Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an lop 5 tuan 11 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.09 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>



ChuyÖn mét khu vên nhá.



<b>I </b>.<b> Mục tiêu:</b>


- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ơng).
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được


các câu hỏi trong SGK).


<b>II.Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoạ trang 102, SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.


<b>III. C ác họat động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>Giới thiệu chủ điểm</b>


+ Tên chủ điểm nói lên điều gì? + Chủ điểm: <i>Giữ lấy màu xanh.</i>


+ Bảo vệ môi trường sống xung quanh
mình giữ lấy màu xanh cho mơi trường.



<b>DẠY – HỌC BÀI MỚI</b>
<b>Giới thiệu bài mới:</b> - HS lắng nghe.


<i><b>1: Luyện đọc</b></i>


- 1 HS đọc toàn bài


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý
sửa lỗi


- Cả lớp đọc thầm theo bạn.


+ HS 1: <i>“Bé Thu rất khối... lồi cây”</i>.
+ HS 2: <i>“Cây quỳnh lá dày.. là vườn”</i>.


phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + HS 3: <i>“Một sớm chủ nhật... hả cháu?”</i>.
- u cầu hs tìm từ khó đẻ luyện đọc


- Gọi HS đọc phần <i>Chú giải</i>.


- Từ: nghe, leo trèo, vòng ,mọc, quấn
- HS đọc.


- Yêu cầu HS luyện đọc câu - Câu: Có điều Thu chưa vui:/ Cái Hằng ở
nhà dưới/ cứ bảo/ ban công nhà Thu/
không phải là vườn.//


- GV đọc mẫu - HS nghe, đọc thầm theo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm
gì?


+ Ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về
từng loại cây ở ban cơng.


+ Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé
Thu có những đặc điểm gì nổi bật?


+ Cây Quỳnh lá dày, giữ được nước.
+ Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban cơng


nhà Thu khơng phải là vườn.
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban


công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?


+ Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng
nhà mình cũng là vườn.


+ Em hiểu:<i>“Đất lành chim đậu” </i>là
thế nào?


+ Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về
đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm
ăn.


+ Em có nhận xét gì về hai ơng cháu
bé Thu?



+ Rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc.
+ Bài văn nói với chúng ta điều gì? + Hãy yêu quý thiên nhiên.


+ Hãy nêu nội dung chính của bài
văn?


+ Tình cảm u quý thiên nhiên của hai
ông cháu bé Thu .


- Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính.


<i><b>3: Đọc diễn cảm</b></i>


- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
3.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


- Đọc tồn bài ,nêu nội dung chính của bài
Chuẩn bị bài Tập đọc<b> Tiếng vọng</b>


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TỐN</b>




TiÕt 51: Lun tËp



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu</b>

<i>: </i>

Biết


- Tính tổng nhiều số thập phân, tính theo cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân. Giải bài toán với các số thập phân.


* Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, b), 3( cột 1), 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.


<b>II. </b>


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


Tính theo cách thuận tiện nhất:
2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3


12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13


- HS lên bảng làm bài.


<b> 2/ HDHS luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1 :</b></i> HS nêu cách đặt tính và thực


hiện tính cộng nhiều số thập phân.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.


- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào bảng con.


15,32 27,05
a) + 41,69 b) + 9,38
8,44 11,23
65,45 47,66
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2a, b:</b></i> GV yêu cầu HS đọc đề bài
và hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta làm
gì? Nêu cách tính thuận tiện nhất?


- HS: Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng
cách thuận tiện.


- Tìm tổng 2 số là 1 số tròn chục,
trăm...hoặc số tự nhiên


- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở .


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Bài 3:( cột 1) </b></i> GV yêu cầu HS đọc đề
bài và nêu cách làm bài.


- 1HS nêu cách làm bài trước lớp: Tính tổng
các số thập phân rồi so sánh


- GV yêu cầu HS làm bài.


<i><b>(HS khá, giỏi)</b></i> làm tiếp các bài còn lại


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở


3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4
- GV nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp đổi chéo để kiểm tra bài lẫn


nhau.


<i><b>Bài 4: </b></i>GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


- GV u cầu HS <i>Tóm tắt</i> bài tốn bằng
sơ đồ rồi giải.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>



- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn b bi sau.


***************************



<b> O C</b>



Thực hành giữa kì 1.



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu:</b>


- Giúp HS thực hành đúng các hành vi đạo đức thông qua những bài đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi thông qua việc đóng vai, xử lí tình huống, trị
chơi...


- Biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán hay khơng đồng tình với những
hành vi sai, trái.


<b>II. Chuẩn bị: </b>-Bảng phụ, phiếu học tập


<b>III. </b>Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2) <i><b>Bài cũ : </b></i>


3) <i><b>Bài mới</b></i>:



<b>* Hoạt động</b>: Em tập làm phóng viên
-Làm gì để xứng đáng là học sinh lớp
5?


-Cảm nghĩ của các em khi là HS lớp 5
GV nhận xét và kết luận


<b>* Hoạt động 2</b>: Noi theo gương sáng
ND: Kể về một số tấm gương đã có
trách nhiệm với việc làm của mình mà
em biết


GV nhận xét và kết luận


<b>* Hoạt động 3:</b> Cố gắng vượt qua khó
khăn


GV nhận xét và nêu: Trước những khó
khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
GV kết luận hoạt động 3


<b>* Hoạt động 4</b>: Bày tỏ ý kiến


GV nêu từng ý: Những việc nào dưới
đây thể hiện lòng nhớ ơn Tổ tiên


GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích lí
do vì sao chọn Đ hoặc S?


