Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giao an TH tuan 13 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.25 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Thứ hai ngày 3tháng 12 năm 2007</b></i>
<b>Tiết 61 : TỐN : </b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.


<b> </b> <b> </b>- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập
phân với số thập phân.


-Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của
số thập phân.


<b> 2. Kó năng: </b>


<b> </b>- Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân


<b> </b>nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>



<b>2. Bài cũ:</b> (4’) Luyện tập.


Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> (1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>
 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh


củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập
phân.


<b>Phương pháp: T</b>hực hành, động não.


<b> Bài 1:</b>


• Giáo viên hướng dẫn học sinh ơn kỹ
thuật tính.


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy
tắc + –  số thập phân.


<b>Bài 2:</b>


- Hát


-HS sửa bài ở nhà .


-HS nêu lại tính chất kết hợp .


-Lớp nhận xét.


<i> Luyện tập chung.</i>



-Bài 1:<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


-Kết quả:404,91; 53,648 ;
163,744 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

• Giáo viên chốt lại.


- Nhân nhẩm một số thập phân với
10 ; 0,1.


-Bài 3 :HS đọc yêu cầu bài tập


 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh


bước đầu nắm được quy tắc nhân một
tổng các số thập phân với số thập
phân.


<b>Phương pháp:</b> Thực hành, đàm thoại,
động não.


<b>Baøi 4 :</b>


- Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc
một số nhân một tổng và ngược lại
một tổng nhân một số?



-• Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng
nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào
biểu thức).


<b> Hoạt động 3: (5’)Củng cố.</b>


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội
dung ôn tập.


- Giáo viên cho học sinh thi đua giải
tốn nhanh.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết hoïc


-Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tâp.
Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.


78,29  10 ; 265,307  100


0,68  10 ; 78, 29  0,1


265,307  0,01 ; 0,68  0,1
<b>-Bài 3 : HS giải vở</b>



<b>Giá</b> 1<b>kg đường</b> là :
38500 : 5 = 7700 (đồng )


Mua 3,5kg đường hết số tiền là :
7700 x3,5 = 26950 (đồng )


Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn
mua 5 kg đường số tiền là :
38500 - 26950 = 11550 (đồng ).
Đ/S 11550 đồng .


- Baøi 4 :


(a+b) x c = a x c + b x c hoặc
a x c + b x c = ( a + b ) x c
- Học sinh sửa bài.


- Cả lớp nhận xét.
<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


Bài tập tính nhanh (ai nhanh hôn)
9,3 x 6,7 + 9,3 x3,3 .


=( 6,7 +3,3 ) x 9,3 = 10 x 9,3
= 93


7,8 x 0,35 + 0,35 x2,2


= (7,8 +2,2 ) x 0,35 =10 x 0,35


=3,5


<b>Tiết 25 : TẬP ĐỌC:</b>
<b> </b>


<b>NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với
nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.


<b>2</b> <b>2. Kĩ năng: </b>- Hiểu được từ ngữ trong bài.


Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi.


<b> 3. Thái độ: </b>- Có ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên, yêu mến quê


<b> </b>hương đất nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>



<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> (1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>
 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh


luyện đọc.


<b>Phương pháp: </b>Thực hành.
- Luyện đọc.


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối
nhau đọc trơn từng đoạn.


- Sửa lỗi cho học sinh.


- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Ngắt câu dài.


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh


tìm hiểu bài.



<b>Phương pháp: </b>Thảo luận nhóm, bút


- Hát


- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – HS trả lời


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>

<i>“Người gác rừng tí hon”</i>



- 1, 2 học sinh đọc bài.


- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
+ Đoạn 3 : Còn lại .


- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.


- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc tồn bài.


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Các nhóm thảo luận.


- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của


bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đàm, đàm thoại.


• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.


+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân người lớn hằn trên mặtđất, bạn
nhỏ thắc mắc thế nào -- Giáo viên
ghi bảng : khách tham quan.


+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn
thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.


• Giáo viên chốt ý.


- u cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người thông minh,
dũng cảm


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.


• Giáo viên chốt ý.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.



+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt trộm gỗ ?


+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì
?


- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.


- u cầu học sinh nêu đại ý ?


• Giáo viên chốt: Con người cần bào
vệ mơi trường tự nhiên, bảo vệ các
lồi vật có ích.


 <b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn học sinh


đọc diễn cảm.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, bút


nhóm nhận xeùt.


- Học sinh đọc đoạn 1.


- Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đồn
khách tham quan nào


- Hơn chục cây to bị chặt thành từng


khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ
dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào
buổi tối


-<i>Tinh thần cảnh giác của chú bé</i>
- Các nhóm trao đổi thảo luận
- Dự kiến :


+ Thơng minh : thắc mắc, lần theo
dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi
điện thoại báo công an .


+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại,
phối hợp với công an .


- <i>Sự thông minh và dũng cảm của câu </i>
<i>bé</i>


- Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá /
Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung,
cần phải giữ gìn / …


- Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo
vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thơng
minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng
nhanh/ Dũng cảm, táo bạo …


- <i>Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của</i>
<i>chú bé</i>



<b>Nội dung:Bài văn biểu dương ý thức </b>
<i><b>bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng </b></i>
<i><b>cảm của một công dân nhỏ tuổi .</b></i>


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đàm, đàm thoại.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn
đọc diễn cảm.


- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.


 <b>Hoạt động 4:(4’)</b> Củng cố.


- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm, bút
đàm, đàm thoại.


- Giáo viên phân nhóm cho học sinh
rèn.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà rèn đọc diễn cảm.


- Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.


- Nhận xét tiết học


cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ
hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi
tả.


- Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.


- Lần lược học sinh đọc đoạn cần
rèn.


- Đọc cả bài.


<b>Hoạt động nhóm, cá nhân.</b>


- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử
các bạn đại diện lên trình bày.


<b>Tiết 25 : TẬP LÀM VĂN</b>




<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>(Tả ngoại hình)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả
đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết
miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.



<b>2. Kĩ năng: </b> - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em


<b> </b>thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,


<b> </b>say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người
bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ HS: Bài soạn.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- u cầu học sinh đọc lên kết quả
quan sát về ngoại hình của người thân
trong gia đình.


- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: (30’) </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh


biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ
giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng
ngoại hình của nhân vật với nhau,
giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình
với việc thể hiện tính cách nhân vật.


<b>Phương pháp:</b> Bút đàm.
<b>* Bài 1:</b>


Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của
bài văn tả người (Chọn một trong 2
bài)


•<b>a/ Bài “Bà tôi”</b>


Giáo viên chốt lại:


+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng
mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn
chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga –
tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ,
đầy nhựa sống.


+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long
lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia


sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ
tắt.


+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ,
dịu hiền – yêu đời, lạc quan.


<b>b/ Bài “Chú bé vùng biển”</b>


- Hát


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm đơi, cá nhân.</b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của
bài văn tả người.


- Học sinh trao đổi theo cặp, trình
bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
- Dự kiến: Tả ngoại hình.


- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn
của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở
đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu –
Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày,
dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày
của mái tóc qua tay nâng mớ tóc


lên ướm trên tay – đưa chiếc lược
khó khăn.


