Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.23 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b></b></i>
<b>-TUẦN 1</b>
<i><b>Tiết: 1 HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC</b></i>
<b>A.Mục Tiêu</b>
<i><b>1. Về kiến thức: </b></i>Giúp học sinh khác sâu kiến thức về hàm số lượng giác:
- Tập xác định, tập giá trị của các hàm số lượng giác
- Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một số hàm số lượng giác.
<i><b>2.Về kỹ năng: </b></i>Hình thành kỹ năng về giải tốn hàm số lượng giác:
- Tìm TXĐ các hàm số lượng giác
- Tìm giá trị lớn nhất của một số hàm số lượng giác.
<b>B. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định lớp học: (1’)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (2’) </b></i>Nêu tập xác định của hàm số y = tan x và y = cot x?
<i><b>3. Bài mới </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Bài 1.</b><b>(10’)</b></i> Tìm TXĐ của các hàm số
a) <i>y</i>tan 2<i>x</i>
b)<i>y</i>cot 3<i>x</i>
c) tan(3 )
3
<i>y</i> <i>x</i>
d) cot(2 )
4
<i>y</i> <i>x</i>
a) \ ,
4 2
<i>D</i> <sub></sub> <i>k</i> <i>k</i> <sub></sub>
b) \ ,
3
<i>D</i> <sub></sub><i>k</i> <i>k</i> <sub></sub>
c) \ ,
24 3
<i>D</i> <sub></sub> <i>k</i> <i>k</i> <sub></sub>
d) \ ,
8 2
<i>D</i> <sub></sub> <i>k</i> <i>k</i> <sub></sub>
<i><b>Bài 2.</b><b>(15’)</b></i> Tìm TXĐ của các hàm số
a) sin cos
sin 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
b) 1 sin 3
cos
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
c) sin 3 cos 2
sin 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
d) 4 sin
sin cos
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <i>x</i>
a) sin 2 0 , .
2
<i>x</i> <i>x k</i> <i>k</i>
b) cos 0 , .
2
<i>x</i> <i>x</i> <i>k k</i>
c) sin 1 0 2 , .
2
<i>x</i> <i>x</i> <i>k</i> <i>k</i>
d)sin cos 0 , .
4
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>k k</i>
hàm số:
a)<i>y</i>3sin<i>x</i>1
b)<i>y</i> 1 2cos3<i>x</i>
c)<i>y</i> 2 cos <i>x</i>
d)<i><sub>y</sub></i> <sub>1 sin</sub>2 <i><sub>x</sub></i>
<i><b></b></i>
<b>-TUẦN 2</b>
<i><b>Tiết: 2</b></i>
<i><b>1.Về kiến thức:</b></i>
- Biết được phương trình lượng giác cơ bản: tanx = m;cotx = m; và công thức
nghiệm
<b> 2. Về kĩ năng:</b>
- Giải thành thạo pt lượng giác cơ bản.Biết sử dụng máy tính bỏ túi hỗ trợ phương
trình lượng giác cơ bản
<b> 3. Về tư duy thái độ</b>
- Xây dựng tư duy logic, sáng tạo.
- Biết quy lạ về quen
- Cẩn thận chính xác trong tính tốn, lập luận.
<b>B- Phương pháp giảng dạy:</b>
- Sử dụng phương pháp nêu vấn đề; chia nhóm nhỏ học tập
<b>C-Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức lớp.</b></i>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
Nêu các công thức nghiệm của pt sin x = a, cos x = a, tan x = a, cot x = a?
<b> 3. Nội dung bài mới</b>
<b>Câu 1: </b>Nêu phương pháp giải phương trình lượng giác tanx=a và cotx=a
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Bài 1:</b><b>(15’)</b></i> Giải phương trình sau:
a) sinx =
-2
3
b)sinx =
4
1
c) sin(x-600<sub>) =</sub>
2
1
-GV: Gọi HS nhắc lại công thức nghiệm của pt
sinx = a
-GV: Gọi 3 HS lên bảng làm
-GV: Gọi HS nhận xét, so sánh với bài làm của
mình, sau đó GV kết luận.
<i><b>Bài 1:</b></i>
a) sinx =
-2
3 <sub><=>sinx = </sub>
sin(-3
)
b)sinx =
4
1
c) sin(x-600<sub>) =</sub>
2
1
<i><b></b></i>
<i><b>-Bài 2:</b><b>(10’)</b></i> Giải phương trình sau:
a)
cos(3x-6
) =
-2
2
b) cos(x-2) =
5
2
c) cos(2x+50<sub>) = </sub>
2
1
-GV: Gọi HS nhắc lại công thức nghiệm của pt
cosx = a
-GV: Gọi 3 HS lên bảng làm
-GV: Gọi HS nhận xét, so sánh với bài làm của
mình, sau đó GV kết luận.
<i>Z</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>x</i>
<i>Z</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>x</i>
,
360
210
,
360
) = cos
4
3
b) cos(x-2) =
5
2
<i><b></b></i>
<i><b>-Bài 3:</b><b>(10’)</b></i> Giải phương trình sau:
a) tan2x = tan
7
2
b) tan(3x-300<sub>) = </sub>
-3
3
c)
cot(4x-6
) = 3
-GV: Gọi HS nhắc lại công thức nghiệm của pt
tanx = a, cotx = a.
-GV: Gọi 3 HS lên bảng làm
-GV: Gọi HS nhận xét, so sánh với bài làm của
mình, sau đó GV kết luận.
