Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bài giảng GIAO AN LOP 2 TUAN 24(CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.25 KB, 33 trang )

Tuần 24 tiết 116
Ngày dạy: 22/02/2010 Toán.
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách tìm thừ số x trong các bài tập dạng : X x a = b; a x X = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết .
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3)
*MTR: Giúp HS yếu nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép
tính nhân.
II/ CHUẨN BỊ :
GV:- Viết nội dung BT trên bảng.
HS :- VBT,SGK,bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT sau.
Tìm X: X x 3 =18 2 x X = 14 X x 3 = 21
- Nhận xét ghi điểm.
3. BÀI MỚI :
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Hoạt động 1: Luyện tập:
* Mục tiêu: HS biết thực hiện các bài tập
Bài 1 : Tìm X.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nhắc lại quy tắc tìm
thừa số chưa biết.
- Gọi HS lên bảng và yêu cầu cả lớp làm bảng
con từng bài.
- Nhận xét sửa bài cho HS.
Bài 2 : Tìm Y.
- Tiến hành tương tự BT1.


Bài 3 :
- Hỏi BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Mở bảng, yêu cầu HS đọc tên các dòng viết
trong bảng kẻ.
- Hỏi lại cách tìm tích, tìm thừa số trong phép
nhân.
- Lần lượt gọi HS lên bảng làm BT theo từng
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào
bảng con.
- Nhắc lại
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và
nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết.
- Làm bài và sửa theo đáp án.
- Cá nhân HS lên thực hiện yêu
cầu.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.
- Lần lượt trả lời câu hỏi.
1
cột.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét sau mỗi bạn lên
bảng.
- Kết luận đáp án đúng và cho điểm HS.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Có tất cả bao nhiêu kg gạo? Và được chia
đều thành mấy túi.
+ Làm như thế nào để tìm số kg gạo trong mỗi

túi?
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
? Gv hỏi lại tựa bài học?
- Y/c HS nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết .
- Liên hệ GD.
- Về nhà học bài và xem bài kế.
- Nhận xét tiết học.
- Lên bảng làm bài cá nhân, cả
lớp theo dõi.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa
chữa.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
theo.
- 12 kg gạo. Được chia đều thành
3 túi.
- Thực hiện phép chia 12 : 3.
- Cá nhân trả lời.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe.
2
Tuần 24 tiết 70-71
Ngày dạy: 22/02/2010 Tập Đọc.
QUẢ TIM KHỈ.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bò Cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo
thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.( trả lời được CH
1,2,3,5)
MTR: Giúp HS yếu luyện đọc câu, đoạn khó đọc trong bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV:- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, không cần luyện đọc.
HS:-SGK,....
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Nội quy đảo
khỉ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ BÀI MỚI
3.1. Giới thiệu bài
- Viết tên bài.
3.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt sao đó gọi 1 HS
khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sữa lỗi cho HS, nếu có.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài.
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, tr, s, … trong bài.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu các HS đọc các từ này.
c) Luyện đọc đoạn
- Hát vui.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của
bài.

- Nhắc tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu đến hết bài.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV.
+ Các từ đó là: leo trèo, quẫy mạnh,
sần sùi, nhọn hoắc, lưỡi cưa, nước
mắt…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc bài đồng thanh.
3
?Để đọc bài tập đọc này chúng ta phải sử
dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Là giọng
của ai ?
? Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được
phân chia như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2
-Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu,
sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2
câu này.
+ Vua của tui ốm nặng, /phải ăn một quả tim
Khỉ mới khỏi.//Tui cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo
trước.//Quả tim để ở nhà.// Mau đưa tui
về,//Tui sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.//
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài
d) Thi đọc

e) Đọc đồng thanh
3.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
? Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá
Sấu ?
? Khi gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào ?
? Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình
cùng học tiếp nhé.
? Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào ?
? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ
khi biết Cá Sấu lừa mình ?
? Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn ?
? Tại sao Cá sấu lại tẽn tò, lũi mất ?
? Theo em, Khỉ là con vật như thế nào ?
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
khác nhau là giọng của người kể
chuyện, giọng của Khỉ và giọng của
Cá sấu.
- Bài tập đọc được chia thành 4
đoạn.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe
và nhận xét.
- 3 đến 5 HS đọc bài, cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh câu.