- Học sinh nhận xét cách diễn đạt
câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ
của bà.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu
của nhân vật (* sống trong hoàn cảnh
nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả
cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại
hình  nội tâm.


 <b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh


biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại
hình của một người em thường gặp.
Mỗi học sinh có dàn ý riêng.


<b>Phương pháp:</b> Bút đàm.
<b>* Bài 2:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý
chi tiết với những em đã quan sát.


-• Giáo viên nhận xét.



 <b>Hoạt động 3: (5’)</b>


Củng cố.


hỏi.


- Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới
thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều
cao của Thắng – Câu 3: tả nước da
– Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ,
vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp
đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng
– Câu 6: tả cái miệng tươi cười –
Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt
chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo
dai – thơng minh, bướng bỉnh, gan
dạ.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


- Học sinh đọc to bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả
quan sát.


- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu
bài 3.



- Dự kiến:


a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định
tả.


b) Thaân bài:


+ Tả khn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng –
cánh tay – làn da.


+ Tả giọng nói, tiếng cười.


• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính
cách của nhân vật.


c) Kết luận: tình cảm của em đối
với nhân vật vừa tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn
văn tả ngoại hình 1 người em thường
gặp.


- Giáo viên nhận xét.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả


ngoại hình)


- Nhận xét tiết học.


<b>Hoạt động lớp.</b>


- Học sinh nghe.


- Bình chọn bạn diễn đạt hay.


<b>Tiết 13 : ĐẠO ĐỨC : </b>


<b>KÍNH GIÀ, U TRẺ. (Tiết 2) </b>
<b>1. Kiến thức: </b> - Học sinh hiểu:


- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm,
chăm sóc.


- Cần tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm
sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn
trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ.


<b>3. Thái độ: </b> - Học sinh có thái độ tơn trọng, u q, thân thiện với
người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không
tôn trọng, u thương người già, em nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể
hiện tình cảm kính già yêu trẻ.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)
- Đọc ghi nhớ.


<b>3. Giới thiệu bài mới: (1’) </b>


<b>4.Phát triển các hoạt động: (25’)</b>
 <b>Hoạt động 1: Học sinh l</b>àm


bài tập 2.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, sắm


- Hát


-2 Học sinh.


- Học sinh lắng nghe.


<i><b>Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

vai.


- Nêu u cầu: Thảo luận nhóm
xử lí tình huống của bài tập 2 


Sắm vai.


 Kết luận.


a) Vân lên dừng lại, dổ dành


em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó,
Vân có thể dẫn em bé đến đồn
cơng an để tìm gia đình em bé.
Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể
dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ
giúp đỡ.


b) Có thể có những cách trình bày
tỏ thái độ sau:


- Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.
- Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại
đuổi em? Đây là chỗ chơi chung
của mọi người cơ mà.


- Hành vi của anh thanh niên đã
vi phạm quyền tự do vui chơi của
trẻ em.



c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.


 <b>Hoạt động 2: </b>Học sinh làm bài


taäp 3.


<b>Phương pháp:</b> Thực hành.


- Giao nhiệm vụ cho học sinh :
Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1
tờ giấy nhỏmột việc làm của địa
phương nhằm chăm sóc người già
và thực hiện Quyền trẻ em.


 Kết luận: Xã hội luôn chăm lo,


quan tâm đến người già và trẻ em,
thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan
tâm đó thể hiện ở những việc sau:
- Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
- Ngày lễ dành riêng cho người
cao tuổi.


- Nhà dưỡng lão.
- Tổ chức mừng thọ.


- Quà cho các cháu trong những


- Thảo luận nhóm 6.


- Đại diện nhóm sắm vai.
- Lớp nhận xét.


a) Vân lên dừng lại, dổ dành


em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có
thể dẫn em bé đến đồn cơng an để tìm
gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần,
Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố
mẹ giúp đỡ.


b) Có thể có những cách trình bày tỏ
thái độ sau:


- Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.


- Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi
em? Đây là chỗ chơi chung của mọi
người cơ mà.


- Hành vi của anh thanh niên đã vi
phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


- Làm việc cá nhân.


- Từng tổ so sánh các phiếu của nhau,
phân loại và xếp ý kiến giống nhau


vào cùng nhóm.


- Một nhóm lên trình bày các việc
chăm sóc người già, một nhóm trình
bày các việc thực hiện Quyền trẻ em
bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu,
Tết Nguyên Đán, quà cho các
cháu học sinh giỏi, các cháu có
hồn cảnh khó khăn, lang thang
cơ nhỡ.


- Tổ chức các điểm vui chơi cho
trẻ.


- Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng
trẻ.


- Tổ chức uống Vitamin, tiêm
Vac-xin.


 <b>Hoạt động 3: </b>Học sinh làm bài


tập 4.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, thuyết
trình.



- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm
hiểu về các ngày lễ, về các tổ
chức xã hội dành cho người cao
tuổi và trẻ em.


 Kết luận:


- Ngày lễ dành cho người cao
tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm.


- Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày
Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Teát
trung thu.


- Các tổ chức xã hội dành cho trẻ
em và người cao tuổi: Hội người
cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền
Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi
Đồng.


 <b>Hoạt động 4: </b>Tìm hiểu kính


già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng
cố).


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, thuyết
trình.


- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình


cảm kính già, u trẻ của dân tộc
Việt Nam.


<b>Hoạt động nhóm đơi, lớp.</b>


- Thảo luận nhóm đôi.


- 1 số nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Ngày lễ dành cho người cao tuổi:
ngày 1/ 10 hằng năm.


- Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc
tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu.
- Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em
và người cao tuổi: Hội người cao tuổi,
Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí
Minh, Sao Nhi Đồng.


<b>Hoạt động nhóm.</b>
<b>-</b>Nhóm 6 thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Kết luận:- Người già luôn được


chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ
trang trọng.



- Con cháu luôn quan tâm, gửi
q cho ơng bà, bố mẹ.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: (3’)</b>


- Chuẩn bị: Tơn trọng phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.


mời ngồi ở chỗ trang trọng.


- Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho
ông bà, bố mẹ


<i>Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2007</i>


<b>THỂ DỤC:</b>


BÀI 25:ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
I.MỤC TIÊU:


-Chơi trò chơi"Ai nhanh và khéo hơn".Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động,
đảm bảo an tồn.


-Ơn 5 động tác đã học và học mới động tác thăng bằng của bài thể dục phát
trển chung.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nhịp hơ.


-Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật trong hàng ngũ để nâng cao thể lục tập
luyện.


II.PHƯƠNG TIỆN:



Sân trường, vệ sinh nơi tập đảm bảo, an tồn. Chuẩn bị một cịi, kẻ sân để
chơi trò chơi.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


*Hoạt động 1: (10’)


Giáo viên tập hợp lớp và phổ biến
nội dung , phương pháp của giờ
học.


Cho học sinh tập các động tác
khởi động.


*Hoạt động 2:(20’)


+ Cho học sinh ôn tập 5 động tác
của bài thể dục phát triển chung.
Giáo viên hô nhịp để học sinh ơn
tập, sau đó chia nhóm cho cácem


1.Phần mở đầu:


Học sinh tập các động tác khởi động:
xoay các khớp chân, tay, hông, cổ;
chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên,
sau đó đi chậm và hít thở sâu.