<i>Z</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>x</i>
<i>Z</i>
<i>k</i>
<i>k</i>
<i>x</i>
,
360
60
50
2
a) tan2x = tan
7
2
2x = <i>k</i> ,<i>k</i><i>Z</i>
7
x = <i>k</i> ,<i>k</i><i>Z</i>
2
14
b) tan(3x-300<sub>) = </sub>
-3
3
tan(3x-300<sub>) = tan(-30</sub>0<sub>)</sub>
<sub>3x-30</sub>0<sub> = -30</sub>0<sub> + k.180</sub>0<sub>, k Ỵ Z</sub>
x = k.600<sub>, k Ỵ Z</sub>
c)
cot(4x-6
) = 3
cot(4x-6
) = cot
6
4x-6
= <i>k</i> ,<i>k</i><i>Z</i>
6
x = <i>k</i> ,<i>k</i><i>Z</i>
4
12
<i><b>4. Củng cố và bài tập:(5’)</b></i>
<i><b></b></i>
<b>-TUẦN 3</b>
<i><b>Tiết: 3</b></i>
<i><b>1. Về kiến thức:</b></i>
Giúp học sinh khác sâu kiến thức về phép biến hình, phép tịnh tiến thông
qua việc hệ thống lại lý thuyết và chữa các bài tập liên quan.
<i><b>2.Về kỹ năng:</b></i>
Giải thành thạo các dạng toán về Phép tịnh tiến.
<i><b>3.Về tư duy, thái độ</b></i>
Vận dụng linh hoạt, sáng tạo kiến thức trong những trường hợp cụ thể và
trong thực tiễn.
<b>B.Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b>GV: Các câu hỏi phụ, hình vẽ, đồ dụng dạy học</b>
<b>HS: Học bài, làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập.</b>
<b>C.Phương pháp dạy học</b>
Hệ thống hóa, tổng hợp hóa, đan xen hoạt động nhóm.
<b>D. Tiến trình day học</b>
<i><b>1. Ổn định lớp học</b></i>
<i><b>2. </b><b>Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i> Nêu định nghĩa và biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến ?
<i><b>3.Bài mới</b></i>
<b>I. Hệ thống lý thuyết (20’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hot ng ca hc sinh</b>
GV: Yêu cầu một HS lên bảng làm
BT1.
- Gợi ý:
+ câu a sử dụng CT: '
'
<i>x</i> <i>x a</i>
<i>y</i> <i>y b</i>
+ C©u b sư dơng kÕt quả BT 1 và
CT trên
+ Câu c: -Nx mqh d và d d¹ng
PT d’
- LÊy 1 điểm thuộc d
chẳng hạn B = ?
- Tìm toạ độ điểm B’ là
ảnh của B qua phép tịnh tiến theo véc
tơ <i><sub>v</sub></i>.
- V× B’ thuéc d’ nªn ?
HS: lªn bảng làm BT1
Giải: a, <i>T A<sub>v</sub></i>( )<i>A</i>'(2;7), ( ) '( 2;3)
<i>v</i>
<i>T B</i> <i>B</i>
b, <i>C T</i> <sub></sub><i><sub>v</sub></i>( ) (4;3)<i>A</i>
c, Gọi <i>T d<sub>v</sub></i>( )<i>d</i>' khi đó d // d’ nên
PT của d’ có dạng: x – 2y + C = 0.
- Lấy một điểm trên d chẳng hạn B(-1;1).
Khi đó <i>T B<sub>v</sub></i>( )<i>B</i>'( 2;3) thuộc d’ nên -2
– 2.3 + C = 0 C = 8.
<i><b></b></i>
<b>-Câu hỏi 1:</b> Trong mp Oxy, g/s điểm véc tơ <i><sub>v</sub></i>(a;b) ; G/s phép tịnh tiến <i>T<sub>v</sub></i>điểm
M(x;y) biến thành điểm M’(x’;y’). Ta có biểu thức toạ độ <i>T<sub>v</sub></i> là:
A. '
'
<i>x</i> <i>x a</i>
<i>y</i> <i>y b</i>
C.
'
'
<i>x b x a</i>
<i>y a</i> <i>y b</i>
B. '
'
<i>x x a</i>
<i>y</i> <i>y b</i>
D.
'
'
<i>x b x a</i>
<i>y a</i> <i>y b</i>
<b>Câu hỏi 2: </b>Trong mp Oxy phép biến hình f xác định nh sau: Với mỗi điểm M(x;y),
ta cã M’ = f(M) sao cho M’(x’;y’) tho¶ m·n x’ = x + 2 , y’ = y – 3
A. f là phép tịnh tiến theo véc tơ <i><sub>v</sub></i>=(2;3) C. f là phép tịnh tiến theo véc tơ <i><sub>v</sub></i>
=(-2;-3)
B. f là phép tịnh tiến theo véc tơ <i><sub>v</sub></i>=(-2;3) D. f là phép tịnh tiến theo véc t¬ <i><sub>v</sub></i>
=(2;-3)
<b> E. </b><i><b>Củng cố kiến thức ( 10 phút )</b></i>
+ Hãy nêu một ví dụ của phép biến hình đồng nhất.
<i><b></b></i>
<b>-TUẦN 3-7</b>
<i><b>Tiết: 3-7</b></i>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Củng cố cho HS cách giải các PT bậc nhất, phương trình bậc hai, phương
trình thuần nhất đối với một hàm số lượng giác.
<b>2. Về kỹ năng</b>
<b> - Rèn luyện cho HS kĩ năng tính tốn, kĩ năng giải các PTLG thường gặp.</b>
<b>3.Về tư duy, thái độ</b>
Cẩn thận trong tính tốn, tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng linh hoạt trong từng
trường hợp cụ thể
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ.
- HS: ôn lại các công thức lượng giác lớp 10 và các cách giải những PTLG
cơ bản.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
<i><b>Tuần 3</b></i>
<b>Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau:</b>
<i><b>Bài 1.</b></i> Giải các PT sau:
a) 2sinx – 1 = 0
b) 3cos2x + 2 = 0
c)
- tuỳ theo tình hình cụ thể
mà giáo viên có thể hướng
dẫn chi tiết cho HS.
