Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp phát triển các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện thanh oai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

ĐINH THỊ GIỚI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG THỊ HOA

Hà Nội, 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi, số liệu và két quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Đinh Thị Giới



.


ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn khoa học TS. Đặng Thị
Hoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn thành luận văn
thạc sỹ này.
Em chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong và ngồi trường, bạn bè,
đồng nghiệp, các thầy cô trong Khoa Kinh tế và QTKD – Trường Đại học
Lâm nghiệp đã giúp đỡ và hỗ trợ em thực hiện các thủ tục trong q trình
hồn thành luận văn.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tôi luôn nhận được sự
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình. Tơi xin chân
thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đinh Thị Giới

.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC
CƠ SỞ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN .................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................5
1.1.2. Phân loại các cơ sở TTCN nông thôn .................................................8
1.1.3. Đặc điểm cơ bản của các cơ sở TTCN nông thôn ............................10
1.1.4. Vai trị của các cơ sở TTCN nơng thơn đối với sự phát triển KT-XH
.......................................................................................................................11
1.1.5. Nội dung phát triển các cơ sở TTCN nông thôn ...............................13
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển các cơ sở TTCN nông thôn ...17
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 20
1.2.1. Thực trạng phát triển các cơ sở TTCN nông thôn ở Việt Nam.........20
1.2.2. Kinh nghiệm về phát triển các cơ sở TTCN NT của một số địa
phương ..........................................................................................................22
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Thanh Oai ......................................26
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN THANH OAI VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 28
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thanh Oai ................................................ 28
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..............................................................................28
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội .....................................................................31

.


iv
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm cơ bản của huyện Thanh Oai .............36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ..................................................37
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................37

2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu............................................. 38
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ..................................39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 40
3.1. Thực trạng phát triển các cơ sở TTCN tại huyện Thanh Oai ............... 40
3.1.1. Loại hình sản xuất kinh doanh...........................................................40
3.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh.......................................................41
3.1.3. Sản phẩm sản xuất kinh doanh ..........................................................43
3.1.4. Nguồn lực phục vụ sản xuất kinh doanh ...........................................44
3.1.5. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ............................................52
3.1.6. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở điều tra ....53
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở
TTCN tại huyện Thanh Oai ......................................................................... 54
3.2.1. Chính sách của nhà nước và địa phương ..........................................54
3.2.2. Thị trường ...........................................................................................55
3.2.3. Nguyên vật liệu ...................................................................................56
3.2.4. Vốn đầu tư ..........................................................................................56
3.2.5. Trình độ kỹ thuật và cơng nghệ .........................................................57
3.2.6. Lao động .............................................................................................58
3.3. Nhận xét chung về sự phát triển các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện
Thanh Oai .................................................................................................... 59
3.3.1. Những kết quả đạt được .....................................................................59
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................61
3.4. Giải pháp phát triển các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện Thanh Oai .. 62

.


v
3.4.1. Định hướng phát triển các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện Thanh
Oai đến năm 2025 ........................................................................................62

3.4.2. Giải pháp đề xuất ...............................................................................64
3.4.2.1. Chính sách của chính quyền địa phương .......................................64
Thứ nhất, gia tăng số lượng các cơ sở TTCN..............................................64
KẾT LUẬN .................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78

.


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

.

TT

Chữ, từ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

CNH – HĐH

2

HTX

3


KHCN

Khoa học công nghệ

4

KTTT

Kinh tế thị trường

5

KT-XH

Kinh tế - xã hội

10

SX

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

13

TTCN

tiểu thủ cơng nghiệp

14

TTCN NT

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Hợp tác xã

Sản xuất

tiểu thủ công nghiệp nông thôn


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2019 .............. 30
Bảng 2.2. Thống kê dân số, lao động năm 2019 ............................................. 32
Bảng 2.3. Giá trị kinh tế của huyện Thanh Oai giai đoạn 2017-2019 ............ 34
Bảng 2.4. Cơ cấu kinh tế của huyện Thanh Oai giai đoạn 2017-2019 ........... 35
Bảng 3.1. Hình thức tổ chức SX TTCN ở huyện Thanh Oai, ......................... 40
Giai đoạn 2017 – 2019 .................................................................................... 40
Bảng 3.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất TTCN ở huyện Thanh Oai, ..................... 41
giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 41