2.Phần cơ bản:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tự ơn .


Giáo viên theo dõi, uốn nắn thêm
cho các em tập chưa tốt.


+ Học động tác thăng bằng:


Giáo viên tập mẫu, tập chậm từng
nhịp của động tác kết hợp giải
thích yêu cầu từng nhịp để học
sinh tập theo: chân trụ thẳng, đưa
chân kia ra sau và lên caotheo
nhịp hô, tay dang ngang, ngực
căng...


cho học sinh ôn cả 6 động tác vừa
học.


+ Tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi" Ai nhanh và đung hơn"
*Hoạt động 3:(5’)


Giáo viên nhận xét và đánh giá
tiết học.


Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà.


b.Tập động tác mới:



Học sinh theo dõi giáo viên tập mẫu,
chú ý từng nhịp của động tác.


Taäp theo giáo viên.


Tập luyện động tác mới theo sự điều
khiển của giáo viên khoảng 5-6 lần,
tập cơ bản đúng động tác.


-Học sinh ôn tập cả 6 động tác đã học
theo nhóm 5-6 lần, sau đó báo cáo kết
quả tập luyện.


c.Chơi trò chơi:Ai nhanh và đúng
hơn-tự chơi như những tiết học trước.


3.Phần kết thúc:


Học sinh tập các động tác hồi tỉnh:
Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng
Về nhà: tự tập luyện các đt đã học.


Tiết 62 : <b>TOÁN: </b>
<b> </b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b> </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.


- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân
với số thập phân để làm tính tốn và giải toán.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Củng cố kỹ năng về giải bài tốn có lời văn liên quan
đến đại lượng tỉ lệ


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)
Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài nhà


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


<b>4. Phát triển các hoạt động:(30’) </b>
 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh



củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập
phân, biết vận dụng quy tắc nhân một
tổng các số thập phân với số thập
phân để làm tình tốn và giải tốn.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực hành,
động não.


 Bài 1:


• Tính giá trị biểu thức.


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy
tắc trước khi làm bài.


- GV nhaän xét ghi điểm .


 Bài 2:


• Tính chất.


<b>a  (b+c) = (b+c)  a</b>


- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số
nhân 1 tổng.


- Cho nhiều học sinh nhắc lại.


 Bài 3 a:



- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.


• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.


 Baøi 3 a:


 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh


củng cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100,
1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0,001.


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thực hành.


 Baøi 4:


- Giải tốn: Giáo viên u cầu học


- Hát


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


<i><b>Luyện tập chung.</b></i>




-- Bài 1 : HS thảo luận nhóm đôi
- Kết quả thảo luận:



- 316,93 ; 61,72;.
- Cả lớp nhận xét.sửa sai .


-- Bài 2:Y/C HS trình bày vở :
- Kết quả : a/ 42 ; b /19,44 .


- Học sinh sửa bài theo cột ngang của
phép tính – So sánh kết quả, xác định
tính chất.


- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài.


- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh,


 tính chất kết hợp – Nhân số thập


phân với 11.


- Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả
tìm x.


- 1 học sinh làm bài trên bảng (cho kết
quả).


- Lớp nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương
pháp giải.


- Giáo viên chốt cách giải.


<b>Hoạt động 3: (5’)</b>


Củng cố – Dặn dò


<b>Phương pháp:</b> Động não, thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
nội dung luyện tập.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Laøm baøi nhaø 3b , 4/ 62.


- Chuẩn bị: Chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.


- Nhaän xét tiết học.


- Học sinh làm bài.
Bài làm:
Giá tiền mua 1 mét vải:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Giá mua 6,8m vải:


15000 x 6,8 = 102000(đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn là :


102000 – 60000 = 42000(đồng)
Đ/S: 42000đồng.


<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:


15,5  15,5 – 15,5  9,5 + 15,5  4


<b>Tiết 25 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU:</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỊNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi
trường.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ
môi trường .


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ mơi
trường.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
+ HS: Xem bài học.


III. Các hoạt động:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động:(1’) </b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Giáo viên nhận xétù


<b>3. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


<b>4. Phát triển các hoạt động:(27’) </b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học


sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ õ


- Hát


<i>Luyện tập về quan hệ từ.</i>


<i><b>MRVT: Bảo vệ môi trường</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”.


<b>Phương pháp: </b>Trực quan, nhóm,
đàm thoại, bút đàm, thi đua.


<b>* Bài 1:</b>


- Giáo viên chia nhóm thảo luận để
tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm


từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học”
như thế nào?


• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu
bảo tồn đa dạng sinh học.


<b>* Bài 2:</b>


- GV phát bút dạ quang và giấy
khổ to cho 2, 3 nhóm


• Giáo viên chốt lại


 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết sử dụng một số từ ngữ
trong chủ điểm trên.


<b>Phương pháp:</b> Nhóm, thuyết trình.
<b>* Bài 3:</b>


- Giáo viên gợi ý : viết về đề tài
tham gia phong trào trồng cây gây
rừng; viết về hành động săn bắn thú
rừng của một người nào đó .


- Giáo viên chốt laïi


- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.



- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn
đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo
tồn đa dạng sinh học như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.


- Dự kiến: Rừng này có nhiều động
vật–nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu)
- Thảm thực vật phong phú – hàng
trăm loại cây khác nhau  nhiều loại


rừng.


- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng
sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh
học: nhiều loài giống động vật và
thực vật khác nhau.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Hành động bảo vệ môi trường :
trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi
trọc


+ Hành động phá hoại môi trường :
phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác
bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng,
đánh cá bằng điện, buôn bán động
vật hoang dã


- Cả lớp nhận xét.


- Học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.


- Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1
cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu
- Học sinh sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 GV nhận xét + Tuyên dương.
 Hoạt động 3: (3’)


Củng cố.


<b>Mục tiêu:</b> Khắc sâu kiến thức.


<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp.


- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo
vệ môi trường?”. Đặt câu.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học


- (Thi đua 2 dãy).


- Học bài.


- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ
từ”.



<b>Tieát 25 : KHOA HỌC:</b>

<b>NHÔM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng
nhơm. Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của nhơm.
Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm .


<b>2. Kĩ năng: </b> - Nêu được cách bảo quản những đồ dùng nhơm có trong
nhà.


<b>3. Thái độ: </b> - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng
trong nhà.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhơm hoặc
đồ dùng bằng nhơm.


- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được
làm bằng nhôm.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn


học sinh trả bài.


Giáo viên tổng kết, cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>(1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động: (25’) </b>
 <b>Hoạt động 1:</b> Làm vệc với các


- Haùt


Đồng và hợp kim của đồng.


- <i><b>Nhôm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thơng tin và tranh ảnh sưu tầm được.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, đàm thoại.
<b>* Bước 1:</b> Làm việc theo nhóm.


<b>* Bước 2:</b> Làm việc cả lớp.


 <b>GV chốt</b>: Nhôm sử dụng rộng rãi


để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ
của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ,
1 số bộ phận của phương tiện giao
thông…


 Hoạt động 2: Làm việc với vật


thật.


<b>Phương pháp:</b> Trực quan, thảo luận,
đàm thoại.


<b>* Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.


<b>* Bước 2:</b>


- Làm việc cả lớp.


