Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Mẫu slide báo cáo luận văn thạc sĩ đề tài nước sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG .........

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
.
.

Giáo viên hướng dẫn:
...
Học viên thực hiện:
Chuyên ngành:

....
....


NỘI DUNG
BÁO CÁO

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3

TỔNG QUAN
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
4 NGHIÊN CỨU


5

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
→ Huyện Đức Trọng là huyện
vùng ven của Thành phố Đà
Lạt, có tốc độ phát triển kinh
tế - xã hội khá cao trong
những năm gần đây.

Tuy nhiên:


Một số xã trên địa bàn huyện vẫn cịn chưa có hệ thống
cung cấp nước sạch



Đa phần dân cư sử dụng nước chủ yếu là nước giếng
khoan tự đào, nước mưa, nước suối…



Nguy cơ nguồn nước bị nhiễm bẩn là rất cao


• Cần phải làm gì để đưa nguồn nước sạch
tới cho các hộ nơng dân
• Tình trạng sử dụng nước nhiểm bẩn
• Bảo vệ sức khỏe chính bản thân.

TÊN ĐỀ TÀI


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
NỘI DUNG

Mục tiêu cụ thể
01
NỘI DUNG

02
NỘI DUNG

03

04

NỘI DUNG
NỘI DUNG


Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian




Địa bàn xã Hiệp Thạnh
và Phú Hội



2 xã nơng thơn được
chọn ngẫu nhiên tại
huyện Đức Trọng, tỉnh
Lâm Đồng

Phạm vi thời gian



Từ tháng 10 năm 2018
đến tháng 10 năm
2019

Phạm vi đối tượng



Các nơng hộ sử dụng
nước sinh hoạt vùng
nông thôn tại hai xã
được chọn khảo sát



3. TỔNG QUAN
Tổng quan nghiên cứu nước ngoài
STT

Tác giả

Nghiên cứu

1

Breidert (2006)

Ước lượng mức sẵn lòng chi trả

2

Shion Guha (2007)

Định giá nguồn cung cấp nước sạch bằng phương pháp WTP tại quốc
giá đang phát triển: Một nghiên cứu điển hình ở Calcutta, Ấn Độ

3

Jin Jianjun và cộng sự (2016)

Đo lường mức độ sẵn sàng trả tiền nước uống cải tiến chất lượng,
khảo sát tại Songzi, Trung Quốc

4


Van Houtven và cộng sự
(2017)

Các hộ gia đình sẵn lịng chi trả bao nhiêu cho việc cải thiện nguồn
nước?

Tổng quan nghiên cứu trong nước
STT

Tác giả

Nghiên cứu

1

Nguyễn Hồng Thuận (tháng
12/2016)

Phân tích mức độ hài lịng của người dân về chất lượng dịch vụ cung cấp
nước sạch của Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Vĩnh Long

2

Lê Thị Hạnh (2011)

Đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng và quản lý các cơng trình cấp nước
sinh hoạt trên địa bàn

3


Nguyễn Văn Ngãi, Nguyễn
Kim Phước, Phan Đình Hùng
(2012)

Nghiên cứu mức sẵn lịng trả của người dân đối với cấp nước sạch tại thành
phố Cao lãnh tỉnh Đồng Tháp

4

Nguyễn Bá Huân (2016)

Mức sẵn lòng chi trả của người dân nhằm giảm thiểu tình trạng ơ nhiễm môi


3. TỔNG QUAN
Đánh giá, đúc kết tổng quan tài liệu nghiên cứu
1

2

3

Các lý thuyết nền tảng chính:
• Lý thuyết hành vi có dự định (TPB)• Lý thuyết dịch vụ
• Kinh tế lý thuyết và trực giác
• Mơ hình SERVPERF
Mơ hình nghiên cứu:
• Mơ hình Logitics
• Phương pháp định giá

• Mơ hình phân tích nhân tố • Phân tích hồi quy đa tuyến tính (cơng cụ EFA)
Tập trung nghiên cứu các yếu tố kinh tế vĩ mơ, mơi trường, chính sách sử dụng nước sạch
nông thôn, yếu tố về tâm lý, thái độ nhận thức của người sử dụng nước… có ảnh hưởng
đến sức khỏe.

Trong nghiên cứu của tác giả sử dụng:
Lý thuyết nền tảng:

Lý thuyết hành vi dự định TPB

Lý thuyết tâm lý.