- 2 tổ thi đọc
- Cả lớp đồng thanh
- 1 HS đọc bài.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn

hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì
không có ai chơi.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà
chơi và đònh lấy quả tim Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy
lại bình tónh.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa
vẫn giúp và nói rằng quả tim của
Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về
nhà mới lấy được.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông
minh.
4
TIẾT 2
? Còn Cá Sấu thì sao ?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Gọi 3 HS đọc lại chuyện theo vai ( người dẫn
chuyện, Cá sấu, Khỉ).
- Liên hệ GD.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét chung tiết học.
- Cá Sấu là vật bội bạc, là kẻ lừa
dối và xấu tính.
- Không ai muốn chơi với kẻ ác./
Phải chân thật trong tình bạn./
Những kẻ bội bạc, đã dối thì không

bao giờ có bạn.
- Cá nhân trả lời.
- HS đọc chuyện theo vai.
- Lắng nghe.
5
Tuần 25 tiết 25
Ngày dạy:26/02/2010 Thủ Công.
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm dây xúc xíchtrang trí .
- Cắt, dán được day xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thằng. Có thể chỉ
cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn của day xúc xích tương đối đều nhau.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
GV:- Dây xúc xích mẫu bằng giấy nhiều màu.
- Hình vẽ quy trình làm dây xúc xích.
- Giấy thủ công, dụng cụ cắt dán.
HS:-Giấy thủ công dụng cụ cắt dán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ỔN ĐỊNH:
2.KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra dụng cụ và sự chuẩn bò của HS:
2. BÀI MỚI:
a/ Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- Trình bày dây xúc xích mẫu lên bảng, yêu cầu
HS quan sát và nhận xét qua câu hỏi gợi ý.
+ Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
+ Dây có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế
nào?

+ Để có được dây xúc xích ta phải làm như thế
nào.
b/ Hướng dẫn mẫu:
- Treo hình vẽ quá trình lên bảng, chỉ vào quá trình
và giảng quá trình làm dây xúc xích lần 1.
- Vừa thao tác chậm trên giấy nháp vừa nói lại lần
2 quy trình làm dây xúc xích.
- Gọi lần lượt HS lên nói lại từng bước của quá
trình làm dây xúc xích.
- Nhận xét, bổ sung thêm cho HS.
* Quy trình làm dây xúc xích:
- Hát vui
- Để lên bàn cho GV kiểm tra.
- Quan sát mẫu trả lời cá nhân
các câu hỏi.
- Làm bằng giấy thủ công.
- Dây là những vòng tròn nối
nhau, nhiều màu sắc, dài…
- Dán nối nhiều vòng tròn lại
với nhau.
- Quan sát hình vẽ theo dõi
quá trình làm dây xúc xích.
- Theo dõi các thao tác, vừa
nghe giảng lại quá trình.
- Cá nhân lên bảng, vừa chỉ
vào hình vẽ vừa nói lại quá
trình.
- Cả lớp theo dõi, n/x, bổ sung.
6
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy, lấy 3, 4 tờ giấy

đủ màu cắt thành các nan giấy, rộng 1 ô dài 12 ô.
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Bôi hồ vào đầu nan giấy, dán nan thứ nhất thành
1 vòng tròn (mặt màu quay ra ngoài).
- Luồn nan thứ hai vào nan thứ nhất bôi hồ vào đầu
nan dán nan thứ hai thành vòng tròn thứ hai.
- Tiếp tục giống nan thứ với nan thứ 3, 4, 5…cho
đến khi dây xúc xích dài theo mong muốn.
C / Hướng dẫn HS làm theo mẫu:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích
và thực hiện thao tác cắt, dán dây xúc xích.
- Theo dõi, uốn nắn thao tác cắt giấy và dán vòng
tròn.
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Gọi HS lên bảng chỉ vào hình vẽ và nói lại cách
làm dây xúc xích.
- Liên hệ GD.
-Về nhà học bài và chuẩn bò cho tiết 2
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS nêu quy trình. Cả lớp
thực hiện thao tác trên giấy
nháp.
- Cá nhân trả lời.
-1 - 2HS lên nhắc lại theo yêu
cầu.
- Lắng nghe.
7
Tuần 24 tiết 24
Ngày dạy: 24/02/2009 Tập Viết.

