Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi môn Kiểm Toán -p5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.13 KB, 4 trang )

ĐỀ THI MÔN KIỂM TOÁN
Thời gian làm bài : 90 phút
(Được tham khảo tài liệu và phải nộp lại đề theo bài thi)
Câu 1 (2đ)
Công ty sản xuất Sông Hồng có các sản phẩm tiêu thụ nội đòa với hình thức bán chòu số lượng lớn.
Hãy lập bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ bán hàng của Sông Hồng (ít nhất 10
câu hỏi)
Câu 2 (2đ)
Dưới đây là những tình huống độc lập và đều có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.
a. Vào thời điểm 31.12.1999, công ty Mỹ Lệ không có khả năng thanh toán các khoản nợ tới hạn
trong năm tới và các thương thuyết để hoãn nợ đều không đạt được thỏa thuận nào . Tuy nhiên,
công ty Mẹ của Mỹ Lệ đã gửi một bản cam kết cho kiểm toán viên rằng sẽ trả nợ thay cho Mỹ
Lệ. Đến tháng 2.2000, trong khi kiểm toán viên đang kiểm toán tại Mỹ Lệ thì được biết công ty
Mẹ của Mỹ Lệ đã chuyển tiền và làm thủ tục tăng vốn đầu tư vào Mỹ Lệ. Trên cơ sở đó, Mỹ Lệ
đã thanh toán được các khoản nợ đến hạn trong năm 2000. Giám đốc Mỹ Lệ từ chối bất kỳ khai
báo nào về vấn đề này trên báo cáo tài chính ngày 31.12.1999.
b. Khi quá trình kiểm toán báo cáo tài chính năm 1999, kiểm toán viên không thực hiện được thủ
tục xác nhận đối với một số khoản phải thu quan trọng vì Giám đốc công ty không chấp nhận mà
không giải thích lý do. Kiểm toán viên đã sử dụng một thủ tục kiểm toán khác để thay thế và cảm
thấy hoàn toàn hài lòng về bằng chứng đạt được.
c. Khi được yêu cầu cung cấp thư giải trình, Giám đốc công ty LAMA đã từ chối mà không đưa ra
lý do xác đáng. Tuy nhiên, tất cả các bằng chứng khác cho thấy báo cáo tài chính của LAMA là
trung thực và hợp lý.
d. Kiểm toán viên nhận thấy một số thông tin trong Thư của Hội đồng quản trò đính kèm với báo
cáo tài chính có nội dung không nhất quán với báo cáo tài chính. Kiểm toán viên đề nghò đơn vò
sửa nhưng họ từ chối vì cho rằng kiểm toán viên không kiểm toán các thông tin đó mà chỉ kiểm
toán báo cáo tài chính nên không có quyền yêu cầu họ điều chỉnh.
Đối với từng tình huống trên, trong các ý kiến sau đây thì bạn sẽ đưa ra ý kiến nào, và hãy
giải thí ch vắn tắt về sự lựa chọn của mình :
1) Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
2) Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh.


3) Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần.
4) Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc không chấp nhận.
5) Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc từ chối nhận xét
6) Đưa ra ý kiến không chấp nhận.
7) Từ chối đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính.
Câu 3 (1,5đ)
Một kiểm toán viên phát biểu như sau khi kiểm toán khoản mục tiền lương : “ Công việc
của tôi chỉ chú trọng vào việc xem xét liệu khoản mục tiền lương có được trình bày theo đúng chế
độ kế toán hay không; chứ không cần xem xét về các thủ tục tuyển dụng, cho thôi việc có đầy đủ
không ? Khi thực hiện kiểm toán tiền lương, tôi không liên hệ với Phòng nhân sự, mà chỉ tập trung
kiểm tra Bảng chấm công, Sổ nhật ký và các chứng từ thanh toán.”
Hãy trình bày suy nghó của bạn về phát biểu nêu trên.
Câu 4 (2,5đ)
Bảng dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán. Hãy
xác đònh các giá trò X còn thiếu trong bảng
Mục tiêu Thủ tục kiểm toán
Nợ phải thu khách hàng là tồn tại trong thực tế Gửi thư đề nghò xác nhận nợ phải thu
X1
Kiểm tra các nghiệp vụ chi quỹ sau thời điểm
khóa sổ
X2
Kiểm tra việc thu tiền sau ngày khóa sổ của các
khoản nợ phải thu khách hàng
Hàng tồn kho được phản ánh không vượt khỏi
giá trò có thể thực hiện.
X3
Tất cả các nghiệp vụ mua hàng trong kỳ đều
được xét duyệt bởi người có thẩm quyền
X4
X5