<i><b>Bài 1</b></i>
- Hs tiến hành giải toán
a)
b)
<i><b></b></i>
<i><b>-Bài 2.</b></i> Giải các PT sau:
a)
b) cos3x – cos4x + cos5x =
c) tan2x – 2tanx = 0
d)
- Gọi HS lên bảng
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét lại
- tuỳ theo tình hình cụ thể
mà giáo viên có thể hướng
dẫn chi tiết cho HS. Chẳng
hạn:
Với ý c)
+ ĐKXĐ của PT là gì?
+ Sử dụng cơng thức nhân
đơi của tan2x để biiến đổi
tan2x theo tanx?
+ Đặt nhân tử chung.
+ Sau khi tìm x phải so sánh
với ĐK
+ Kết luận về nghiệm
c)
d)
<i><b>Bài 2</b></i>
a)
b)
c) ĐK:
<i><b></b></i>
-3
2 2
Các giá trị trên đều thoả mãn điều kiện nên chúng là
nghiệm của PT đã cho.
<b>Củng cố - Dặn dò</b>
- GV treo bảng phụ nhắc lại một số công thức nghiệm của những PTLG cơ
bản.
- Y/c HS về xem lại cách giải PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác và
Giải các PT sau:
a)
b)
<i><b>Tuần4</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i> Giải các PT sau:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
a)sin 2x - 2 cos x = 0
HD: sin2a = 2sinacosa
b)sinx + 2sinx = 0
HD: t + 2t=0 …
c)<sub>sin 2</sub>2 <i><sub>x</sub></i><sub>- sin 2x = 0</sub>
HD: t2<sub> – t =0 </sub>
d) 4 sin 3x cos 3x = 2
HD: sin2a = 2sinacosa
2sin3acos3a=sin6a
e)3cot2<sub> (x+</sub>
5
) = 1
HD: t2<sub> = 1 </sub><sub></sub> <sub>t=…</sub>
f)tan2<sub></sub>
(2x-4
) = 3
sin 2x - 2 cos x = 0 <sub></sub> sinxcosx - cosx = 0
cosx(sinx - 1)=0
cos 0
sin 1 0
<i>x</i>
<i>x</i>
…
sinx + 2sinx = 0 sinx (1+ <sub>2</sub>) =0
<sub>sinx = 0 </sub> <sub>…</sub>
<sub>sin 2x</sub>2 - sin 2x = 0<sub></sub> sin2x (sinx - 1) =0 <sub></sub>
…
4 sin 3x cos 3x = 2 2sin6x = <sub>2</sub>
sin6x = …
cot2 (x+<sub>5</sub>) = 1<sub>3</sub> cotx = 1
<i><b></b></i>
-HD: t2<sub> = 1 </sub><sub></sub> <sub>t=…</sub>
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Củng cố: Củng cố lại phương pháp giải thông qua các bài tập</b>
<b>Dặn dò: HS làm các bài tập sau:</b>
Giải các PT sau:
a)sin2<sub> 3x = </sub>3
4; b)sin2x – 2 cosx = 0; c)8cos2xsin2xcos4x = 2;
<i><b>Tuần 5</b></i>
<b>Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Giải các PT sau:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
a)2cos2<sub> 2x + 3 sin</sub>2<sub> x =2</sub>
HD:
cos2a = 2cos2<sub>a – 1 </sub><sub></sub> <sub>cos</sub>2<sub>a = …</sub>
b)cos2x +2cosx = 2sin2<sub>2</sub>
<i>x</i>
HD:
cos2a = 2cos2<sub>a – 1 </sub>
cos2a = 1-2sin2<sub>a </sub><sub></sub> <sub>2sin</sub>2<sub>a = 1 – cos2a</sub>
c)2 – cos2<sub>x = sin</sub>4<sub>x</sub>
HD: sin2<sub>a + cos</sub>2<sub>a =1 </sub><sub></sub> <sub> cos</sub>2<sub>a = 1 – sin</sub>2<sub>a</sub>
2cos2 2x + 3 sin2 x =2
<sub>2cos</sub>2<sub> 2x + 3.</sub>1 cos 2 <sub>2</sub>
2
<i>x</i>
4cos22x =3cos2x – 1 =0
cos 2 ...
cos 2 ...
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub>
cos2x +2cosx = 2sin22
<i>x</i>
2cos2x –1+ 2cosx =1-cosx
<sub>2cos</sub>2<sub>x + 3cosx –2 = 0</sub>
…
<i><b></b></i>
-d) sin4<sub>x + cos</sub>4<sub>x =</sub>1
2sin2x
HD: (a+b)2 <sub> =a</sub>2<sub> + 2ab + b</sub>2<sub> </sub><sub></sub> <sub> a</sub>4<sub> + b</sub>4<sub> = (a+b)</sub>2
-2ab
sin2a = 2sinacosa 2sin3acos3a=sin6a
sin4x + cos4x =1<sub>2</sub> sin2x
<sub>( sin</sub>2<sub>x +cos</sub>2<sub>x)</sub>2<sub> –2sin</sub>2<sub>xcos</sub>2<sub>x =</sub>
1
2sin2x
1 – 2.
2
sin 2x
4 =
1
2sin2x
sin 2 ...