 <b>GV kết luận</b>: Các đồ dùng bằng


nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có
ánh kim, không cứng bằng sắt và
đồng.


<b>Hoạt động 3</b>: Làm việc với SGK.
<b>Phương pháp:</b> Thực hành, quan sát.
<b>* Bước 1:</b> Làm việc cá nhân.


- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn
SGK trang 53 .


- Nhơm trong tự nhiên nhơm có ở đâu


- Học sinh có số hiệu may mắn trả
lời.



- Học sinh khác nhận xét.


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Học sinh viết tên hoặc dán tranh
ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm
đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người
trình bày.


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng
bằng nhôm khác được đem đến lớp và
mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của các đồ dùng bằng nhơm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả. Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

?


<b> </b>


•- Nhơm là kim loại


•- Khơng nên đựng thức ăn có vị chua
lâu, dễ bị a-xít ăn mịn.



 <b>Hoạt động 4: (3’)</b>
 Củng cố


- Nhắc lại nội dung bài học.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Đá vơi


- Nhận xét tiết học .


<b>Nhôm</b>




a) <b>Nguồn gốc</b> : Có ở quặng nhơm
b) <b>Tính chất</b> :


+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo
thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và
nhiệt tốt


+Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn
mòn nhôm


Nhơm được sản xuất từ quặng nhơm
Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về


nhôm và đồ dùng của nhôm


<b>Tiết 13 : LỊCH SỬ: </b>


<b>“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH </b>


<b>KHƠNG CHỊU MẤT NƯỚC”</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành
cuộc kháng chiến toàn quốc .


- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN
và một số địa phương trong những ngày đầu tồn quốc
kháng chiến .


<b>2. Kó năng: </b> - Thuật lại cuộc kháng chiến.


<b>3. Thái độ: </b> - Tự hào và u tổ quốc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.
Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học
tập, bảng phụ.


+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa
phương.


III. Các hoạt động:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói”
và “giặc dốt” như thế nào?


- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm
xâm lược của thực dân Pháp?


- Giáo viên nhận xét bài cũ.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> (1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động:(27’)</b>
 <b>Hoạt động 1:</b> Tiến hành tồn


quốc kháng chiến.


<b>Mục tiêu:</b> Tìm hiểu lí do ta phải
tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý
nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giảng
giải, động não.



- Giáo viên treo bảng phụ thống kê
các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946
; 18/12/1946.


- GV hướng dẫn HS quan sát bảng
thống kê và nhận xét thái độ của
thực dân Pháp.


- <b>Kết luận</b> : Để bảo vệ nền độc lập
dân tộc, ND ta khơng cịn con
đường ào khác là buộc phải cầm
súng đứng lên .


- Giáo viên trích đọc một đoạn lời
kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu
câu hỏi.


+ Câu nào trong lời kêu gọi thể
hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu
hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân
dân ta?.


 <b>Hoạt động 2:</b> Những ngày đầu


tồn quốc kháng chiến.


<b>Mục tiêu:</b> Hình thành biểu tượng
về những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.



<b>Phương pháp: </b>Thảo luận, trực
quan.


- Học sinh trả lời (2 em).


<i><b>“Thaø hi sinh tất cả</b></i>


<i><b>chứ nhất định khơng chịu mất nước”.</b></i>


<b>Họat động lớp, cá nhân.</b>


- Học sinh nhận xét về thái độ của
thực dân Pháp.


- Học sinh lắng nghe và trả lời câu
hỏi.


<b>-chúng ta</b> thà hi sinh tất cả , chứ nhất
địng không chịu mất nước , nhất định
không chịu làm nơ lệ.


<b>Hoạt động nhóm (nhóm 4)</b>


- Học sinh thảo luận  Giáo viên gọi


1 vài nhóm phát biểu  các nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

• Nội dung thảo luaän.



+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc
quyết sinh của quân và dân thủ đô
HN như thế nào?


- Đồng bào cả nước đã thể hiện
tinh thần kháng chiến ra sao ?


+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh
thần quyết tâm như vậy ?


 Giáo viên chốt.


 <b>Hoạt động 3:</b> (3’)
 Củng cố.


<b>Mục tiêu:</b> Khắc sâu kiến thức.


<b>;</b>Nhận xét tiết học


-Tinh thần quyết tâm chiến đấu hi
sinh vì độc lập vì tự do của nhân dân
ta.


-Tinh thần chiến đấu của đồng bào cả
nước cũng diễn ra quyết liệt.


- Bởi vì ND ta có lịng u nước nồng
nàn.


- HS đọc ghi nhớ phần bài học



- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học
sau.


KĨ THUẬT:(Tiết 13)


<b>CẮT, KHÂU, THÊU TÚI XÁCH ĐƠN GIẢN (</b>

<i><b>tiết 2)</b></i>



<b>I.Mục tiêu: Sau bài học, các em biết cách:</b>


<b>-</b> Cắt, khâu ,thêu trang trí túi xách tay đơn giản và thêu được túi đơn giản.
-Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo ở học sinh.


-Các em u thích mơn học ,tự hào về sản phẩm chính đơi tay mình làm ra.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


GV:Mẫu tui xách bằng vải, có hình thêu trang trí ở mặt túi và một số mẫu
thêu đơn giản.


-Kim, chỉ khâu, thước kẻ, phấn màu, khung thêu.


III.Hoạt động dạy học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁOVIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>*Hoạt động 1:(8’)</b>


-Cho học sinh quan sát các mẫu vật đã
chuẩn bị và tranh ảnh ở sách giáo khoa,
nêu các gợi ý để học sinh tìm hiểu về đặc


điểm, tác dụng của túi xách tay.


-Nêu đặc điểm của túi xách tay?
-Túi xách tay có hình gì?


Quai túi được đính ở đâu?


-Túi được khâu bằng mũi khâu gì?
Túi được trang trí như thế nào?


<b>1.Quan sát, nhận xét:</b>


-Học sinh theo dõi, quan sát các mẫu
vật thật và tranh ảnh ở sách giáo khoa
để nhận xét theo các gợi ý của gv và
thấy được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>*Hoạt động2:(20’)</b>


+Giáo viên hướng dẫn các thao tác kĩ
thuật;


-Cho học sinh đọc nội dung quy trình thêu
ở sách giáo khoa,và quan sát các hình vẽ
để nêu các bước cắt, khâu, thêu trang trí
túi xách.


-Giáo viên thực hiện thao tác lên vải,
đồng thời hướng dẫn từng bước thêu.
-Gọi một em thực hiện một số điểm cần


lưu ý theo quy trình thực hiện.


<b>*Hoạt động3:(7’)</b>


Giáo viên hệ thống nội dung bài.
Nhận xét dặn dò.


<b>2.Thao tác kó thuật:</b>


Học sinh theo dõi giáo viên thêu để
nắm được quy trình thêu:


+Thêu trang trí trước khi khâu túi; bố
trí một nửa mảnh vải của một mặt của
túi.


+Khâu miệng túi trước rồi mới khâu
túi, gấp mép và khâu lược ở mặt trái
mảnh vải, sau đó lật sang phải để khâu
đường viền mép.


+Khâu phần thân túi gấp đôi mảnh vải
để khâu lược ở trong sau đó lật ra ngồi
để khâu.


+Đính quai vào miệng túi.


