Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi đất các dự án giao thông tại huyện vân đồn tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHẠM ANH ĐỨC

HỒN THIỆN CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TRONG THU HỒI ĐẤT CÁC DỰ ÁN GIAO
THÔNG TẠI HUYỆN VÂN ĐỒN TỈNH QUẢNG NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGUỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỒNG THỊ VÂN HỒNG

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kì cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2020
Người cam đoan

Phạm Anh Đức


ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự cho phép của Phòng Đào tạo, Trường Đại học Lâm Nghiệp, được
sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS. Đồng Thị Vân Hồng tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ vào tái định cư trong
thu hồi đất các dự án giao thông tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”;
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, bộ phận Quản lý
Đào tạo sau đại học và các giảng viên Trường Đại học Lâm Nghiệp, đã giúp đỡ
tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết
ơn chân thành, sâu sắc nhất đến cô giáo TS. Đồng Thị Vân Hồng đã dành thời
gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành bản luận văn.
Tơi cũng chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Huyện ủy, UBND huyện Vân
Đồn; Đảng ủy, UBND thị trấn Cái Rồng, các xã: Đoàn Kết, Hạ Long, Vạn
Yên; Ban lãnh đạo Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Vân Đồn, Trung
tâm Phát triển quỹ đất huyện Vân Đồn và các cơ quan hữu quan đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài tại địa phương.
Tôi xin được cảm ơn và mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các
Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ để tơi có điều kiện hồn thiện tốt hơn và mở
rộng những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả khi áp dụng
vào thực tiễn.
Do thời gian nghiên cứu ngắn, trình độ nhận thức và sự hiểu biết về lĩnh
vực nghiên cứu còn nhiều hạn chế, nên dù đã cố gắng, nhưng luận văn không

thể tránh khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, thầy giáo, cô giáo, đồng nghiệp
và những ai quan tâm đến lĩnh vực này để tác giả hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Tác giả luận văn

Phạm Anh Đức


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ TRONG THU HỒI ĐẤT CHO
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư ................. 8
1.1.3. Nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư10
1.1.4. Sự cần thiết thu hồi đất để phát triển hạ tầng kinh tế xã hội ......... 22
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái đình cư ....... 24
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 28
1.2.1. Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng của Việt Nam qua các
thời kỳ........................................................................................................ 28
1.2.2. Kinh nghiệm bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số
quốc gia trên thế giới ................................................................................ 33

1.2.3. Kinh nghiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng của một số địa
phương ở Việt Nam ................................................................................... 37
1.2.4. Các nghiên cứu có liên quan .......................................................... 40
1.2.5. Kinh nghiệm rút ra cho các dự án giao thông trên địa bàn huyện
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 41


iv
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....43
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. .................... 43
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 43
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 46
2.1.3. Đặc điểm dân cư ............................................................................. 49
2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên cho công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tại huyện Vân Đồn ........................................ 51
2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................... 52
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................... 52
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................... 53
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 54
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 55
Chương 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU ........................ 57
3.1. Tình hình thực hiện các dự án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 57
3.1.1. Tình hình hệ thống giao thơng trên địa bàn huyện ........................ 57
3.1.2. Tình hình thực hiện các dự án giao thông ...................................... 58
3.2. Đặc điểm của các dự án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................. 59
3.2.1. Căn cứ pháp lý của dự án ............................................................... 59
3.2.2. Phạm vi của Dự án ......................................................................... 61
3.2.3. Mục tiêu của Dự án ........................................................................ 61