VIẾT CHỮ HOA U, Ư
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng ( 3 lần)
MTR: Giúp đỡ HS yếu biết cách viết cụm từ ứng dụng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:- Mẫu chữ U, Ư hoa đặt trên bảng
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng.
HS:- Vở Tập viết 2, tập ha,bảng con, Phấn,...
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 2HS lên bảng viết từ ứng dụng tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm.
3 / BÀI MỚI :
3.1. Giới thiệu bài.
3.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ U, Ư hoa :
? Chữ U hoa cao mấy li ?
? Chữ U hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
? Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vò trí
nào ?
? Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ?
? Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc
ngược phải.
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu
trong khung chữ.
- Yêu cầu HS so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa.

- Yêu cầu HS nêu cách viết nét râu trên đầu của
chữ Ư hoa (nét này đã học khi tập viết chữ Ơ
- Hát vui.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
bảng con.
- Cá nhân nhắc lại.
- Chữ U hoa cao 5 li.
- Chữ U hoa gồm 2 nét là nét
móc ngược hai đầu và nét móc
ngược phải.
- Điểm đặt bút của nét mõ hai
đầu nằm trên ĐKN 5, giữa
ĐKD 2 và 3.
- Nằm trên ĐKD 5, giữa ĐKD
2 và 3.
- HS quan sát mẫu chữ và trả
lời :
+ Điểm đặt bút nằm tại giao
điểm của ĐKN 6 và ĐKD 5.
+ Điểm dừng bút nằm trên
8
hoa)
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ U, Ư hoa trong không
trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS
3.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi

người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống
hạ hán và lũ lụt.
b) Quan sát và nhận xét :
? Cụm từ Ươm cây gây rừng có mấy chữ, là
những chữ nào ?
? Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Ư
hoa và cao mấy li ?
? Các chữ còn lại cao mấy li ?
?Khi viết chữ Ươm ta viết nối giữa chữ Ư và ơ
như thế nào ?
? Hãy nêu vò trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Ươm vào bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
4 / CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Liên hệ GD.
- Về nhà học bài và xem bài kế.
- Nhận xét tiết học.
ĐKN 2.
- 1 HS trả lời, 1 HS khác nhắc
lại.
- Viết bảng.
- Đọc : Ươm cây gây rừng.
- Lắng nghe.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau,

đó là : Ươm, cây, gây, rừng.
- Chữ g, y cao 2 li rưỡi.
- Các chữ còn lại cao một li.
- Trả lời
- Dấu huyền đặt trên chữ ư.
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết :
- Nộp tập theo yêu cầu.
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
9
Tuần 24 tiết 118
Ngày dạy: 23/02/2010 Toán.
BẢNG CHIA 4.
I/ MỤC TIÊU :
- Lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4.
- nhớ được bảng chia 4
- Biết giải bài toán có moat phép tính chia (? Trong bảng chia 3).
* MTR: Giúp dỡ Hs yếu học thuộc bảng chia 4.
II/ CHUẨN BỊ :
GV:- Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- Bảng chia 4. Viết trên giấy khổ lớn.
HS: - Các tấm bìa,mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- SKG,VBT,Bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT sau:

X x 3 = 18 2 x X = 18 X x 3 = 24
- Gọi vài HS HTL bảng nhân 4.
- Nhận xét cho điểm HS.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
a/ Giới thiệu:
b/ Hoạt động 1: Lập bảng chia 4:
* Mục tiêu: HS biết lập bảng chia 4
- Đính lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn,
nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3
tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Yêu cầu HS nêu phép tính tìm số chấm tròn.
- Nêu tiếp BT: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm
tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả
mấy tấm bìa?
- Yêu cầu HS nêu phép tính tìm số tấm bìa.
- Viết lên bảng 12 : 4 = 3, y/c HS đọc.
- Tiến hành tương tự với vài các phép tính khác
trong bảng chia 4. Sau đó y/c HS sử dụng các tấm
bìa có 4 chấm tròn lần lượt tìm kết quả các phép
chia còn lại trong bảng chia.
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng làm+Lớp làm
vào bảng con.
- vài HS đọc
- Quan sát, nghe, phân tích đề
toán và trả lời: 3 tấm bìa có 12
chấm tròn.
- Phép tính 4 x 3 = 12
- Nghe, phân tích đề toán và
trả lời, có tất cả 3 tấm bìa.