<b>3.Củng cố:</b>


Học sinh nhắc lại quy trình thêu


Chuẩn bị bài sau.




<i>Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2007</i>
<i> </i><b>THỂ DỤC</b>: <b> </b>


BAØI 26- ĐỘNG TÁC NHẢY, TRỊ CHƠI"CHẠY NHANH THEO SỐ"
I.MỤC TIÊU:-Chơi trị chơi "<i>Chạy nhanh theo số",</i> chơi chủ động và nhiệt
tình.


-ƠN 6 động tác đã học, học mới động tác <i>nhảy</i>, thực hiện cơ bản đúng động
tác.


-Giáo dục tính nền nếp, kỉ luật trong hàng ngũ, nâng cao thành tích tập luyện.
II.PHƯƠNG TIỆN: Chuẩn bị một còi, kẻ sân để chơi trị chơi, vệ sinh nơi tập,
đảm bảo an tồn.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


*Hoạt động 2:(10’)


Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến
nội dung, phương pháp của giờ
học.


1.Phần mở đầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Cho các em tập các động tác khởi
động.



*Hoạt động2: (20’)


+Tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi Chạy nhanh theo số.Giáo viên
nêu trị chơi và nhắc lại cách chơi
sau đó cho các em chơi với hình
thức thi đua.


+ Giáo viên nêu tên động tác
thăng bằng, tập mẫu và giải thích
từng nhịp của động tác.


Hơ chậm để học sinh tập .sau đó
nhanh dần, kết hợp sửa sai cho học
sinh.


*Hoạt động 3:(5’)


Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học.


Dặn dò về nhà.


Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên, sau đó đi chậm
và hít thở sâu.


2.Phần cơ bản:



a. Chơ trò chơi" Chạy nhanh theo số"
Học sinh tham gia chơi theo nhómvới
hình thức thi đua giữa các nhóm theo
sự điều khiển của giáo viên.


b.Học động tác mới:


Học sinh tập từng nhịp của động tác,
tập chậm theo giáo viên tùng nhịp
một, sau đó tập phối hợp cả động tác.
Tự tập luyện theo sự điều khiển của
giáo viên.


3.Phần kết thuùc:


Tập các động tác hồi phục: nhảy thả
lỏng, cúi người thả lỏng.


Về nhà:luyện tập các động tác đã học.


<b>Tiết 63 : TOÁN : </b>


<b>CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Giúp học sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.


- Bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một


số thập phân cho một số tự nhiên.


<b>2. Kó năng: </b> - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác, khoa hoïc.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh say mê mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Quy tắc chia trong SGK.
+ HS: Bài soạn, bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Học sinh sửa bài nhà


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> (1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>
 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học


sinh nắm được quy tắc chia một số
thập phân cho một số tự nhiên.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực
hành, động não.



- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
kiếm quy tắc chia.


- Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được
chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi
mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?


- Yêu cầu học sinh thực hiện
8, 4 : 4


- Học sinh tự làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách thực hiện.


- Giáo viên chốt ý:


- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học
sinh rút ra quy tắc chia.


- Giáo viên nêu ví dụ 2.


- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải
thích cho học sinh hiểu các bước và
nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
- Giáo viên chốt quy tắc chia.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại.



 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh


bước đầu tìm được kết quả của một
phép tính chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.


- Haùt


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


<i>Chia 1 số thập phân</i>
<i>cho 1 số tự nhiên</i>.


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm – Phân tích, tóm tắt.


- Học sinh làm baøi.
8, 4 : 4 = 84 dm
84 4


04 2 1(ñm)
0


21 dm = 2,1 m
8, 4 4


0 4 2, 1 ( m)


0


- Học sinh giải thích, lập luận việc
đặt dấu phẩy ở thương.


- Học sinh nêu miệng quy tắc.
- Học sinh giải.


72 , 58 19
1 5 5 3 , 82
0 3 8


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Phương pháp:</b> Thực hành, động não.


 Baøi 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.


- Nêu yêu cầu đề bài.


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bài.


- Giáo viên nhận xét.


 Bài 2:



- Giáo viên u cầu học sinh nêu lại
quy tắc tìm thừa số chưa biết?


 Baøi 3:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề. Tóm tắt đề, tìm cách giải.


 <b>Hoạt động 3: </b>Củng cố


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, thực hành.
- Cho học sinh nêu lại cách chia số
thập phân cho số tự nhiên.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đua giải nhanh bài tập.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học


<b>Hoạt động lớp.</b>


Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài (2 nhóm) các
nhóm thi đua.


- Lớp nhận xét.



Kết quả :a/ 1,32; b/ 1,4
- c/ 0,04; đ/ 2,36 .
.Học sinh giaûi.


- Học sinh thi đua sửa bài.


- Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm
thừa số chưa biết”.


- Học sinh giải vào vở.


- X x 3 =8,4 b/ 5 x X =0,25
X = 8,4 :3 X =0,25: 5
X = 2,8 X =0,05


<b> Baøi 3: Giải:</b>


<b> </b>Trung bình mỗi giờ người đó đi
được : 126,54 : 3 = 42,18(km)
Đ/S : 42,18km


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


- HS chơi trị “Bác đưa thư” để tìm
kết quả đúng và nhanh


42, 7 : 7


- Dặn dò: Làm bài 3 / 64.


- Chuẩn bị: Luyện tập.


<b>Tiết 26: TẬP LÀM VĂN:</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


<b>(Tả ngoại hình)</b>


<i><b>Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn </b></i>
<b>tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Kĩ năng: </b> - Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết
được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,
say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV:


+ HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)



- Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập
dàn ý cho bài văn tả một người mà
em thường gặp


- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>
 <b>Hoạt động 1: </b> Hướng dẫn học


sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, thuyết
trình.


<b>* Bài 1:</b>


• Giáo viên nhận xét – Có thể giới
thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi
dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.


+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ
dày, chiều dài.


+ Hình dáng.


+ Đơi mắt, màu sắc, đường nét = cái
nhìn.



+ Khuôn mặt.


• Giáo viên nhận xét.


 <b>Hoạt động 2: </b> Hướng dẫn học


- Haùt


Cả lớp nhận xét.


<i><b>Luyện tập tả người</b></i>



<b>Hoạt động nhóm.</b>


1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần
thân bài.


- Cả lớp nhận xét.


- Đen mượt mà, chải dài như dòng suối
– thơm mùi hoa bưởi.


- Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh
tường) nét hiền dịu, trìu mến thương
u.



- Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
- Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn
(chọn 1 đoạn của thân bài).


- Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo
nội dung câu chủ đề.


- Lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát
đã có, học sinh viết được một đoạn
văn tả ngoại hình của một người
thường gặp.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận, thuyết
trình.


<b>* Baøi 2:</b>


- Người em định tả là ai?


- Em định tả hoạt động gì của người
đó?


- Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
- Nêu cảm tưởng của em khi quan
sát hoạt động đó?


 <b>Hoạt động 3:(5’)</b>


<b>Củng cố-Dặn do:ø</b>


<b> Phướng pháp:</b> Phân tích.
- Giáo viên nhận xét – chốt.
- Nhận xét tiết học.


<b>* Baøi 2:</b>


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.


- Diễn đạt bằng lời văn.
- <b>Hoạt động lớp.</b>


- Bình chọn đoạn văn hay.
- Phân tích ý hay


- Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.