Bảng 3.3. Số cơ sở TTCN ở huyện Thanh Oai, giai đoạn 2017-2019 ............ 42
Bảng 3.4. Chủng loại sản phẩm TTCN của huyện Thanh Oai ....................... 43
Bảng 3.5. Cơ cấu chủng loại sản phẩm TTCN của huyện Thanh Oai ............ 44
Bảng 3.6. Số lao động sản xuất TTCN chia theo ngành kinh tế ..................... 44
huyện Thanh Oai giai đoạn 2017-2019 ........................................................... 44
Bảng 3.7. Số lao động bình quân tại một cơ sở sản xuất TTCN..................... 45
huyện Thanh Oai giai đoạn 2017-2019 ........................................................... 45
Bảng 3.8. Chất lượng lao động bình quân một cơ sở SX TTCN năm 2019 ... 46
Bảng 3.9. Vốn trong sản xuất TTCN chia theo ngành kinh tế ........................ 48
Bảng 3.10. Vốn bình quân tại một cơ sở sản xuất TTCN huyện Thanh Oai
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 49
Bảng 3.11. Mức độ áp dụng công nghệ sản xuất TTCN huyện Thanh Oai năm
2019 ................................................................................................................. 50
Bảng 3.12. Tình hình thu mua nguyên liệu của các cơ sở sản xuất tại các cơ sở
năm 2019 ......................................................................................................... 51
Bảng 3.13. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của làng nghề ................................ 52
Bảng 3.14. Chi phí sản xuất bình quân/cơ sở SX năm 2019 .......................... 53

.


viii
Bảng 3.15. Doanh thu bình quân 1 cơ sở sản xuất TTCN huyện Thanh Oai
giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 54
Bảng 3.16. Đánh giá nguồn nguyên liệu trên địa bàn huyện Thanh Oai ........ 56
Bảng 3.17. Tình hình sử dụng vốn của các cơ sở điều tra tính bình qn trên 1
CSSX (hộ) ....................................................................................................... 57
Bảng 3.18. Đánh giá mức độ công nghệ của ngành TTCN trên địa bàn huyện
Thanh Oai ........................................................................................................ 58
Bảng 3.19. Đánh giá năng lực lực lượng lao động của ngành TTCN trên địa

bàn huyện Thanh Oai ...................................................................................... 59

.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Từ xa xưa, các nghề tiểu thủ cơng nghiệp ln chiếm vị trí quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội, văn hóa tinh thần ở các vùng quê Việt Nam.
Trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế
quốc tế, sự phát triển các nghề tiểu thủ cơng nghiệp rất có ý nghĩa trong việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, gìn giữ và phát huy những giá trị văn
hóa truyền thống của dân tộc. Trong những năm qua, thực hiện chủ trương hỗ
trợ và phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước, các ngành
nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp ở nước ta đã và đang được khôi phục và
phát triển.
Huyện Thanh Oai gồm có 21 đơn vị hành chính (trong đó: 20 xã, 01 thị
trấn). Thanh Oai cịn được biết đến như là vùng đất của nhiều làng nghề
như nón lá làng Chng, tương Cự Đà, giị chả Ước Lễ… nên có lợi thế để
phát triển tiểu thủ cơng nghiệp nông thôn. Những năm trở lại, các khu công
nghiệp mở ra thu hút nhiều lao động địa phương. Do vị trí chỉ cách trung tâm
Hà Nội khơng xa nên Thanh Oai sẽ tiếp tục phát triển theo hướng Đô thị hóa
nhanh chóng.... Yêu cầu người lao động phải có trình độ khoa học kỹ thuật
nguồn lao đồng nơng thơn chỉ đáp ứng được số lượng ít. Trong khi đó, nhu
cầu việc làm của lao động ở nông thôn rất lớn, phần lớn người dân vẫn sinh
sống bằng nghề nông nghiệp là chủ yếu, nhưng thu nhập từ nông nghiệp thấp
làm cho cuộc sống của người dân cịn khó khăn, trong khi thời gian nông
nhàn của bà con nông dân cịn nhiều. Từ đó, cần tìm khả năng hiện có của

hướng đi để phát triển kinh tế phù hợp điều kiện địa phương là một vấn đề
cấp thiết đặt ra. Xu hướng phát triển mạnh tiểu thủ công nghiệp nông thôn tại
địa phương là vấn đề tất yếu nhằm tháo gỡ những khó khăn nêu trên, tạo thêm
việc làm phù hợp với người dân có năng lực tay nghề, trình độ đang còn thấp.
Những năm qua, các cơ sở TTCN đã có những đóng góp tích cực trong
q trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thu hút được nhiều lao động

.


