Tải bản đầy đủ (.pdf) (279 trang)

Mối quan hệ giữa các tác nhân trong logistics ngược và kết quả kinh tế nghiên cứu trường hợp doanh nghiệp bản lẻ hàng điện tử tại thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 279 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------

NGUYỄN HUY TUÂN

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TÁC NHÂN TRONG
LOGISTICS NGƯỢC VÀ KẾT QUẢ KINH TẾ: NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP BÁN LẺ HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------

NGUYỄN HUY TUÂN

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC TÁC NHÂN TRONG
LOGISTICS NGƯỢC VÀ KẾT QUẢ KINH TẾ: NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP BÁN LẺ HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 93.40.10.1

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. LÊ TẤN BỬU
2. PGS.TS. TỪ VĂN BÌNH

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2021


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án tiến sỹ kinh tế Mối quan hệ giữa các tác nhân trong
logistics ngược và kết quả kinh tế: nghiên cứu trường hợp doanh nghiệp bán lẻ hàng
điện tử tại Thành Phố Đà Nẵng là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Nghiên cứu sinh

NGUYỄN HUY TN


ii

LỜI CẢM ƠN


Luận án nghiên cứu này đã không thể hoàn thành nếu thiếu sự hướng dẫn, hỗ
trợ và động viên của nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể quí thầy giáo, cơ giáo thuộc
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình trong việc giảng dạy hướng
dẫn tơi hồn thành các học phần trong chương trình đào tạo tiến sỹ mà tôi theo học.
Xin chân thành cảm ơn tập thể q thầy cơ giáo đã thường xun chỉ bảo, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu. Qua đó giúp tơi củng cố thêm về kiến
thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành luận án của mình.
Tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Tấn Bửu
và PGS.TS. Từ Văn Bình, là hai người thầy hướng dẫn khoa học của tơi. Dưới sự dìu
dắt, chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy đã giúp tơi khơng những hồn thành
được luận án nghiên cứu của mình mà cịn mang đến những bài học vơ cùng q giá
để tơi có thể vận dụng trong cơng việc và cuộc sống.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành tới tập thể Lãnh đạo và các
bạn đồng nghiệp thuộc Trường Đại học Duy Tân đã luôn động viên và tạo điều kiện
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn quí cơ quan, doanh nghiệp đã
hỗ trợ và ln ủng hộ tơi trong q trình thực hiện luận án này.

TP. HCM, ngày … tháng … năm …
Nghiên cứu sinh

NGUYỄN HUY TUÂN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii

MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ xi
TĨM TẮT (tiếng Việt) ......................................................................................................xii
TÓM TẮT (tiếng Anh) .....................................................................................................xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................... 1
1.1. Cơ sở nghiên cứu........................................................................................................... 1
1.1.1. Giới thiệu về logistics ngược ...................................................................................... 1
1.1.2. Bối cảnh logistics ngược trên thế giới và tại Việt Nam ............................................. 3
1.1.2.1. Bối cảnh logistics ngược trên thế giới ...................................................................... 3
1.1.2.2. Bối cảnh logistics ngược tại Việt Nam ..................................................................... 5
1.1.3. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 7
1.2. Tổng quan về logistics ngược ....................................................................................... 8
1.2.1. Tổng quan về tình hình tài liệu liên quan đến logistics ngược ................................ 9
1.2.1.1. Thu thập tài liệu sơ bộ .............................................................................................. 9
1.2.1.2. Chọn lọc tài liệu ...................................................................................................... 10
1.2.1.3. Đánh giá tài liệu ..................................................................................................... 11
1.2.1.4. Phân tích đặc điểm của các tài liệu đánh giá tổng quan về logistics ngược .......... 12
1.2.1.5. Phân loại các tài liệu liên quan đến logistics ngược .............................................. 14
1.2.2. Tổng quan nội dung chính liên quan đến logistics ngược ..................................... 15
1.2.2.1. Logistics ngược nói chung ...................................................................................... 15
1.2.2.2. Logistics ngược trong lĩnh vực bán lẻ .................................................................... 20
1.2.2.3. Logistics ngược trong mối quan hệ với chuỗi cung ứng khép kín, cung ứng xanh và
cung ứng bền vững ............................................................................................................... 24
1.3. Khoảng trống nghiên cứu........................................................................................... 26
1.4. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 28
1.4.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 28
1.4.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 29



iv

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 29
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 29
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 30
1.6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 30
1.7. Đóng góp mới của luận án.......................................................................................... 31
1.8. Kết cấu của luận án .................................................................................................... 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LOGISTICS NGƯỢC VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................................... 35
2.1. Giới thiệu ..................................................................................................................... 35
2.2. Cơ sở lý thuyết về logistics ngược.............................................................................. 35
2.2.1. Khái niệm và phạm vi của logistics ngược .............................................................. 35
2.2.1.1. Khái niệm logistics ngược ...................................................................................... 35
2.2.1.2. Phạm vi của logistics ngược ................................................................................... 37
2.2.2. Nguyên nhân của logistics ngược ............................................................................ 38
2.2.2.1. Logistics ngược mang lại lợi ích về kinh tế ............................................................ 39
2.2.2.2. Đảm bảo thực thi pháp luật về môi trường............................................................. 40
2.2.2.3. Nhận thức trách nhiệm thực thi logistics ngược ..................................................... 40
2.2.3. Quy trình hoạt động của logistics ngược ................................................................. 43
2.2.4. Các chủ thể tham gia trong logistics ngược ............................................................ 45
2.2.5. Nội dung hoạt động logistics ngược trong lĩnh vực bán lẻ ..................................... 45
2.2.5.1. Lập kế hoạch logistics ngược ................................................................................. 45
2.2.5.2. Thực thi logistics ngược trong lĩnh vực bán lẻ ....................................................... 48
2.2.5.3. Hoạt động kiểm soát của logistics ngược trong lĩnh vực bán lẻ ............................ 51
2.3. Lý thuyết nền tảng của logistics ngược ..................................................................... 53
2.3.1. Lý thuyết về sự phát triển xã hội (TSD: Theory of social development) ................ 54
2.3.2. Lý thuyết thể chế (IT: Institutional theory) ............................................................. 56
2.3.3. Lý thuyết các bên liên quan (ST: Stakehoder theory) ............................................. 58