<b>Tieát 13 : ĐỊA LÍ:</b>


<b> CÔNG NGHIỆP (tt)</b>
<b>I . Mục tiêu : </b>


<b>1. Kiến thức : </b>- Nhận biết trên bản đồ sự phân bố một số ngành công
nghiệp của nước ta và biết được một số điều kiện để
hình thành trung tâm cơng nghiệp TP HCM


- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công


nghiệp


<b>2. Kĩ năng</b> : - Xác định được vị trí 2 trung tâm cơng nghiệp là Hà Nội
và HCM trên bản đồ


<b>3. Thái độ</b> :- u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị</b> : + GV : Bản đồ Kinh tế VN


+HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)
- GV nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: (25’)</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. Phân bố các ngành công nghiệp</b>
 <b>Hoạt động 1: </b>(làm việc cá nhân)
<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, quan sát.
<b>* Bước 1:</b>


<b>* Bước 2</b> :


<b>Keát luận</b> :


+ Cơng nghiệp phân bố tập trung


chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven
biển


+ Phân bố các ngành : khai thác
khoáng sản và điện


Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)


<b>Phương pháp</b> : Trò chơi
* <b>Bước 1 :</b>


- GV treo bảng phụ


<b>A –Ngành CN</b>
<b>B- Phân boá </b>


1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản


4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm


<b>2. Các trung tâm cơng nghiệp lớn</b>
<b>của nước ta </b>


 <b>Hoạt động 3: </b> (làm việc theo


caëp)


<b>Phương pháp: </b>Thảo luận .


• * <b>Bước 1</b> :


* <b>Bước 2</b> :


- Haùt


- Học sinh TLCH
- Cả lớp nhận xét.


“<i>Coâng nghiệp</i> ”


<b>Hoạt động nhóm đơi.</b>


- HS TLCH ở mục 3 SGK


- HS trình bày kết quả thảo luận
- Cơng nghiệp phân bố tập trung chủ
yếu ở đồng bằng , vùng ven biển .
- Phân bố các ngành : khai thác
khoáng sản và điện.


- HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các
ý ở cột A với cột B


Kết quả đúng :
1 nối với đ .
- 2 nối với a.
- 3 nối với b.
- 4 nối với c.



<b>Họat động cá nhân.</b>


- HS làm các BT mục 4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 <b>Hoạt động 3: (3’)</b>


Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


-Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-Về nhà học bài .


- Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.


<b> </b><i>Thứ năm, ngày 6 tháng 12 năm 2007</i>


<b>Tiết 64 : TOÁN:</b>
<b> </b>


<b> LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.


<b>2. Kĩ năng: </b>- Củng cố quy tắc chia thông qua bài tốn có lời văn.


<b>3. Thái độ: </b> - Giúp học sinh u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



+ GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


Học sinh lần lượt sửa bài


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:(1’)</b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>
 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học


sinh thực hành tốt phép chia số thập
phân cho số tự nhiên.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực
hành, động não.


<b>* Bài 1:</b>


• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc chia.



• Giáo viên chốt lại: Chia một số
thập phân cho một số tự nhiên.
<b>* Bài 2:</b>


- GV lưu ý HS ở trường hợp phép


- Haùt


- Lớp nhận xét.


<i>Luyện tập.</i>


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


<b>* Bài 1:</b>- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.Kết quả:
- a/ 9,6 b/ 0,86
- c/ 6,1 d/ 5,203


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chia có dư


- Hướng dẫn HS cách thử :


Thương x Số chia + Số dư = SBC


 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học


sinh củng cố quy tắc chia thơng qua


bài tốn có lời văn.


<b>* Bài 3:</b>


•Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta
có thể viết thêm số 0 vào bên phải
số dư rồi tiếp tục chia


<b>* Bài 4:</b>


- Giáo viên u cầu học sinh đọc
đề, vẽ hình, nêu dạng tốn.


- Học sinh nhắc lại cách tính dạng
tốn “ rút về đơn vị “


• Giáo viên chốt lại: Tổng và hiệu.


 <b>Hoạt động 3: (5’)</b>
 Củng cố- Dặn dò


- Học sinh nhắc lại chia số thập
phân cho số tự nhiên.


- Nhận xét tiết học


Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.


- Hoïc sinh nêu kết quả .Số dư của phép


tính là : 0,14


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>* Bài 3:</b>


HS lên bảng


- Học sinh lên bảng sửa bài – Lần
lượt học sinh đọc kết quả.


- a/ 1,06 b/ 0,612


<b>* Bài 4:</b>Học sinh đọc đề.


- Học sinh suy nghĩ phân tích đề.
- Tóm tắt sơ đồ lời và giải


- 1 học sinh lên bảng sưả
- Giải:


- Mỗi bao cân nặng :
- 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
- 12 bao cân nặng:
- 30,4 x 12 = 364,8(kg)
- Đ/S: 364,8kg
- Học sinh nhắc lại (5 em).
- Làm bài nhà 3, 4 SGK 65



- Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10,
100, 1000.


<b>Tiết 26 : TẬP ĐỌC: </b>


<b>TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Đọc lưu lốt tồn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù
hợp với nội dung văn bản KHTM mang tính chính luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá,
thành tích khơi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng
khi được phục hồi.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, u rừng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn. SGK.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Giáo viên nhận xét cho ñieåm.



<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> (1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>
 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học


sinh đọc đúng văn bản kịch.


<b>Phương pháp: </b>Thực hành.
- Luyện đọc.


- Giaùo viên rèn phát âm cho hoïc
sinh.


- Yêu cầu học sinh giải thích từ:
trồng – chồng


sừng – gừng
• Giáo viên đọc mẫu.


- Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn?


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.


- Cho học sinh đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ
đoạn văn.



 <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học


sinh tìm hiểu bài.


<b>Phương pháp: </b>Thảo luận nhóm,


- Hát


- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả
lời.


<i><b>Trồng rừng ngập mặn</b></i>


<b>Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.</b>


- Lần lượt học sinh đọc bài.


- Học sinh phát hiện cách phát âm sai
của bạn: tr – r.


- Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong
câu, trong đoạn.


- Hoïc sinh theo doõi.


- Học sinh nêu cách chia đoạn.
- 3 đoạn:


- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.


- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.


- 1, 2 học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đàm thoại, giảng giải.


• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc phá rừng ngập mặn?


- Giáo viên chốt ý.


- u cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn?


- Giáo viên chốt.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.


- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn
khi được phục hồi.


- Giáo viên chốt ý.
-• Giáo viên đọc cả bài.



-


Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài ?


 <b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn học


sinh thi đọc diễn cảm.


<b>Phương pháp: Đ</b>àm thoại, thực
hành.


- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn
cảm từng câu, từng đoạn.


- Giáo viên nhận xét.


- Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi
vào phiếu ý kiến của bạn.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Ngun nhân: chiến tranh – quai đê
lấn biển – làm đầm nuôi tôm.


- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê
biểnkhơng cịn, đê điều bị xói lở, bị
vỡ khi có gió bão.


- Học sinh đọc



- Vì làm tốt công tác thông tin tuyên
truyền.


- Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập
mặn.


- Học sinh đọc


- Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu
nhập cho người.


