt của<b>Ã</b> <b>Ã</b>


n o đ<b>Ã</b> ợc phủ một lớp chất xám làm thành vỏ n o, có nhiều nếp gấp tạo thành các khe,<b>Ã</b>



r nh tng diện tích bbề mặt vỏ n o.Trên vỏ n o đ<b>ã</b> <b>ã</b> <b>ã</b> ợc chia thành nhiều vùng khác
nhau,đảm nhạn chức năng khác nhau.Đặc biệt ở n o ng<b>ã</b> ời xuất hiện các vùng mới:Vùng
vận động ngơn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.


Chất trắng là các đờng thần kinh nối các vùng của vỏ n o và nối hai nửa đại n o<b>ã</b> <b>ã</b>


với nhau.Các đờng dẫn truyền nối giữa vỏ n o với các phần d<b>ã</b> ới của n o và với tuỷ<b>ã</b>


sống.Các đờng này đều bắt chéo hoặc hnh tu hoc tu sng.


- Chức năng của vỏ n o: Vỏ n p là trung tâm của các phản xạ có điều kiện đ<b>Ã</b> <b>Ã</b> ợc
hình thành trong quá trình sống cá thể.


So với đại n o của thú, đại n o ở ng<b>ã</b> <b>ã</b> ời lớn hơn rất nhiều có sự phân hố về cấu tạo
và chức năng. Đặc biệt có sự xuất hiện các vùng mới:Vùng vận động ngơn ngữ, vùng
hiểu tiếng nói và chữ viết.Đps chính là hệ thống tín hiệu thứ hai hồn tồn khơng có ở
các động vật và lớp thú.


<b> Câu 27: Trình bày cấu tạo và chức năng của mắt ngời?</b>


<b>Cõu 28: Vin th l gỡ? Cách khắc phục. Bệnh cận thị là gì? Khắc phục nh thế</b>
<b>nào? Phải là gì để tránh bệnh cận thị.</b>


<b>Câu 29: Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng,trên tàu xe bị xóc</b>
<b>nhiều?Tại sao ngời già phải đeo kính lão?</b>


<b>Tr¶ lêi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Khi đi trên ôtô mà đọc sách, ôtô luôn bị xóc làm cho khoảng cách giữa mắt và sách
thay đổi liên tục,mắt phải điều tiết liên tục nên dễ làm mỏi mắt,gây hại cho mt...



<b>2.</b>Ngời già thờng phải đeo kính l o .Đó là kính hội tụ .Khi già thể thuỷ tinh bị l o ho¸,<b>·</b> <b>·</b>


mất tính đàn hồi khơng phồng lên đợc ,nếu vật đặt gần,ảnh của vật xuất hiện sau màng
l-ới, nên nhìn khơng rõ.Vì vậy phải đeo kính l o để tăng độ hội tụ nhằm đ<b>ã</b> a ảnh của vật trở
lại và hiện rõ trên màng lới,ta mi nhỡn rừ.


<b>Câu 30: Nêu thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thính giác và cấu tạo</b>
<b>của tai?chức năng thu nhận sóng âm?Vệ sinh tai?</b>


<b>Trả lời</b>


<b>- Cơ quan phân tích thính giác gồm các tế bào thụ cảm thính giác nằm trong</b>
<b>cơ quan Coócti , dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở thuỳ thái dơng.</b>


<b>1. Cấu tạo của tai.</b>


Gồm :Tai ngoài - tai giữa - tai trong.


- Tai ngoài gồm :Vành tai, ống tai và màng nhĩ.
+ Vành tai Hứng ,đón nhận âm thanh


+ èng tai: Hớng sóng âm vào màng nhĩ
+ Đờng kính khoảng 10mm.


- Tai giữa là một khoang xơng gồm xơng búa, xơng đe và xơng bàn đạp.
- Tai trong gồm :Cơ quan tiền đình cùng các ống bán khuyên và ốc tai.
+ Cơ quan tiền đình thu nhận các thơng tin về vị trí và thăng bằng của cơ thể.


+ Các óng bán khuyên thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong


không gian.


+ èc tai bao gồm ốc tai màng và ốc tai xơng,là cơ quan thu nhận âm thanh nhừ các
tế bào thụ cảm thính giác trong cơ quan Coócti.