2.3.4. Lý thuyết về quan điểm dựa vào nguồn lực (RBV: Resource-based view)............. 60
2.4. Phát triển mơ hình đề xuất nghiên cứu ...................................................................... 62
2.4.1. Thực thi logistics ngược ảnh hưởng đến Kết quả kinh tế....................................... 63
2.4.2. Áp lực thể chế ảnh hưởng đến Thực thi logistics ngược ........................................ 66


v

2.4.3. Áp lực thể chế ảnh hưởng đến Kết quả kinh tế ....................................................... 68
2.4.4. Cam kết nguồn lực tác động vào Thực thi logistics ngược ..................................... 69
2.4.5. Cam kết nguồn lực ảnh hưởng đến Khả năng công nghệ thông tin ...................... 70
2.4.6. Khả năng công nghệ thông tin ảnh hưởng đến Thực thi logistics ngược và Kết
quả kinh tế ........................................................................................................................... 71
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 76
3.1. Giới thiệu ..................................................................................................................... 76
3.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................... 76
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 76
3.2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 79
3.3. Nghiên cứu định tính .................................................................................................. 80
3.3.1. Phác thảo dàn ý thảo luận nhóm ............................................................................. 80
3.3.2. Lên kế hoạch thời gian và địa điểm cho buổi thảo luận nhóm .............................. 80
3.3.3. Kết quả thảo luận nhóm ........................................................................................... 81
3.4. Điều chỉnh mơ hình khái niệm nghiên cứu ............................................................... 86
3.5. Phát triển thang đo lường các khái niệm nghiên cứu .............................................. 87
3.6. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ..................................................................................... 96
3.6.1. Đánh giá thang đo thơng qua phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha.................. 96
3.6.1.1. Đánh giá thang đo Thực thi logistics ngược .......................................................... 96
3.6.1.2. Đánh giá thang đo Áp lực từ cơ quan chính phủ .................................................... 97
3.6.1.3. Đánh giá thang đo Áp lực từ khách hàng ............................................................... 98

3.6.1.4. Đánh giá thang đo Áp lực từ đối thủ cạnh tranh .................................................... 99
3.6.1.5. Đánh giá thang đo Áp lực từ nhà cung cấp ............................................................ 99
3.6.1.6. Đánh giá thang đo Cam kết nguồn lực ................................................................. 100
3.6.1.7. Đánh giá thang đo Khả năng công nghệ thông tin ............................................... 100
3.6.1.8. Đánh giá thang đo Kết quả kinh tế ....................................................................... 101
3.6.1.9. Đánh giá thang đo Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ ............................................ 102
3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................... 103
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 106
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 108
4.1. Giới thiệu ................................................................................................................... 108


vi

4.2. Kết quả phân tích tần số........................................................................................... 108
4.2.1. Thơng tin mẫu nghiên cứu đối với loại hình doanh nghiệp, giới tính, chức vụ và
thâm niên cơng tác ............................................................................................................ 108
4.2.2. Kết quả thống kê mô tả và tần số mẫu đối với các khái niệm nghiên cứu ........... 111
4.3. Đánh giá thang đo thơng qua phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha................ 111
4.3.1. Đánh giá thang đo Áp lực từ khách hàng ............................................................. 111
4.3.2. Đánh giá thang đo Áp lực từ đối thủ cạnh tranh .................................................. 111
4.3.3. Đánh giá thang đo Áp lực từ cơ quan chính phủ.................................................. 112
4.3.4. Đánh giá thang đo Áp lực từ nhà cung cấp........................................................... 112
4.3.5. Đánh giá thang đo Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ ............................................ 113
4.3.6. Đánh giá thang đo Khả năng công nghệ thông tin ............................................... 113
4.3.7. Đánh giá thang đo Kết quả kinh tế ........................................................................ 114
4.3.8. Đánh giá thang đo Thực thi logistics ngược ......................................................... 114
4.3.9. Đánh giá thang đo Cam kết nguồn lực .................................................................. 115
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 117
4.5. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ........................................................................ 121

4.5.1. Áp lực thể chế.......................................................................................................... 122
4.5.2. Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ ............................................................................ 124
4.5.3. Khả năng công nghệ thông tin ............................................................................... 124
4.5.4. Kết quả kinh tế ........................................................................................................ 125
4.5.5. Thực thi logistics ngược ......................................................................................... 126
4.5.6. Cam kết nguồn lực .................................................................................................. 126
4.5.7. Mơ hình đo lường tới hạn ...................................................................................... 127
4.6. Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM .......................................................... 130
4.6.1. Kiểm định độ phù hợp mơ hình nghiên cứu.......................................................... 130
4.6.2. Mức độ tác động và kiểm định giả thuyết nghiên cứu .......................................... 131
4.7. Điều chỉnh và kiểm định lại mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ........................... 132
4.7.1. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ............................................................................ 132
4.7.2. Kiểm định mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ........................................................... 133
4.7.3. Mức độ tác động và kiểm định giả thuyết trong mơ hình điều chỉnh .................. 134
4.7.4. Ước lượng mơ hình bằng bootstrap ....................................................................... 139
TĨM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 140


vii

CHƯƠNG 5: Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................. 141
5.1. Giới thiệu ................................................................................................................... 141
5.2. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 141
5.2.1. Đóng góp về phương diện lý thuyết nghiên cứu.................................................... 141
5.2.1.1. Đóng góp về một số khái niệm liên quan đến logistics ngược.............................. 141
5.2.1.2. Đóng góp về mơ hình lý thuyết nghiên cứu........................................................... 143
5.2.1.3. Đóng góp về thang đo lường các khái niệm nghiên cứu ...................................... 147
5.2.2. Đóng góp về phương diện thực tiễn ....................................................................... 148
5.3. Hàm ý quản trị .......................................................................................................... 152
5.3.1. Tiếp tục duy trì và tăng danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ trong logistics ngược .. 152

5.3.2. Chú trọng vào công tác đầu tư hệ thống công nghệ thông tin ............................. 153
5.3.3. Quan tâm trong việc đưa ra thông điệp về cam kết đầu tư nguồn lực thúc đẩy thực
thi logistics ngược ............................................................................................................. 153
5.3.4. Cập nhật kịp thời các quy định và chính sách liên quan đến hoạt động logistics
ngược từ các bên liên quan .............................................................................................. 154
5.3.5. Thực thi logistics ngược một cách chủ động và có kế hoạch ............................... 156
5.3.6. Xem xét việc cải thiện kết quả kinh tế như là mục tiêu hướng đến từ việc triển
khai các hoạt động liên quan đến logistics ngược .......................................................... 158
5.4. Kết luận ...................................................................................................................... 159
5.5. Những hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................. 160
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .................................... xiv
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... xv
PHỤ LỤC 1.................................................................................................................... xxxix
PHỤ LỤC 2.......................................................................................................................xlix
PHỤ LỤC 3..........................................................................................................................lii
PHỤ LỤC 4........................................................................................................................ liii
PHỤ LỤC 5........................................................................................................................ lxv
PHỤ LỤC 6........................................................................................................................ lxx
PHỤ LỤC 7.....................................................................................................................lxxiv
PHỤ LỤC 8...................................................................................................................lxxxvi
PHỤ LỤC 9..................................................................................................................... xcvii
PHỤ LỤC 10........................................................................................................................ ci


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
viết tắt

AVE
Average Variance Extracted

Phương sai trích trung bình

CFA

Confirmatory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khẳng định

CFI

Coparative Fit Index

Chỉ số thích hợp so sánh

CLSC

Close-loop Supply Chain

Chuỗi cung ứng khép kín

C.R.