- Sản lượng thu hoạch hải sản tăng
nhiều.


- Các loại chim nước trở nên phong
phú.


- Lần lượt học sinh đọc.
- Lớp nhận xét.


- Thi đọc diễn cảm.


- Đọc nối tiếp giọng diễn cảm.


- Nêu đại ý :Bài văn nói lên nguyên
nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá
, thành tích khơi rừng ngập mặn ở
một số tỉnh và tác dụng của rừng
ngập mặn khi được phục hồi.



- .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 <b>Hoạt động 4:</b> (5’)
 Củng cố-Dặn dò:


- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm
hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn
đọc diễn cảm một đoạn mình thích
nhất?


- Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi
trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh
đồng q.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết hoïc


- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối
tiếp từng câu, từng đoạn.


- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc
hay nhất.


Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn
nhau.


- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ơn tập”.



<b>Tiết 13 : CHÍNH TẢ:</b>


<b>PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU s – x , ÂM CUỐI t – c</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy
ong”.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm
cuối t – c dễ lẫn.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, Vở.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)
Giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bài mới: (1’)</b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>


 <b>Hoạt động 1: </b> Hướng dẫn học


sinh nhớ viết.


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại, bút đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc một
lần bài thơ.


- Haùt


2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ
chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm
cuối t/ c đã học.


<i><b>Phân biệt âm đầu s – x , </b></i>


<i><b>âm cuối t – c</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?


• Giáo viên chấm bài chính taû.


 <b>Hoạt động 2: </b> Hướng dẫn học


sinh luyện tập.


<b>Phương pháp:</b> Thực hành.



<b>*Bài 2a</b>: u cầu đọc bài.


• Giáo viên nhận xét.


<b>*Bài 3:</b>


• Giáo viên cho học sinh nêu yêu
cầu bài tập.


• Giáo viên nhận xét.


 <b>Hoạt động 3: (5’)</b>
 Củng cố-Dặn dị


<b>Phương pháp:</b> Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.


- Nhận xét tiết học.


- Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ
ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng
đầu).


- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.


- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.


- Học sinh nhớ và viết bài.



- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập
sốt lỗi chính tả.


<b>Hoạt động lớp, cá nhân.</b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có
phụ âm tr – ch.


- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên
bảng dán và đọc kết quả của nhóm
mình.


- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.


- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào
ơ trống hồn chỉnh mẫu tin.


- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.


<b>Hoạt động lớp.</b>


- Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
- Về nhà làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”.



<b> </b><i>Thứ sáu , ngày 7 tháng 12 năm 2007</i>


<b>Tiết 65 : TOÁN : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1. Kiến thức: </b>- Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một
số thập phân cho 10, 100, 1000.


<b>2. Kó năng: </b> - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính
xác.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh say mê môn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.
+ HS: Bảng con. vở bài tập.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Học sinh lần lượt sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> (1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>


 <b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học


sinh hiểu và nắm được quy tắc chia
một số thập phân cho 10, 100, 1000.


<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, thực
hành, động não.


<b>Ví dụ 1:</b>


42,31 : 10


• Giáo viên chốt lại:


+ Các kết quả cùa các nhóm như thế
nào?


+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?


+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một
số thập phân cho 10?


- Hát


<i>Luyện tập.</i>
- Lớp nhận xét.


<i>Chia 1 số</i>



<i>thập phân cho 10, 100, 1000.</i>


<b>Hoạt động cá nhân.</b>


Học sinh đọc đề.
- Dự kiến:


+ <b>Nhóm 1</b>: Đặt tính rồi tính.


42,31 10
02 3 4,231
031


010
0


+ <b>Nhoùm 2</b>: 42,31  0,1 – 4,231


<b>Giải thích</b>: Vì 42,31: 10 giảm giá trị
của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc
lấy 42,31  0,1 vì cũng giảm giá trị


của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc
lấy 42,31  0,1 = 4,231


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện
từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Tóm: STP: 10  chuyển dấu phẩy


sang bên trái một chữ số.


Ví dụ 2:


89,13 : 100


• Giáo viên chốt lại cách thực hiện
từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.


<b>Chốt ý</b> : STP: 100  chuyển dấu


phẩy sang bên trái hai chữ số.


• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên
bảng.


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học
sinh thực hành quy tắc chia một số
thập phân cho 10, 100, 1000.


<b>Phương pháp: T</b>hực hành, động
não.


<b>* Bài 1:</b>


• Giáo viên u cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên cho học sinh sửa miệng,
dùng bảng đúng sai.


<b>* Bài 2:</b>


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại


quy tắc nhân nhaåm 0,1 ; 0,01 ;
0,001.


<b>*</b>


<b>Baøi 3:</b>


- GV .<b>Y/C học sinh đọc bài</b>


GV HD học sinh giải bài tập.


 <b>Hoạt động 3:</b> (5’)


khơng cần tính: 42,31 : 10 = 4,231
chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái
một chữ số khi chia một số thập phân
cho 10.


- Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10


chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ
số.


- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu: STP: 100  chuyển


dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
- Học sinh nêu ghi nhớ.



<b>Hoạt động cả lớp.</b>


- <b>* Bài 1: </b>Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.


<b> a</b>/ 4,32; 0,065; 4,329; 01396
b/ 2,37; 0,207; 0,0223; 0,9998


<b>* Bài 2: </b> Học sinh nêu: Chia một số
thập phân cho 10, 100, 1000…ta chỉ
việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001…
- Học sinh lần lượt đọc đề.


- Kết quả .


- a/ 1,29; 1,234 ;
- b/0,57. 0,876.
- Học sinh so sánh nhận xét.
Bài 3: HS đọc đề bài


- Học sinh sửa bàivà nhận xét
- Số tấn gạo đã lấy đi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 Cuûng cố- dặn dò:


-GV nhận xét tiết học.



-- 537,25 --53,725 =483,525 ( tấn )


<b>Hoạt động cá nhân, lớp.</b>


Học sinh thi đua tính:
7,864  0,1 : 0,001


- Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.


- Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho
STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét tiết học .


<b>Tiết 26 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU:</b>
<b> </b> <b> </b>


<b>LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Học sinh nắm các cặp quan hệ từ trong câu và hiểu tác dụng
của chúng.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.


<b>3. Thái độ: </b> - Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Giấy khổ to.


+ HS: Bài soạn.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Học sinh sửa bài tập.


- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong
câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán
thì mưa.


- Giáo viên nhận xét – cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>(1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động: (30’)</b>
 <b>Hoạt động 1: </b> Hướng dẫn học


sinh nhận biết các cặp quan hệ từ
trong câu và nêu tác dụng của
chúng.


<b>Phương pháp:</b> Thảo luận nhóm,
đàm thoại.


- Hát



- Học sinh nhận xét.


<i><b>Luyện tập quan hệ từ”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>* Bài 1:</b>


- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.


Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết sử dụng các cặp quan hệ từ
để đặt câu.


<b>Phương pháp:</b>, Đàm thoại, thực
hành, thảo luận nhóm.


<b> *Bài 2:</b>


• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
- Chuyển 2 câu trong bài tập 1
thành 1 câu và dùng cặp từ cho
đúng.


<b> * Bài 3:</b>


+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ
hơn?