GV kết luận



<b>* Hoạt động 5:</b> Tình bạn


HS nêu tên các bài đạo đức đã học


<b>* HĐ lớp </b>


2 HS đóng vai phóng viên báo nhi đồng đến
thăm và phỏng vấn về nội dung của bài học


<b>* HĐ cá nhân </b>


3- 4 HS kể


HS lớp phỏng vấn bạn theo nội dung tấm
gương bạn kể


<b>* HĐ nhóm</b>


HS kể cho nhau nghe những khó khăn của
em trong cuộc sống và học tập nêu cách
giải quyết


HS trả lời


<b>*Hoạt động cá nhân: </b>


HS sử dụng hoa đúng sai
HS giải thích



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tiến hành: Yêu cầu HS đọc câu chuyện
ở SGK, thỏa luận để đóng vai các nhân
vật trong truyện thể hiện tình bạn đẹp
của đôi bạn


GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc
sống chúng ta nên đối xử tốt với bạn bè
4/ <i><b>Củng cố dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ


Đóng vai


Lớp nhận xét bổ sung


HS hát bài: Mùa xuân tình bạn


HS nghe và thực hiện


*************************


<b>Khoa häc</b>



TiÕt 21: Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ( tiết 2)



<b>I .Muùc tieõu : </b>


Ôn tập kiến thức về:



- Đặc ®iĨm sinh häc vµ mèi quan hƯ x· héi ë tuổi dậy thì.


- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xt hut, viªm n·o, viªm gan A, nhiƠm
HIV/AIDS.


<b>I.Chuẩn bị : Phiếu học tập giấy khổ to có vẽ sẵn các khung sơ đồ thể hiện </b>
phịng tránh các bệnh : sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A,


HIV/AIDS.
<b>III. Hoạt động: </b>


<b>Hoạt động giáo viên</b>

<b>Hoạt động học sinh</b>



1. Kiểm tra:
2. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.


- Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm theo yêu cầu như BT 1, 2, 3
trang 42 SGK.


- Cho HS lên chữa bài. - Lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai


đúng?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cho HS làm việc. - HS làm việc theo nhóm.
- Cho các nhóm treo sản phẩm của



mình và cử người trình bày.


- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ tranh vận


động.


- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.


- HS quan sát các hình 2, 3 trang 44
SGK, thảo luận về nội dung của từng
hình từ đố đề xuất nội dung tranh của
nhóm mình.


- Đại diện từng nhóm trình bày sản
phẩm của nhóm mình với cả lớp.


3. Củng cố, dặn dị: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.


************************************


<i><b>Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010</b></i>



<b>chÝnh tả</b>



Nghe- viết: Luật bảo vệ môi trờng.




<b>I. Mc tiờu: </b>


- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn bản luật
- Làm được các bài tập 2a, BT 3a,


<b> - </b>GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT


<b>II. Chuẩn bị: </b> Kẻ sẵn bài tâp2a lên bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


Nhận xét chung về chữ viết của
HS trong bài kiểm tra giữa kì.


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>HƯỚNG DẪN NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ</b>


<i><b>a. Trao đổi về nội dung bài viết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hỏi: + <i>Điều 3, khoản 3 </i>trong <i>Luật</i>
<i>bảo vệ mơi trường</i> có nội dung là gì?


+ Nói về hoạt động bảo vệ mơi trường.



<i><b>b. Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các
từ vừa tìm được.


- HS tìm và nêu theo yêu cầu.


<i><b>c. Viết chính tả</b></i>


+ Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên
điều khoản và khái niệm <i>“Hoạt động</i>
<i>môi trường” </i>đặt trong ngoặc kép.


+ HS viết theo GV đọc.


<i><b>d. Soát lỗi, chấm bài</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN LÀM BT CHÍNH TẢ</b>


<i><b>Bài 2</b></i>a. HS đọc yêu cầu. a. 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS làm bài tập dưới dạng trò chơi. - Theo dõi GV hướng dẫn.


- Tổ chức cho 8 HS thi. Mỗi cặp từ 2
nhóm thi.


- Thi tìm từ theo nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.


- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.


- Yêu cầu HS viết vào vở.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Viết vào vở.


<i><b>Bài 3( HS làm nếu còn thời gian )</b></i>


a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS thi tìm từ láy theo nhóm. Chia


lớp thành 2 nhóm tiếp nối nhau lên
bảng, mỗi HS viết 1 từ láy.


- Tiếp nối nhau tìm từ.


- Tổng kết cuộc thi. - Viết vào vở một số từ láy.
- Nhận xét các từ đúng.


b) GV tổ chức cho HS thi tìm từ như
ở bài 3 phần a.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


- Nêu những hoạt đơng BVMT mà em biết?
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>********************************</b>


<b>To¸n</b>




TiÕt 52: Trõ hai sè thËp ph©n.



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu:</b>


- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế .


* Hs đại trà làm các bài tập 1( a, b), 2( a, b), 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.


<b>II.</b>


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b> Điền dấu >, <,
= thích hợp vào chỗ chấm:


12,34 + 23,41 ... 25,09 + 11,21
19,05 + 67,34 ... 21,05 + 65,34


- HS lên bảng làm bài.


<b> 2/ Bài mới: </b>


<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÉP TRỪ HAI SƠ THẬP PHÂN</b>


<i><b>a. Ví dụ 1.* Hình thành phép trừ</b>.</i>



-Đường gấp khúc ABC dài 4,29m,
trong đó đoạn thẳng AB dài
1,84m.Hỏi đoạn thẳng BC dài bao
nhiêu mét?


- HS nghe và tự phân tích đề bài tốn.


- GV hỏi: Để tính được độ dài đoạn
thẳng BC chúng ta phải làm như thế
nào?


-Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúc
ABC trừ độ dài đoạn thẳng AB.


- GV nêu: 4,29 - 1,84 chính là một
phép trừ hai số thập phân.


- 1 HS nêu: Phép trừ 4,29 - 1,84.


<i>* Đi tìm kết quả</i>- GV yêu cầu HS suy
nghĩ tìm cách thực hiện 4,29m
-1,84m (Gợi ý: chuyển các số đo từ
đơn vị mét thành đơn vị xăng-ti-mét
rồi tính).


- GV gọi HS nêu cách tính trước lớp.


- HS trao đổi với nhau và tính.
1 HS khá nêu:



4,29m = 429cm 1,84m = 184cm
Độ dài đoạn thẳng BC là:


429 - 184 = 245 (cm)
245cm = 2,45m
- GV nhận xét cách tính của HS. Vậy


4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu?


- HS nêu: 4,29 - 1,84 = 2,45


<i>* Giới thiệu kĩ thuật tính</i>


- Trong bài tốn trên để tìm kết quả
phép trừ 4,29m - 1,84m = 2,45m


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



-- HS lên bảng vừa đặt tính vừa tính giải
thích cách đặt tính và thực hiện tính.


- Kết quả phép trừ đều là 2,45m.
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép


trừ:


429 4,29
184 và 1,84
245 2,45



- HS so sánh và nêu:


* Giống nhau về cách đặt tính và cách
thực hiện trừ.


* Khác nhau ở một phép tính có dấu
phẩy,một phép tính khơng có dấu phẩy.
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy


của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở
hiệu trong phép tính trừ hai số thập
phân.


- Trong phép tính trừ hai số thập phân ,
dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở
hiệu thẳng cột với nhau.


<i><b>b. Ví dụ 2</b></i> GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi
tính 45,8 - 19,26


- HS nghe yêu cầu.
45,80
19,26
26,54
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ


cách đặt tính và thực hiện tính của
mình.


- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.



<b>GHI NHỚ</b>


- Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách
thực hiện phép trừ hai số thập phân?


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.


<b>LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH</b>


<i><b>Bài 1a, b:</b></i> GV yêu cầu HS đọc đề bài
và tự làm bài.


- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng.


<i><b>Bài 2a, b: </b></i>GV yêu cầu HS đọc đề bài
và tự làm bài


<i><b>(HS khá,giỏi)</b></i> làm các bài còn lại


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở .



- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và thực hiện tính.


<i><b>Bài 3:</b></i>GV gọi HS đọc đề bài tốn - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.


- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. HS có thể giải
theo 2 cách sau:


<i>C1/ Bài giải</i>


Số kg đường còn lại sau khi lấy lần
thứ nhất là:


28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)


<i>C2/ Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Số kg đường còn lại trong thùng là:
18,25 - 8 = 10,25 (kg)


Đáp số: 10,25kg


28,75 - 18,25 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25kg



<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hng dn luyn tp thờm


<b>********************************</b>



<b>LUYệN T</b>

<b> V</b>

<b></b>

<b> CâU</b>



Đại từ xng h«.



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b> </b></i>

- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô.(ND ghi nhớ).


- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1, II).Chọn đại từ xưng hơ
thích hợp để điền vào ô trống(BT2).


<b>II</b>


<b> . Chuẩn bị</b>


- Bài tập 1 - phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Bài tập 1, 2 viết sẵn vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/Kiểm tra bài cũ</b>



Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì.


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>TÌM HIỂU VÍ DỤ</b>


<i><b>Bài 1</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?


+ Các nhân vật làm gì?


+ Những từ nào được in đậm trong
đoạn văn trên?


+ <i>Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng</i>.


+ Những từ đó dùng để làm gì? + Thay thế cho <i>Hơ Bia, thóc gạo, cơm.</i>


+ Những từ nào chỉ người nghe? + <i>Chị, các người.</i>


+ Từ nào chỉ người hay vật được
nhắc tới?


+ <i>chúng.</i>


- Kết luận: những từ <i>chị, chúng tôi,</i>
<i>ta, các ngươi, chúng</i> trong đoạn văn


trên được gọi là đại từ xưng hô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hỏi: Thế nào là đại từ xưng hô? + Trả lời theo khả năng ghi nhớ.


<i><b>Bài2</b></i>-Đọc lại lời của cơm và chị Hơ
Bia.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo em, cách xưng hô của mỗi


nhân vật thể hiện thái độ của người
nói như thế nào?


- Cơm rất lịch sự, Hơ Bia thô lỗ, coi
thường người khác.


<i><b>Bài 3</b></i>- HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS trao đổi, thảo luận theo cắp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


- HS phát biểu, GV ghi nhanh lên
bảng.


- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét các cách xưng hô đúng.


<b>GHI NHỚ</b>


- Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ</i>. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.


<b>LUYỆN TẬP</b>



<i><b>Bài 1</b></i>- HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi, thảo luận.


- HS phát biểu, GV gạch chân dưới
các đại từ trong đoạn văn.


<b>*</b><i><b>HS Khá, giỏi trình bày</b></i>


Cho biết thái độ tình cảm của mỗi
nhân vật trong đoạn văn ?


- Tiếp nối nhau phát biểu:


+ Đại từ xưng hô: <i>ta, chú em, tôi, anh..</i>


+ <i>Thỏ</i> xưng là <i>ta</i>, gọi <i>rùa </i>là <i>chú em</i>. Thỏ:
kiêu căng, coi thường rùa.


+ <i>Rùa</i> xưng là <i>tôi</i>, gọi <i>thỏ </i>là <i>anh</i>. Rùa: tôn
trọng, lịch sự với thỏ.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng.