Critical Ratio

Tỷ số tới hạn

CR


Composite reliability

Hệ số tin cậy tổng hợp

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá

GSCM

Green Supply Chain Management

Quản lý chuỗi cung ứng xanh

RBV

Resource-based view

Quan điểm dựa vào nguồn lực

RL

Reverser logistics

Logistics ngược

SCM


Supply Chain Management

Quản lý chuỗi cung ứng

SE

Standard error

Sai số chuẩn

SEM

Structural Equation Modeling

Mơ hình cấu trúc tuyến tính

SMC

Squared Multiple Correlation

Phương sai giải thích

TLI

Tucker & Lewis index
Waste Electrical and Electronic
Equipment

Chỉ số Tucker & Lewis

Xử lý chất thải thiết bị điện và
điện tử

WEEE

Tiếng Việt


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các đặc điểm của các bài tổng quan .........................................................12
Bảng 1.2: Tài liệu liên quan đến logistics ngược trong bán lẻ ..................................20
Bảng 1.3: Phương pháp và công cụ thu thập tài liệu của các tác giả ........................22
Bảng 1.4: Lợi ích logistics ngược trong lĩnh vực bán lẻ được nhận thức từ tác giả .23
Bảng 2.1. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu.........................................................74
Bảng 3.1: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu trong mơ hình chính thức ...............86
Bảng 3.2: Thang đo lường của Áp lực từ cơ quan chính phủ ...................................88
Bảng 3.3: Thang đo lường của Áp lực từ khách hàng ..............................................89
Bảng 3.4: Thang đo lường của Áp lực từ đối thủ cạnh tranh ....................................90
Bảng 3.5: Thang đo lường của Áp lực từ nhà cung cấp............................................90
Bảng 3.6: Thang đo lường của Thực thi logistics ngược ..........................................91
Bảng 3.7: Thang đo lường của Cam kết nguồn lực ..................................................92
Bảng 3.8: Thang đo lường của Khả năng công nghệ thông tin.................................93
Bảng 3.9: Thang đo lường của Kết quả kinh tế ........................................................94
Bảng 3.10: Thang đo Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ .............................................95
Bảng 3.11: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Thực thi logistics ngược .................97
Bảng 3.12: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Áp lực từ cơ quan chính phủ ..........98
Bảng 3.13: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Áp lực từ khách hàng .....................98
Bảng 3.14: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Áp lực từ đối thủ cạnh tranh ...........99

Bảng 3.15: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Áp lực từ nhà cung cấp.................100
Bảng 3.16: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Cam kết nguồn lực .......................100
Bảng 3.17: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Khả năng công nghệ thông tin......101
Bảng 3.18: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Kết quả kinh tế .............................101
Bảng 3.19: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ ...102
Bảng 3.20: Kết quả EFA cho các thành phần của nhân tố Áp lực thể chế .............104
Bảng 3.21: Kết quả EFA của Thực thi logistics ngược, Cam kết nguồn lực, Khả
năng công nghệ thông tin, Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ, và Kết quả kinh tế....105


x

Bảng 4.1: Kết quả tần số mẫu đối với loại hình doanh nghiệp và giới tính ............108
Bảng 4.2: Kết quả tần số mẫu đối với chức vụ .......................................................109
Bảng 4.3: Kết quả tần số mẫu đối với thâm niên công tác......................................109
Bảng 4.4: Kết quả tần số mẫu của chức vụ theo giới tính ......................................109
Bảng 4.5: Kết quả tần số mẫu của chức vụ theo thâm niên công tác ......................110
Bảng 4.6: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Áp lực từ khách hàng .....................111
Bảng 4.7: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Áp lực từ đối thủ cạnh tranh ...........111
Bảng 4.8: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Áp lực từ cơ quan chính phủ ..........112
Bảng 4.9: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Áp lực từ nhà cung cấp...................112
Bảng 4.10: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ ...113
Bảng 4.11: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Khả năng công nghệ thông tin......113
Bảng 4.12: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Kết quả kinh tế .............................114
Bảng 4.13: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Thực thi logistics ngược ...............114
Bảng 4.14: Kết quả Cronbach’s Alpha đối với Cam kết nguồn lực .......................115
Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả Cronbach’s Alpha (thang đo cuối) ..........................116
Bảng 4.16: Kết quả EFA của nhân tố Áp lực thể chế (phân tích lần thứ nhất).......118
Bảng 4.17: Kết quả EFA cho các thành phần của nhân tố Áp lực thể chế (Phân tích
lần thứ hai) ..............................................................................................................119

Bảng 4.18: Kết quả EFA của Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ, Kết quả kinh tế, Khả
năng công nghệ thông tin, Cam kết nguồn lực và Thực thi logistics ngược...........120
Bảng 4.19: Quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu với thang đo lường ...............129
Bảng 4.20: Độ tin cậy tổng hợp, phương sai trích và hệ số tương quan .................130
Bảng 4.21: Kết quả ước lượng (chưa chuẩn hóa) và kết quả kiểm định giả thuyết 132
Bảng 4.22: Kết quả ước lượng (chưa chuẩn hóa) mơ hình điều chỉnh ...................134
Bảng 4.23: Ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp, và tổng mức độ ảnh hưởng.................138
Bảng 4.24: Hệ số xác định R2 của các khái niệm phụ thuộc (mơ hình điều chỉnh) 139
Bảng 4.25: Phân tích Bootstrap - ước lượng chưa chuẩn hóa với N=1000 ............140


xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Logistics xi và logistics ngược ................................................................5
Hình 1.2: Phân bố tài liệu qua các năm.....................................................................11
Hình 1.3: Phân phối tài liệu theo lĩnh vực ................................................................15
Hình 2.1: Mơ hình tam giác nguyên nhân logistics ngược .......................................41
Hình 2.2: Lý do của logistics ngược .........................................................................43
Hình 2.3: Quy trình hoạt động logistics ngược .........................................................44
Hình 2.4: Các chủ thể tham gia trong logistics ngược ..............................................45
Hình 2.5: Hoạt động thu gom....................................................................................49
Hình 2.6: Hoạt động xử lý sản phẩm trả lại ..............................................................50
Hình 2.7: Hoạt động kiểm sốt xử lý thơng tin hàng trả lại ......................................51
Hình 2.8: Kiểm sốt hoạt động phân loại hàng trả lại...............................................52
Hình 2.9: Kiểm soát hoạt động quản lý tồn kho hàng trả lại ....................................53
Hình 2.10: Lý thuyết nền tảng của logistics ngược ..................................................54
Hình 2.11: Mối quan hệ giữa lý thuyết thể chế và Thực thi logistics ngược ............57
Hình 2.12: Mơ hình đề xuất nghiên cứu ...................................................................74
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................79

Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu chính thức ................................................................87
Hình 4.1: Kết quả CFA của Áp lực thể chế ............................................................123
Hình 4.2: Kết quả CFA của Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ.................................124
Hình 4.3: Kết quả CFA của Khả năng công nghệ thông tin ...................................125
Hình 4.4: Kết quả CFA của Kết quả kinh tế ...........................................................125
Hình 4.5: Kết quả CFA của Thực thi logistics ngược .............................................126
Hình 4.6: Kết quả CFA của Cam kết nguồn lực .....................................................127
Hình 4.7: Kết quả CFA (chuẩn hóa) mơ hình tới hạn .............................................128
Hình 4.8: Kết quả SEM (chuẩn hóa) của mơ hình nghiên cứu ...............................131
Hình 4.9: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ..............................................................133
Hình 4.10: Kết quả SEM (chuẩn hóa) của mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ...........134
Hình 5.1: Mức độ tổng tác động đến Thực thi logistics ngược và Kết quả kinh tế 151


xii

TÓM TẮT (tiếng Việt)
Tiêu đề: Mối quan hệ giữa các tác nhân trong logistics ngược và kết quả kinh
tế: nghiên cứu trường hợp doanh nghiệp bản lẻ hàng điện tử tại Thành phố Đà Nẵng.
Tóm tắt:
Bối cảnh lý thuyết và thực tiễn của logistics ngược cho thấy việc nghiên cứu
logistics ngược tại Thành phố Đà Nẵng là cần thiết và phù hợp. Nghiên cứu nhằm
mục tiêu kiểm định sự ảnh hưởng của các nhân tố (Áp lực thể chế, Cam kết nguồn
lực, Khả năng công nghệ thông tin, Danh tiếng doanh nghiệp) đến Thực thi logistics
ngược và Kết quả kinh tế. Qua đó làm rõ vai trị trung gian của thực thi logistics
ngược giữa các tác nhân và kết quả kinh tế. Thơng qua việc kết hợp phương pháp
định tính và định lượng, kết quả cho thấy nhân tố Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ
trong logistics ngược được khám phá như là một nhân tố mới. Trên cơ sở phân tích
dữ liệu khảo sát từ 405 doanh nghiệp bán lẻ hàng điện tử tại TP. Đà Nẵng cho thấy,
ngoại trừ trường hợp chưa có cơ sở cho rằng Cam kết nguồn lực có tác động tích cực

đến Thực thi logistics ngược, 08 giả thuyết còn lại đều được chấp nhận, điều này
khẳng định Thực thi logistics ngược như là một cầu nối quan trọng giữa Áp lực thể
chế, Danh tiếng doanh nghiệp bán lẻ trong logistics ngược, Cam kết nguồn lực và
Khả năng công nghệ thông tin với Kết quả kinh tế trong lĩnh vực bán lẻ hàng điện tử.
Kết quả nghiên cứu kỳ vọng góp phần mang lại ý nghĩa đối với các cơ quan quản lý
và doanh nghiệp bán lẻ hàng điện tử trong việc thấu hiểu sâu sắc hơn nữa về hoạt
động logistics ngược, đồng thời có những chính sách, biện pháp thiết thực nhằm phát
huy tốt hơn nữa thực thi logistics ngược, góp phần cải thiện kết quả kinh tế trong quá
trình hoạt động kinh doanh hàng điện tử cho doanh nghiệp bán lẻ.
Từ khóa: Áp lực thể chế; Cam kết nguồn lực; Danh tiếng trong logistics
ngược; Kết quả kinh tế; Khả năng công nghệ thông tin; Thực thi logistics ngược.


xiii

TÓM TẮT (tiếng Anh)
Title: The relationship between antecedents in reverse logistics and economic
performance: a case study for electronic retail businesses in Da Nang City.
Abstract:
The theoretical and practical context of reverse logistics shows that the study
of reverse logistics in Da Nang City is necessary and appropriate. The study aims to
test the influence of these factors (Institutional pressures, Resource commitment,
Information technology capability, Corporate reputation) on Reverse logistics
implementation and Economic performance, thereby clarifing the mediating role of
Reverse logistics implementation between antecedents and Economic performance.
Through the combination of qualitative and quantitative methods, the results show
that Corporate reputation is discovered as a new factor. On the basis of analysis of
survey data from 405 electronics businesses in Da Nang City, except for the case that
there is no basis to state that Resource commitment has a positive impact on Reverse
logistics implementation, all the remaining eight hypotheses are accepted, this has

confirmed Reverse logistics implementation as an important link among the
Institutional pressures, Corporate reputation, Resource commitment, Information
technology capability and Economic performance in the electronic retail field.
Research results are expected to bring meaning to regulators and electronic retail
businesses in insightful comprehension about reverse logistics activities,
simultaneously having the most practical policies and solution to implement better
reverse logistics, contributing to improving economic performance in electronic
product trading process for retail businesses.
Keywords: Institutional pressures; Resource commitment; Corporate
reputation; Economic performance; Information technology capability; Reverse
logistics implementation.

.


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở nghiên cứu
1.1.1. Giới thiệu về logistics ngược
Cụm từ logistics ngược (RL: Reverse Logistics) hình thành vào khoảng thời
gian từ 1970 và ngày càng có nhiều định nghĩa về logistics ngược, một trong những
định nghĩa nhận được nhiều sự quan tâm xuất phát từ RevLog (1998) và nhóm nghiên
cứu Rogers và Tibben-Lembke (1999) đã đưa ra.
RevLog (1998) đưa ra định nghĩa “logistics ngược là quá trình lập kế hoạch,
thực hiện và kiểm sốt các dịng ngược của ngun liệu thơ, sản phẩm dở dang, bao
bì đóng gói và thành phẩm từ sản xuất, phân phối hoặc sử dụng đến điểm phục hồi
hoặc điểm xử lý thích hợp” (định nghĩa thứ nhất). Tiếp theo đó, thêm một định nghĩa
logistics ngược cũng được đưa ra đó là: “logistics ngược là q trình lập kế hoạch,
thực thi và kiểm sốt một cách có hiệu quả và mang lại lợi nhuận các dòng nguyên

vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và thông tin liên quan từ điểm tiêu thụ tới
điểm xuất xứ nhằm mục đích thu lại giá trị hoặc xử lý một cách hợp lý” (Rogers và
Tibben-Lembke, 1999) (định nghĩa thứ hai). Hai định nghĩa này cho thấy được hàm
ý tương đồng trong việc hoạch định, triển khai, và kiểm sốt những dịng ngược. Tuy
vậy, vẫn có những khác biệt đáng chú ý giữa hai định nghĩa đó là: (i) khác với định
nghĩa thứ hai, định nghĩa thứ nhất chưa xem xét đến điểm xuất xứ mà chỉ thể hiện
điểm phục hồi phù hợp; (ii) định nghĩa thứ nhất cũng thể hiện rõ dòng ngược trả lại
là dòng của của ngun vật liệu thơ, bán thành phẩm, bao bì đóng gói và các sản
phẩm hồn chỉnh từ sản xuất, kênh phân phối hoặc sử dụng mà khơng phải là dịng
xuất phát từ “điểm tiêu thụ” đã được đề cập trong định nghĩa thứ hai; (iii) về mặt lợi
ích của logistics ngược, tác giả nhận thấy thuật ngữ “mang lại lợi nhuận” đã thể hiện
trong định nghĩa thứ hai nhưng lại không xuất hiện trong định nghĩa thứ nhất. Hơn
nữa, cả hai định nghĩa đều không trực tiếp đề cập đến một khía cạnh lợi ích mà tác
giả nhận thấy rất quan trọng đó là lợi ích liên quan đến vấn đề môi trường. Xem xét
quan điểm này trong sự kết hợp với hai định nghĩa trên, tác giả phát triển khái niệm