Phát hiện các nghiệp vụ mua hàng quan trọng
liên quan đến các bên hữu quan

Câu 5 (2đ) Theo bạn thì từng phát biểu sau đây là đúng hay sai ? Giài thích vắn tắt
a. Báo cáo tài chính cho Công ty cổ phần SAMAKA được công ty X&X kiểm toán để công bố
cho các cổ đông. Ban gíam đốc công ty SAMAKA chòu trách nhiệm về việc lập báo cáo tài chính
của mình, côn Công ty Kiểm toán X&X chòu trách nhiệm về báo cáo kiểm toán và báo cáo tài
chính được kiểm toán.
b. Khi đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là thấp, kiểm toán viên có thể giảm bớt các
thử nghiệm cơ bản nhưng nếu rủi ro phát hiện là thấp, kiểm toán viên lại phải tăng cường các thử
nghiệm cơ bản.
c. Trong quá trình kiểm toán công ty DIBICO, kiểm toán viên nhận thấy đơn vò không khai báo
về phương pháp tính giá hàng tồn kho. Vì sai sót này không có số tiền cụ thể nên kiểm toán viên
cho rằng sai sót này không ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.
d. Khi những bằng chứng thu thập từ những nguồn khác nhau cho kết quả trái ngược nhau về cùng
một vấn đề, kiểm toán viên sẽ sử dụng những bằng chứng có tính thuyết phục cao hơn.
- Hết -
Bài giải
Câu 1 : Bảng câu hỏi về KSNB đối với nghiệp vụ bán hàng của công ty Sông Hồng :
1. Các khoản bán chòu có được xét duyệt trước khi gửi hàng đi không?
2. Các chứng từ gửi hàng có được đánh số liên tục trước khi sử dụng không?
3. Hóa đơn bán hàng có được đánh số trước hay không?
4. Có quy đònh bắt buộc kiểm tra để đảm bảo rằng các hàng gửi đi đều đã được lập hóa đơn .
5. Có bảng giá được duyệt để làm cơ sở tính tiền trên hóa đơn không?
6. Hóa đơn có được kiểm tra độc lập trước khi gửi đi không?
7. Hàng tháng có gửi 1 bảng sao kê công nợ đến khách hàng không?
8. Việc nhận hàng bò trả lại có sự phê duyệt của người có thẩm quyền hay không?
9. Đơn vò có thực hiện việc đối chiếu giữa tài khoản chi tiết về khách hàng với tài khoản nợ phải
thu trên Sổ cái đònh kỳ hay không?
10. Hóa đơn có được lập bởi 1 bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng không?

Câu 2 :
a. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh do Công ty Mỹ Lệ đã được công ty Mẹ
cam kết trả nợ thay và thực tế đã trả được khoản nợ đến hạn, do đó KTV đưa thêm đoạn nhấn
mạnh nhằm giúp cho người đọc nắm bắt được tình hình tài chính của công ty Mỹ Lệ tốt hơn.
b. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần : do KTV đã thu thập được bằng chứng khác phù hợp.
c. Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
d. Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc từ chối nhận xét do KTV và đơn vò bất đồng ý kiến và
tình huống này có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
Câu 3 :
X1 : Nghiệp vụ chi quỹ ghi chép có đúng niên độ, số dư quý có bò khai khống hay không?
X2 : Tất cả các khoản thu của khách hàng đều được công bố
X3 : Xem xét tình trạng và phẩm chất của hàng tồn kho để lập dự phòng giảm giá cần thiết.
X4 : Kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền trên đơn đặt hàng.
X5 : Nghiệp vụ mua hàng là có thực trên thực tế
Câu 5 :
a. Đúng
b. Đúng  khi RRPH thấp có nghóa là RRTT và RRKS ở mức cao do đó KTV cần tăng cường
các thử nghiệm cơ bản để phát hiện sai sót và gian lận
c. Sai  phương pháp tính giá hàng tồn kho có thể gây sai sót trọng yếu đến lợi nhuận của công
ty DIBICO và số liệu trên BCĐKT ]
d. Sai  KTV sẽ phải giải thích được sự khác biệt này để đưa ra kết luận.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×