<b>2.Chức năng thu nhận sóng âm.</b>


Sóng âm vào tai làm rung màng nhĩ ,tác động đến cơ quan Ccti, kích thích tế bào
thụ cảm thính giác giúp ta nhận biết về âm thanh đó.


<b>3. VƯ sinh tai</b>


- Luôn giữ tai sạch,không dùng que nhọn và vật sắc để ngốy tai.


- Tránh nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động mạnh,ảnh hởng tới hệ thần kinh, làm giảm
tính đàn hồi của màng nhĩ dẫn đến nghe khơng rừ.


<b>Câu 31: Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?Phân</b>
<b>biệt PXCĐK và PXKĐK?</b>


<b>Câu 31: Vệ sinh hệ thần kinh?</b>


<b>Chơng X:Hệ nội tiết và Chơng XI: Sinh sản</b>


<b>Câu 32: Trình bày chức năng của tuyến nội tiết. Kể tên các tuyến nội tiết, các</b>
<b>tuyến ngoại tiết, các tuyến vừa là nội tiết vừa là ngoại tiết trong cơ thể. Phân biệt</b>
<b>tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?</b>


<b>Trả lời:</b>



1. Chc nng ca tuyn ni tit. Tuyến nội tiết tiết các hoocmôn ngấm thẳng vào máu
để đến các tế bào và cơ quan, làm ảnh hởng đến các q trình sinh lí, đặc biệt là q trình
trao đổi chất của các cơ quan và cơ thể.


<i>2. Kể tên:</i>


a) Tuyến nội tiết: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến phó giáp, tuyến trên thận, tuyến tuỵ,
tuyến sinh dục, tuyến nội tiết lâm thời.


<i>b) Tuyết ngoại tiết:</i> Tuyến nớc bọt, gan, tuỵ, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn.


<i>c) Tuyến vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết</i>: Tuyến tuỵ.


<i>3. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:</i> ở<sub> tuyÕn néi tiÕt, chÊt tiÕt ngÊm th¼ng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 33:</b>. <b>Hooc mơn là gì? Trình bày những đặc tính chung và những hình thức</b>
<b>tác động của hooc mơn?Vai trị ca Hoocmon?</b>


<b>Trả lời:</b>


1. Hooc môn là sản phẩm tiết của c¸c tun néi tiÕt.


2. Đặc tính của hoocmơn:- Mỗi loại hoocmơn chỉ ảnh hởng đối với một q trình sinh
lý nhất định,


VD:ínulin do tuyến tụy tiết ra chỉ có tác dụng làm giảm đờng huyết .
- Có hoạt tính cao và khơng đặc trng cho lồi.


VD: Dùng ínulin của bị chữa bệnh tiểu đờng cho ngời.



3. Các tác động của hoocmơn: Tác động có tính chất kích thích, điều khiển, phối hợp,
đối lập và điều hồ.


4. Vai trị :Điều hồ các q trình sinh lí để đảm bảo tính ỏn nh ca mụi tr ng bờn
trong c th.


<b>Câu 34:Trình bày chức năng của các tuyến nội tiết: tuyến yên,tuyến giáp, tuyến</b>
<b>tuỵ ,tuýen trên thận</b>


<b>1.Tuyến yên : là tuyến nội tiết quan träng nhÊt v×:</b>


<b>- </b>Tiết các hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác nh tuyến
giáp,tuyến trên thận....


- Tiết các hoocmon ảnh hởng tới một số q rình sinh lí trong cơ thể ,tăng trởng cơ
thể,trao đổi chất,sinh dục,co thắt các cơ trơn ở tử cung.


<b>Thuú tríc: tiÕt FSH ,LH ,TSH ,ACTH ,PRL, GH</b>
<b>TuyÕn yªn gåm </b>


<b>Thuú sau:tiÕt ADH , OT</b>
<b>2.TuyÕn gi¸p:</b>


- Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất,tiết hoocmon tirôxin(TH) có vai trị quan
trọng trong trao đổi chất và q trình chuyển hố các chất trong tế bào.