<i><b>Bài 2</b></i>- HS đọc yêu cầu của bài và hỏi: -2HS tiếp nối nhau đọc và trả lời:


+ Đoạn văn có những nhân vật nào? + <i>Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ</i>
<i>Các</i>


+ Nội dung đoạn văn là gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại
bài mình (nếu sai).


- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy
đủ.


- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà học thuộc phần <i>Ghi nhớ</i>; biết lựa chọn, sử dụng đại từ xưng hơ
chính xác phù hợp với hồn cảnh và đối tượng giao tiếp.


<b> </b>


<b>*********************************</b>


<b>lÞch sủ</b>



Ôn tập



Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lợc.



<b>I.</b>


<b> Mục tiêu</b>

<i><b>:</b></i>

Giúp HS:


Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu t nm 1858 n
nm 1945:


+ Năm 1858: thực dân Pháp xâm lợc nớc ta.


+ Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trơng Định và phong trào Cần
V-ơng.


+ u th k XX: phong tro ụng Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3- 2- 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.


+ Ngµy 19- 8-1945: khëi nghÜa giµnh chÝnh qun ë Hµ Néi.


+ Ngày 2- 9- 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập. Nớc Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà ra đời.


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


- Kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến 1945.


<b>III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b> GV gọi 3 HS + Em hãy tả lại khơng khí tưng bừng
của buổi lễ tuyên bố độc lập 2-9-1945?



+ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác
Hồ đã thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng
định điều gì?


<b> 2/Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1945</b>


- GV treo bảng thống kê đã hoàn
chỉnh nhưng che kín các nội dung.
u cầu HS thảo luận nhóm nêu các
sự kiện tiêu biểu từ năm 1858- 1945
GV kết luận


- HS thảo luận nhóm làm bài


- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 sự
kiện kế tiếp


- Lớp nhận xét -bổ sung


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>TRỊ CHƠI: Ơ CHỮ KÌ DIỆU</b>


- GV giới thiệu trị chơi: Chúng ta cùng chơi trị Ơ chữ kì diệu. Ơ chữ gồm 15
hàng ngang và 1 hàng dọc.


- GV nêu cách chơi:



+ Trò chơi yiến hành cho 3 đội chơi.


+ Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng ngang, cô sẽ đọc gợi ý của từ hàng
ngang, 3 đội cùng suy nghĩ, đôi phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời.
Đúng được 10 điểm, sai không được điểm, đội khác được quyền trả lời. Cứ tiếp
tục chơi như thế.


+ Trị chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc. Đội tìm được từ hàng dọc được 30
điểm.


+ Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội chiến thắng.


- GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội chọn 4 bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ
động viên.


<b> CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS đã chuẩn bị bài tốt.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


<i><b>**********************</b></i>



<i><b>Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- <sub>-</sub> - <sub></sub>


-TiÕt 53: LuyÖn tËp.



<b>I.Mục tiêu: </b>Biết:
- Trừ hai số thập phân.



- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.


* Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, c), 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Bảng số trong bài tập 4a viết sẵn vào bảng phụ.

<i><b>III.Các hoạt động dạy học:</b></i>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


Đặt tính rồi tính: 12,09 – 9,07
78,03 – 56,57


- HS lên bảng làm bài.


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Bài 1a, c:</b></i> GV yêu cầu HS tự đặt tính và
tính.


Ơn lại thực hiện phép cộng, trừ 2 STP


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài


vào bảng con.


a) b) (HS khá, giỏi) c) d)(HS khá, giỏi)
68,72 25,37 75,5 60


29,91 8,64 30,26 12,45
38,81 16,73 45,24 47,55


<i><b>Bài 2a, c: </b></i>GV yêu cầu HS đọc đề bài. HS K, G làm các bài còn lại
a) <i>x </i>+ 4,32 = 8,67


<i>x</i> = 8,67 - 4,32
<i>x</i> = 4,35


b) 6,85 + <i>x </i> = 10,29


<i>x</i> = 10,29 - 6,85
<i>x</i> = 3,44


c) <i>x </i>- 3,64 = 5,86


<i>x</i> = 5,86 + 3,64
<i>x</i> = 9,5


d) 7,9 - <i>x </i> = 2,5


<i>x</i> = 7,9 - 2,5
<i>x</i> = 5,4


<i><b>Bài 3: </b></i>GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp


đọc thầm đề bài trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vào vở.


<i>Bài giải</i>


Quả dưa thứ hai cân nặng là:
4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)


Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân
nặng là:


4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:


14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)


<i> Đáp số: </i>6,1kg


<i><b>Bài 4: </b></i>GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội
dung phần a) và yêu cầu HS làm bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>a - b - c</b> <b>a - (b + c)</b>


8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1
12,38 0,52 4 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6
16,72 8,4 3,6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra


quy tắc về trừ một số cho một tổng.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa


nêu để làm bài tập 4b.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


a) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6 = 3,3
8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)
= 8,3 - 5 = 3,3


b) 18,64 - (6,24 + 10,5)
= 18,64 - 16,74 = 1,9
18,64 - (6,24 + 10,5)
= 18,64 - 6,24 - 10,5
= 12,4 - 10,5 = 1,9


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


<b>***************************</b>


<b>Tập đọc</b>




TiÕng väng



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Hiểu nội ý nghĩa: Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây nên cái chết


của chú chim sẻ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4.)


* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Giúp Hs hiểu bài để cảm nhận đợc nỗi
băn khoăn, day dứt của tác giả về hành động thiếu ý thức BVMT, gây ra cái chết đau
lòng của con chim sẻ mẹ, làm cho những con chim non từ những quả trứng trong tổ
“ Mãi mãi chẳng ra đời”


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ trang 108, SGK . Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.