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub>
<i><b></b></i>
<i><b>-Tuần 6</b></i>
<b>Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Giải các PT sau:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
a)4cos2<sub> x + 3 sin x cosx – sin</sub>2<sub>x =3</sub>
HD:
Xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: cosx = 0
Trường hợp 2 : cosx 0
Hỏi: Vì sao phải xét hai trường hợp? Nếu xét
một trường hợp cosx0 thì điều gì sẽ xảy ra?
b) 2sin2<sub> x - sinx cosx – cos</sub>2<sub>x =2</sub>
HD:
Xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: cosx = 0
Trường hợp 2 : cosx 0
Hỏi: Vì sao phải xét hai trường hợp? Nếu xét
một trường hợp cosx0 thì điều gì sẽ xảy ra?
c) 4sin2<sub> x - 4sinx cosx +3 cos</sub>2<sub>x =1</sub>
HD:
Xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: cosx = 0
4cos2 x + 3 sin x cosx – sin2x =3
TH1: cosx =0( sin2<sub>x = 1) phương trình </sub>
trở thành:
-1= 3( vơ lý )
Suy ra cosx = 0 hay
2
<i>x</i> <i>k</i> khơng
là nghiệm của phương trình
TH2: cosx0 chia hai vế phương trình
cho cos2<sub>x ta được phương trình:</sub>
4 + 3tanx – tan2<sub>x =3 ( 1+ tan</sub>2<sub>x) </sub>
<sub>4 tan</sub>2<sub>x – 3tan x – 1 = 0</sub>
tan 1
1
tan
4
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub>…</sub>
Kết luận: ….
2sin2 x - sinx cosx – cos2x =2
TH1: cosx =0( sin2<sub>x = 1) phương trình </sub>
trở thành:
2= 2 ( thỏa)
Suy ra cosx = 0 hay
2
<i>x</i> <i>k</i> là
nghiệm của phương trình
TH2: cosx0 chia hai vế phương trình
cho cos2<sub>x ta được phương trình:</sub>
2 tan2<sub>x –tan - 1=2 ( 1+ tan</sub>2<sub>x) </sub>
tanx = -3
<sub>x =acrtan( -3)+k</sub>
Kết luận: Các nghiệm của phương trình
là:
2
<i>x</i> <i>k</i> ; x =acrtan( -3)+k
4sin2 x - 4sinx cosx +3 cos2x =1
TH1: cosx =0( sin2<sub>x = 1) phương trình </sub>
<i><b></b></i>
-Hỏi: Vì sao phải xét hai trường hợp? Nếu xét
một trường hợp cosx0 thì điều gì sẽ xảy ra? Suy ra cosx = 0 hay <i>x</i> <sub>2</sub> <i>k</i>
không là nghiệm của phương trình
TH2: cosx0 chia hai vế phương trình
cho cos2<sub>x ta được phương trình:</sub>
4 tan2<sub>x – 4 tanx + 3 = 1+ tan</sub>2<sub>x </sub>
<sub>3 tan</sub>2<sub>x – 4 tanx +2 = 0( vơ nghiệm)</sub>
Kết luận: phương trình trên vô nghiệm
<b>Củng cố: Ta luôn luôn xét hai trường hợp các dạng phương trình trên. Có cách </b>
giải nào khác?
<b>Dặn dò: HS làm các bài tập trong SBT</b>
<b>Hoạt động 1: Thực hiện các bài tập sau:</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Giải các PT sau:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
a) 3 cos<i>x</i>sin<i>x</i>2
HD:
a=?; b= ?
2 2
...
<i>a</i> <i>b</i>
sin( a+b)= sina cosb+ cosa sinb
H1:Vì sao phải chia hai vế phương trình cho <i><sub>a</sub></i>2 <i><sub>b</sub></i>2
H2: Có thể chia cho số khác được không
b)cos 3<i>x</i> sin 3<i>x</i>1
HD:
cost – sin t = 1 giải như thế nào?
2 2 <sub>...</sub>
<i>a</i> <i>b</i>
sin( a-b)= sina cosb- cosasinb
H1:Vì sao phải chia hai vế phương trình cho 2 2
<i>a</i> <i>b</i>
H2: Có thể chia cho số khác được khơng
c) 4sinx +3cosx =4 (1+tanx)- 1
cos<i>x</i>
HD:
3 cos<i>x</i><sub></sub>sin<i>x</i><sub></sub>2
3<sub>cos</sub> 1<sub>sin</sub> <sub>1</sub>
2 <i>x</i>2 <i>x</i>
sin cos cos sin 1
3 <i>x</i> 3 <i>x</i>
sin( ) 1
3
<i>x</i> 2 ,
3 2
<i>x</i> <i>k</i> <i>k</i>
5
2 ,
6
<i>x</i> <i>k</i> <i>k</i>
Vậy nghiệm của phương trình là
5
2 ,
6
<i>x</i> <i>k</i> <i>k</i>
cos 3<i>x</i><sub></sub> sin 3<i>x</i><sub></sub>1
2
2
2 2
cos3 sin 3
2 2
<i>x</i> <i>x</i>
cos(3 )
4
<i>x</i> 2
2
3 2
3 <sub>2</sub> 2
<i>x k</i>
<i>x</i> <i>k</i>
<sub></sub>
…
ĐK: cosx <sub></sub>0
Ta có: 4sinx +3cosx =4 (1+tanx)- 1
cos<i>x</i>
<i><b></b></i>
-Trước tiên ta phải làm gì?
tanx = …
Cần đưa về PT dạng gì?
<sub>cosx(4sinx +3cosx –1) = 4sinx+3cosx –1</sub>
<sub>(cosx –1)(4sinx+3cosx –1) = 0</sub>
cos 1
4sin 3cos 1
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
2
4 3 1
sin cos (2)
5 5 5
<i>x k</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
Kí hiệu <sub>là cung mà sin</sub> <sub>=</sub>4
5 và cos =
3
5
ta được :
(2) cos(x-<sub>) = </sub>1
5
1
arccos( ) 2
5
<i>x</i> <i>k</i>
Vậy các nghiệm của PT đã cho là:
2
<i>x k</i> ; arccos( )1 2
5
<i>x</i> <i>k</i> trong đó
<sub> =arccos</sub>3
5.