- Tun giáp còn tiết hoocmon canxitônin cùng hoocmon tuyến cận giáp tham
gia điều hoà canxi và photpho trong máu.


<b>3. Tun tơy:lµ tun pha </b>



- Là tuyến ngoại tiết do tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng ,giúp biến đổi
thức ăn trong ruột non.


- Là tuyến nội tiết do các tế bào ở đảo tụy có chức năng điều hồ lợng đờng trong
máu.Có 2 loại t bo


+Tế bào tiết hoocmon glucagôn có tác dụng chuyển glicogen thành glucozơ.
+Tế bào tiết hoocmon Insulin có tác dụng chuyển glucozơ.thành glicogen.


Nh tỏc dng i lập của 2 hoocmon này làm tỉ lệ đờng huyết ln ổn
định ,đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bỡnh thng.


<b>4.Tuyến trên thận gồm 2 phần :vỏ và tđy</b>


- Vỏ tiết các hoocmon điều hồ đờng huyết ,điều hồ muối khống và hoocmon
gây nam tính hố trong giai on phỏt trin phụi.


- Tủy tiết adrênalin và nỏađrênalin.


<b>Câu 35:Phân biệt bệnh bazơdo và bệnh bớ cổ do thiếu Ièt</b>
<b>Tr¶ lêi:</b>


- Bẹnh Bazơđơ do tuyến giáp hoạt động mạnh ,tiết nhiều hoocmon làm tăng cờng
quá trình trao đổi chất ,tăng tiêu dùng õi,nhịp tim tăng . Ngời bệnh luôn ở trạng
thái hồi hộp,căng thẳng ,mất ngủ sút cân nhanh,bớu cổ ,mắt lồi do tích nớc ở
các tổ chức sau cầu mắt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 36:. Tuyết sinh dục gồm những loại tuyến nào? Hãy nêu chức năng của mỗi</b>
<b>loại. Trình bày những biến đổi dới tác dụng của hooc mơn sinh dục ở tuổi dậy thì.</b>



<b>Tr¶ lêi:</b>


1. Tun sinh dơc gåm: Tun sinh dơc nam(tinh hoµn), tun sinh dục nữ( buồng
trứng ).


2. Chức năng: Tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng và tiết ra hoocmôn sinh dục nam.
buồng trứng sản xuất trứng và tiết ra hoocmôn sinh dục nữ.


<i>3. Tác dụng của hoocmôn sinh dục ở tuổi dậy thì</i>: ở<sub> tuổi dậy thì( nam từ 13-15, nữ tõ</sub>


11-13) , dớí tác dụng của hoocmơn tuyến n, các tuyến sinh dục bắt đầu hoạt động tiết
ra các hoocmôn sinh dục.


<i>a) </i>ở<i><sub> nam:</sub></i><sub> Hoocmơn sinh dục nam kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính nam</sub>


vµ tinh hoàn bắt đầu có khả năng sinh tinh.


<i>b) </i><i><sub> n:</sub></i><sub> Hoocmơn sinh dục nữ kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính nữ và</sub>


kÐo theo sù hµnh kinh lần đầu.


<b>Câu 37:Hiện tợng thụ tinh ở ngời diễn ra nh thế nào?Hiện tợng kinh nguyệt?</b>
<b>Trả lời:</b>


<b>1.Sự thụ tinh ở ngời</b>


- Trứng rụng rơi vào ống dẫn trứng.


- Tinh trựng ở tử cung theo ống dẫn trứng đến gặp trứng để thụ tinh ( nhiều tinh trùng


đến nhng chỉ 1 tinh trùng lọt vào trứng) tạo thành hợp tử. Trứng thụ tinh phát triển thành
hợp tử và thành bào thai, sau thành cơ thể trởng thành.


<b>2.HiƯn tỵng kinh ngut</b>


-Nếu trứng khơng đơvj thụ tinh thì sau 14 ngày kể từ khi trứng rụng thể vàng bị thoái
hoá ,lớp niêm mạc tử cung sẽ bong ra từng mảng thốt ra ngồi cùng với máu và dịch
nhầy .Đó là hiện tợng kinh nguyệt


- Hiện tợng này xảy ra theo chu kì hàng tháng nên đợc gọi là chu kì kinh nguyệt.