<b>III.</b>Các hoạt động dạy học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


+Bé Thu thích ra ban cơng để làm
gì?



+ Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà
bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?


- Nhận xét và cho điểm HS.


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi.


<b>2/ bài mới:</b>


<i><b>1: Luyện đọc</b></i>


- Một HS khá giỏi đọc toàn bài


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ của bài (2 lượt). GV chú ý
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.


Chú ý cách ngắt hơi: <i>Đêm ấy / tôi</i>
<i>nằm trong chăn / nghe cánh chim</i>
<i>đập cửa.</i>


- HS đọc bài theo trình tự.


+ HS 1: <i>Con chim sẻ nhỏ chết rồi... mãi</i>
<i>mãi chẳng ra đời</i>


+ HS 2: <i>Đêm đêm tôi vừa chợp mắt... đá</i>


<i>lở trên ngàn.</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Gọi HS đọc toàn bài thơ. - 2 HS đọc toàn bài thành tiếng.


- GV đọc mẫu. - Theo dõi.


<i><b>2: Tìm hiểu bài</b></i>


+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn
cảnh nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

những chú chim non sẽ mãi mãi chẳng ra
đời.


+ (HSK,G)Vì sao tác giả lại băn
khoăn, day dứt trước cái chết của con
chim sẻ?


+ Nghe tiếng con chim đập cửa trong cơn
bão, nhưng không mở cửa cho chim sẻ
tránh mưa.


+ Những hình ảnh nào đã để lại ấn
tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
+ Hãy đặt một tên khác cho bài thơ?


+ Hình ảnh những quả trứng khơng có mẹ
ấp ủ để lại ấn tượng sâu sắc.



+ Sự ân hận muộn màng; Xin chớ vơ
tình...


- HS nêu ý nghĩa của bài thơ. - HS nêu.


<i><b>3: Đọc diễn cảm </b></i>


- Gọi 2 HS đọc tiếp nối toàn bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi và trao đổi để tìm giọng đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn


1.


+ Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc và tìm từ cần chú ý


nhấn giọng.


+ Yêu cầu HS luyên đọc theo cặp. + 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


- Nhận xét, cho điểm HS.


- 3 đến 5 HS thi đọc.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Hỏi: Qua bài thơ tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì?


- Hãy u q thiên nhiên, đừng vơ tình


với những sinh linh bé nhỏ quanh mình.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài <i>Mùa thảo quả.</i>


<b>******************************</b>


<b>Khoa học</b>



Bài 22: Tre, mây, song.



<b>I.</b>


<b> Mc tiờu:</b>

<b> </b>

Giúp HS:


- Kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song .
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

*GD BVMT: Cần bảo vệ các loài cây mây, tre, song vì đó khơng chỉ là cây xanh mà
đó cịn là một loại ngun liệu tốt phục vụ tốt cho đời sống con ngời.


<b>II.</b>


<b> Chuẩn bị</b>


- Cây mây,song,tre thật .Hình minh hoạ trang 46, 47 SGK.


- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre và mây, song.


<b>III.</b>



<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<b>ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA TRE, MÂY, SONG </b>
<b>TRONG THỰC TIỄN</b>


- Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc
cây giả hoặc tranh ảnh để hỏi về từng
cây.


- Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế
của mình. Ví dụ:


+ Đây là cây gì? Hãy nói những điều em
biết về loài cây này.


- Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre, cây
mây, cây song.


- Các em cùng đọc bảng thông tin trang
46 SGK và làm phiếu so sánh về đặc
điểm công dụng của tre và mây, song.
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS,
phát phiếu học tập cho từng nhóm.


+ Đây là cây tre. Cây tre ở quê em có rất
nhiều. Chúng mọc thành bụi lớn, gióng dài


hơn dóng mía. Cây tre dùng để làm rất
nhiều đồ dùng trong gia đình như bàn, ghế,
chạn,...


+ Đây là cây mây. Cây mây thân leo, hóa
gỗ, có nhiều gai, mọc thành bụi lón. Cây
mây có nhiều ở quê em dùng làm ghế, cạp
rỏ rá,...


+ Đây là cây song. Cây song thân leo, hóa
gỗ, cây to và dài hơn cây mây, mọc thành
bụi lớn. Cây song có nhiều ở vùng núi.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo


luận, làm phiếu.


- Trao đổi và cùng hoàn thành phiếu, 1
nhóm làm vào phiếu to để chữa bài.


<b> PHIẾU HỌC TẬP</b>


Bài: Tre, mây, song


<i>Tre</i> <i>Mây, song</i>


Đặc điểm


- Mọc đứng, thành bụi, cao
khoảng 10-15cm, thân trong,


rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt
thẳng hình ống.


- Cây leo mọc thành bụi, thân gỗ
dài, không phân nhánh.


Ứng dụng - Làm nhà, nông cụ, dụng cụ<sub>đánh cá, đồ dùng trong gia đình.</sub> - Làm lạt, đan lát, làm bàn ghế, đồ<sub>mĩ nghệ…</sub>
+ Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông


cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình,


+ Tre được trồng thành bụi lớn ở
chân đê để chống xói mịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

em có biết tre cịn được dùng vào những việc
gì khác?


móng nhà.


+ Thời xưa tre cịn được làm cung
tên để giết giặc.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG TRE, MÂY, SONG</b>


- GV sử dụng các tranh minh hoạ trang
47 SGK. HS hoạt động theo cặp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về


từng hình theo yêu cầu.


- Quan sát tranh minh hoạ và cho biết:
+ Đó là đồ dùng nào?


+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?


- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
+ Em còn biết những đồ dùng nào làm


từ tre, mây, song?


+ Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền
nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn,...


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<b>CÁCH BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG BẰNG TRE, MÂY, SONG</b>


- <i><b>Hoạt động lớp: </b></i>Hỏi: Nhà em có đồ
dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy nêu
cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình
mình.


- Tiếp nối nhau trả lời.


 Nhà em có các loại rổ làm bằng tre


nên sử dụng xong phải giặt sạch treo lên
cao, không treo chỗ ướt, nắng để tránh ẩm


mốc, hoặc giòn sẽ nhanh hỏng.


 Nhà em có một bộ bàn ghế tiếp


khách hằng ngày. Thỉnh thoảng bố em lại
sơn dầu để cho đẹp và tránh ẩm mốc.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu những đồ dùng trong nhà được làm từ sắt, gang, thép.


<b>********************************</b>



<i><b>Thứ năm ngày 11 thỏng 11 nm 2010</b></i>


<b>Tập làm văn</b>


Trả bài văn t¶ c¶nh.



I


<b> .Mục tiêu:</b>


- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); Nhận
biết và sửa được lỗi trong bài.


- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.


<b>II.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình
ảnh... cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



<i><b>NHẬN XÉT CHUNG BÀI LÀM CỦA HS</b></i>


- HS đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi:


<i>+ Đề bài yêu cầu gì?</i> - 1 HS đọc thành tiếng và trả lời.
- Nêu: Đây là bài văn tả cảnh. Trong


bài văn các em miêu tả cảnh vật là
chính,


- Nhận xét chung.


- Lắng nghe.


<b>* Ưu điểm</b>: Một số bài thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh
miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn.
- GV nêu tên những HS viết bài tốt : Chương, Ly, Quỳnh Trân, Bảo Trân, Hương,
Đoan.


<b>* Tồn tại:</b>


+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi
chính tả.



+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm
cách sửa lỗi.


- Trả bài cho HS. - Xem lại bài của mình.


<b>HƯỚNG DẪN CHỮA BÀI</b>


- Gọi HS đọc bài 1: GV yêu cầu HS tự
nhận xét, chữa lỗi theo yêu cầu.


-1 HS đọc thành tiếng. Sửa lỗi.
+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự


nào là hợp lí nhất?


+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn
người đọc? Thân bài cần tả những gì?


- 4 HS tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi,
thảo luận, trả lời câu hỏi.


+ Câu văn nên viết như thế nào để sinh
động, gần gũi.


+ Phần kết bài nên viết như thế nào để
cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí
người đọc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nhóm có ý kiến khác bổ sung.


- Nhận xét.


<i>Bài 2</i>


- HS viết lại một đoạn văn cho đúng
hơn, hay hơn.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc những đoạn văn đã sửa - Lắng nghe.


- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài
sau.


<b>*************************************</b>


<b>To¸n</b>



TiÕt 54: Lun tËp chung.



<b>I.</b>


<b> Mục tiêu:</b> <i><b>Giúp HS củng cố v:</b></i>


- Cng, tr hai s thp phõn.



- Tính giá trị biĨu thøc sè, tìm thành phần chưa biết của phép tính .


- VËn dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu


thức số theo cách thuận tiện.


- Giải bài tốn có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.


* Hs đại trà làm các bài tập 1, 2, 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.


<b>II. </b>


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


Tính bằng cách thuận tiện nhất:
12,56 – (3,56 + 4,8)


15,73 – 4,21 – 7,79


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


<b>2/Bài mới:</b>


<b>HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP</b>



<i><b>Bài 1</b></i> - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


bài vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+


605,26 800,56
217,3 384,48
822,56 416,08
c) 16,39 + 5,25 - 10,3


= 21,64 - 10,3 = 11,34
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn


trên bảng.


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.


- GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.


<i><b>Bài 2: </b></i>GV gọi HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


<i>x </i>- 5,2 = 1,9 + 3,8
<i>x </i>- 5,2 = 5,7



<i>x</i> = 5,7 + 5,2
<i>x</i> = 10,9


<i>x </i> + 2,7 = 8,7 + 4,9
<i>x</i> + 2,7 = 13,6


<i>x</i> = 13,6 - 2,7
<i>x </i> = 10,9
- GV gọi HS chữa bài của bảng trên bảng


lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, HS
cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


<i><b>Bài 3:</b></i> GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 1 HS nêu trước lớp: Tính giá trị biểu
thức bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= 12,45 + 7,55 + 6,98
= 20 + 6,98


= 26,98



b) 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40


= 2,37


<i><b>Bài 4:HS K,G: </b></i>GV gọi 1 HS đọc đề bài
toán.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.


- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


<i>Bài giải</i>


Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường
dài là:


13,25 - 1,5 = 11,75 (km)


Trong hai giờ đầu người đó đi được
quãng đường dài là:


13,25 + 11,75 = 25 (km)


Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường
dài là:



36 - 25 = 11 (km)


<i> Đáp số: </i>11km


<i><b>Bài 5:HS K,G: </b></i>GV gọi 1 HS đọc đề bài
tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV u cầu HS <i>Tóm tắt </i>bài tốn. - HS có thể <i>Tóm tắt</i> bài toán bằng sơ đồ
hoặc bằng lời.


- GV yêu cầu HS trao đổi với nhau để tìm
cách giải bài tốn.


- HS thảo luận theo cặp.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài


toán.


<i>Bài giải</i>


Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2


<i>Đáp số:</i> 2,5 ; 2,2 ; 3,3
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và


chuẩn bị bài sau.


*********************************


<b>Luyện từ và câu</b>

Quan hệ từ.