<b>Củng cố: Nếu trường hợp chưa có dạng asinx+ bcosx =c ta phải qui nó về dạng </b>
asinx+ bcosx =c
<i><b></b></i>
<b>-TUẦN 8</b>
<i><b>Tiết: 8</b></i>
<b>PHÉP QUAY</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
Kiến thức: Nắm vững định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa độ của phép quay
Kỹ năng:
-Tìm ảnh của một điểm, một đường thẳng, một tam giác qua một đường thẳng
-Tìm tọa độ của một điểm liên quan tới phép quay
<b>II. Chuẩn bị:</b>
-Giáo viên chuẩn các bài tập
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Thực hiện các bài tập sau: <i><b>(10’)</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>Bài 1.</b></i> Cho lục giác đều ABCDEF tâm O, I là
trung điểm của AB.
a)Tìm ảnh của tam giác AIF qua phép quay tâm
O góc 120o<sub>.</sub>
b)Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm
E góc 60o<sub>.</sub>
<i><b>Bài 1.</b></i>
( ,120 )<i><sub>O</sub></i> <i>o</i> ( ) '
<i>Q</i> <i>AIF</i> <i>DCI</i> <sub> (I’ là trung điểm của </sub>
CD)
( ,60 )<i><sub>O</sub></i> <i>o</i> ( )
<i>Q</i> <i>AOF</i> <i>COB</i>
<b>Hoạt động 2: (25’)</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>Bài 2.</b></i> Cho A(3; 3), B(0; 5), C(1; 1) và đường
thẳng d: 5x – 3y + 15 = 0. Hãy xác định tọa độ
các đỉnh của tam giác A’B’C’ và phương trình
đường thẳng d’ theo thứ tự là ảnh của tam giác
ABC và đường thẳng d qua <i>Q</i>( ,90 )<i><sub>O</sub></i> <i>o</i>
Gọi <i>Q</i>( ,90 )<i><sub>O</sub></i> <i>o</i> là phép quay tâm O góc quay là 90o
<i><b></b></i>
<i><b>-Bài 3.</b></i>Tìm ảnh của các đường trịn sau qua phép
quay tâm O góc 900<sub>:</sub>
a) (x + 1)2<sub> + (y – 1)</sub>2<sub> = 9</sub>
C’(–1; 1).
D đi qua B và M(–3; 0), M’ = <i>Q</i>( ,90 )<i><sub>O</sub></i> <i>o</i> (M) = (0; –3)
nên d’ là đường thẳng B’M’ có phương trình
3x+5y+15 = 0
a) (C) có tâm I(-1; 1), bán kính R = 3.
Q(0;90o)(I) = I’(-1; -1)
Suy ra, (C’) có tâm I’ và R’= 3 có phương
trình <sub>(</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>1)</sub>2 <sub>(</sub><i><sub>y</sub></i> <sub>1)</sub>2 <sub>9.</sub>
b) (C’) có tâm I’(-2; 0) và R’= 2 có phương
trình <sub>(</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>2)</sub>2 <i><sub>y</sub></i>2 <sub>4.</sub>
<i><b></b></i>
<b>-TUẦN 9 - 10</b>
<i><b>Tiết: 9-10</b></i>
<i><b>1.Về kiến thức .</b></i>
- Nắm được các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, phân biệt đựơc sự
khác nhau giữa chỉnh hợp, tổ hợp.
- Biết giải một số bài tập về hoán vị, chỉnh hợp tổ hợp, phân biệt được
dạng toán về chỉnh hợp và tổ hợp.
- Biết cách giải một số bài toán liên quan về hoán vị, chỉnh hợp,tổ hợp.
<i><b>2.Về kỹ năng </b></i>
- Vận dụng được các kiến thức vào giải bài tập về hoán vị, chỉnh hợp, tổ
hợp
- Giải được một số bài toán về phần này và một số bài toán liên quan,một
số bài toán ở mức độ cao hơn.
- Rèn kỹ năng phân tích, lập luận khi giải một bài tốn.
<i><b>3.Về tư duy </b></i>
Rèn luyện tư duy lơgic, óc sáng tạo, trí tưởng tượng phong phú.
<i><b>4.Về thái độ </b></i>
Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học.
II <b>Phương pháp:</b> vấn đáp - gợi mở, HS làm bài tập.
<i><b>1.Ổn định tổ chức lớp .</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ : (5’)</b></i>
Nêu các cơng thức tính hốn vị, chỉnh hợp tổ hợp. Tính A3
<i><b>3.Bài mới : </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Bài tập về qui tắc đếm (40’)</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>
+Giao bài tập.
+Để thời gian học sinh suy
nghĩ, thảo luận.
Tập A gồm 6 phần tử khác
0.
a)có tất cả bao nhiêu số?
b) Có 3 chữ số khơng nhất
thiết khác nhau , mỗi số có
bao nhiêu cách chọn?
c) Ta chọn 4 số trong 6 số
từ tập A và sắp xếp chúng
theo 1 thứ tự nào đó .
d)
a1 a2 a3 a4
+Đọc kỹ bài tập.
+ Suy nghĩ và thảo luận
+Trả lời tại chỗ và giải
thích vì sao em chọn như
thế.
+Trả lời tại chỗ và giải
thích vì sao em chọn như
thế.
<i><b>Bài tập 1: </b></i>A = {1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6} .
Có bao nhiêu số tự nhiên được lập từ
A :
a. Có 6 chữ số đơi một khác nhau ?
b. Có 3 chữ số khơng nhất thiết khác
nhau?
c. Có 4 chữ số đơi một khác nhau ?
d. Có 4 chữ số đơi một khác nhau ,
trong đó phải có mặt chữ số 1 ?
<i><b>Giải:</b></i>
a. 6! = 720 (số)
b. Gọi số cần tìm là : <i>a a a</i>1 2 3
Mỗi số a1 , a2 , a3 có 6 cách chọn từ
tập A.
<i><b></b></i>
-+ Giao bài tập .
+ Để thời gian học sinh
suy nghĩ , thảo luận.
+ Giao bài tập .
+ Để thời gian học sinh
suy nghĩ, thảo luận.