Mơ hình Logistic:

Biến phụ thuộc: Quyết định sử dụng nước sạch

Các nhân tố đưa vào mơ hình nghiên cứu từ việc kế thừa
từ các cơng trình nghiên cứu thực nghiệm và từ lý
thuyết nền tảng.


3. TỔNG QUAN
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại Huyện Đức Trọng



Trên địa bàn huyện Đức Trọng có các
cơng trình cấp nước tự chảy, giếng
khoan đáp ứng phần nào cung cấp
nước sinh hoạt cho các hộ dân tại

đây.


Khả năng đáp ứng chưa cao:
o Chênh lệch địa hình giữa đầu
nguồn
o Bể chứa và khu sử dụng nước
của các hộ dân



Tỷ lệ đồng bào dân tộc tiểu số tại
huyện khá cao, họ chưa nhận thức
được tầm quan trọng của nước sạch


4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bảng 2.1. Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nguồn nướ
Giới hạn
tối đa cho phép
Tên chỉ tiêu

Nước sạch
...

là nước hợp vệ sinh, đảm bảo an tồn cho sức
khỏe, nước trong, khơng màu, không mùi, không vị,
không chứa vi sinh vật gây bệnh và các chất độc hại
gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng, ngồi ra,

cịn phải đạt Tiêu chuẩn về chất lượng nước sinh
hoạt do Bộ Y tế ban hành kèm theo quyết định số
1329/QĐ-BYT, ngày 18/4/2009.

Đơn vị tính
I

Màu sắc(*)

TCU

Mùi vị(*)

-

Độ đục(*)
Clo dư
pH(*)
Hàm lượng Amoni(*)
Hàm lượng Sắt tổng
số (Fe2+ + Fe3+)(*)
Chỉ số
Pecmanganat
Độ cứng tính theo
CaCO3(*)
Hàm lượng Clorua(*)
Hàm lượng Florua
Hàm lượng Asen
tổng số


NTU
mg/l
mg/l

II

15
15
Khơng
Khơng
có mùi
có mùi
vị lạ
vị lạ
5
5
0,3-0,5
6,0 - 8,5 6,0 - 8,5
3
3

A
A
A
A
A
A

mg/l


0,5

0,5

B

mg/l

4

4

A

mg/l

350

-

B

mg/l
mg/l

300
1.5

-


A
B

mg/l

0,01

0,05

B

Vi khuẩn/
50
150
100ml
E. coli; Coliform chịu Vi khuẩn/
0
20
nhiệtQuy chuẩn QCVN
100ml
Theo
02:2009/BYT quy định
Coliform tổng số

Mức độ
giám
sát

A
A



4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các lý thuyết liên quan đến đề tài

Thuyết hành động hợp lý
(TRA)

Thuyết hành vi dự định
(Theory of Planned Behavior – TPB


4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu

Mục tiêu cụ thể 1




Thống kê mơ tả
Phân tích so sánh
Phương pháp chuyên gia

→ Đánh giá thực trạng của việc sử dụng nước sạch
nông thôn tại huyện Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng.
→ Xây dựng mơ hình mã hóa thang đo

Mục tiêu cụ thể 2




Lý thuyết TPB
Các nghiên cứu trước

→ Xác định mơ hình nghiên cứu, các nhân tố ảnh
hưởng
→ Sử dụng mơ hình Binarylogistic

Mục tiêu cụ thể 3


Sử dụng thực trạng, kết quả chạy mơ hình và ý kiến chuyên gia để đề xuất giải
pháp


4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề xuất mơ hình nghiên cứu

TDHV
H1

NSACH
TNHAP
GIA
QTSK
CTYNUOC

H2
H3

H4
H5
H6

Quyết định sử dụng nước
sạch


4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp




Số liệu từ Sở Nơng nghiệp tỉnh
Lâm Đồng, Sở Tài nguyên môi
trường tỉnh Lâm Đồng, các
phòng ban, trung tâm của UBND
huyện Đức Trọng, UBND xã Hiệp
Thạnh, UBND xã Phú Hội,…
Sử dụng các thông tin từ nguồn
thu thập và phân tích từ nghiên
cứu thực tế thơng qua phỏng
vấn bằng câu hỏi.