2
tham gia, thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Tuy nhiên, so với những điều kiện và tiềm năng sẵn có của địa
phương, tình hình phát triển các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện trong thời
gian qua còn nhiều hạn chế như: số lượng cịn ít, thiếu vốn, gặp nhiều khó
khăn trong việc tiếp cận thị trường, năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý còn
nhiều hạn chế, sức cạnh tranh yếu… Đến nay, liên quan tới định hướng phát
triển các cơ sở TTCN trên địa bàn huyện, đã có một số đề tài, báo cáo nhưng
những đề tài này còn nhỏ lẻ, chưa đưa ra được những chiến lược, giải pháp
tổng thể cho việc phát triển các cơ sở TTCN. Để nắm bắt được cơ hội, phân
tích rõ những điểm mạnh, điểm yếu và từ đó đề ra những giải pháp, xây dựng
lộ trình nhằm thúc đẩy phát triển các cơ sở TTCN một cách đồng bộ từ việc
nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư các cơ sở làng nghề,
đào tạo nguồn nhân lực, hợp tác quốc tế … cần thiết phải nghiên cứu đánh giá
tình hình hiện tại và định hướng phát triển các cơ sở TTCN nơng thơn. Việc
nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm phát
triển các cơ sở TTCN nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Oai là một yêu cầu
cần thiết vừa có ý nghĩa cơ bản lâu dài, vừa là vấn đề thời sự cần được quan tâm
đúng mức.
Tại Huyện Thanh Oai, đến nay chưa có công trình nào đi sâu nghiên

cứu lý luận và thực tiễn về phát triển cơ sở TTCN nông thôn, chưa có công
trình nghiên cứu phát triển cơ sở TTCN ở nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới, gắn với quá trình CNH, HĐH và quá trình sản xuất hàng hóa đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, từ đó đề xuất định hướng và giải pháp
phù hợp nhằm phát triển các cơ sở TTCN nông thôn Huyện Thanh Oai trong
giai đoạn từ nay đến năm 2025.
Từ những vấn đề trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: "Giải pháp phát
triển các sơ sở tiểu thủ công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện Thanh
Oai, thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý kinh tế.

.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các
cơ sở tiểu thủ công nghiệp nông thôn huyện Thanh Oai nhằm đề xuất các giải
pháp phát triển các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện
đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển các cơ sở tiểu
thủ công nghiệp nông thôn.
+ Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở tiểu
thủ công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Oai.
+ Đề xuất các giải pháp phát triển các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nông
thôn trên địa bàn huyện Thanh Oai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nông
thôn trên địa bàn huyện Thanh Oai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

+ Phạm vi về nội dung: Đề tài đánh giá thực trạng các loại hình, ngành
nghề, sản phẩm, nguồn lực, thị trường, kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nông thôn tại huyện Thanh Oai.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện
Thanh Oai, TP, Hà Nội.
+ Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng phát triển các cơ sở TTCN
NT giai đoạn từ năm 2017 – 2019; số liệu sơ cấp thu thập năm 2020.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển các cơ sở tiểu thủ công nghiệp
nông thôn;
- Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ sở TTCN nông
thôn trên địa bàn huyện Thanh Oai;

.


4
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các cơ
sở TTCN nông thôn trên địa bàn huyện Thanh Oai;
- Giải pháp phát triển các cơ sở TTCN nông thôn trên địa bàn huyện
Thanh Oai đến năm 2025.
5. Kết cấu của luận văn
Mở đầu

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển các cơ sở tiểu thủ
công nghiệp nông thôn
Chương 2. Đặc điểm của huyện Thanh Oai và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận
Tài liệu tham khảo

.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
* Nông thôn:
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng
dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội
và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của
các tổ chức khác (Mai Thanh Cúc, 2005).
* Tiểu thủ công nghiệp:
Tiểu thủ công nghiệp là các ngành sản xuất mà sản phẩm làm ra chủ
yếu bằng thủ công (bằng sức người đơn lẻ) với quy mơ nhỏ hoặc hộ gia đình.
Theo UNESCO (1997), Sản phẩm tiểu thủ công nghiệp được định
nghĩa là các sản phẩm được sản xuất hoặc hoàn toàn bằng tay hoặc có sự hỗ
trợ của các công cụ khác. Các loại công cụ máy móc có thể được sử dụng
miễn là công trực tiếp bằng tay của các nghệ nhân được duy trì trong hầu hết
các bộ phận quan trọng của các sản phẩm cuối cùng. Hàng tiểu thủ công được
làm từ các nguyên vật liệu thô và được sản xuất với số lượng không giới hạn.

Những sản phẩm như vậy có đặc điểm là thiết thực, thẩm mỹ, nghệ thuật,
sáng tạo, gắn liền với văn hóa, trang trí, giàu chức năng, có tính truyền thống,
mang ý nghĩa tôn giáo và biểu tượng xã hội.
* Tiểu thủ công nghiệp nông thôn:
Tiểu thủ công nghiệp nông thôn là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản
xuất vật chất, một bộ phận của ngành công nghiệp nông thôn, gắn bó mật thiết
với sản xuất nông nghiệp và nền kinh tế - xã hội ở nông thôn, tồn tại khách
quan trong các phương thức sản xuất của xã hội; với nhiều thành phần kinh tế

.


