ĐỀ THI HẾT MÔN KIỂM TOÁN
Lớp TCNN Khóa 25 - Thời gian 90 phút
( Được sử dụng tài liệu và phải nộp lại đề thi)
Bài 1 :
Số dư chi tiết các khoản phải trả của Công ty Hoàng Nam tại ngày 31/12/2002 như sau:
Tên người bán Số dư cuối năm Tổng lượng mua trong năm
1. Công ty A 450.000.000 750.000.000
2. Công ty B 226.500.000 416.000.000
3. Công ty C 0 19.800.000.000
4. Công ty D 1.900.000.000 21.230.000.000
5. Công ty E 350.000.000 380.000.000
Yêu cầu : Nếu chỉ phải lựa chọn 2 trong số 5 khoản phải trả trên để gửi thư xác nhận số dư trong tiến
trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả, anh (chò) sẽ chọn lựa 2 người bán nào? Giải thích lý do sự lựa
chọn của mình.
Bài 2 : Hãy cho biết các thử nghiệm cơ bản sau đây nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán nào:
Thử nghiệm cơ bản Mục tiêu kiểm toán
Kiểm kê quỹ
Gửi thư đề nghò xác nhận nợ phải trả đến người bán
Kiểm tra chất lượng và tình trạng hàng tồn kho
Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng tài sản cố đònh trong kỳ
Bài 3 : Hãy cho biết những tình huống sau liên quan đến bộ phậnh nào trong 5 bộ phận của hệ thống
kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp :
1. Ban Giám đốc tuy biết nhưng không quan tâm đến nội dung của các chuẩn mực kế toán mới ban
hành
2. Công ty không phân đònh quyền hạn và trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phận.
3. Nhân viên than phiền vì các đề nghò mua văn phòng phẩm không biết phải đưa cho ai ký duyệt.
4. Việc so sánh giữa kế hoạch và thực tế luôn luôn không được thực hiện.
5. Thủ quỹ thường xuyên quên niêm phong quỹ trước khi ra về theo quy đònh.
6. Gám đốc yêu cầu mọi người cần ghi nhớ “ Lợi nhuận là trên hết ”
Bài 4 : Bạn đang kiểm toán khoản mục tài sản cố đònh của công ty sản xuất Hòa Bìnhcho năm tài chính
kết thúc ngày 31.12.2002. Tài sản cố đònh ở công ty bao gồm : nhà xưởng, máy móc thiết bò, văn phòng
và xe cộ. Những tài sản này được theo dõi trên Sổ chi tiết tài sản cố đònh, bao gồm những thông tin như
tên gọi tài sản cố đònh, mã số tài sản, nguyên giá, thời gian khấu hao và khấu hao lũy kế của từng loại
tài sản cố đònh.
Yêu cầu : Nêu những thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu hiện hữu và đầy đủ của máy móc thiết
bò
----------- Hết ----------
BÀI GIẢI
Bài 1:
Tên người
bán
Số dư cuối năm Tổng lượng mua
trong năm
Tỷ trọng theo số
dư
Tỷ trọng theo số
lượng mua hàng
A 450.000.000 750.000.000 15,38 % 1,76 %
B 226.500.000 416.000.000 7,74 % 0,98 %
C 0 19.800.000.000 0 % 46,50 %
D 1.900.000.000 21.230.000.000 64,92 % 49,86 %
E 350.000.000 380.000.000 11,96% 0,89 %
Tổng cộng
2.926.500.000 42.576.000.000 100% 100%
Nếu chỉ chọn 2 trong 5 khoản phải trả để gửi thư xác nhận trong tiến trình kiểm toán khoản mục nợ phải
trả, KTV sẽ lựa chọn người bán C & D để gửi thư xác nhận nợ phải trả. Vì nợ phải trả luôn có xu hướng
bò dấu bớt.
- Đối với người bán C :
+ Tỷ trọng số lượng mua hàng trong năm lớn 46,50 %
+ Tỷ trọng số dư nợ phải trả cuối kỳ = 0 %
Có khả năng xảy ra gian lận hoặc sai sót
- Đối với người bán D :
+ Tỷ trọng mua hàng trong năm lớn : 49,86 %
+ Tỷ trọng nợ phải trả còn lại so với tổng trò giá mua hàng lai rất thấp 8,95 %
(1.900.000.000/21.230.000)
Tỷ trọng nợ phải trả cuối kỳ nhỏ hơn tổng giá trò mua hàng trong kỳ rất nhiều
Có khả năng gian lận hoặc sai sót gây ảnh hưởng trọng yếu.
Bài 2 : Các thử nghiệm cơ bản sau đây nhằm đáp ứng các mục tiêu :
Thử nghiệm cơ bản Mục tiêu kiểm toán
Kiểm kê quỹ Hiện hữu, đầy đủ, quyền sở hữu
Gửi thư đề nghò xác nhận nợ phải trả đến người
bán
Hiện hữu, nghóa vụ ( nhằm phát hiện những khoản
phải trả không được ghi chép)
Kiểm tra chất lượng và tình trạng hàng tồn kho Đánh giá
Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng
tài sản cố đònh trong kỳ
Hiện hữu, quyền sở hữu, đánh giá.
Bài 3 : Những tình huống sau liên quan đến 1 trong 5 bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ
1. Môi trường kiểm soát
2. Hoạt động kiểm soát
3. Hoạt động kiểm soát
4. Giám sát
5. Hoạt động kiểm soát
6. Môi trường kiểm soát.
Bài 4 : Những thủ tục kiểm toán nhằm thỏa mãn mục tiêu hiện hữu và đầy đủ của máy móc thiết bò
- Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng tài sản cố đònh trong kỳ : hợp đồng, đơn đặt hàng, hợp
đồng xây dựng, séc đã chi trả, giấy báo nợ ngân hàng và sự xét duyệt của Ban Giám đốc.
- Quan sát trực tiếp các tài sản tăng lên trong kỳ và có thể sẽ quan sát toàn bộ TSCĐ ( nếu cần thiết)
- Phân tích kiểm tra các chi phí sữa chữa và bảo trì TSCĐ
- Kiểm tra các nghiệp vụ ghi giảm TS trong kỳ