+ Đó là những từ đóng vai trị gì
trong câu?



+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao
hay hơn?


 Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan


hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ
ràng.


 <b>Hoạt động 3: (5’)</b>
 Củng cố- Dặn dò :


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- Dự kiến: Nhờ… mà…


Khơng những …mà cịn…


- Học sinh trình bày và giải thích theo ý
câu.


- Cả lớp nhận xét.


<b>Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.</b>


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


a) Vì mấy năm qua …nên ở …


b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn
lan ra … …


c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng
ngập mặn còn …


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.


- Tổ chức nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập vào vở.
Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.


<b>Tieát 13 : KỂ CHUYỆN </b>
<b> </b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN</b>



<b>HOẶC THAM GIA </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>- Hiểu u cầu đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề.


<b>2. Kĩ năng: </b> - Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham
gia gắn với chủ điểm “Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự
nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc.


<b>3. Thái độ: </b> - Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ mơi
trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng
cảm bảo vệ mơi trường.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>(1’)


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


Giáo viên nhận xét – cho điểm


(giọng kể – thái độ).


<b>3. Giới thiệu bài mới: (30’)</b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
 <b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học


sinh tìm đúng đề tài cho câu
chuyện của mình.


<b>Phương pháp:</b> Đàm thoại.


<b>Đề bài 1</b>:<b> </b> Kể lại việc làm tốt của em
hoặc của những người xung quanh
để bảo vệ môi trường.


<b>Đề bài 2</b>:<b> </b> Kể về một hành động


- Haùt


- Học sinh kể lại những mẫu chuyện
về bảo vệ môi trường.


“<i>Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc</i>
<i>tham gia’’</i>


<b>Hoạt động lớp.</b>


Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi
ý 2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

dũng cảm bảo vệ mơi trường.


-• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
đúng u cầu đề bài.


-• Yêu cầu học sinh xác định dạng
bài kể chuyện.


-• u cầu học sinh đọc đề và phân
tích.


-• Yêu cầu học sinh tìm ra câu
chuyện của mình.


 <b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học


sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.


<b>Phương pháp:</b> Thuyết trình, giảng
giải.


Chốt lại dàn ý.


 <b>Hoạt động 3: </b> Thực hành kể


chuyện.


- Nhận xét, tuyên dương.



<b>Hoạt động 4:</b> (5’)


Củng cố- Dặn dò:


- Bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.


- Nêu ý nghóa câu chuyện.


- Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể
chuyện”.


- Nhận xét tiết học.


chuyện làm phá hoại môi trường.
- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.


+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu
chuyện)


- Kể từng hành động của nhân vật
trong cảnh – em có những hành động
như thế nào trong việc bảo vệ môi
trường.


+ Kết luận:



- Học sinh khá giỏi trình bày.


- Trình bày dàn ý câu chuyện của
mình.


- Thực hành kể dựa vào dàn ý.


- Hoïc sinh kể lại mẫu chuyện theo
nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung
bình).


- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.


- Hoïc sinh choïn.
- Hoïc sinh nêu.


<b>Tiết 26 : KHOA HỌC:</b>
<b> </b>


<b>ĐÁ VƠI</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2. Kĩ năng: </b> - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.


<b>3. Thái độ: </b> - Giáo dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.



- Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.


- Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vơi
và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>


<b>2. Bài cũ:</b> (4’)


- Giáo viên bốc thăm số hiệu,
chọn học sinh lên trả bài.


 Giáo viên tổng kết, cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> (1’)


<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>
<b>(30’)</b>


 <b>Hoạt động 1:</b> Làm việc với


các thông tin và tranh ảnh sưu tầm
được.



<b>Phương pháp: </b>Thảo luận nhóm,
giảng giải.


<b>* Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm.


<b>* Bước 2</b>: Làm việc cả lớp.
- <b>Kết luận</b> :


- Nước ta có nhiều vùng núi đá
vôi với những hang động nổi
tiếng: Hương Tích (Hà Tây),
Phong Nha (Quảng Bình)…


- Dùng vào việc: Lát đường, xây
nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng…


 Hoạt động 2: Làm việc với
mẫu vật.


<b>Phương pháp: </b>Thảo luận, giảng
giải, đàm thoại, quan sát.


- Hát


<i><b>Nhôm.</b></i>


- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh
có số hiệu may măn trả lời.


- Học sinh khác nhận xét.



<i><b>Đá vơi.</b></i>


<b>Hoạt động nhóm, lớp.</b>


- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh
những vùng núi đá vôi cùng hang động của
chúng, ích lợi của đá vơi đã sưu tầm được
bào khổ giấy to.


- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử
người trình bày.


<b>Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.</b>


Thí nghieäm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng
làm việc điều khiển các bạn làm
thực hành theo hướng dẫn ở mục
thực hành SHK trang 49.


<b>* Bước 2</b>:


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
nếu phần mơ tả thí nghiệm hoặc
giải thích của học sinh chưa chính
xác.



- <b>Kết luận</b>: Đá vơi khơng cứng
lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.


 <b>Hoạt động 3:(5’)</b>


Củng cố- Dặn dò:


- Nêu lại nội dung bài học?


- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về
các dãy núi đá vơi và hang động
cũng như ích lợi của đá vơi.


- Muốn biết một hịn đá có phải
là đá vôi không ta làm thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, tun
dương..


- Nhận xét tiết học.


Kết luận


1. Cọ sát hịn đá vơi vào hịn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mịn


-Chỗ cọ sát vào đá vơi có màu trắng do đá
vơi vụn ra dính vào


-Đá vơi mềm hơn đá cuội



2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít lỗng lên
hịn đá vơi và hịn đá cuội


-Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có khí bay
lên


-Trên hịn đá cuội khơng có phản ứng giấm
hoặc a-xít bị lỗng đi.


-Đá vơi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít
lỗng tạo thành chất, khác và khí Co2


-Đá cuội khơng có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


-Học sinh nêu.


Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
- HS nêu ích lợi của núi đá vôi:


-Dùng để lát đường , xây nhà ,nung vôi ,
SXxi măng , làm phấn viết


tạc tượng , làm mặt bàn ghế....


Có thể cọ sát nó vào một hịn đá khác hoặc
nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xít lỗng
HS đọc ghi nhớ SGK .


-Về nhà học bài .



- Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.


<b>SINH HOẠT:</b>

<b>TUẦN 13</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Học sinh thất được những ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua để phát
huy và khắc phục vào tuần tới.


-Thảo luận để xếp loại thi đua giữa các tổ.
-Lên kế hạch hoạt động cho tuần tới.
II.CHUẨN BỊ:


Các tổ chuẩn bị các bản tổng kết theo dõi các hoạt động trong tuần qua.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:


+Các nhóm báo cáo kết quả theo dõi các hoạt động của cả lớp trong tuần vừa
qua, kết hợp nhận xét, bổ sung lẫn nhau.


Giáo viên theo dõi, nhận xét chung và tuyên dương các nhóm có cố gắng,
nhắc nhở những em chưa thực sự cố gắng vào tuần tới.


+Các nhóm thảo luận để xếp loại thi đua trong tuần ,dựa vào các bảng tổng
kết mà các tổ vừa nêu.


Tổ 1: Cờ đỏ; tổ 2: Cờ vàng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×