6
tham gia, có quy mô sản xuất nhỏ, sử dụng công cụ lao động thủ công, công
cụ nửa cơ khí và trong một chừng mực nhất định sử dụng công cụ cơ khí và
máy móc hiện đại cùng các nguồn lực ở nông thôn để sản xuất ra sản phẩm
hàng hóa cho xã hội. (Lê Mạnh Hùng, 2005).
* Phát triển
Theo tác giả Raman Weitz cho rằng: Phát triển là một quá trình liên tục
làm thay đổi mức sống của con người và phân phối công bằng những thành
quả tăng trưởng trong xã hội.
Ngân hàng thế giới đã đưa ra khái niệm phát triển với nghĩa rộng lớn
hơn bao gồm những thuộc tính quan trọng có liên quan đến hệ thống giá trị
của con người, đó là: Phát triển là sự tăng trưởng cộng thêm các thay đổi cơ
bản trong cơ cấu của nền kinh tế. Sự tăng lớn của sản phẩm quốc dân do
ngành công nghiệp tạo ra, sự đô thị hóa, sự tham gia của các dân tộc một quốc
gia trong q trình tạo thay đổi nói trên là những nội dung của phát triển. Phát
triển là việc nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống,
cải thiện giáo dục, sức khỏe và đảm bảo sự bình đẳng hơn về cơ hội, sự tự do
về chính trị và các quyền tự do cơng dân, cũng cố niềm tin trong cuộc sống

của con người, trong mối quan hệ với Nhà nước.
Một quan niệm khác cho rằng: Phát triển là tạo điều kiện cho con người
sinh sống bất cứ nơi nào đều thỏa mản các nhu cầu sống của mình, có mức
tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ tốt, đảm bảo chất lượng cuộc sống, có trình độ
học vấn cao, được hưởng những thành tựu về văn hóa và tinh thần, có đủ điều
kiện cho một mơi trường sống lành mạnh, được hưởng các quyền cơ bản của
con người và được đảm bảo an ninh, an toàn, khơng có bạo lực.
Mặc dù có sự khác nhau trong quan niệm về phát triển, nhưng các ý
kiến đều thống nhất rằng: Phạm trù của sự phát triển là phạm trù vật chất,
phạm trù tinh thần, phạm trù về hệ thống giá trị trong cuộc sống con người.

.


7
Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao quyền lợi về kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội và quyền tự do kinh doanh của mọi người dân.
Phát triển với nghĩa rộng hơn bao gồm những thuộc tính quan trọng và
liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng hơn về cơ hội, về chính trị, về các
quyền tự do công dân của con người.
Phát triển thể hiện ở phát triển chiều sâu và chiều rộng. Phát triển chiều
sâu phản ánh về sự thay đổi về chất lượng của ngành sản xuất và của nền kinh
tế và xã hội để phân biệt các trình độ khác nhau trong sự tiến bộ của xã hội.
Phát triển theo chiều rộng là việc tăng về quy mô, số lượng, đa dạng hiện tượng
kinh tế xã hội. Sự phát triển được đánh giá khơng những chỉ bằng GNP và
GDP tính bình qn trên đầu người dân và còn bằng một số chỉ tiêu khác phản
ánh sự tiến bộ của xã hội như cơ hội về giáo dục, nâng cao sức khỏe cộng
đồng, tình trạng dinh dưỡng, nâng cao giá trị cuộc sống, công bằng xã hội, bảo
vệ môi trường.
* Phát triển tiểu thủ công nghiệp nông thôn:

Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì “Phát triển được hiểu như một
phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hồn thiện đến hồn thiện hơn của sự vật. Q
trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới thay
thế cái cũ. Quan điểm này cũng được cho rằng, sự phát triển là quá trình thay
đổi dần về số lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá tình diễn ra theo
đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu
nhưng ở cấp độ cao hơn”.
Phát triển TTCN là hoạt động thu hút nhiều người dân tham gia vào sản
xuất TTCN, nhằm mục tiêu nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống
của các cư dân nông thôn. Đồng thời, phát triển TTCN cũng là q tình thực
hiện CNH-HĐH nơng thơng nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền

.


8
thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ. Một số quan điểm cho
rằng, phát triển TTCN sẽ góp phần nâng cao vị thế về kinh tế - xã hội cho
người dân nông thôn thông qua việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của
địa phương.
Phát triển TTCN là đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng nhanh và bền
vững, đảm bảo sức khoẻ của người dân và lao động làm nghề, bảo vệ môi
trường sinh thái, tạo ra cơ sở vật chất vững mạnh, cơ cấu kinh tế hợp lý theo
hướng CNH nông thôn trên cơ sở giải quyết tốt việc làm cho người lao động,
nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của người dân nông thôn, đưa nông
thôn tiến lên một nền văn minh hiện đại hơn. (Mai Thanh Cúc, 2005).
* Phát triển cơ sở tiểu thủ công nghiệp nông thôn:
Phát triển cơ sở tiểu thủ công nghiệp nông thôn là sự gia tăng về số
lượng cơ sở sản xuất, các loại hình tổ chức quản lý sản xuất TTCN nông thôn,