2

logistics ngược để sử dụng như là nền tảng cơ sở cho việc thực hiện luận án, cụ thể
như sau:
“Logistics ngược là quá trình lập kế hoạch, thực thi và kiểm sốt các dịng
ngược của vật chất dưới các dạng ngun liệu thơ, sản phẩm dở dang, bao bì đóng
gói, thành phẩm, và những thông tin liên quan từ sản xuất, phân phối hoặc tiêu thụ
đến điểm xử lý hoặc điểm phục hồi thích hợp nhằm mang lại lợi ích về kinh tế và/hoặc
lợi ích về mơi trường” (RevLog, 1998; Rogers và Tibben-Lembke, 1999).
Một trong số các hoạt động của logistics ngược là thu gom và xử lý các sản
phẩm trả lại, do đó địi hỏi sự đầu tư vào các hệ thống logistics ngược và duy trì các
hoạt động logistics ngược đang diễn ra. Stock và cộng sự (2006) cho rằng các chi phí
đầu tư có thể gấp hai đến ba lần so với lô hàng xuất bán ra thị trường nước ngồi. Do

đó, những năm trước đây logistics ngược chưa được nhận thức rõ ở nhiều doanh
nghiệp (Daugherty và cộng sự, 2003; Stock và Mulki, 2009), một số tổ chức lại xem
logistics ngược là một rủi ro tất yếu chứ không phải là cơ hội thực sự cho doanh
nghiệp (Genchev và cộng sự, 2011). Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy rằng việc
thực hiện các hệ thống logistics ngược hiệu quả có thể cải thiện khả năng cạnh tranh
bằng cách giảm chi phí (Jack và cộng sự, 2010; Srivastava và Srivastava, 2006), cải
thiện lợi nhuận (Alfonso-Lizarazo và cộng sự, 2013; Das và Dutta, 2013; Nidumolu
và cộng sự, 2009); gia tăng sự hài lòng của khách hàng (Li và Olorunniwo, 2008;
Richey và cộng sự, 2005a); và giảm tác động môi trường (Lai và cộng sự, 2013;
Sundarakani và cộng sự, 2010). Tibben-Lembke (1998) cho rằng logistics ngược có
thể kết tinh một loạt các lợi thế nhận thức trong phạm vi môi trường, kinh tế, xã hội
và cạnh tranh. Những yếu tố này thúc đẩy sự chấp nhận hoạt động logistics ngược
bởi các tổ chức chuỗi cung ứng, đặc biệt là trong ngành bán lẻ vì đó là nơi giữ vai trò
quan trọng trong việc tuyên truyền các giá trị, trách nhiệm môi trường và nguyên tắc
trong xã hội (Dias và Braga, 2016). Trách nhiệm của ngành bán lẻ được đưa ra bởi
tính đại diện của họ trong trong chuỗi cung ứng, vì các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
bán lẻ thường trực tiếp tiếp cận với khách hàng tiêu dùng, và do đó họ nhận được
nhiều thơng tin về mong muốn và nhu cầu của các khách hàng. Bernon và cộng sự
(2011) đã nhận định rằng, mặc dù có khá nhiều nghiên cứu đã có sự đóng góp cho


3

việc phát triển các lý thuyết logistics ngược trong lĩnh vực bán lẻ, tuy nhiên điều này
vẫn còn tiếp tục phát triển và chưa thực sự lớn mạnh.
Đối mặt với một thị trường có mức độ cạnh tranh cao, các doanh nghiệp tìm
cách thiết lập các mối quan hệ tích hợp hiệu quả để đạt được các mục tiêu tìm kiếm
lợi nhuận thông qua một chuỗi cung ứng cạnh tranh hơn. Sự thành công của chuỗi
cung ứng là thông qua việc chia sẻ tài nguyên, công nghệ và thông tin để đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng (Zimmermann và cộng sự, 2016). Các hoạt động logistics

kinh doanh gồm logistics xi và logistics ngược đều có vai trị quan trọng trong
chuỗi cung ứng. Trong đó logistics xi bao hàm việc lập kế hoạch, triển khai và
kiểm soát lưu lượng hàng hóa, dịch vụ và thơng tin từ điểm xuất xứ đến điểm tiêu thụ
(Beh và cộng sự, 2016). Logistics ngược gồm lập kế hoạch các dòng ngược của sản
phẩm và bao bì đóng gói, bắt đầu từ điểm tiêu thụ được đưa trở lại vào chuỗi sản xuất,
như là sản phẩm dở dang hoặc nguyên liệu cho các chuỗi sản xuất khác (Dias và
Braga, 2016). Theo Marchesini và Alcântara (2016), các hoạt động logistics ngược
có liên quan trực tiếp đến quản lý thu hồi, bao gồm một trong tám quá trình kinh
doanh, các quá trình này được xác định bởi diễn đàn chuỗi cung ứng tồn cầu, bao
gồm cả dịng xi và dịng ngược, cụ thể là: (i) Quản lý quan hệ khách hàng; (ii) Quản
lý dịch vụ khách hàng; (iii) Quản lý nhu cầu; (iv) Thực hiện đơn đặt hàng; (v) Quản
lý luồng sản xuất; (vi) Quản lý quan hệ nhà cung ứng; (vii) Phát triển sản phẩm và
tiếp thị; và (viii) Quản lý thu hồi. Có thể hiểu rằng logistics ngược chính là một phần
của quản lý chuỗi cung ứng, nói cách khác logistics ngược được xem như một quá
trình con nằm trong quản lý thu hồi của một chuỗi quá trình cung ứng.
1.1.2. Bối cảnh logistics ngược trên thế giới và tại Việt Nam
1.1.2.1. Bối cảnh logistics ngược trên thế giới
Logistics ngược ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm trong lý thuyết quản
trị chuỗi cung ứng và marketing vì nó cho thấy khả năng của doanh nghiệp trong q
trình phân phối để có sự chi phối tích cực trong những mối quan hệ gắn liền với khách
hàng (Horvath và cộng sự, 2005). Mặc dù doanh nghiệp ln có sự chú trọng trong
hoạt động logistics xi (từ nhà cung cấp đến khách hàng tiêu dùng) nhưng thực tế
cho thấy các dòng ngược ngày càng tăng lên do xuất hiện nhiều nhu cầu trả lại sản