+ Gợi ý và hướng dẫn cách
giả cho các em.
- Đưa ra bài tập 1, yêu cầu
học sinh nghiên cứu đề bài,
suy nghĩ nêu hướng giải
- Tóm tắt lại hướng làm,
yêu cầu học sinh thực hiện.
- Yêu cầu các học sinh
khác nhận xét, chữa bài
tập.
- Nhận xét, chữa bài tập
của hs.
+Dựa vào gợi ý làm bài.
+ Suy nghĩ và thảo luận
tìm cách giải bài tốn.
+ Đọc kỹ bài tập.
+ Suy nghĩ và thảo luận
tìm cách giải bài toán.
+ Chú ý khắc sâu kiến
thức. và giải bài tập
- Thực hiện theo yêu cầu
của gv, suy nghĩ nêu
hướng giải.
- Nắm được hướng giải
bài tập, thực hiện .
- Thực hiện theo yêu cầu
của gv
- Nghe, ghi, chữa bài tập.
(số)
c. Có A64 = 360 (số)
d. Có tất cả 4.A53 = 240(số)
<i><b>Bài tập 2 . </b></i>Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có
thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé
<i><b>Đáp số: 6+ 6.6 =42 (số)</b></i>
<i><b>Bài tập 3. </b></i> Có bao nhiêu số tự nhiên
gồm 5 chữ số khác nhau và chia
hết cho 5 được tạo từ các số 0, 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9?
<i><b>Đáp số: 5712</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 : Bài tập về hoán vị (20’)</b></i>
<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Đưa ra bài tập số 2, yêu
cầu học sinh đọc kỹ đề bài,
suy nghĩ, nêu hướng giải.
- Tóm tắt lại hướng giải,
yêu cầu học sinh thực hiện.
- Rõ yêu cầu của gv, suy
nghĩ , thực hiện .
- Nắm được hướng giải,
làm bài tập theo hướng
dẫn .
<i><b>Bài tập 4 </b></i>
Có bao nhiêu cách để xếp 5 hs nam và
5 học sinh nữ vào 10 chiếc ghế được
kê thành một hàng sao cho hs nam và
nữ ngồi xen kẽ.
<i><b>Giải </b></i>
Đánh số các ghế từ 1 đến 10
TH1 : Hs nam ngồi vào các ghế lẻ : có
5! Cách
<i><b></b></i>
-- Nhận xét kết quả bài
toán ?
- Nhận xét, chữa bài tập
cho hs
- Quan sát bài toán, rút ra
nhận xét.
- Nghe, ghi, chữa bài tập
5! Cách
HS Nam ngồi vào ghế chẵn : có 5!
Cách
Vậy có 5!.5! cách
Vậy số cách xếp chỗ ngồi là
5!.5!+5!.5!=
<i><b>Hoạt động 3: Bài tập về chỉnh hợp, tổ hợp(20’) </b></i>
<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Đưa ra bài tập 3, yêu cầu
học sinh nghiên cứu đề,
suy nghĩ, nêu hướng giải.
- Tóm tắt hướng giải, yêu
cầu học sinh thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài tập
cho hs.
- Đưa ra bài tập 4, yêu cầu
học sinh suy nghĩ hướng
giải và thực hiện giải bài
tập
- Yêu cầu các học sinh
khác nhận xét, chưa bài tập
- Mở rộng bài toán : Chọn
ra 3 hs trong đó phải có ít
nhất 1 người biết hát và ít
nhất một người biết múa,
yêu cầu hs thực hiện
- Thực hiện theo yêu cầu
của gv, nêu hướng giải .
- Rõ yêu cầu, thực hiện
giải bài tập theo hướng đã
định
- Nghe, ghi, trả lời câu
hỏi , chữa bài tập .
- Nhận nhiệm vụ, giải bài
tập theo yêu cầu.
- Quan sát, nhận xét, chưa
bài tập
- Nghe rõ yêu cầu của gv,
suy nghĩ và thực hiện.
<i><b>Bài tập 5 </b></i>
Có bao nhiêu cách chọn 5 bóng đèn từ 9
bóng đèn mầu khác nhau để lắp vào 1
dãy gồm 5 vị chí khác nhau.
<i><b>Giải </b></i>
Mỗi cách lắp bóng đèn là một chỉnh
hợp chập 5 của 9.
Vậy số cách lắp bóng là :
A59=<sub>(</sub><sub>9</sub> <sub>5</sub><sub>)!</sub>
!
9
=15120
<i><b>Bài tập 6 </b></i>
Một lớp có 5 hs biết hát, 6 hs biết múa.
Hỏi có bao nhiêu cách để chọn ra 3 bạn
vào đội văn nghệ.
<i><b>Giải </b></i>
Mỗi cách chọn ra một đội văn nghệ là
một tổ hợp chập 3 của 11.
Vậy số cách chọn ra đội văn nghệ là :
C3
11=<sub>3</sub><sub>!</sub><sub>(</sub><sub>11</sub> <sub>3</sub><sub>)!</sub>
!
11
=165 (cách )
<i><b>4.Củng cố : (4’)</b></i>
Giáo viên đưa ra bài tập trắc nghiệm qua phiếu học tập , yêu cầu học sinh
<i><b>5.Hướng dẫn bài tập (1’)</b></i>
<i><b></b></i>
<b>-TUẦN 11</b>
<i><b>Tiết: 11</b></i>
Qua bài học, học sinh cần nắm được:
<b>1. Về kiến thức</b>:
- Nắm được khái niệm các phép biến hình , các yếu tố xác định một phép biến
hình Phép tịnh tiến; phép đối xứng trục; đối xứng tâm; phép quay, phép vị tự;
phép đồng dạng . Nhận biết mối quan hệ thông qua sơ đồ SGK
- Biểu thức toạ qua các phép biến hình
- Nắm chắc vận dụng tính chất của phép biến hình để giảI các bài toán đơn giản
<b>2. Về kĩ năng:</b>
- Xác định được ảnh của một điểm, đường thẳng, đường tròn, thành thạo qua
phép biến hình
- Xác định được phép biến hình khi biết ảnh và tạo ảnh
- Biết được các hình có tâm đối xứng, trục đối xứng các hình đồng dạng với
<b>3. Về tư duy thái độ:</b>
- Rèn luyện tính cẩn thận thơng qua vẽ hình.