sự tăng trưởng về quy mô giá trị sản xuất, doanh số tiêu thụ, kết quả và hiệu
quả SXKD; sự cải thiện năng lực, trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất
cũng như năng suất lao động trong các ngành nghề TTCN nông thôn; từ đó
góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
(Bùi Quang Bình, 2017).
1.1.2. Phân loại các cơ sở TTCN nơng thơn
1.1.2.1. Theo loại hình tổ chức quản lý
* Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế chỉ khu vực kinh tế thuộc sở
hữu của nhà nước, do nhà nước trực tiếp quản lý, điều hành và tổ chức các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông qua bộ máy đại diện là các cơ quan
quản lý nhà nước.
* Kinh tế ngoài nhà nước là toàn bộ các đơn vị sản xuất kinh doanh của
tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý.

.


9
- Kinh tế tập thể: với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, mà nòng cốt là
hợp tác xã, dựa trên sở hữu của các thành viên và sở hữu tập thể; liên kết rộng
rãi những người lao động, các hộ sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa thuộc các thành phần kinh tế, không giới hạn qui mô, lĩnh vực và địa bàn.
- Kinh tế tư nhân: là thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tư nhân
về tư liệu sản xuất. Kinh tế tư nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền
kinh tế quốc dân.
+ Kinh tế cá thể: dựa trên hình thức tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất;
+ Kinh tế tư bản tư nhân: dựa trên hình thức sở hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa về tư liệu sản xuất và bóc lột lao động làm thuê.
* Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi là doanh nghiệp 100% vốn

đầu tư nước ngoài.
1.1.2.2. Theo ngành nghề
Dựa vào nguyên vật liệu hoặc quy trình cơng nghệ có thể phân thành:
+ Nghề đan: đan mây, song, tre, nứa, giang, lá, cỏ, cói...
+ Nghề sắt thép: cán thép, đúc phơi, sản xuất sản phẩm sắt thép…
+ Nghề dệt: dệt vải, thổ cẩm, sợi, lanh, chiếu cói, thảm đay, thảm len...
+ Nghề chạm khắc: chạm khắc trên gỗ, sừng, đá...
+ Nghề gốm, sứ, thủy tinh...
+ Nghề sơn: sơn mài, sơn thiếp vàng...
+ Nghề kim hoàn: chạm vàng, bạc, đồng...
+ Nghề đồng: đúc đồng, gò đồng...
+ Nghề da, giả da...
1.1.2.3. Theo sản phẩm
- Sản phẩm thực phẩm: giò chả, nem, miến, tương…
- Sản phẩm mỹ nghệ: lồng chim, tượng gỗ…
- Sản phẩm cơ kim khí: bồn chậu inox, máng thức ăn chăn ni, gia
cơng chi tiết máy phay đất, máy gặt lúa nông nghiệp…

.


10
- Sản phẩm dệt, may mặc: quần áo, khăn…
1.1.3. Đặc điểm cơ bản của các cơ sở TTCN nông thôn
1.1.3.1. Đặc điểm về loại hình sản xuất kinh doanh
Tiểu thủ cơng nghiệp hoạt động kinh doanh chủ yếu dưới hình thức
kinh tế cá thể, hộ gia đình. Đây là hình thức sản xuất quy mơ nhỏ, một người
có thể kiêm nhiều vị trí, vừa làm quản lý vừa trực tiếp tham gia sản xuất.
Công tác điều hành quản lý ở đây nhiều khi mang tính kinh nghiệm, khơng
địi hỏi phức tạp như công tác quản lý các doanh nghiệp quy mô lớn. quy mô

phát triển sản xuất nhỏ lẻ, vốn ít, chưa xây dựng và đăng ký nhãn hiệu sản
phẩm, khả năng cạnh tranh kém. Hình thức sản xuất chủ yếu là hộ gia đình
với quy mơ nhỏ nên việc tổ chức phân công công việc đơn giản, nên mọi
thành viên có thể hỗ trợ cho nhau, thay thế nhau trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Mỗi cơ sở sản xuất thường chỉ sản xuất một hoặc một số sản phẩm có
quy trình và cách thức sản xt nhất định nên việc tổ chức sản xuất khơng địi
hỏi độ phức tạp như sản xuất nhiều sản phẩm.
1.1.3.2. Đặc điểm về ngành nghề sản xuất kinh doanh
Ngành nghề TTCN NT là ngành nghề sản xuất phi tập trung qui mô
nhỏ, thường hoạt động trong một khu vực nhỏ tại gia, hơn là một cơ sở xây
dựng có mục đích. Hầu hết các ngành nghề sử dụng công nghệ thủ công và
thô sơ. Một số mặt hàng có khả năng cơ giới hố được một số cơng đoạn sản
xuất. Có thể nói, đặc điểm này đã đem lại những đặc tính riêng biệt và sự quý
hiếm cho các sản phẩm. Tuy nhiên, chính đặc điểm này làm cho năng suất,
chất lượng sản phẩm của nhiều ngành nghệ bị thấp, khả năng cạnh tranh bị
hạn chế.
Ngành tiểu thủ công nghiệp được xác định bởi số tiền đầu tư ban đầu,
cũng như số lượng người làm việc; thường tập trung vào sản xuất hàng hóa
cần sử dụng nhiều sức lao động nhưng gặp bất lợi đáng kể khi cạnh tranh với
các nhà sản xuất tại nhà máy sản xuất hàng loạt.

