Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an lop 4 CKTKN tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.58 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 12</b>



<b>Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tiết 1 : Chào cờ</b>


<b>Tiết 2 : TẬP ĐỌC</b>


<b>“VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


<b> - </b>Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ cơi cha, nhờ giàu nghị
lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. ( trả lờ được các CH
1,2 4 trong SGK)


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.


<b> 3. Bài mớ</b>i:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: “Vua tàu thuỷ ” Bạch
Thái Bưởi.


b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:



Luyện đọc:


- GV đọc diễn cảm bài văn : giọng
chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn ở
đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng
khối.


Tìm hiểu bài:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


- Trước khi mở công ty Bạch Thái
Bưởi đã làm những cơng việc gì?
Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có
chí ?


Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm
nào?


Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh
tranh không ngang sức với người nước


HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học


+ Đoạn 2: tiếp theo đến khơng nản chí.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị.
+ Đoạn 4: phần còn lại.



+ HS đọc chú thích và kết hợp giải
nghĩa thêm: <i>người cùng thời</i>


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


<i> - Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo</i>
<i>mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ</i>
<i>Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch</i>
<i>được ăn học.</i>


<i> - Làm thư kí, bn gỗ, mở hiệu cầm</i>
<i>đồ, lập nhà in, khai thác mỏ…</i>


<i> - Lúc mất trắng tay,khơng cịn gì</i>
<i>nhưng anh vẫn khơng nản chí.</i>


<i> - Lúc các con tàu của người Hoa độc</i>
<i>chiếm các đường sông miền Bắc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


ngoài như thế nào?


Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?


<i> Là người lập nên những thành tích trong</i>
<i>kinh doanh…</i>



Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn: “Bưởi mồ cơi…….khơng nãn chí. ”
- GV đọc mẫu


<b>4. Củng cố :</b> Nhận xét về con người của
Bạch Thái Bưởi ?


- Nhận xét tiết học.


<i>Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều</i>
<i>chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua</i>
<i>xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong</i>
<i>coi.</i>


- <i>Nhờ ý chí vươn lên, thất bại</i>
<i>khơng nãn lịng….</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


- Từng cặp HS luyện đọc
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.





<b>---VÏ tranh:</b>


§Ị tài sinh hoạt.



<b>I/ muc tiêu:</b>


- HS hiu ti sinh hoạt qua những cơng việc bình thờng diễn ra hàng ngày
của các em ( đi học, làm việc nhà giúp gia đình…)


-HS biết cách vẽ tranh đề tài sinh hoạt.


- Vẽ đợc tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt.
-HS có ý thức tham gia vào cơng việc gia đình.
<b>II/ Chuẩn bị</b>


-Một số tranh của bhoạ sĩ về đề tài sinh hoạt.
-Giấy vẽ, bút chì, màu…


<b>III/ Các hoạt động dạy học.</b>


1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh
2.Bài mới.


a. Giíi thiƯu bµi.


b.Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV dùng tranh ảnh giới thiệu về đề tài
sinh hoạt.



-Nêu câu hỏi để học sinh tiếp cận đề tài.
? Các bức tranh này vẽ về đề tài gì?
?Em thích bức tranh nào? Vì sao?


? Hãy kể một hoạt động hàng ngàycủa em
ở nhà, ở trờng?


- GV tóm tắt và bổ xung .
c. Hoạt động 2: cách vẽ tranh .


-GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ tranh.
c.Hoạt động3:Thực hành.


-GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh.
d.Hoạt động4: Nhận xét-đánh giá.


-GV cùng học sinh chọn một số bài điển


-HS quan sát tranh ảnh.
-2,3 HS trả lời câu hỏi.


- HS chọn nội dungđề tài để vẽ tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

h×nh có u điểm và nhợc điểm rõ nét nhât


đánh giá, nhận xét. - Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp
3.Dặn dò :- Chuẩn bị tiết sau: Quan sát con vật quen


<b></b>
<b>---TOÁN</b>



<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


Giúp HS :


- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Kẻ bảng phụ bài tập 1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ : </b>Cho HS chữa một số bài ở VBT


<b> 3. </b>Bài m i: ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai
biểu thức.


GV ghi bảng:


4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5



Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so
sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết
luận:


Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu
HS nêu:


4 x (3 + 5)
một số x một tổng


4 x 3 + 4 x 5


1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
GV viết dưới dạng biểu thức


a x (b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành


<b>Bài 1:</b>


- HS làm bài theo mẫu , 2 HS lên bảng
làm bài , còn lại làm vào vở.


- Kết quả :Dòng 2 : 27
Dòng 3 : 30


HS tính rồi so sánh.
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32


4 x 3 + 4 x 5= 12 + 20 = 32
Vậy : 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.


Khi nhân một số với một tổng, ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng
đó, rồi cơng các kết quả lại.


Vài HS nhắc lại.


- HS làm bài theo mẫu , 2 HS lên bảng
làm bài , còn lại làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài tập 2:


Bài tập 3:


HS tính và so sánh kết quả. HS nêu cách
nhân một số với một tổng.


<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.


<b>Bài 2.</b>


HS tính bằng hai cách.
36 x ( 7 + 3 )


C1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3


252 + 108 = 360.
5 x 38 + 5 x 62


C1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
C2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)
= 5 x 100 = 500.
Bài 3


( 3+5) x 4 = 8 x4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32


Khi nhân một tổng với một số, ta có thể
lấy từng số hạng nhân với số đó, rồi
cộng các kết quả với nhau.


<b></b>
<b> </b>


<b> Chiều thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tiết 1: Địa lý</b>


<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngòi của đồng bằng Bắc Bộ :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là
đồng bằng lớn thứ hai nước ta.


+ Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.



+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê
ngăn lũ.


- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ) : sông Hồng , sông Thái Bình.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.


<b>III. </b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nguyên?


<b>3. Bài mới </b>
<b>Giới thiệu</b>:


Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm
hiểu về vùng núi Hồng Liên Sơn, Tây
Ngun.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng
bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đơ của cả nước,


xem đồng bằng này có những đặc điểm
gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản
xuất & việc cải tạo tự nhiên của người
dân nơi đây.


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ.


- GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh &
cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc
Bộ.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành
như thế nào?


Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km
vng


Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc
điểm gì?


Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


GV u cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2,
sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam các sơng của đồng bằng Bắc


Bộ.


Khi mưa nhiều, nước sơng ngịi, ao, hồ,
thường dâng lên hay hạ xuống?


Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng
với mùa nào trong năm?


GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng
bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ:
nước các sơng lên rất nhanh, cuồn cuộn
tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn
trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây


HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng
Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK


HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó
lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ
trên bản đồ.


HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả
lời câu hỏi.


- Do phù sa sơng Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp nên.


- Diện tích khoảng 15 000 km2


- Địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp


tục mở rộng ra biển.


HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí, giới
hạn & mơ tả tổng hợp về hình dạng, diện
tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm
địa hình đồng bằng Bắc Bộ.


HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên
bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
các sông của đồng bằng Bắc Bộ.


- HS chỉ sơng Thái Bình và sơng Hồng
trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nguy hiểm cho tính mạng của người
dân…


Hoạt động 4: Thảo luận nhóm


Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để
làm gì?


Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì?


GV nói thêm về vai trị của hệ thống đê,
ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi
đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ
đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ.



<b>4. Củng cố ,dặn dị:</b>


- HS đọc phần tóm tắt ở SGK.


- BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi
trường của con người ở miền đồng
bằng: Đắp đê ven sông, đào kênh,
mương để tưới tiêu. Cần phải có ý thức
bảo vệ đê điều.


- Để ngăn lũ lụt


- Dài hàng nghìn ki –lơ-mét . Đĩ là một
cơng trình vĩ đại của người dân Bắc Bộ.
- HS quan sát tranh ảnh về hệ thống đê
điều ở đồng bằng Bắc Bộ


<b></b>


<b>---Tiết 2: Toán: </b>


<b>Luyện tập về nhân một số víi mét tỉng.</b>



I: Mơc tiªu:



Củng cố về phép nhân một số cho một tổng, nhân một tổng với một số .
Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm.


II: các hoạt động dạy –<b> học</b>.
1/ Giới thiệu bài .



<i>2/ Cñng</i> cè kiÕn thøc.


Gi¸o viên


-T/c HS ôn tập củng cố kiến thức.(7 phút)
-Phát phiÕu lín cho 3 tỉ lµm viƯc.


a x (b+c) = ..., a x ( b+c+d+e) = ...
(b+c)x a =..., (b+c+d+e)x a= ...,
-NhËn xÐt, cđng cè vµ më réng kiÕn thøc,


Häc sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3.Thùc hµnh


-GV ra bµi tËp híng dẫn HS làm bài, chữa bài
,củng cố kiến thức.


Bài 1:Tính theo hai c¸ch.


15x (4+6) = ?; 125x(3+7)= ?;
Bµi 2: TÝnh nhanh.


a)5x27+5x73=....; b) 123x45+123x55 = ;
Bµi 3: TÝnh.


a) 15x 11 =? ; 62x11 = ? ;
b) 45x 101=? ; 145x 1001= ? ;



Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là
60 mvà chiều dài hơn chiều rộng là 20 m.Tính chu
vi hình khu đất ú?


_Chữa bài, củng cố kiến thức.


Bài 1: Vận dụng t/c nhân một số với một tổng .
H? trong hai cách trên , cách nào nhanh hơn?


Bi 2: Vn dng vo bài 1, chọn cách làm nhanh để
thực hiện.


Bài 3: Vận dụng vào cách nhân một số với 11; 101 ;
1001... tớnh nhm.


Bài 4.Củng cố về cách tính DT hình chữ nhật.(HS
có thể giải bằng hai cách)


C/ Củng cố, dặn dò.


-Cá nhân làm bài vào vở, chữa
bài ở bảng.


-Bài 1. (a,b) HS yếu, kém, TB.
c) HS khá giỏi.


Bài 2. a,b) HS TB,YK.
c) HS khá, giỏi.
Bài 3.Y/c Hs khá giỏi tính
nhẩm.



Bài 4: Đồng loạt cả lớp.


<b></b>


<b>---Th 3 ngy 9 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tiết 1: THỂ DỤC</b>


<b>HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG</b>
<b>TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>
<b>I- MUC TIÊU:</b>


- Thực hiện được các động tác vươn thở , tay, chân, lưng- bụng, toàn thân và bước
đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng.


- Biết cách chơi và tham gia trò chơi “ Mèo đuổi chuột”


<b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: Tranh thể dục , còi .


<b>III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học,
chấn chỉnh trang phục tập luyện.



Trò chơi: Kết bạn.


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
<b>a. Bài thể dục phát triển chung. </b>


HS tập hợp thành 4 hàng.


- Xoay các khớp cổ chân, gối,
hơng, vai


Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên quanh sân tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho
HS.


- Học động tác thăng bằng:


GV treo tranh thể dục , giảng các động cho
học sinh theo dõi. Sau khi nêu tên động tác,
GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt
chước tập theo. Dần dần GV không làm mẫu
mà chỉ hô cho HS tập.