4

phẩm của khách hàng tiêu dùng, điều này dễ dàng nhìn thấy trong lĩnh vực ngành
cơng nghiệp bao gồm cả lĩnh vực kinh doanh sản phẩm hàng điện tử. Theo chỉ thị
2002/96/EC về việc hướng dẫn trong xử lý chất thải đối với các thiết bị điện điện tử

(WEEE: Waste Electrical and Electronic Equipment), các hoạt động thu gom, phục
hồi và tái chế các sản phẩm điện điện tử được yêu cầu mang tính bắt buộc, tỷ lệ cho
phép tối thiểu bình quân mỗi người mỗi năm là 04 ki lô gam (Georgiadis và Besiou,
2010). Tương tự với WEEE, các pháp chế cũng được ban hành tại quốc gia Hoa Kỳ,
Canada, Trung Quốc, và Nhật Bản (Neto và cộng sự, 2010), tổng giá trị sản phẩm trả
lại từ khách hàng chiếm ở mức khoảng 15% doanh thu đối với các nhà bán hàng đại
chúng và đạt mức 35% đối với các nhà bán lẻ sản phẩm điện tử tại nhiều quốc gia
đang phát triển (Jayaraman và Luo, 2007; Kang và Johnson, 2009). So với việc giải
quyết logistics xi thì logistics ngược gặp nhiều rủi ro và tốn kém hơn do tính phức
tạp và khơng chắc chắn (Ha, 2012). Chi phí logistics ngược của sản phẩm hết hạn sử
dụng và quản lý hàng trả lại của khách hàng đã trở thành một hạng mục quan trọng
trong cơ cấu chi phí của các doanh nghiệp, chiếm khoảng 5.0% đến 6.0% tổng chi
phí trong lĩnh vực bán lẻ và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận với khoảng 1.4 % đến
2.0% tổng chi phí của các doanh nghiệp bán lẻ (UK Department of Transport, 2004).
Vào đầu những năm 1990, logistics ngược trên thực tế khơng phải là một phần chính
trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vì nó khơng phải là động lực chính
của chuỗi cung ứng để tạo ra sự khác biệt và giảm chi phí, gần như hầu hết các doanh
nghiệp xem logistics ngược như một trung tâm chi phí thay vì trung tâm lợi nhuận,
điều này cho thấy rằng logistics ngược như là một lĩnh vực bị bỏ quên và chưa được
quản lý một cách hợp lý mang tính chiến lược. Tuy nhiên, do áp lực pháp lý, các ưu
đãi kinh tế và các yêu cầu thay đổi nhanh chóng của mơi trường, 60.0% các nhà sản
xuất và bán lẻ trong một cuộc khảo sát năm 2008 ở Châu Âu cho biết rằng logistics
ngược hiệu quả là rất quan trọng đối với hoạt động tổng thể của doanh nghiệp (Greve
và Davis, 2015). Việc quản lý hiệu quả các dịng ngược có thể tiết kiệm tới 10% tổng
chi phí logistics ngược của các doanh nghiệp và cải thiện khả năng logistics ngược
có thể tăng kết quả kinh tế lên tới 5.0% (Greve và Davis, 2015). Gắn liền với quá
trình phát triển, nhiều nhà sản xuất và doanh nghiệp bán lẻ đã dần nhận ra tác động


5


của các sản phẩm trả lại, đồng thời xem việc quản lý hoạt động logistics ngược như
là một chiến lược thu hồi vốn đầu tư và là một cách để giúp doanh nghiệp giảm được
chi phí hoạt động. Do đó, logistics ngược đã thu hút sự quan tâm chú ý của nhiều học
viên và học giả trên thế giới (Jack và cộng sự, 2010; Rahman và Subramanian, 2012;
Silva và cộng sự, 2013).
Sản
xuất

Nguyên vật
liệu thô

Phân phối

Người
bán lại

Bán
Trả lại

Thiết bị
phục hồi

Đánh
giá sản phẩm
trả lại

Logistics xi
Logistics ngược


Xử lý phế
thải

Hình 1.1: Logistics xi và logistics ngược
(Nguồn: Govindan và cộng sự, 2015)
Govindan và cộng sự (2015) đã nghiên cứu đồng thời chuỗi cung ứng xuôi và
chuỗi cung ứng ngược trong một chuỗi cung ứng khép kín (CLSC: Close-loop Supply
Chain). Nhóm tác giả đã minh họa một chuỗi cung ứng chung cho cả logistics xuôi
và logistics ngược như thể hiện trong hình 1.1. Quản lý chuỗi cung ứng khép kín bao
gồm các hoạt động thiết kế, vận hành và kiểm sốt nhằm mục đích tối ưu hóa khả
năng hồi phục giá trị của các sản phẩm trả lại một cách linh hoạt trong chu kỳ sống
của sản phẩm (Van Wassenhove và Zikopoulos, 2010). Theo đó doanh nghiệp có thể
tập trung vào lợi nhuận và tìm kiếm giá trị từ logistics ngược hoặc chuỗi cung ứng
khép kín thay vì chỉ tập trung vào mục tiêu hiệu quả về mặt chi phí hoặc các mục tiêu
tương tự.
1.1.2.2. Bối cảnh logistics ngược tại Việt Nam
Tại thị trường Việt Nam, Tran và Luc (2018) đã nhận định logistics ngược
mặc dù được xem là một khái niệm khá mới mẻ nhưng có vai trị hết sức quan trọng


6

trong chiến lược kinh doanh bền vững. Nhóm tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu
logistics ngược trong chuỗi cung ứng nhựa tại Việt Nam. Kết quả cho thấy sự hài
lịng của khách hàng và lợi ích kinh tế trực tiếp đang thúc đẩy các công ty nhựa địa
phương khám phá dịch vụ logistics ngược là một trong những thách thức và cơ hội.
Trong khi đó, rào cản nội bộ cao nhất là dự báo và lập kế hoạch cho logistics ngược,
nhận thức về chất lượng của vật liệu thu hồi là một trong những rào cản bên ngoài.
Lê Đức Chung (2014) là tác giả biên tập cho Dự án tăng cường năng lực lồng ghép
phát triển bền vững và biến đổi khí hậu, dự án thể hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã

hội quốc gia nhằm tăng cường năng lực thể chế và cơ chế, gia tăng hiệu quả của chính
sách điều phối hoạt động đối với phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, và năng lượng
tại Việt Nam. Theo Dự án này các hoạt động hỗ trợ xây dựng Chiến lược Quốc gia
về tăng trưởng xanh và xây dựng kế hoạch hành động Quốc gia về tăng trưởng xanh
được thực hiện.
Trong xu hướng hội nhập vào thị trường quốc tế, hoạt động logistics ngược ở
quốc gia Việt Nam cũng nhận được nhiều sự quan tâm từ phía doanh nghiệp trong
giai đoạn hiện nay. Kết quả ước tính cho thấy, chi phí đầu tư cho logistics ngược tại
các doanh nghiệp Việt Nam chiếm từ 3% tới 15% tổng chi phí của các doanh nghiệp
(Cơng ty CP Gemadept, 2018). Nhận thấy tầm quan trọng của logistics ngược, Thủ
tướng Chính phủ quốc gia Việt Nam đã quy định các nội dung liên quan đến hoạt
động thu hồi và xử lý các sản phẩm thải bỏ tại quyết định 16/2015/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 (Thủ tướng Chính phủ, 2015). Theo quyết định này, doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất, nhập khẩu cần thực hiện thiết lập các điểm thu gom,
tiếp nhận các sản phẩm thải bỏ mà trước đó đã bán ra thị trường trong nước, doanh
nghiệp có trách nhiệm thống nhất cụ thể với khách hàng tiêu dùng về phương thức
chuyển giao cũng như tiếp nhận đối với các sản phẩm thải bỏ, thực hiện vận chuyển
sản phẩm thải bỏ đến điểm xử lý và có biện pháp xử lý các sản phẩm thải bỏ. Theo
báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2020), khối lượng chất thải rắn phát sinh
bình qn năm 2019 trên tồn Việt Nam khoảng 64018 tấn/ngày (trong đó khu vực
thành thị là 35624 tấn/ngày, nông thôn là 28394 tấn/ngày) với tốc độ tăng trưởng
46.0% so với năm 2010, tỷ lệ thu gom ở khu vực thành thị khoảng 92.0% và khu vực


7

nông thôn là 46.0%, tỷ lệ tái chế, tái sử dụng chỉ đạt khoảng 29.0% và chủ yếu xử lý
chất thải rắn theo hình thức chơn lấp.
Bối cảnh logistics ngược tại Thành phố Đà Nẵng:
Được xem như một trong những thành phố lớn trực thuộc Trung ương, Thành

phố Đà nẵng đã sớm đề ra mục tiêu phấn đấu trở thành Thành phố mơi trường, do đó
chính quyền thành phố đã sớm ban hành Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND về việc
xây dựng Thành phố Đà Nẵng trở thành thành phố môi trường (UBND Thành phố
Đà Nẵng, 2008). Quyết định này yêu cầu toàn bộ người dân thành phố, các tổ chức
cá nhân trong và ngoài nước đến làm việc và sinh sống tại Đà Nẵng cần tuân thủ ý
thức bảo vệ môi trường. Các mục tiêu về việc thực hiện xã hội hóa cơng tác thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn và đặc biệt là tăng cường hoạt động tái chế chất thải
rắn cũng được thành phố Đà Nẵng hết sức chú trọng, phấn đấu đạt 50% chất thải thu
gom được tái chế (UBND Thành phố Đà Nẵng, 2008). Trong bối cảnh của sự gia tăng
chất thải rắn tại Thành phố Đà Nẵng với mức bình quân năm 2010 là 805 tấn/ngày,
năm 2015 là 900 tấn/ngày, năm 2020 là 1100 tấn/ngày (Bộ Tài nguyên và Môi trường,
2020), điều này đã tác động đến hoạt động của các doanh nghiệp nói chung trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng trong đó có các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ hàng điện
tử, một lĩnh vực được đánh giá là đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ tại các
thành phố lớn. Với dân số ước tính đến thời điểm hiện tại đạt khoảng 1.2 triệu người
trong đó tỷ lệ dân cư sinh sống ở thành thị chiếm khoảng 87.7% (Ban chỉ đạo Tổng
điều tra Dân số và Nhà ở Trung ương, 2019) đã mang lại một sức hút khá lớn đối với
các doanh nghiệp bán lẻ hàng điện tử. Bên cạnh đó, để tăng cường trong việc thu hút
khách hàng trong môi trường đầy cạnh tranh, các doanh nghiệp bán lẻ hàng điện tử
tại thành phố Đà Nẵng ngày càng chú ý đến việc tuân thủ các chính sách bảo vệ người
tiêu dùng, thực hiện cơng tác quản lý thu hồi, chính sách bảo hành, nhận trả hàng
miễn phí, hỗ trợ sửa chữa, khắc phục các lỗi sản phẩm trả lại và thường xuyên nhận
và giải đáp thông tin phản hồi từ phía khách hàng tiêu dùng.
1.1.3. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ bối cảnh logistics ngược trên thế giới, tại quốc gia Việt Nam và
Thành phố Đà Nẵng, cho thấy logistics ngược là lĩnh vực khá thiết thực đáng được


8


nghiên cứu trong xã hội hiện nay khi mà nhu cầu tiêu dùng đối với các mặt hàng điện
tử ngày càng tăng. Việt Nam được đánh giá thuộc tốp 30 quốc gia có thị trường bán
lẻ sơi động nhất thế giới trong đó nổi trội với ngành hàng bán lẻ sản phẩm điện tử tiêu
dùng (Việt Hưng, 2017). Doanh thu của ngành bán lẻ sản phẩm điện tử đạt mức 3.2
tỷ USD trong năm 2017 (lợi nhuận sau thuế đạt trên 100 triệu USD) và có sự tăng
trưởng liên tục trong giai đoạn 2017-2019 với tốc độ tăng trưởng bình qn ước tính
là 11.2%/năm (Bộ Cơng Thương, 2020). Cùng với sự phát triển nhanh chóng về khoa
học cơng nghệ, chu kỳ sống của sản phẩm điện tử ngày nay cũng khá ngắn so với các
sản phẩm điện tử trước đây. Điều này cho thấy việc nghiên cứu trong lĩnh vực
logictics ngược trở nên cấp thiết đối với một xã hội phát triển theo hướng hội nhập
ngày càng sâu rộng với kinh tế thế giới, trong đó có quốc gia Việt Nam. Hơn nữa,
trong nghiên cứu của Daugherty và cộng sự (2003) cho thấy tác động của logistics
ngược thường không được các doanh nghiệp bán lẻ am hiểu rõ, doanh nghiệp bán lẻ
thường xem logistics ngược như là điều xấu cần thiết hơn là cơ hội để giúp doanh
nghiệp cải thiện kết quả kinh tế. Điều này cho thấy rất cần thiết để giúp doanh nghiệp
bản lẻ nhận thức sâu sắc hơn vai trị quan trọng của logistics ngược. Ngồi ra do tính
đại diện rõ nét của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành bán lẻ điện tử gắn liền
trực tiếp với khách hàng cuối cùng, tiếp nhận kịp thời các thơng tin về mơi trường và
xã hội cũng như có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động logistics ngược đối với
việc trả lại hàng hóa và bao bì đóng gói cho chuỗi cung ứng, vì vậy tác giả cũng tập
trung nghiên cứu chuyên sâu về logistics ngược trong ngành bán lẻ hàng điện tử. Do
đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu trong quá trình thực hiện luận án của mình, đó là:
Mối quan hệ giữa các tác nhân trong logistics ngược và kết quả kinh tế: nghiên
cứu trường hợp doanh nghiệp bản lẻ hàng điện tử tại Thành phố Đà Nẵng.
1.2. Tổng quan về logistics ngược
Đề tài này tập trung nghiên cứu logistics ngược, tuy nhiên, vì logistics ngược
không chỉ hiện diện trong chuỗi cung ứng khép kín mà cịn là khía cạnh được khai
thác trong quản lý chuỗi cung ứng xanh và bền vững, do đó tác giả cho rằng để làm
rõ tổng quan về logistics ngược, cần thiết phải mở rộng xem xét thêm các vấn đề liên
quan gồm chuỗi cung ứng khép kín, chuỗi cung ứng xanh, và chuỗi cung ứng bền