.


11
Ngành tiểu thủ công nghiệp sử dụng phương pháp lao động phụ thuộc
nhiều vào các cơng cụ và máy móc truyền thống hoặc đòi hỏi phải sử dụng
lao động chân tay, nên năng suất lao động sẽ thấp. Do đó, mặc dù ngành tiểu
thủ công nghiệp sử dụng một phần lớn dân số, nhưng sản lượng tạo ra cũng
không quá nhiều.

1.1.3.3. Đặc điểm về sản phẩm sản xuất kinh doanh
Sản phẩm của ngành nghề TTCN là sản phẩm công nghiệp được sản
xuất hàng loạt nhưng sản phẩm của ngành nghề TTCN lại được sản xuất đơn
lẻ, thậm chí là độc nhất vô nhị. Hơn nữa những sản phẩm của ngành nghề
TTCN NT lại luôn được tạo ra bởi bàn tay của các nghệ nhân tài hoa, sản
phẩm ấy còn mang theo cả tính bí truyền của nghề nghiệp vào giá trị sản phẩm.
Sản phẩm của ngành nghề TTCN NT chủ yếu là sản phẩm hàng hoá,
chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm chủ yếu là hàng tiêu dùng. Hàng hoá thường
vượt ra khỏi những lợi ích kinh tế thơng thường, nó chứa đựng cả những giá
trị về bản sắc văn hố dân tơc, sản phẩm truyền thống là sự kết tinh của ý
tưởng, tâm trí của những người thợ sản xuất tài hoa qua nhiều thế hệ.
1.1.4. Vai trò của các cơ sở TTCN nông thôn đối với sự phát triển KT-XH
- Góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Phát triển các nghề TTCN là góp phần phát triển công nghiệp nông
thôn trong quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Phát triển các nghề
TTCN góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, tạo ra sản phẩm phục vụ
xã hội và góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
nông thôn. Phát triển các nghề TTCN giúp nâng tỷ trọng công nghiệp trong cơ
cấu kinh tế nông thôn và tăng tốc độ phát triển kinh tế nông thôn. Đồng thời
thúc đẩy phát triển công nghiệp, phát triển các làng nghề sẽ kéo theo phát
triển nông nghiệp để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tiêu thụ sản

.


12
phẩm của công nghiệp, thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các
nghề dịch vụ... Do vậy, phát triển các nghề TTCN sẽ góp phần tích cực vào
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn.

- Góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thực hiện các mục tiêu xây dựng
nông thôn mới.
Hệ thống kết cấu hạ tầng vừa là tiền đề, vừa là hệ quả của phát triển các
làng nghề TTCN. Trước tiên thì làng nghề TTCN được hình thành ở những
nơi có đường giao thông cơ sở hạ tầng thuận lợi, song chính sự phát triển làng
nghề lại làm nảy sinh địi hỏi phải có hệ thống kết cấu hạ tầng ngày càng phát
triển. Ngoài ra, việc phát triển TTCN nông thôn cùng với việc tăng thu nhập
của dân cư đã tạo ra nguồn tích lũy khá lớn và ổn định ngân sách địa phương
cũng như các hộ gia đình. Do đó, có điều kiện đầu tư cơ sở hạ tầng như đường
giao thông, trạm biến thế điện, hệ thống thông tin liên lạc và các yếu tố kết
cấu hạ tầng phục vụ sinh hoạt, nâng cao dân trí và sức khỏe người dân như
trường học, trạm y tế, vệ sinh môi trường,...
- Tạo công ăn việc làm, thu hút lao động dư thừa ở nông thôn.
Phát triển TTCN góp phần giải quyết việc làm cho người lao động và
đẩy nhanh quá trình phân công lao động ở nông thôn. Giải quyết việc làm cho
người lao động ở nông thôn là vấn đề bức xúc hiện nay bởi dân số và lao
động gia tăng nhanh, diện tích canh tác trên đầu người thấp và ngày càng thu
hẹp, khả năng thu hút lao động từ phát triển nông nghiệp hiện nay ở nông
thôn rất thấp. Trong khi đó TTCN nông thôn với nhiều ngành nghề không đòi
hỏi vốn đầu tư lớn, lao động song chiếm tỷ lệ cao trong giá thành sản phẩm ở
các ngành TTCN truyền thống nên việc phát triển các ngành TTCN sẽ phù
hợp với yêu cầu giải quyết việc làm cho lao động dư thừa ở nông thôn. Phát
triển TTCN nông thôn không chỉ thu hút lao động dư thừa ở gia đình, làng,
xã, mà có thể thu hút được nhiều lao động từ địa phương khác đến. Không

.