Tập lại từ đầu đến động tác thăng bằng: 2 lần.


<b>b. Trị chơi: Mèo đuổi chuột</b>.



GV cho giải thích luật chơi, rồi cho HS làm
mẫu cách chơi.


- GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hồn
thành vai chơi của mình.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


- Đứng vỗ tay hát.


- Thực hiện các động tác thả lỏng.
- GV củng cố, hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá tiết học.


động tác 8 nhịp.


Lần đầu GV điều khiển, các lần
sau GV chia tổ tập luyện do tổ
trưởng điều khiển


HS thực hành tập động tác thang
bằng theo GV tập mẫu ( 3 lần).
- Cán sự lớp hô nhịp cả lớp tập
động tác thăng bằng ( 2 lần ).
- Cả lớp tập 6 động tác của bài thể
dục phát triển chung.( 2lần)


Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi.


Nhóm trưởng điều khiển.


- HS thực hiện.




<b>---Tiết 2: TOÁN</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .


- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với
một hiệu, nhân một hiệu với một số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Kẻ bảng phụ bài tập 1.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> 1 Ôđtc: </b>


2 <b>Bài cũ</b>: Một số nhân với một tổng. Hs chữa một số bài tập ở VBT


<b> 3. </b>Bài m i: ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



Giới thiệu:


Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai
biểu thức.


GV ghi bảng:
3 x (7 - 5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3 x 7 - 3 x 5


Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu
HS nêu:


3 x (7 - 5)
một số x một hiệu


3 x 7 - 3 x 5


1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
- Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
HS làm theo mẫu.


Bài tập 3:


HS làm theo mẫu.



Bài tập 3: HS tự làm bài vào vở.


Khuyến khích HS làm theo cách nhân một
số với một hiệu.


Bài tập 4


GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao
rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số


<b>4. Củng cố ,dặn dò:</b>


Nhắc lại nội dung bài học
Chuẩn bị bài: Luyện tập


Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể
lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số
trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.


Vài HS nhắc lại.


Viết dưới dạng biểu thức
a x (b - c) = a x b - a x c


HS làm bảng lớp và vở.


Kết quả : dòng 2 : 24; dòng 3 : 24.
- HS làm bài chữa bài :


Cửa hàng đó cịn lại số trứng là:


175 x (40 – 10) = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả trứng
Bài 4 : tính và so sánh kết quả:
(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6


7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6


* Khi nhân một hiệu với một số, ta có
thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của
hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với
nhau.



---Tiết 3: CHÍNH TẢ


<b>NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : <i>Người chiến sĩ giàu nghị</i>
<i>lực.</i>


- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : <i>ch/tr , ươn/ương</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm
thi tiếp sức.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc :</b> Kiểm tra dụng cụ học tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai
tiết trước.


<b>3. Bài mới:</b> <b>Người chiến sĩ giàu nghị lực</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội
dung:


- Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động
cho đồng bào cả nước? Cho HS luyện viết từ khó
vào bảng con


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<b>Hoạt động 3:</b> Chấm và chữa bài.


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2a.


Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp
sức.


Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS nhắc lại nội dung học tập


- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


(<i>Chân dung Bác Hồ do anh vẽ</i>


<i>bằng máu khi anh bị thương)</i>


HS viết bảng con


<i>quệt, xúc động, hỏng, chân</i>
<i>dung.</i>


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dị bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi
ra ngồi lề trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
<i><b>Trung Quốc, chín mươi tuổi, </b></i>
<i><b>hai trái núi, chắn </b></i>


<i><b>ngang, chê cười, chết, cháu,</b></i>
<i><b>chắt, truyền nhau, chẳng thề,</b></i>
<i><b>trời, trái núi.</b></i>


HS ghi lời giải đúng vào vở.



---Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trong đoạn văn (BT3 ); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã
học. (BT4).


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ :</b> Tính từ : Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng


<b>b – Hoạt động 2 :</b> Hướng dẫn HS làm
bài tập


<i>* Bài tập 1: </i>


- Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho


mỗi nhóm 1 tờ giấy to đã viết sẵn nội
dung bài tập.


- GV chốt lại


<i>* Bài tập 2 </i>


Nghĩa của từ <b>nghị lực ?</b>
* Bài tập 3


Yêu cầu chọn từ đã cho điền vào chỗ
trống cho hợp nghĩa.


<i>* Bài tập 4 </i>


- Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu
tục ngữ , suy ra nghĩa bóng


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi
nhanh ý kiến của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả phân
loại từ.


+ Chí : có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị
mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí
thân, chí tình, chí cơng. . .



+ Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo
đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí,
chí hướng, quyết chí.


- Dịng b . Sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động , không
lùi bước trước mọi khó khăn – nêu đúng
nghĩa của từ nghị lực.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân , thứ tự cần điền :
+ nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn,
quyết chí, nguyện vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Chuẩn bị : Tính từ ( tt )


ngoan ( ngoan : tài giỏi ) -> Đừng sợ bắt
đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ
hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp
càng đáng kính trọng, khâm phục.
+ Câu 3 : Cầm tàn che cho : phải thành
đạt, làm quan mới được người cầm tàn che


cho -> Có vất vả mới thanh nhàn , không
dưng ai dễ cầm tàn che cho : phải vất vả
mới có lúc thanh nhàn , có ngày thành đạt.


<b></b>
<b>---Tiết 5: KHOA HỌC</b>


<b>SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC</b>


<b> TRONG TỰ NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.


Mưa Hơi nước


- Mơ tả vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi,
ngưng tụ của nước trong tự nhiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( tranh khoa học)


- Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ : </b> Sự hình thành của mây ?