- Biết quy lạ về quen.
- Biết nhận xét và vận dụng tính chất đồng dạng vào cuộc sống.
<b>II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH</b>
1.GV: Lập sơ đồ tổng kết chương
2.HS: Ơn lại các tính chất của các phép biến hình
<b>III- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>
- Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp
<b>IV- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HĐ 1.</b><b>(10’)</b></i>
Ơn tập lý thyết của các phép biến hình
GV: Nêu các bước nghiên cứu của một
phép biến hình ?
- Thế nào là phép biến hình, phép đồng
<b>1.Các bước nghiên cứu một phép biến </b>
<b>hình</b>
- Định nghĩa phép biến hình
- Biểu thức toạ độ của phép biến hình
- Tính chất
- ứng dụng giảI tốn
<b>2. Định nghĩa các phép biến hình</b>
<i>a. Phép biến hình</i>
<i><b></b></i>
-- Nêu rõ mối quan hệ giữa phép dời hình
và phép đồng dạng?
- GV: Hệ thống hố tồn bộ các phép biến
hình đã học trong chương?
Đối xứng trục Tịnh tiến Đối xứng tâm Quay
- Nêu biểu thức toạ độ của các phép biến
hình: Tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng
tâm, vị tự?
GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh
<b>3. Biểu thức toạ độ </b>
a. Phép tịnh tiến:
Vectơ tịnh tiến <i>v a b</i>( ; ); M(x;y) M’(x’;y’) là
ảnh của M qua phép tịnh tiến
'
'
<i>x</i> <i>x</i> <i>a</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>b</i>
b.Phép đối xứng trục
- Trục đối xứng là Ox:
'
'
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>y</i>
- Trục đối xứng là Oy
'
'
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>y</i>
c. Phép đối xứng tâm:
- Tâm đối xứng là gốc toạ độ
'
'
<i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>y</i>
- Tâm đối xứng là điểm I(x0; y0):
<b>Phép biến hình</b>
Phép đồng dạng
<i><b></b></i>
-- GV: Nêu bài tập
<b>Bài 1: (10’)</b>
Trong mặt phẳng Oxy , đường thẳng d có
phương trình 3x-5y+3=0. Tìm ảnh d
qua phép tịnh tiến theo vectơ <i><sub>v</sub></i>(2;3)
- HS áp dụng làm:
- GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, kết luận.
<b>Bài 2</b>: <i><b>(10’)</b></i> Trong mặt phẳng toạ độ Oxy,
cho đường trịn tâm I(-3;4) bán kính 4
a. Viết phương trình của đường trịn đó
b.Viết phương trình ảnh của đường tròn
trên qua phép tịnh tiến theo vectơ
<i>v</i>
(-2;1)
- GV: Nhắc lại cách viết pt đường tròn khi
biết tâm I và bán kính ?
-GV: Tìm ảnh của I qua phép tịnh tiến
theo vectơ <i>v</i>
- GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, kết luận.
<b>Bài 3</b>:<i><b>(10’) </b></i>Trong mp toạ độ cho đường
tròn (C): (x-1)2<sub> + (y-2)</sub>2<sub> = 4. Hãy viết pt</sub>
đường tròn (C’) là ảnh của đường tròn (C)
qua phép đồng dạng có được bằng cách
thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo
véctơ <i>v</i>
(-2;1) và phép đối xứng qua trục
Ox.
- HS áp dụng làm:
- GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, kết luận.
0
0
' 2
' 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>
<b>Bài 1: </b>
3
'
2
'
thay x, y vào pt
đường thẳng d, ta có: 3(x’-2)-5(y’-3) + 3=0
hay 3x’-5y’+12=0
Vậy ptđt d’: 3x-5y+12=0
<b>Bài 2</b>:
<i><b>Bài giải:</b></i>
a. Pt đường trịn tâm I(-3;4) bán kính R=4
là:
(x+3)2<sub>+(y-4)</sub>2<sub>=16</sub>
b. Ta có:
Tâm I’
phương trình đường trịn ảnh là: (x+5)2<sub></sub>
+(y-5)2<sub>=16</sub>
<b>Bài 3</b>:
Tâm I1
3
'
1
'
1
'
2
'
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
phương trình đường trịn ảnh là: (x+1)2<sub>+</sub>
(y+3)2<sub>=4</sub>
<b>4. Củng cố và bài tập (5’)</b>
<i><b></b></i>
<b>-TUẦN 12</b>
<i><b>Tiết: 12</b></i>
<i> 1. Về kiến thức:</i> Giúp hs.
- Hiểu khái niệm hợp của 2 biến cố
- Biết được khi nào 2 biến cố xung khắc, biến cố đối.
- Hiểu qui tắc cộng xác xuất.
<i> 2. Về kỹ năng: </i>- Giúp hs biết vận dụng qui tắc cộng khi giải các bài toán đơn giản.
<i><b> 3. Về tư duy- thái độ:</b></i> Tích cực tham gia vào bài học, biết khái quát hoá.
<b>II. Chuẩn bị. </b>
<i><b>Giáo viên :</b></i> Giáo án.
<i><b>Học sinh :</b></i> Sgk, các kiến thức liên quan đến bài học.
<b>III. Phương pháp.</b>
Kết hợp phương pháp vấn đáp- gợi mở và hoạt động nhóm.