13


những thế phát triển ngành TTCN nông thôn còn kéo theo sự phát triển của
nhiều ngành nghề dịch vụ khác, tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao
động. Đồng thời, thúc đẩy sự phân công và phân công lại lao động nông thôn,
tạo ra những điều kiện thuận lợi để vừa chuyển một bộ phận lao động nông
nghiệp sang sản xuất ở những ngành TTCN vừa tạo điều kiện cho sản xuất
nông nghiệp đẩy nhanh tốc độ tập trung hoá ruộng đất, chuyên môn hoá sản
xuất cao, tạo điều kiện cho kinh tế nông thôn phát triển bền vững.
- Đa dạng hoá các sản phẩm, cung cấp ngày càng nhiều hàng hoá cho
tiêu dùng và cho xuất khẩu.
Phát triển các ngành nghề TTCN nông thôn nhằm khai thác và huy
động có hiệu quả các nguồn lực, lợi thế sẵn có ở nông thôn về tài nguyên,
điều kiện tự nhiên, nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm, thu hút vốn nhàn rỗi,
tận dụng thời gian và lực lượng lao động, kỹ năng, kỹ xảo của người lao động
để đẩy mạnh sản xuất ra nhiều sản phẩm hàng hố có chất lượng cao, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu thu ngoại tệ, phục vụ tốt hơn cho
nhu cầu sản xuất nông nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hoá
ở nông thôn, tăng giá trị tổng sản phẩm cho nền kinh tế. Phát triển TTCN
nông thôn sẽ cho phép tăng thu thập, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
người lao động, làm cho người lao động “ly nông bất ly hương”. Họ sẽ tích
cực, hăng hái lao động, sản xuất, kinh doanh để làm giàu cho gia đình mình
và cho xã hội.
1.1.5. Nội dung phát triển các cơ sở TTCN nông thôn
1.1.5.1. Phát triển loại hình sản xuất kinh doanh
Phần lớn TTCN trên địa bàn huyện Thanh Oai chủ yếu được hình thành
hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình. Đa số hộ sản xuất gia đình có quy mơ sản
xuất nhỏ, sử dụng mặt bằng sản xuất tại nhà và lao động trong gia dình nên dễ
huy động vốn và lao động.
Các loại hình cơ sở lớn hơn sản xuất hộ gia đình gồm loại hình cơng ty

.



14
TNHH, cơng ty Cổ phần,… có điều kiện về vốn, nhân lực để áp dụng khoa
học công nghệ tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, cải tiến chất
lượng sản phẩm, nâng cao năng lực quản lý và cạnh tranh. Các cơ sở sản xuất
này sử dụng vốn tích luỹ từ lợi nhuận, đầu tư mở rộng quy mô sản xuất và
phát triển thành doanh nghiệp.
Hộ sản xuất gia đình với nguồn lực sản xuất hạn chế chiếm đa số nên
cần hợp tác với nhau qua HTX để kinh doanh. Các HTX kinh doanh có quy
mơ sản xuất lớn, tạo việc làm cho nhiều lao động và tiêu thụ sản phẩm trên
nhiều thị trường khác nhau. Loại hình HTX cần được phát triển và mở rộng.
Để các cơ sở TTCN có sự tăng trưởng và phát triển ổn định, khuyến
khích phát triển các loại hình doanh nghiệp. Bởi vì các hình thức hoạt động
này có lợi thế là tính linh hoạt trong việc giải quyết các vấn đề sản xuất kinh doanh.
1.1.5.2. Phát triển ngành nghề sản xuất kinh doanh
Để có thể đạt được những kết quả cao trong việc phát triển ngành nghề
sản xuất kinh doanh TTCN NT thì cần phải triển khai tốt các chính sách
khuyến khích phát triển TTCN của huyện. Định hướng, khuyến khích các cơ
sở sản xuất đổi mới thiết bị, áp dụng các tiến bộ KHKT công nghệ vào sản
xuất, nâng cao hiệu qur và sức cạnh tranh trên thị trường. Đẩy mạnh phát triển
loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện. Tăng cường nâng cao
trình độ cho nguồn nhân lực lao động cũng như bộ phận quản lý.
1.1.5.3. Phát triển sản phẩm sản xuất kinh doanh
Việc đầu tư trang thiết bị cũng như ứng dụng khoa học công nghệ nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động là vấn đề rất quan
trọng trong phát triển TTCN nông thôn. Sản phẩm được đầu tư trang thiết bị
hiện đại để tạo ra nhiều mẫu mã, đăng ký thương hiệu để bảo hộ sản phẩm và
tăng tính cạnh tranh cao.