<b> 3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Mây


Nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Mây Mây


Mưa Hơi nước
Nước Nước


- Em hãy nói về sự bay hơi và ngưng tụ của
nước trong tự nhiên.


Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên


- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ trang 49 SGK.
- Yêu cầu hs trình bày bài vẽ.




<b>4. Củng cố,dặn dị :</b>


BVMT: Cân bảo vệ mơi trường xung quanh
sạc sẽ, bởi nếu môi trường không sạch sẽ sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước sinh
hoạt , ăn uống.



- Quan sát và miêu tả những gì thấy
được.


+ Các đám mây:mây trắng và mây
đen.


+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi
xuống.


+ Dãy núi, từ một dãy núi có dóng
suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía
xa là xóm làng có những ngơi nhà
và cây cối


+ Dịng suối chảy ra sông, sông
chảy ra biển.


+ Bên bờ sông là đồng ruộng và
ngôi nhà.


+ Các mũi tên.


<b>Kết luận:</b>


- Nước ở hồ, sông, suối, biển không
ngừng bay hơi, biến thành hơi nước.
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh,
ngưng tụ thành những hạt nước rất
nhỏ, tạo thành các đám mây.



- Các giọt nước ở trong các đám
mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
- Vẽ sơ đồ như SGK.


<b></b>


<b>---Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tiết 1: TẬP ĐỌC</b>


<b>VẼ TRỨNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - </b>Đọc đúng tên riêng nước ngồi ( Lê-ơ-nác- đơ đa Vin- xi, Vê- rô-ki-ô ); bướcđầu
đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).


- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô, nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ
thiên tài.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. </b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
<i><b>tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời câu</b></i>


hỏi trong SGK.



<b>3. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài: Vẽ trứng
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


- GV đọc diễn cảm bài văn : đọc trôi
chảy các tên riêng.


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để
các em tự điều khiển nhau đọc và trả
lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả
lời câu hỏi trước lớp .


- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ ,
cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán
ngán?


- Thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ thế để
làm gì?


Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi thành đạt như
thế nào?


Theo em những nguyên nhân nào khiến
cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành
hoạ sĩ nổi tiếng?



Trong những nguyên nhân trên, nguyên
nhân nào là quan trọng nhất?


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài: từ <i>Thầy Vê-rô-ki-ô</i>
<i>bèn bảo…..được như ý.</i>


- GV đọc mẫu


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
(Phải khổ cơng luyện tập mới thành
nhân tài.) .


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý.
+ Đoạn 2: phần còn lại.


+ Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ :
khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng.
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc cả bài.


<i> - Suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất</i>
<i>nhiều trứng</i>



<i> - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ</i>
<i>mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.</i>
<i>- Lê-ơ-nác-đơ trở thành danh họa kiệt</i>
<i>suất, tác phẩm được bày trân trọng ở</i>
<i>nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của</i>
<i>nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu</i>
<i>khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn</i>
<i>của thời đại phục hưng.</i>


<i> - Lê-ơ-nác-đơ là người bẩm sinh có tài,</i>
<i>gặp được thầy giỏi, khổ luyện nhiều năm.</i>


-<i> Là sự khổ công luyện tập của ông.</i>


- Từng cặp HS luyện đọc
- Một vài HS thi đọc diễn cảm
4 HS đọc thi.


<b>Tiết 2: TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân và cách
nhân một số với một tổng (hoặc hiệu ).


- Thực hiện tính tốn, tính nhanh .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. </b>Ôđtc:


<b>2. Bài cũ:</b> Nhân một số với một hiệu.
HS chữa Bt 1, 2 ( VBT )


<b> 3. Bài mới</b>:
Giới thiệu:


Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của
phép nhân.


Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát
biểu bằng lời.


- Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành
tính


Bài tập 2: Hướng dẫn HS làm theo
mẫu, gọi một vài em nói cách làm khác
nhau.


Bài tập 4: ( Chỉ tính chu vi )



Mục đích của bài này là biết viết một
số thành tổng hoặc hiệu của một số
trịn chục với số 1. Sau đó áp dụng tính
chất đã học để làm.


<b>4. Củng cố , dặn dị :</b>


- Cho HS nêu lại nội dung chính đã ơn
tập trong tiết học.


HS nêu: tính chất giao hốn, tính chất kết
hợp, một số nhân với một tổng, một số
nhân với một hiệu.


- Công thức tổng quát
- a + b = b + a


- ( a x b) x c = a x ( b x c )
- a x (b + c ) = a x b + a x c
- a x ( b- c) = a x b – a x c


2 HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào
vở:


135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 = 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
642 x ( 30 – 6 ) = 642 x 30 – 642 x 6
= 19260 – 3852 = 15408
HS làm bài



Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
134 x 4 x 5 = 134 x ( 4 x 5 ) = 134 x 20
= 2680


5 x 36 x 2 = ( 5 x 2 ) x 36 = 10 x 36 = 360
137 x 3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97 )
= 137 x 100 = 13700
428 x12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2 )
= 428 x 10 = 4280


Chiều rộng hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 (m)


Chu vi hình chữ nhật là :
(180 + 90 ) x 2 = 540 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tiết 3: TẬP LÀM VĂN


<b>KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng ) trong
bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III ).


- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng.(BT3,
mục III ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> Dựng đoạn mở
bài.


- Gọi HS nêu lại các ghi nhớ


- Gọi hs đọc lại bài 4/119 SGK ( đã
làm)


<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1:<b> Nhận xét</b>
<b> - Bài tập 1,2:</b>


- Gọi HS đọc lạibài “ÔângTrạng thả
diều”và gạch đưới phần kết bài.