Số liệu sơ cấp



Sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên
thuận tiện. Công thức xác định số mẫu tối thiểu là: n
= 50 + 8 m

=> tối thiểu 98 đối tượng khảo sát
• Để đề phịng những phiếu khơng hợp, tác giả tiến
hành khảo sát 120 hộ gia đình trên địa bàn 02 xã
của huyện Đức Trọng


60 hộ gia đình thuộc xã Hiệp
Thạnh



60 hộ thuộc xã Phú Hội


4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung 1

Nội dung 2
Tên biến
TDHV
NSACH
TNHAP
GIANUOC
SẠCH
QTSK
CTYNUOC


Phân tích đánh giá thực trạng tình hình tiếp cận
và sử dụng nước của các nơng hộ


Khảo sát và tình hình sử dụng nước của các nông hộ Trên địa bàn 02 xã



So sánh đặc điểm kinh tế xã hội và nhu cầu sử dụng nước cho các mục đích
khác nhau giữa các nhóm hộ được khảo sát.

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia
của các nông hộ vào việc sử dụng nguồn nước sạch
Giải thích biến
Đơn vị tính
Năm
Số năm đi học của chủ hộ
Nguồn nước sạch nông hộ đang 1= nước máy
0= nước khác
sử dụng 
Triệu đồng/năm
Thu nhập trung bình của
hộ/ đầu người
0 = Cao
Mức giá phù hợp với điều kiện sử
1 = Thấp
dụng của nơng hộ
2 = Bình thường
1= Quan tâm

0= ít quan tâm
Quan tâm sức khỏe
2 =Rất quan tâm
Niềm tin của của nông hộ vào 1=tin tưởng
nguồn nước sạch mà công ty 0= khơng tin tưởng
cung cấp

Kỳ vọng dấu
+
+
+
 
+
+

Nội dung 3
• Xác định mức sẵn lòng
trả (WTP) để cải thiện
chất lượng nguồn nước
sạch
• Đề xuất giải pháp hỗ
trợ cho nơng hộ nâng
cao việc sử dụng nước
sạch tại huyện Đức
Trọng, tỉnh Lâm Đồng


5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Các kết quả chính
Tình hình tiếp cận và sử dụng nguồn nước của các

nông hộ

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng
nước sạch nông thôn của nông hộ tại huyện Đức Trọng
tỉnh Lâm Đồng
Đánh giá thực trạng tình hình sử dụng nguồn nước
sạch nông thôn của nông hộ tại địa bàn nghiên cứu

Một số giải pháp đề xuất cho công tác sử dụng nước
sạch nông thôn


Tình hình tiếp cận và sử dụng nguồn nước của các nông hộ
1. Đặc điểm kinh tế- xã hội của các nông hộ điều tra
Bảng 3.1. Quy mô nhân khẩu của các hộ được điều tra


Tình hình tiếp cận và sử dụng nguồn nước của các nơng hộ
2. Tình hình sử dụng nước của các hộ điều tra


Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nước
sạch nông thôn của nông hộ tại huyện Đức Trọng tỉnh Lâm
Đồng
1. Đánh giá mức độ tham gia của các nông hộ


2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng nước sạch nông thôn của nông hộ tại huyện Đức
Trọng, tỉnh Lâm Đồng



Một số giải pháp đề xuất cho công tác sử dụng nước sạch
nông thôn
NỘI DUNG

01

NỘI DUNG

02

A
A
A
A
A
A

NỘI DUNG

03


Một số giải pháp đề xuất cho công tác sử dụng nước sạch
nông thôn

NỘI DUNG
NỘI DUNG
NỘI DUNG

NỘI DUNG

NỘI DUNG
NỘI DUNG
NỘI DUNG


Một số giải pháp đề xuất cho công tác sử dụng nước sạch
nông thôn

 Cung cấp nước sạch
là nước máy và đầy
đủ
…là một trong những điều
kiện cơ bản để bảo vệ sức
khỏe cho con người, tối thiểu
là nhu cầu nấu ăn, uống
nước, vo gạo, rửa rau…

NỘI DUNG

 Bảo đảm nguồn nước
sạch và vệ sinh mơi
trường
…sẽ góp phần khống
chế được 80% bệnh
tật.


Một số giải pháp đề xuất cho công tác sử dụng nước sạch

nông thôn
NỘI DUNG

NỘI DUNG

NỘI DUNG

NỘI DUNG


Một số giải pháp đề xuất cho công tác sử dụng nước sạch
nông thôn

NỘI DUNG

NỘI DUNG

NỘI DUNG

NỘI DUNG


6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

01

KẾT
LUẬ
N
03


NỘI DUNG

02

NỘI DUNG

NỘI DUNG


×