3.2.4. Quy hoạch của dự án ...................................................................... 62
3.2.5.Tiến độ thực hiện dự án ................................................................... 63
3.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi đất
cho các dự án giao thông tại huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh .................. 63
3.3.1. Tổ chức công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi đất
của dự án giao thông ................................................................................ 63


v
3.3.2. Kết quả thu hồi đất cho các dự án giao thông tại huyện Vân Đồn,
tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 68
3.3.3. Kết quả thực hiện chính sách bồi thường trong thu hồi đất tại huyện
Vân Đồn cho các dự án giao thơng .......................................................... 69
3.3.4. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi đất
tại huyện Vân Đồn cho các dự án giao thông .......................................... 72
tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 76
3.3.5. Kết quả thực hiện chính sách tái định cư tại dự án giao thông
huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh ............................................................. 77
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trong thu hồi đất cho các dự án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................. 77
3.4.1. Chính sách đền bù của Nhà nước ................................................... 77
3.4.2. Công tác quản lý, đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, sở hữu nhà ở ...................................................................................... 78
3.4.3. Công tác đánh giá đất .................................................................... 80
3.4.4. Trình độ văn hóa, ý thức, trách nhiệm của người dân bị thu hồi đất ....81
3.4.5. Đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ....................................... 82
3.4.6. Việc sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của người dân sau khi thu hồi đất
......................................................................................................................................84
3.4.7. Tổng hợp ý kiến của người dân có đất bị thu hồi về cơng tác tun

truyền của chính quyền địa phương ......................................................... 85
3.4.8. Đánh giá đời sống của người dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp........ 86
3.4.9. Đánh giá mối quan hệ gia đình và an ninh trật tự xã hội sau khi thu
hồi đất ....................................................................................................... 86
3.4.10. Đánh giá việc tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của người
dân sau khi thu hồi đất ............................................................................. 87
3.5. Đánh giá chung về công tác công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trong thu hồi đất cho các dự án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh


vi
Quảng Ninh .................................................................................................. 88
3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 88
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 89
3.6. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác cơng tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư trong thu hồi đất cho các dự án giao thông trên địa bàn huyện
Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 91
3.6.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................ 91
3.6.2. Các giải pháp.................................................................................. 94
3.6.3. Tăng cường công tác quản lý đất đai ........................................... 100
3.6.4. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức trong lĩnh vực
đền bù, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất ................................................. 101
3.6.5. Nâng cao nhận thức của người dân về thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BT

:

Bồi thường

DN

:

Doanh nghiệp

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

GCN

:

Giấy chứng nhận

ADB

:


Ngân hàng phát triển Châu Á

WB

:

Ngân hàng thế giới

QSD

:

Quyền sử dụng

TĐC

:

Tái định cư

TW

:

Trung ương

UBND

:


Uỷ ban nhân dân

KKT

:

Khu kinh tế

QSDĐ

:

Quyền sử dụng đất


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn giai đoạn 2017- 2019 ................... 47
Bảng 2.2. Cơ cấu đất đai của huyện Vân Đồn giai đoạn 2017-2019 .............. 49
Bảng 2.3. Dân số và lao động huyện Vân Đồn giai đoạn 2016-2019............. 50
Bảng 3.1. Kết quả thu hồi đất đai tại các dự án giao thông ............................ 69
Bảng 3.2. Kết quả bồi thường về đất thu hồi để thực hiện dự án ................... 70
Bảng 3.3. Kết quả bồi thường về tài sản gắn liền với đất ............................... 71
Bảng 3.4. Kết quả hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm ..... 72
Bảng 3.5. Kết quả hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối
với hộ gia đình cá nhân phải di chuyển chỗ ở ................................................. 73
Bảng 3.6. Kết quả hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất .................................. 74
Bảng 3.7. Kết quả hỗ trợ tiền thuê nhà ........................................................... 75
Bảng 3.8. Kết quả hỗ trợ khác......................................................................... 75
Bảng 3.9. Kết quả thực hiện công tác hỗ trợ các dự án giao thông ................ 76