- Bài tập 3 :


HS đọc yêu cầu bài tập ( cả mẫu )
- GV yêu cầu:”Thêm vào cuối câu
chuyện một lời đánh giá,nhận xét làm
đoạn kết bài ”



- Cho HS đọc lại 2 kết đoạn ở bảng phụ
và yêu cầu HS nhận xét.


- GV chốt lại: . Đây là kết bài không
mở rộng.


- Đây là kết bài mở rộng.
- Cho HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2: <b>Luyện tập</b>


Bài 1:


- Gv nêu yêu cầu đề bài.


- Gv gọi hs lần lượt nêu ý kiến.


- 2 HS nhắc lại.


- Vài HS đọc,gạch dưới phần kết bài :
‘ Thế rồi vua mở khoa thi , ………….Đĩ
là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.”


- HS đọc thầm bài tập.
- HS nêu :


VD: Câu chuyện này càng giúp em thấm
thía lời của cha ơng: Người cĩ chí thì nên ,
nền cĩ nhà thì vững.



- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một
tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
- Kết bài của Ông trạng thả diều chỉ cho
biết kết cục của câu


chuyện, khơng bình luận thêm


- Các kết bài khác: Sau khi cho biết kết
cục, có lời đánh giá, bình luận thêm
về câu chuyện


- Vài HS đọc ghi nhớ.


- Gọi hs lần lượt đọc từng ý.


- Cho cả lớp đọc thầm và ghi bằng bút chì
sau mỗi cách kết bài.


Kết luận:


 Kết bài không mở rộng :a
 Kết bài mở rộng: b,c.đ,e


Cho hs thảo luận ,trao đổi nhóm.
- Gọi HS nêu ý kiến thảo luận.


Một người chính trực: kết bài khơng mở
rơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài 2:



- GV nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp ,Gv nhận xét:


Bài 3:


GV nêu yêu cầu và cho HS làm vào
phiếu.


- Gọi hs dọc kết bài vừa viết.
- Cả lớp ,Gv nhận xét,tuyên dương


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra
tiết sau.


mở rộng.


VD : Câu chuyện giúp chúng ta hiểu:
người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải,
luơn đặt việc cơng, đặt lợi ích của đất
nước lên trên tình riêng.


An- đrây-ca tự dằn vặt, tự cho mình cĩ lỗi
vì em rất yêu thương ơng. Em đã trung
thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân.





<b>---Tiết 4: KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - </b>Dựa vào gợi ý ( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc
sống.


- Hiểu câu chuyện và nêu được ý chính của truyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Một số truyện viết về nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngơn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách <i>Truyện đọc lớp 4</i>


Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH </b>
<b>2. Bài cũ:</b> Vài HS kể lại “ Bàn chân kì diệu”.


<b>3. Bài mới:</b>



a. Giới thiệu bài:


b. Hướng dẫn hs kể chuyện:


*<i>Hoạt động 1</i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</i>
<i>bài</i>


- Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.


- Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.


- Đọc và gạch: <i>Hãy kể một câu</i>
<i>chuyện mà em đã được nghe, đọc về</i>
<i>một người có nghị lực.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH </b>


- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
* <i>Hoạt động 2</i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.



- Cho HS thi kể trước lớp.


- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý
nghĩa câu chuyện.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs
kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.


- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết sau.


nhân vật đã biết trong SGK hoặc ở
ngoài. HS lần lượt giới thiệu nhân
vật mình muốn kể.


- Ở gợi ý 3: HS đọc thầm và chuẩn
bị kể chuyện.


-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu
hỏi cho bạn trả lời.


<b></b>


<b>---Chiều Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2010</b>


<b>Tiết 1: Lịch sử</b>


<b>CHÙA THỜI LÝ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- </b> Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý:
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.


+ Thời Lý,chùa được xây dựng nhiều nơi.


+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà ( tranh lịch sử )


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ơđtc:</b>


<b>2. Bài cũ :</b> Vì sao Lý Thái Tổ chon Thăng Long làm kinh đô


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nước ta từ thời phong kiến phương
Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều điểm


phù hợp với cách nghĩ,


lối sống của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa
chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời
Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời
Lý.


<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>


- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên
thịnh đạt nhất?


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>


GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò,
tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó
yêu cầu HS làm phiếu học tập


<b>GV chốt:</b> Nhà Lý chú trọng phát triển đạo
Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất
nhiều chùa, có những chùa có quy mơ rất đồ
sộ như: chùaGiạm( Bắc Ninh) cĩ chùa nhỏû
nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột
(Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh
thốt.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


GV cho HS xem một số tranh ảnh về các
chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này.



GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà em biết ?


- <b>Củng cố , dặn dò:</b>


BVMT: Nhận thức vẻ đẹp của chùa, ý thức
trân trọng di sản văn hoá của cha ơng, có
thái độ hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan
môi trường.


- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật.
Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất
đông. Kinh thành Thăng Long và các
làng xã có rất nhiều chùa.


- HS làm phiếu học tập


- HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng
định đây là một cơng trình kiến trúc
đẹp .


- HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh


-


---Tiết 2: <b>To¸n</b>


Lun tËp vỊ nh©n mét sè víi mét hiƯu

.

I: Mơc tiªu:


Củng cố về phép nhân một số cho một hiệu, nhân một hiệu với một số .
Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm.


II: các hoạt động dạy –<b> học</b>.
1/ Giới thiệu bài .


