Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tổng ôn chuyên đề về Tụ điện môn Vật Lý 11 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.1 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


<b>TỔNG ÔN CHUYÊN ĐỀ VỀ TỤ ĐIỆN </b>


<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>


<b>1. Tụ điện: </b>


• Định nghĩa: Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách
điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện.


• Tụ điện dùng để chứa điện tích.


• Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng
một lớp điện mơi.


• Kí hiệu tụ điện


• Cách tích điện cho tụ: Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.


Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện.
<b>2. Điện dung của tụ: </b>


• Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở
một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và
hiệu điện thế giữa hai bản của nó.


C= Q/U


• Đơn vị: Fara (F)



• Các loại tụ điện: tụ khơng khí, tụ giấy, tụ sứ…
• Tụ có điện dung thay đổi gọi là tụ xoay.


• Trên vỏ tụ thường ghi 1 cặp số.


VD: 10μF - 250V: trong đó 10μF là điện dung của tụ


250V là giá trị giới hạn của hiệu điện thế có thể đặt vào tụ. Quá giới hạn đó, tụ có thể bị hỏng.
• Năng lượng của điện trường trong tụ:


W= Q2<sub>/2C = U</sub>2<sub>C/2 = QU/2 </sub>


<b>II. KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


- Công thức tính năng lượng của tụ:
W= Q2<sub>/2C = U</sub>2<sub>C/2 = QU/2 </sub>


<b>III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM </b>
<b>Câu 1</b>: Tụ điện là


A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
<b>Câu 2</b>: Để tích điện cho tụ điện, ta phải:


A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
B. cọ xát các bản tụ với nhau.



C. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
D. đặt tụ gần nguồn điện.


<b>Câu 3</b>: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.


B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).


D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.


<b>Câu 4</b>: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.


C. tăng 4 lần. D. không đổi.


<b>Câu 5</b>: Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong
tụ điện là


A. W = Q2<sub>/(2C). B. W = QU/2. </sub>


C. W = CU2<sub>/2. D. W = C</sub>2<sub>/(2Q). </sub>


<b>Câu 6</b>: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích
được một điện lượng là


A. 2.10-6 <sub>C. </sub> <sub>B. 16.10</sub>-6 <sub>C. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3


<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


<b>Câu 7</b>: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C.
Điện dung của tụ là


A. 2 μF. B. 2 mF.
C. 2 F. D. 2 nF.


<b>Câu 8</b>: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó
tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế


A. 500 mV. B. 0,05 V.
C. 5V. D. 20 V.


<b>Câu 9</b>: Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
A. 0,25 mJ. B. 500 J.


C. 50 mJ. D. 50 μJ.


<b>Câu 10</b>: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.


B. hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện phải bằng nhau.


C. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
<b>Câu 11</b>: Năng lượng điện trường trong tụ điện.


A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
B. tỉ lệ với điện tích trên tụ.



C. tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích trên tụ.


<b>Câu 12</b>: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10
mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
<b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b>


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>



<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ảng, Khai sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>



<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×