<i><b>1. Ổn định lớp.</b></i>
<i><b>2. Bài cũ. </b></i>
<i><b>Hoạt động 1.( Kiểm tra bài cũ) (10’)</b></i>
<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung</b>
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Gọi 1 hs lên bảng trình
bày lời giải.
- Nhận xét, đánh giá.
- Tìm lời giải. Chọn ngẫu nhiên 1 số nguyên dương
nhỏ hơn 9. Tính xác suất để:
a. Số được chọn là số nguyên tố.
b. Số được chọn chia hết cho 2.
<b>3. Bài mới. </b>
<b>Hoạt động 2</b>. <i>Qui tắc cộng xác suất. (20’)</i>
<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung</b>
- Giúp hs chiếm lĩnh tri
thức biến cố hợp.
- Nêu ví dụ.
-Nghe – hiểu.
- Suy nghĩ tìm câu trả
lời.
<b>a. Biến cố hợp</b>.
Cho 2 biến cố A và B, biến cố “ A
hoặc B xảy ra” kí hiệu A B,được
gọi là hợp của 2 biến cố A và B.
<i>A</i>
<i>B</i>: Tập các kết quả thuận lợi
cho A B
<i><b></b></i>
-CH: Cho k biến cố A1,
A2,…, Ak. Nêu biến cố
hợp của k biến cố đó?
- Nêu ví dụ 2.
- Nhận xét gì về 2 biến
cố A và B?
- Vậy hãy định nghĩa
<i>B</i>
?
CH: Hai biến cố A và B
ở ví dụ 1 có là 2 biến cố
xung khắc?
- Giúp hs chiếm lĩnh qui
tắc cộng xác suất.
- Giới thiệu ví dụ 3
- Theo cách gọi A, B
như thế, hãy phát biểu
biến cố A B? A và B
có xung khắc khơng?
Tính P(A B).
- Phát biểu qui tắc cộng
xs cho nhiều biến cố?
Trong ví dụ 3. Gọi:
C: “ Chọn được 2 cầu
cùng màu”
D: “ Chọn được 2 cầu
khác màu”- Nhận xét gì
về C và D?
- Đọc sgk và trả lời câu
hỏi.
- Trả lời câu hỏi.
- Xem sgk và trả lời
câu hỏi.
- Suy nghĩ, phân tích và
trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc sgk.
- Trả lời câu hỏi.
(Xem sgk)
<b>b. Biến cố xung khắc.</b>
<b>Bài 2</b>. Chọn 1 hs lớp 11.
A: “ Bạn đó là nam”
B: “ Bạn đó là nữ”
Hai biến cố A và B được gọi là xung
khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến
cố kia khơng xảy ra.
A, B xung khắc <i>A</i> <i>B</i>=
<b>c. Qui tắc cộng xác suất.</b>
A và B xung khắc.
P(A B) = P(A) + P(B)
<b>Bài 3</b>. Một hộp có 5 quả cầu xanh
và 4 quả cầu đỏ. Rút ngẫu nhiên 2
quả cầu. Tính xác suất để chọn được
2 quả cầu cùng màu.
A: “ Chọn được 2 cầu màu xanh”
B: “ Chọn được 2 cầu màu đỏ”
A B: “Chọn được 2 quả cầu cùng
màu”
A và B xung khắc.
P(A B ) = P(A) + P(B)
= <sub>2</sub>
9
2
5
<i>C</i>
<i>C</i>
2
9
2
<i>C</i>
<i>C</i>
=
9
4
36
6
36
10
(Xem sgk)
D: “ không xảy ra C”
<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung </b>
- Có thể đn biến cố đối
của biến cố A?
CH: Nhận xét gì về
<i><b></b></i>
-<i><sub>A</sub></i>?
- Nêu câu hỏi và yêu cầu
hs trả lời.
CH:Từ <i>A</i> <i>A</i>=
và <i>A</i> <i>A</i>= , có thể
suy ra mối quan hệ giữa
P(A) và P(<i><sub>A</sub></i>)?
hãy tính P(D)?
- Suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi.
- Phân tích, áp dụng đl
để tính P(D)
<i>A</i>
<i><sub>A</sub></i>=
CH: Các mệnh đề sau đúng hay sai?
a. Hai biến cố đối là 2 biến cố xung
khắc.
b. Hai biến cố xung khắc là 2 biến
cố đối.
a. Đúng.
P(<i>A</i>) = 1 – P(A).
Vì D và C là 2 biến cố đối nên
P(D) = 1 – P(C) = 1 – 4/9 = 5/9
<b>Hoạt động 3</b>. <i><b>(10’)</b></i>
<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung </b>
Giao nhiệm vụ cho hs.
Nhóm 1, 2: Câu a
Nhóm 3, 4: Câu b.
- Gọi 2 hs đại diện của 2
nhóm lên bảng trình bày
lời giải.
- Gọi 2 hs đại diện 2
nhóm còn lại nêu nx
- Chốt lại.
-Thảo luận và tìm lời
giải bài tốn.
Trong kỳ thi hs giỏi Tốn có 2 em
đạt điểm 9; 3 em đạt điểm 8; 4 em
đạt điểm 7. Chọn ngẫu nhiên 2 em.
Tính xác suất sao cho:
a. Chọn được 2 em cùng điểm.
b. Chọn được 2 em khác điểm.
<b>4. Củng cố. (4’)</b> A B: “ hoặc A hoặc B”
A, B xung khắc <i><sub>A</sub></i> <i><sub>B</sub></i>=
A, B xung khắc thì P(A B) = P(A) + P(B) (*)
A, B là 2 biến cố đối <i><sub>A</sub></i> <i><sub>B</sub></i>= và <i><sub>A</sub></i> <i><sub>B</sub></i>= và P(<i>A</i>) = 1 – P(A)
<i>Chú ý</i>: nếu A, B khơng xung khắc thì khơng được áp dụng (*)