<i>2/ Cñng cè kiÕn thøc.</i>


Giáo viên Häc sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Ph¸t phiÕu lín cho 3 tỉ lµm viƯc.
a x (b-c) = ..., (b-c)x a =...,
-NhËn xÐt, cñng cè kiÕn thøc,
3.Thùc hµnh


-GV ra bµi tËp híng dÉn HS lµm bài, chữa bài ,củng
cố kiến thức.


Bài 1:Tính theo hai c¸ch.


15x (8-3) = ?; 6x (10-5-4)= ? ;
Bµi 2: TÝnh nhanh.a)5x39-5x29 =....
b) 123x45+123x25 =


Bµi 3: TÝnh.


c)15x 9 =? ; 62x9 = ? ; b) 45x 19 =? ; 145x 29 =
? ;



Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là
60 m và chiều dài hơn chiều rộng là 20 m.Tính chu
vi hỡnh khu t ú?


_Chữa bài, củng cố kiến thức.


Bài 1: Vận dụng t/c nhân một số với một hiệu.
H? trong hai cách trên , cách nào nhanh hơn?


Bi 2: Vận dụng vào bài 1, chọn cách làm nhanh để
thực hiện.


Bài 3: Vận dụng vào cách nhân một số với 9; 99 ;
29... để tính nhẩm.


Bµi 4.Cđng cố về cách tính DT hình chữ nhật.(HS
có thể giải bằng hai cách)


C/ Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.


nhân một số với một Hiệu và
ngợc lại( 4-5 HS yếu kém).
-3 tổ thảo luận hoàn thành bài
tập ,gắn lên bảng, chữa bài.


-Cá nhân làm bài vào vở, chữa
bài ở bảng.



-Bài 1. (a,b) HS yếu, kém, TB.
c) HS khá giỏi.


Bài 2. a,b) HS TB,YK.
b) HS khá, giỏ


c) Bài 3.Y/c Hs khá giỏi
tính nhẩm.


Bài 4: Đồng loạt cả lớp.


<b></b>


Tiết 3: Luyện từ và câu


<b>Luyện tập tính từ</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Củng cố về một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
-Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
II- Các hoạt động dạy – học.


1. Giới thiệu bài.
2. luyện tập.


Giáo viên Học sinh


<b>a)</b> Củng cố kiến thức.



-T/c HS ôn tâïp củng cố kiến thức .


H?kể một số cách thể hiện mức độ của đặc
điểm, tính chất? Nêu ví dụ minh họa.


-Nhận xét , chốt ý đúng.


<b>b)</b> Luyện tập.


<b>B</b>ài1:Từ các tính từ(là từ đơn) cho sẵn dưới


-Cá nhân: Thực hiện theo yêu
cầu của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đây, hãy tạo ra các từ ghép và từ láy:nhanh,
đẹp, xanh.


Mẫu:nhanh nhẹn, nhanh chóng


Bài2: Thêm các từ rất, quá,lắm vào trước hoặc
sau các tính từ được nhắc tới ở bài tập 1( nhỏ ,
nhanh,lạnh)


Maãu: raát nhanh,...


Bài 3:hãy tạo ra các cụm từ so sánh từ mỗi
tính từ sau đây: nhanh, chậm, đen, trắng.


Mẫu: nhanh như cắt.



-tổ chức Hs làm việc cá nhân.


-Nhận xét,chữa bài củng cố cách thể hiện mức
độ


của tính từ.


Bài 1: Củng cố cách tạo ra mức độ của tính từ
bằng cách tạo ra các từ ghép, từ láy.


Bài 2: Củng cố cách tạo ra mức độ của tính từ
bằng cách thêm các từ rất, quá, lắm vào trước
hoặc sau tính từ.


Bài 3: Củng cố cách tạo ra mức độ của tính từ
bằng cách tạo ra phép so sánh.


II-Củng cố, dặn dò.


-Nhận xét tiét học, giao b tập về nhaø.


-Cá nhân làm bài vào vở, chữa
bài.


-Cá nhân chữa bài ở bảng.(ưu
tiên HS yếu)


-HS trung bình.




<i><b>---Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2010</b></i><b>.</b>
<b>THỂ DỤC</b>


<b>HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY</b>
<b>TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>
<b>I- MUC TIÊU:</b>


- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay , chân, lưng- bụng, toàn thân, thăng bằng
và bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được


<b>II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện:Tranh thể dục, còi.


<b>III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>


chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Trò chơi: Kết bạn


<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>



a. Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 6 động tác đã học.


- Học động tác nhảy: GV treo tranh thể dục,
giảng các động tác.


Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu
vừa giải thích cho HS bắt chước tập theo. Dần
dần


b. Trò chơi: GV cho HS tập hợp theo hình thoi,
nêu trị chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS
làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng
chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS
hồn thành vai chơi của mình.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


- GV củng cố, hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.


Khởi động các khớp.
HS chơi trò chơi “ Kết bạn”
HS thực hành


Lần đầu GV điều khiển, các lần
sau GV chia tổ tập luyện do tổ
trưởng điều khiển. GV quan sát,
nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
Cho một vài HS lên thực hiện 1


lần cho cả lớp xem.


GV không làm mẫu mà chỉ hô cho
HS tập.


GV điều khiển cho HS tập hoàn
chỉnh động tác vùa học: 1-2 lần.


HS chơi.


Chạy nhẹ nhàng một vòng quanh
sân tập.



Tiết 2: <b>TỐN</b>


<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách nhân với số co hai chữ số.


- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ôđtc</b>


<b>2. Bài cũ:</b> Kiểm tra 1, 2 bài tập ở vở bài tập.