<b>Câu 38:. Cơ sở khoa học của các biện pháp thực hiện sinh đẻ có kế hoạch là gì?</b>
<b>Trả lời:</b>


Cơ sở khoa học của các biện pháp thực hiện sinh đẻ có kế hoạch:


- Muốn sinh con thì trứng phải chín rụng và đợc thụ trinh, trứng thụ tinh rồi phải xuống
thành tử cung để làm tổ và phát triển thành thai.


- VËy nÕu kh«ng muèn hoặc cha muốn có con thì phải:


+ Ngn cn s chín và rụng trứng bằng cách uống thuốc hay tiêm để ngăn cản sự sản
sinh hoocmơn kích thích trứng chín và rụng.


+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh bằng cách dùng dụng cụ tránh
thai( bao cao su, mũ tử cung...)


+ Chống làm tổ của trứng đ thụ tinh bằng cách đặt vòng tránh thai. <b>ã</b>


<b>Câu 39:. Bệnh lao có triệu chứng nh thế nào? Muốn đề phịng bệnh lao phải</b>


<b>làm gì?</b>


<b>Tr¶ lời:</b>


- Bệnh lao do một loại trực khuẩn Cốc gây nên.
- Triệu trứng của bệnh lao là:


+ Kém ăn, mất ngđ, sót c©n nhanh, ngêi cã níc da xanh xao.
+ Hay sèt vÒ chiÒu.


+ Tức ngực, húng hắng ho về đêm.
+ Nếu bệnh nặng thì ho ra máu.


- Bệnh lao là bệnh truyền nhiễm, lây lan qua đờng hô hấp hay dùng chung đồ với ngời
bệnh nh bát, đũa, thìa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trớc đây bệnh lao là bênh nan y, nh ngày nay nó là bệnh hồn tồn chữa đợc.
- Cách đề phịng bệnh lao:


+ ng thc phßng lao.
+ C¸ch li víi ngêi bƯnh.


+ Khơng khạc nhổ đờm r i bừa b i.<b>ã</b> <b>ã</b>


+ Khi ho, ngời bệnh phải dùng khăn bịt miệng để tránh bắn đờm, r i co vi khun lao<b>ó</b>


ra không khí.


<b>Câu 40: . AIDS là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và tác hại của bệnh AIDS. Muốn</b>
<b>phòng bệnh này phải làm gì?</b>



<b>Trả lời:</b>


- AIDS là chữ viết tắt tiếng Anh, tiếng Việt là " Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải"


- Nguyên nhân gây nên bệnh này là do một loại vi rút gọi là HIV xâm nhập vào cơ thể
và phá huỷ hệ thống miễn dịch. Do vậy làm cho cơ thể ngời mất khả năng chống lại các
loại vi khuẩn, vi rút gây bƯnh.


- TriƯu chøng:


+ Thêi kú nhiƠm HIV kÐo dµi tõ 2-8 năm. Cơ thể vẫn khoẻ mạnh, không có triệu chứng
rõ rệt, HIV lại có khả năng lây truyền sang ngời khác rất lớn.


+ Thời kỳ toàn phát của AIDS thì có triệu chứng:
. Sốt kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân.


. ỉa phân lỏng kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân.
. Sút cân nhanh và sút nhiều trong một thời gian ngắn.


- AIDS gây tử vong cao (90% sè ngêi bÞ AIDS chÕt sau 5 - 10 năm).
- AIDS phát triển nhanh chóng và lan rộng khắp thế giới.


- Hiện nay cha có loại thuốc nào chữa khỏi bệnh AIDS.


- AIDS lây truyền qua: Tình dục, truyền máu, mẹ lây sang con.
- Cách phòng tránh AIDS:


+ Quan hệ một vợ , một chồng.



+ Không quan hƯ t×nh dơc víi nhiỊu ngêi.
+ Dïng bao cao su khi sinh hoạt tình dục.


+ Kim tra mỏu em truyn để khơng truyền máu có vi rút HIV.
+ Vơ trùng các đồ mổ, kim, bơm tiêm trớc khi dùng.


+ Kh«ng tiªm chÝch ma tuý.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×