- Phép tính 12 : 4 = 3
- Cá nhân,lớp đọc lại.
- Tiếp tục theo dõi. Sau đó tự
sử dụng các tấm bìa có 4 chấm
tròn của cá nhân tìm và nêu
lần lượt kết quả các phép chia
10
- Lần lượt viết phép chia cho 4.HS đọc lại nêu lại
bảng, lập thành bảng chia cho 4.
- Y/c cả lớp đọc (HTL) bảng chia 4
c/ Hoạt động 2: Luyện tập :
* Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học
Bài 1 : Tính nhẩm.
- Y/c HS nhớ lại bảng chia tính nhẩm và nêu kết
quả của từng phép tính.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nhận xét cho điểm HS lên bảng, đồng thời chấm
thêm 1 số vở.
4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
?GV hỏi lại tựa bài học?
- Gọi HS đọc bảng chia 4.
- Liên hệ GD.ä
-Về nhà học bài và xem bài kế.
- GV nhận xét tiết học.
trong bảng chia 4
- Đọc đồng thanh và học thuộc
lòng.
- Làm miệng BT1, mỗi HS

đọc kết quả các phép tính mỗi
cột.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS đọc to, cả lớp ĐT theo.
- Làm bài, sau đó và sửa chữa
theo đáp án:
- Cá nhân trả lời.
- 2 em đọc, lớp theo dỏi nhận
xét.
- Lắng nghe.
11
Tuần 24 tiết 24
Ngày dạy: 23/02/2010 Kể Chuyện.
QUẢ TIM KHỈ.
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS khá- giỏi: Biết phân vai dựng lại câu chuyện.
* MTR: Giúp HS yếu biết dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu
chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV:- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK
HS:-SGK,
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ỔN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Bác só
Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa)
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ BÀI MỚI :

3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Kể từng đoạn chuyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh
minh hoạvà gợi ý của GV để kể cho các bạn
trong nhóm cùng nghe.
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận
xét.
- Chú ý : Khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy
HS còn lúng túng.
Đoạn 1
? Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
? Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào ?
- Hát vui.
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- Cá nhân nhắc lại.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Mỗi HS kể về bức tranh. Khi 1 HS
kể thì các HS khác lắng nghe và
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy

dài vì buồn bã.
12
? Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao ?
?Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
Đoạn 2
? Muốn ăn thòt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì ?
? Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào ?
? Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao ?
? Khỉ đã nói gì với Cá Sấu ?
Đoạn 3
?Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là
Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà ?
? Khỉ nói với Cá Sấu điều gì ?
Đoạn 4
? Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì ?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ :
? GV hỏi lại tựa bài học?
- Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện và chuẩn bò
bài sau.
- GD: Qua câu chuyện các em phải biết quý
mến tình bạn
-Về nhà học bài và xem bài kế.
- Nhận xét chung tiết học?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả
ai chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng ăn hoa

quả mà Khỉ hái..
- Mời Khỉ đến nhà chơi.
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi
đònh lấy tim của Khỉ.
- Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau
trấn tónh lại.
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn
chẳng bao trước. Quả tim tôi để ở
nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy
tim dâng vua của bạn.
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về.
Khỉ trèo lên cây thoát chết.
- Con vật bội bạc kia ! Đi đi !
Chẳng ai thèm kết bạn với những
kẻ giả dối như mi đâu.
- Cá Sâu tẽn tò, lặn xuống nước,
lủi mất.
- HS 1 : vai người dẫn chuyện
- HS 2 : vai Khỉ.
- HS 3 : vai Cá Sấu.
- Cá nhân trả lỡi.
- Tự liên hệ.
- Lắng nghe.
13

×