<b>I. </b>


<b> Mc tiêu:</b>


- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ(ND ghi nhớ).


- Nhận biết được một số quan hệ từ trong các câu văn(BT1,III); xác định được
cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu(BT2); biết đặt câu với quan hệ từ(BT3).


<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị</b>


- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét.
- Bài tập 2, 3 phần <i>Luyện tập </i>viết vào bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại


từ xưng hơ.


- 2 HS làm trên bảng.


<b>2/Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Bài 1-</b></i> Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
trả lời câu hỏi.


+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào
trong câu?


+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn
quan hệ gì?


- Gọi HS phát biểu, bổ sung (nếu
cần).


- GV chốt lại lời giải đúng.


- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung. Mỗi
HS chỉ nói về 1 câu.


+ Quan hệ từ là gì? - Trả lời theo khả năng ghi nhớ.
+ Quan hệ từ có tác dụng gì?



<i><b>Bài 2</b></i>- Cách tiến hành tương tự bài 1.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên
bảng câu trả lời đúng.


- Tiếp nối nhau phát biểu.


<b>GHI NHỚ</b>


- Gọi HS đọc phần <i>Ghi nhớ</i>. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS
dưới lớp đọc thầm.


<b>LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Bài 1</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp
dùng bút chì gạch chân vào các quan hệ
từ có trong các câu văn.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Theo dõi bài chữa của GV, tự sửa bài
mình nếu sai.



<i><b>Bài 2</b></i>- GV tổ chức cho HS làm bài 2
tương tự như cách tổ chức bài làm 1.


<i><b>Bài 3</b></i>- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

bảng.


- HS dưới lớp đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


- Gọi HS nhắc lại phần <i>Ghi nhớ</i>.
- Dặn HS về nhà học bài.


<i><b>Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010</b></i>





<b>TËp làm văn</b>



Luyn tp lm n.



<b>I.Mc tiờu: </b>


Vit c lỏ n kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến


nghị, thể hiện nội dung cần thiết.


* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Các đề bài làm đơn đều gd về
BVMT.


<b>II. Chuẩn bị: </b>- Mẫu đơn. Bảng lớp viết mẫu đơn.
III. các hoạt động dạy học:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ Bài cũ</b>:


<b>2/ Bài mới</b>:
HDHS viết đơn


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS đọc mẫu đơn đã trình bày sẵn trên
bảng.


- GV lưu ý HS cách viết đơn


- HS đọc đoạn văn, bài văn các em đã
viết lại cho hay hơn.


Tên của đơn
Nơi nhận đơn
Giới thiệu bản thân
<i><b>Mẫu đơn:</b></i>



Quốc hiệu, tiêu ngữ
Nơi viết, ngày tháng năm
Tên của đơn


Nơi nhận đơn
Giới thiệu bản thân
Lí do, mục đích viết đơn
Lời hứa


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS trình bày lí do viết đơn (tình hình
thực tế, những tác động xấu đã xảy ra
hoặc có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, có
sức thuyết phục ...


- HS nói đề bài các em đã chọn.
- HS viết đơn


- Trình bày đơn, cả lớp theo dõi, nhận
xét.


<b> Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét chung tiết học


- Một số em làm bài chưa tốt về sửa chữa hoàn chỉnh lá đơn.
- CB tiết sau: Lập dàn ý bài văn t ngi.


************************************


<b>Toán</b>




Tiết 55: Nhân 1 số thập phân với 1 sè tù nhiªn.



<b>I.</b>


<b> Mục tiêu:</b>

<i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


* Hs đại trà làm các bài tập 1, 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập.


<b>II. </b>


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/Kiểm tra bài cũ:</b>


HS làm bài 2 SGK


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


<b>2/Bài mới:</b> - HS nghe


<b>GIỚI THIỆU QUY TẮC NHÂN MỘT SỐ TP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<i><b>a. Ví dụ 1 </b>* Hình thành phép nhân.</i>



- GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán. - HS nghe và nêu lại bài tốn ví dụ.


- HS: Chu vi của hình tam giác ABC bằng
tổng độ dài 3 cạnh:


1,2m + 1,2m + 1,2m
(HS có thể nêu ln là 1,2 x 3)
-3cạnh hình tam giác ABC có gì đặc


biệt?


- 3 cạnh tam giác ABC đều bằng 1,2m.
- Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài


cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m
+ 1,2m ta cịn có cách nào khác?


- Ta cịn cách thực hiện phép nhân
1,2m x 3


<i>* Đi tìm kết quả</i>- Tìm cách chuyển
1,2m thành số đo viết dưới dạng số tự
nhiên rồi tính.


- HS thảo luận theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

x
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của



mình.


1,2m = 12cm
12
3
36dm
36dm = 3,6cm
Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m)
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm


trên lên bảng như phần bài học trong
SGK.


- Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao nhiêu mét? - HS: 1,2m x 3 = 3,6m


<i>* Giới thiệu kĩ thuật tính</i>


<i><b>b. Ví dụ 2:</b></i> GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt
tính và tính 0,46 x 12.


- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp
thực hiện phép nhân vào giấy nháp.


- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách
tính của mình.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


- GV nhận xét cách tính của HS.



<b>2.2. Ghi nhớ</b>


- GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể
nêu cách thực hiện phép nhân một số
thập phân với một số tự nhiên?


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.


<b>2.3. Luyện tập - thực hành</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> GV yêu cầu HS đọc đề bài và
hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- Bài tập yêu cầu đặt tính và tính.


- 4HS lên bảng làm bài,mỗi HS làm 1 phép
tính.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung
ý kiến.