9

vững. Mục tiêu của nghiên cứu tổng quan nhằm xác định khoảng trống nghiên cứu,
từ đó lựa chọn các hướng nghiên cứu cho quá trình thực hiện đề tài.
1.2.1. Tổng quan về tình hình tài liệu liên quan đến logistics ngược
Để thực hiện nghiên cứu tổng quan về logistics ngược, tác giả cho rằng việc
thu thập, lựa chọn, và đánh giá tài liệu liên quan đến logistics ngược một cách phù
hợp sẽ mang lại ý nghĩa quan trọng trước khi tiến hành phân tích, do đó tác giả tiếp
cận đề xuất trong nghiên cứu của Kubota và cộng sự (2013) gồm ba bước: bước 1 thu thập tài liệu sơ bộ dựa vào các thuật ngữ tìm kiếm, bước 2 - lựa chọn nguồn tài
liệu, và bước 3 - đánh giá tài liệu.
1.2.1.1. Thu thập tài liệu sơ bộ
Hoạt động thu thập các tài liệu được tác giả thực hiện từ tháng 9/2017 đến
tháng 12/2019 dựa vào thuật ngữ tìm kiếm trên các trang tạp chí có sử dụng ngơn ngữ
khoa học bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt, các tài liệu thu thập được công bố trong
giai đoạn từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2019. Các từ khóa sử dụng cho việc tìm
kiếm tài liệu theo chủ đề liên quan đến nghiên cứu gồm logistics ngược, chuỗi cung
ứng khép kín, cung ứng xanh, cung ứng bền vững, và logistics ngược trong ngành
bán lẻ. Cơng cụ tìm kiếm Google-scholar (www.scholar.google.com) được sử dụng
để tra cứu các từ khóa bằng tiếng Anh, ngồi ra các từ khóa bằng tiếng Việt được
thực hiện tra cứu tại trang website của các tạp chí trong nước (Tạp chí Nghiên cứu
Kinh tế và Kinh doanh Châu Á – JABES, Phát triển kinh tế, Kinh tế & Phát triển, và
các loại tạp chí khác). Việc tìm kiếm cũng được cập nhật định kỳ vì sự xuất hiện ấn
phẩm cơng bố mới.
Trong tìm kiếm ban đầu từ cơng cụ Google Scholar được thực hiện trong tháng
9 năm 2017, với từ khóa tìm kiếm Reverse logistics (logistics ngược) có 22.400 kết
quả tài liệu từ các nhà xuất bản khác nhau, từ khóa tìm kiếm Close-loop Supply Chain
(chuỗi cung ứng khép kín) có 329 kết quả tài liệu, từ khóa Green Supply Chain (chuỗi
cung ứng xanh) có 17.500 kết quả tài liệu, từ khóa Sustainable Supply Chain (chuỗi

cung ứng bền vững) có 15.600 kết quả tài liệu, và tra cứu đồng thời hai từ khóa
Reverse logistics + Retail (logistics ngược + nhà bán lẻ) có 8.750 kết quả tài liệu.
Theo kết quả tài liệu tương ứng của mỗi loại từ khóa, một quá trình đọc lướt tiêu đề


10

được thực hiện. Các tiêu đề thực sự gắn liền các với chủ đề liên quan đến logistics
ngược do các nhà xuất bản bao gồm Elsevier, Emerald, Springer, Taylor và Francis,
Wiley, Inderscience, Hindawi, IEEE và một số dịch vụ từ trang web Scopus được ưu
tiên xem xét. Tiếp theo để đảm bảo mức độ bao phủ của các công bố gần đây, việc
tìm kiếm tương tự được thực hiện để tập hợp thêm các tài liệu được xuất bản trong
năm 2018, 2019. Ở giai đoạn này, các tài liệu tài liệu liên quan đến logistics ngược
tiếp tục được xem xét và lựa chọn. Bên cạnh việc sử dụng từ khóa bằng tiếng Anh,
tác giả cũng sử dụng các từ khóa bằng tiếng Việt tương ứng để tra cứu tài liệu trong
nước, nhưng vì chưa có cơng cụ tra cứu chun biệt các tài liệu khoa học nên việc
tìm kiếm chủ yếu sử dụng cơng cụ Google (www.google.com.vn) và thanh tìm kiếm
tại các trang website của các tạp chí trong nước. Số tài liệu hiển thị theo các từ khóa
tiếng Việt tại tạp chí trong nước khơng nhiều với 21 tài liệu được tìm thấy trong đó
phần lớn là các bài viết trên các trang web điện tử (www.vlr.vn, logistics.gov.vn,
www.gemadept.com.vn) của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Việt
Nam.
Như vậy, hoạt động thu thập tài liệu sơ bộ thơng qua các cơng cụ tìm kiếm ở
bước này cho thấy phần lớn các tài liệu được thu thập là các cơng trình khoa học từ
nước ngồi và ngơn ngữ bằng tiếng Anh là phổ biến. Điều này chứng tỏ rằng chủ đề
logistics ngược và các vấn đề liên quan (chuỗi cung ứng xanh, chuỗi cung ứng bền
vững) vẫn còn nhiều khoảng trống để tiếp tục phát triển nghiên cứu trên phương diện
khoa học và thực tiễn tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Sau khi hoàn thành việc
đọc lướt các tiêu đề của các tài liệu kết hợp với việc ưu tiên các tài liệu được công bố
bởi các nhà xuất bản có uy tín, kết quả có được 325 tài liệu nước ngoài và 21 tài liệu

trong nước được liên quan đến logistics ngược được lưu giữ để tiếp tục thực hiện
chọn lọc tài liệu trong bước tiếp theo.
1.2.1.2. Chọn lọc tài liệu
Từ các tài liệu có được ở bước thu thập tài liệu sơ bộ, quá trình đọc các tài liệu
một cách trình tự từ việc đọc tiêu đề bài viết, nội dung phần tóm tắt và các từ khóa,
những tài liệu được chọn phải đảm bảo có chứa ít nhất một trong các thuật ngữ như
reverse logistics, cloose-loop supply chain, green supply chain, sustainable supply


×