.


15
1.1.5.4. Phát triển nguồn lực sản xuất kinh doanh
Nguồn lực sản xuất kinh doanh là khả năng cung cấp các yếu tố cần
thiết cho quá trình tồn tại và phát triển của cơ sở. Các nguồn lực chính bao
gồm: vốn, lao động và trình độ cơng nghệ sản xuất. Khả năng huy động và sử
dụng các nguồn lực thể hiện trình độ phát triển của các cơ sở TTCN.
* Nguồn vốn:
Vốn là điều kiện hàng đầu để cơ sở sản xuất kinh doanh và trở thành
điều kiện bắt buộc khi đăng ký thành lập cơ sở. Nguồn vốn của cơ sở bao
gồm vốn tự có và vón vay. Tăng quy mơ vốn của cơ sở có nghĩa là bổ sung
vốn cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở thơng qua việc cấp
máy móc trang thiết bị, đổi mới công nghệ, đầu tư nhà xưởng.
Phát triển TTCN không chỉ thể hiện sự gia tăng quy mô vốn của từng
cơ sở còn thể hiện ở khả năng huy động vốn vào hoạt động sản xuát kinh
doanh. Sự phát triển đó được thể hiện qua sự tăng lên về vốn đăng ký hoạt
động sản xuất kinh doanh, sự tăng lên về tổng nguồn vốn của các cơ sở đang
hoạt động trong nền kinh tế cũng như quy mô vốn của cơ sở tại mỗi giai đoạn
phát triển.
Muốn TTCN phát triển địi hỏi các nhà xây dựng chính sách phải có
giải pháp hỗ trợ cơ sở tiếp cận nguồn vốn; thu hút, tăng quy mô vốn để mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Nguồn lao động:
Chất lượng nguồn nhân lực quyết định sự thành bại của cơ sở, đây là
chủ thể sáng tạo, khai thác và sử dụng các nguồn lực khác. Trong đó, chất
lượng nguồn nhân lực được phản ánh bằng năng lực quản lý của người chủ cơ
sở và trình độ của người lao động.
Bên cạnh, năng lực quản lý cơ sở, trình độ cơng nghệ thiết bị sản xuất

thì trình độ lao động là một trong ba yếu tố cơ bản tạo nên năng suất lao động
của cơ sở. Do vậy, muốn tăng năng suất lao động thì địi hỏi người lao động

.


16
cần có thể lực, trí lực và các kỹ năng chuyên môn ngày càng cao.
Chủ cơ sở TTCN chủ yếu đi lên từ hộ kinh doanh cá thể nên năng lực
quản lý cơ sở là khơng đồng đều và trình độ tay nghề của người lao động thấp
nên rất cần q trình đào tạo. Vì vậy, ngồi sự nỗ lực của mỗi cơ sở trong việc
đào tạo lao động thì vấn đề này rất cần sự hỗ trợ của nhà nước.
* Trình độ cơng nghệ:
Trình độ cơng nghệ sản xuất ngày càng giữ vai trò quyết định sức cạnh
tranh của cơ sở trong xu thế ngày càng bùng nổ như hiện nay. Trình độ cơng
nghệ sản xuất hiện đại sẽ giúp cơ sở tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng và tính ưu việt của sản phẩm,
rút ngắn chu kỳ sản xuất và thời gian tung sản phẩm ra thị trường, đáp ứng
nhanh hơn nhu cầu thường xuyên thay đổi của xã hội.
Đề giúp TTCN tăng năng lực cạnh tranh, có thể đứng vững và phát
triển trên thị trường thì địi hỏi nhà nước phải có sự hỗ trợ tích cực trong vấn
đề nghiên cứu, ứng dụng và đổi mới trình đội cơng nghệ thiết bị sản xuất.
1.1.5.5. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
Phát triển thị trường là cơ sở tìm cách đưa sản phẩm hàng hố vào thị
trường mới nhằm tăng doanh số bán hàng. Chính sự gia tăng đầu ra sẽ kích
thích cho cơ sở tăng khả năng sản xuất hàng hóa, dịch vụ; khả năng cung cấp
sản phẩm cho thị trường.
Trong điều kiện hiện nay, xã hội ngày càng văn minh hiện đại, nhu cầu
của con người ngày càng cao và đa dạng, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng,
tìm đầu ra cho sản phẩm là vấn đề sống còn đối với sự tồn tại của cơ sở. Cơ

sở nào có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ chiếm được thị trường
và mở rộng thị phần, có chiến lược đầu tư đúng hướng, phù hợp với thị phần
dự báo trong tương lai sẽ phát triển đi lên.

.


×