<i><b>Bài 2: HS K,G: </b></i>GV yêu cầu HS đọc đề
bài và hỏi.


- HS tự làm bài vào vở.


<b>Thừa số</b> 3,18 8,07 2,389


<b>Thừa số</b> 3 5 10


<b>Tích</b> 9,54 40,35 23,890


- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

42,6 x 4 = 170,4 (km)


<i> Đáp số: </i>170,4km


<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>



- GV tổng kết tiết học, dặn dị - Về nhà làm những bài chưa xong trên lớp
vào vở


<b>địa lí</b>



Bµi 11: Lâm nghiệp và thuỷ sản.



<b>I. Mc tiờu:</b>


- Nờu c một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển về phân bố lâm nghiệp
và ngành thuỷ sản ở nước ta.


- Sử dụng sơ đồ bản số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và
phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản


<b> * HS </b>kh¸ giái:


+ Biết nớc ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển
rộng, mạng lới sơng ngịi dày đặc, ngời dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ
sản ngày càng tăng.<b> - </b>Nhận xột về sư thay đổi diện tớch rừng ở nước ta, nguyờn


nhân của sự thay đổi đó.


+ BiÕt các biện pháp để bảo vệ rừng.


<b>II. Chuẩn bị</b> - Bản đồ Địa lí TN Việt Nam. Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>




<b>Kiểm tra bài cũ:</b> GV gọi 2 HS lên
bảng.


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.


+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta?
+ Vì sao nước ta có thể trở thành nước
xuất gạo lớn thứ 2 trên thế giới?


<b>Giới thiệu bài:</b> - Một số HS nêu trước lớp, mỗi HS chỉ
cần nêu 1 ý.


<i><b>Nội dung 1</b></i>


<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA LÂM NGHIỆP</b>


- Theo em, ngành lâm nghiệp có
những hoạt động gì?


* Trồng rừng.
* Ươm cây.
* Khai thác gỗ.
- GV yêu cầu HS kể các việc của


trồng và bảo vệ rừng.


- HS nêu: Các việc của hoạt động trồng và
bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc
cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá


hoại rừng...


- GV nêu kết luận: <i>Lâm nghiệp có hai hoạt động chính là trồng và bảo vệ rừng;</i>
<i>khai thác gỗ và các lâm sản khác.</i>.


<i><b>Nội dung 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV treo bảng số liệu về diện tích
rừng của nước ta và hỏi HS.


- HS đọc bảng số liệu và nêu.
+ Bảng thống kê diện tích rừng nước


ta vào những năm nào?


+ Bảng thống kê diện tích rừng vào các
năm 1980, 1995, 2004.


+ Nêu diện tích rừng của từng năm
đó?


* Năm 1980: 10,6 triệu ha.
* Năm 1995: 9,3 triệu ha.
* Năm 2005: 12,2 triệu ha.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện


tích rừng nước ta tăng hay giảm bao
nhiêu triệu ha? Theo em ngun nhân
nào dẫn đến tình trạng đó?



+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên
nhân chính là do hoạt động khai thác rừng
bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại
chưa được chú ý đúng mức.


+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện
tích rừng của nước ta thay đổi như thế
nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự
thay đổi đó?


+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích
rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha.
Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên
đáng kể…


+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào?


+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác
rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một
phần ven biển.


+ Điều này gây khó khăn gì cho cơng
tác bảo vệ và trồng rừng?


+ Vùng núi là vùng dân cư thưa vì vậy:
* Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm
gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện.



* Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu
nhân công lao động.


<i><b>Nội dung 3</b></i>


<b>NGÀNH KHAI THÁC THUỶ SẢN</b>


+ Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản
của nước ta qua các năm.


+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện
điều gì?


+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo
năm.


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều
gì? Tính theo đơn vị nào?


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng
thuỷ sản, theo đơn vị là <i>nghìn tấn</i>.


+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể
hiện điều gì?


+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ
sản khai thác được.


+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể
hiện điều gì?



+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng
thuỷ sản ni trồng được.


- GV chia thành các nhóm nhỏ. - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích
lược đồ và làm các bài tập.


<b>CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>thĨ dục</b>


Động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn


thân.



Trò chơi: Chạy nhanh theo số.



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Ôn các động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát
triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động tác.


- Trò chơi Chạy nhanh theo số. Y/c chơi nhiệt tình và chủ động.


<b>- </b>Lấy chứng cứ 2,3 của nhận xét 2.<b> </b>
<b>II.</b>


<b> Chuẩn bị:</b> Kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III. Néi dung và ph ơng pháp lên lớp:</b>



<i> 1. Phần mở đầu</i>:


- On nh tổ chức, phổ biến nội
dung, y/c tiết học.


- Khởi động: * Chạy thanh 1 hàng
dọc quanh sân tập.


* Trò chơi: <i>Nhóm 3 nhóm 7</i>




2. <i>Phn c bn</i>:
a) Trũ chi vn ng:


- GV nêu tên trò chơi, nhắc nhở HS
rồi cho chơi .


- GV quan sát, nhận xét, đánh giá
cuộc chơi.


b) Ôn 5 động tác thể dục đã học


3<i>. PhÇn kÕt thúc</i>:
- Cho HS thả lỏng


6-10
2-3


1


2-3
18-22


6-7


10-12
4-6


- Lớp tập trung 4 hàng ngang cù li
hĐp råi chun sang cù li réng.


- HS tập hợp theo đội hình chơi,
GV điều khiển cuộc chơi(thi ua
theo nhúm) .


- Chơi trò chơi


- Tp c lp 1-2 lần theo đội hình
4 hàng ngang.


- TËp theo tỉ
- Các tổ thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dß.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×