<b>3.</b> Bài m i:ớ


<b>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


* 1: Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>


* 2: Phép nhân 36 x 23
a) Đi tìm kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23,
sau đó u cầu HS áp dụng tính chất một
số nhân với một tổng để tính.


- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu?
b) Hướng dẫn đặt tính và tính


- GV nêu cách tính đúng: Viết 36 rồi
viết 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, viết dấu nhân rồi kẻ ngang.


Bài 1:


- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi.


- GV nhận xét.


Bài 3:


- GV cho HS làm tại chỗ.


- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- Cho HS nêu lại kĩ thụât nhân với số có
hai chữ số ( cho ví dụ )


- HS tính:


36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 = 828
- HS: 36 x 23 = 828


HS theo dõi GV thực hiện phép nhân
36


23


108


72


828



HS làm bài:
a) 86 b) 33 c) 157


53 44 24


258 132 628


430 132 314


4558 1452 3768
Giải


Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)


Đáp số: 1200 trang



---Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TÍNH TỪ (tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất( BT1, mục III); bước
đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với
từ tìm được (BT2, BT3, mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ :</b> Mở rộng vốn từ : Ý chí , nghị


lực : Nêu lại ý nghĩa 3 câu tục ngữ ở bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


4


<b>3. Bài mới</b>


<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng


<b>b – Hoạt động 2 :</b> Phần nhận xét


<i>* Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. </i>


- GV chốt lại


<i>* Bài tập 2 </i>



<b>c – Hoạt động 3 </b>: Phần ghi nhớ


<b>d – Hoạt động 4 :</b> Phần luyện tập


<i>* Bài tập 1: </i>2 HS lên bảng, cả lớp làm
vào vở bài tập


GV chốt lại


<i>* Bài tập 2 </i>


* Bài tập 3


- Hướng dẫn HS đặt câu.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- HS đọc lại ghi nhớ


- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí,
nghị lực.


+ Tờ giấy này trắng : mức độ trung bình
– tính từ trắng.


+ Tờ giấy này trăng tráng : mức độ thấp
– từ láy trăng trắng.



+ Tờ giấy này tráng tinh : mức độ cao –
từ ghép trắng tinh.


- Ý nghĩa mức độ được thể hiện = những
cách:


Mức độ được thể hiện bằng cách thêm
vào trước tính từ trắng từ <i>rất – rất trắng</i> ;
hoặc các từ<i> hơn, nhất – trắng hơn, trắng</i>
<i>nhất.</i>


- Vài ba HS đọc ghi nhớ
- HS đọc BT1:


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân


- HS phát biểu ý kiến


: đậm, ngọt , rất, lắm, ngà, ngọc, ngà
<i><b>ngọc, hơn, hơn, hơn.</b></i>


- Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chói,
đỏ chót, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím,
đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ hon
hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá đỏ ; đỏ
như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . .


- Cao : cao cao, cao vút, cao chót vót,
cao vòi vọi ; rất cao, cao quá, cao lắm,


quá cao ; cao như núi, cao nơn núi, cao
nhất. . .


- Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng
vui, mừng vui, vui mừng, ; rất vui, vui
lắm, vui quá ; vui như Tết, vui hơn Tết,
vui nhất. . .


- VD : Quả ớt đỏ chĩt.


Hơm nay , em rất vui sướng vì được
điểm 10.


<b>Tiết 4: ĐẠO ĐỨC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà ,
cha mẹ đã sinh thành ni dạy mình.


- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sống hằng ngày ở gia đình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bài hát “ Cho con “ Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trọng Cầu .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



1<b>. Kiểm tra bài cũ :</b> Tiết kiệm thời giờ
- Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời
giờ ?


<b>2 - Dạy bài mới :</b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- Bài hát nói về điều gì ?


- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che
chở của cha mẹ đối với mình ? Là người con
trong gia đình, em có thể làm gì để vui lịng
cha mẹ ?


b - Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm “
Phần thưởng “


+ Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại
mời “ bà “ ăn những chiếc bánh mà em vừa
được thưởng ?


+ Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho
biết bà cảm thấy thế nào trước việc làm của
đứa cháu đối với mình ?


-> Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là
một đứa cháu hiếu thảo.


c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập


1 (SGK).


- Nêu yêu cầu của bài tập .


d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2
SGK )


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
=> Kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.


<b>4. Củng cố , dặn dò:</b>


- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục
ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo.


- Thực hiện nội dung trong mục thực hành


- HS diễn tiểu phẩm .


- Một vài nhĩm HS biểu diễn tiểu


phẩm “ Phần thưởng”


- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.


- Lớp thảo luận , nhận xét về cách
ứng xử .



-> Kết luận : Việc làm của các bạn
Loan ( tình huống b ) , Hồi ( tình
huống d ) , Nhâm ( tình huống đ )
thề hiện lịng hiếu thảo với ơng bà ,
cha mẹ ; việc làm của bạn Sinh
( tình huống a ) và bạn Hồng ( tình
huống c ) là chưa quan tâm đến ông
bà , cha mẹ .


- HS trao đổi trong nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


của SGK.


- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 .


<b></b>


<b>---Tiết 5: KĨ THUẬT </b>


<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b> - </b>Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.


- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương


đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>Giáo viên :</b>


Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu
đột có kích thước đủ lớn .


Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm.
Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì.


<b>Học sinh :</b>


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<b>1. Ôđtc:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


-Yêu cầu HS nêu quy trình khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng


mũi khâu đột”(tiết 2,3):


<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu </i>
<i>viền đường gấp mép vải </i>


- GV cho HS nêu lại các bước thực hiện:
- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của
hs.


- Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn
nắn.


<i>*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả </i>
<i>học tập của HS </i>


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá,
yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và
sản phẩm người khác.


+ Gấp mép vải.


+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột.


-Thực hành.


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét những sản phẩm của hs.



<b> - </b>Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.




<b>---Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2010.</b>
<b>Tiết 1: TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I . MỤC TIÊU : </b>


<b> -</b> Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.


- Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với ssố có hai chữ số.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS sửa bài tập ở nhà.( bài 1,2 VBT )


<b>3. Bài mới </b>


<b>Tiết 2 : Âm nhạc cô Yến dạy</b>
<b></b>



---Tiết 3: TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

(Kiểm tra viết )


<b>I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b>


<b> - </b>Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện
( mở bài , diễn biến, kết thúc).


- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu )


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Dựng đoạn kết bài ( vài HS
nêu phần làm ở nhà )


- Gọi 2 HS đọc bài đã làm
- Nhận xét chung


<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài, ghi tựa
* Đề bài:


- Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có3
nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một


bà tiên.


- Hdẫn HS làm bài


- HS làm vào giấy, nộp chấm


<b>4/ Củng cố – Dặn dò: </b>


- GV đọc một bài văn hay cho cả lớp nghe
- Nhận xét tiết học


- 2 HS nhắc lại
- 2 hs đọc đề bài
- HS lắng nghe


- HS làm bài vào giấy kiểm tra
vở


<b></b>
<b>---Tiết 4: KHOA HỌC</b>


<b>NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - </b>Nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt:


+ Nước giúp cơ thể hấp thu những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo
thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc
hại.



+ Nước đựoc sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<b>1. Ôđtc:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


- Hãy trình bày về vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên.


<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài “Nước cần cho sự sống”


Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của
nước đối với sự sống của con người,
động vật và thực vật


- u cầu các nhóm trình bày những
tranh ảnh sưu tầm về vai trò của
nước đối với con người, động vật,
thực vật.



- Giao cho các nhóm giấy to, keo,
kéo để dán thành báo tường.


- Cho các nhóm trình bày.


<b>Kết luận:</b>


Như mục “Bạn cần biết”


Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của
nước trong sản xuất nơng nghiệp,
cơng nghiệp, cơng nghiệp và vui
chơi giải trí


- Con người sử dụng nước vào những
việc gì khác? (Ghi ý kiến hs lên
bảng)


- Em biết nước dùng với mục đích
giải trí nào?


- Vai trị của nước trong nơng nghiệp
như thế nào?


- Vai trị của nước trong cơng nghiệp
như thế nào?


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


<b> BVMT : </b><i><b>Cần uông đủ nước mỗi </b></i>


<i><b>giờ, cấn bảo vệ nguồn nước nơi </b></i>
<i><b>mình ở</b></i>


- Ở nơi em ở, người ta dùng nước
thế nào?


- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


- Nhóm 1:trình bày về vai trò của nước đối
với con người.( ăn uống, sinh hoạt, hồ tan các
chất dinh dưỡng , thải các chất cặn bã,…)
- Nhóm 2: trình bày về vai trị của nước đối
với động vật.( thức uống )


- Nhóm 3:trình bày về vai trò của nước đối
với thực vật ( tưới cây ,…)


- Đọc mục “Bạn cần biết” và thảo luận cách
trình bày.


- Trình bày kết quả làm việc.
- Nêu ý kiến.


- Phân loại các ý kiến thành các nhóm mục
đích: tẩy rửa, vui chơi giải trí, sản xuất nơng
nghiệp, sản xuất công nghiệp…


Tiết 4 Sinh hoạt


<b> sinh ho¹t LỚP TUẦN 12</b>



<b>I- MUC TIEÂU:</b>


1 - Nắm đợc u, khuyết điểm của mình, của lớp để có hớng phấn đấu, khắc phục
2 - Có tinh thần tập thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II- </b>


<b> chuẩn bị</b>


-Nội dung, phơng hớng


- Tổ trởng theo rõi, xếp loại tổ viên


<b>III- </b>


<b> cỏc hoạt động dạy học</b>


<b> 1- ổn định: Chi đội hát bài hát về </b>Truyền thống đội đó tập.


<b>2- Nội dung: Chi đội trởng duy trì sinh hoạt</b>


- Phân đội trởng báo cáo các mặt hoạt động của phân đội
- Chi đội trởng tập hợp thành tích chung, xếp loại phân đội
- Nêu nhận xét, rút kinh nghiệm các mặt trong tuần qua
+ Về học tập:


+ VÒ nÒ nÕp


- Nªu râ u khuyÕt ®iĨm tõng mỈt.



- Các đội viên đóng góp ý kiến, rút kinh nghiệm


- Tuyên dơng một số gơng chăm ngoan, học tốt trong tuần:
<b>1. Sinh hoạt theo chủ đề:</b>


- Hình thức: Hát, kể chuyện, đọc thơ
<b>2. Phát động thi đua</b>


- Thi đua học tập thật tốt để lập thành tích chào mừng ngày 20 - 11
- Vừa học kết hợp với ôn tập thật tốt ở tất cả các môn học


- Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trờng và đồn đội đề ra.
- Có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà trớc khi đến lớp.
- Tập trung ôn, rèn luyện kiến thức tất cả các mơn học.
- Giữ gìn sách vở sạch sẽ,có đủ đồ dùng học tập.


<b>3. Chi đội tổng kết</b>


-Tuyên dơng những bạn có ý thức tốt trong mọi hoạt động của lớp,đồng thời có kết
quả học tập cao:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×