Bảng 3.10. Kết quả thực hiện chính sách tái định cư Dự án giao thông......... 77
Bảng 3.11.Tổng hợp ý kiến của cán bộ dự án về công tác quản lý, đăng ký và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở .................................. 79
Bảng 3.12. Tổng hợp ý kiến của cán bộ dự án về công tác đánh giá đất các dự
án Giao thông của Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ............................................... 80
Bảng 3.13. Tổng hợp ý kiến của cán bộ dự án về trình độ văn hóa, ý thức,
trách nhiệm của người dân bị thu hồi đất ........................................................ 81
Bảng 3.14. Tổng hợp ý kiến của các hộ dân và cán bộ về đơn giá và chính
sách về bồi thường, hỗ trợ ............................................................................... 83
Bảng 3.15. Tổng hợp ý kiến của người dân về việc sử dụng các khoản tiền bồi
thường và hỗ trợ .............................................................................................. 84
Bảng 3.16. Tổng hợp ý kiến của người dân có đất bị thu hồi về cơng tác tun
truyền của chính quyền địa phương trong công tác ........................................ 85


ix
Bảng 3.17. Tổng hợp ý kiến của người dân về tình hình đời sống sau khi thu
hồi đất sản xuất nông nghiệp ........................................................................... 86
Bảng 3.18. Tổng hợp ý kiến người dân và cán bộ về tình hình an ninh trật tự
xã hội và mối quan hệ trong gia đình sau thu hồi đất ..................................... 87
Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến của người dân và cán bộ về ảnh hưởng của dự án
đối với cơ sở hạ tầng, cơng trình phúc lợi tại địa phương .............................. 87

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bản đồ vị trí địa lý huyện Vân Đồn ............................................... 43


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu

Sử dụng đất đai vào các mục đích an ninh quốc phịng, lợi ích quốc
gia, lợi ích cơng cộng để thực hiện mục tiêu phát triển đất nước, đặc biệt là
các dự án phát triển đô thị, dự án sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế là
một tất yếu khách quan trong q trình phát triển cơng nghiệp hố - hiện đại
hố đất nước . Để có mặt bằng xây dựng các dự án, Nhà nước phải thu hồi đất
của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ
dân có đất bị thu hồi.
Trong điều kiện quỹ đất cũng như các nguồn tài nguyên khác ngày càng
hạn hẹp và nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì vấn đề về lợi ích kinh tế
của tổ chức, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất ngày càng được quan tâm hơn. Vì
vậy vấn đề bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất đang là một vấn đề mang
tính thời sự cấp bách. Cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng cũng là vấn đề phức
tạp mang tính chất chính trị, kinh tế - xã hội tổng hợp, đòi hỏi được sự quan tâm
của nhiều ngành, nhiều cấp, tổ chức và cá nhân. Đền bù thiệt hại về đất không chỉ
thể hiện bản chất kinh tế các mối quan hệ về đất đai mà cũng thể hiện các mối
quan hệ về chính trị , xã hội... Thực tế đó khẳng định cơng tác giải phóng mặt
bằng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong những năm qua là điều kiện tiên
quyết khi triển khai thực hiện dự án.
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Vân Đồn sẽ được phát triển
để trở thành Khu kinh tế năng động, đầu mối giao thương, tạo động lực phát
triển kinh tế cho tỉnh Quảng Ninh, Vùng duyên hải Bắc Bộ và Vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ. Hình thành các khu du lịch sinh thái biển, đảo chất lượng
cao, tạo điểm đến du lịch giải trí vui chơi cao cấp, đồng thời tạo môi trường
an sinh bền vững, sinh động và chất lượng cao cho người dân trong vùng.


2
Để tạo động lực cho Vân Đồn thành Khu kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ
bên ngoài. Nhà nước phải tiến hành đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ

tầng giao thơng trong q trình thực hiện đầu tư các hạng mục cơng trình nêu
trên cần phải thu hồi đất thực hiện giải phóng mặt bằng. Cơng tác bồi thường
giải phóng mặt bằng giữ vị trí hết sức quan trọng là yếu tố có tính chất quyết
định đến tiến độ thực hiện các dự án; quyết định đến cơ hội thu hút vốn đầu
tư. Qua nhiều năm cơng tác giải phóng mặt bằng ln là vấn đề nan giải,
chiếm phần lớn các vụ khiếu nại, khiếu kiện về lĩnh vực đất đai trên địa bàn
huyện Vân Đồn nói riêng và trên địa bàn cả nước nói chung.
Với mong muốn thông qua khảo sát, nghiên cứu thực tiễn cơng tác bồi
thường, hỗ trợ GPMB nhằm góp phần tham gia đánh giá đúng thực trạng một
số tác động của quá trình phát triển vừa qua đối với người dân bị thu hồi đất ở
các dự án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh quảng Ninh, đề xuất
giải pháp tích cực trong việc quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả và giải quyết
các vấn đề xã hội bức xúc hiện nay nhằm cải thiện, nâng cao đời sống của
người dân bị thu hồi đất, tôi chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư trong thu hồi đất cho các dư án giao thông tại huyện Vân
Đồn tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi đất cho các dự án giao thông tại
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi đất cho các dự
án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh.
Mục tiêu cụ thể:
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư trong thu hồi đất;


3
Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu

hồi đất tại các dự án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh;
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư trong thu hồi đất tại các dự án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn
tỉnh Quảng Ninh;
Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư trong thu hồi đất cho các dự án giao thông trên địa bàn
huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi
đất cho các dự án giao thông tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh để đưa ra
các giải pháp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung:
Đánh giá thực trạng, tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi đất cho các dự án giao thơng và đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trong thu hồi đất cho các dự án giao thông trên địa bàn huyện Vân Đồn tỉnh
Quảng Ninh. Chú trọng tới 02 dự án lớn: “Xây dựng Tuyến đường từ Cảng hàng
khơng đến Khu phức hợp nghỉ dưỡng giải trí cao cấp Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”
và “Cảng Hàng không Quốc tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”.
+ Về không gian: Địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2016-2019; Số liệu sơ
cấp thu thập chủ yếu năm 2019; Các đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
4. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư trong thu hồi đất.


4

+ Thực trạng về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong thu hồi
đất cho các dự án giao thông tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong
thu hồi đất cho các dự án giao thông tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
+ Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trong thu hồi đất cho các dự án giao thông tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu 3 chương gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư trong thu hồi đất cho các dự án đầu tư.
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả thảo luận và nghiên cứu.


5
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ TRONG THU HỒI ĐẤT CHO CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Thu hồi đất
Theo điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Thu hồi đất là việc Nhà
nước ban hành Quyết định hành chính để thu lại đất hoặc thu lại quyền sử
dụng đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng”
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp quy định tại các Điều 61,
62, 64, 65 Luật Đất đai 2013 như sau:
+ Thu hồi đất vì mục đích quốc phịng an ninh;
+ Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng;
+ Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;

+ Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện
trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
1.1.1.2.Giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng (GPMB) là q trình tổ chức thực hiện các công
việc liên quan đến di dời nhà cửa và các cơng trình xây dựng khác và dân cư
trên phần đất được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới
các cơng trình.
Q trình GPMB được tính từ khi thành lập Hội đồng giải phóng mặt
bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư
Trên thực tế, khái niệm “giải phóng mặt bằng” được dùng phổ biến
hiện nay là khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phịng,
an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng và phát triển kinh tế.


6
1.1.1.3. Bồi thường, hỗ trợ
a) Bồi thường
Theo từ điển tiếng Việt, bồi thường là sự đền đáp lại tất cả những thiệt
hại mà chủ thể gây ra một cách tương xứng. Thiệt hại có thể bao gồm cả thiệt
hại về vật chất và thiệt hại về tinh thần.
Trong lĩnh vực pháp luật, trách nhiệm bồi thường được đặt ra khi một
chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho chủ thể khác trong xã
hội (bồi thường trong giải phóng mặt bằng khơng liên quan đến hành vi vi
phạm pháp luật mà chỉ là hành vi gây thiệt hại). Khi Nhà nước thu hồi đất để
sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng
cộng hay vì mục đích phát triển kinh tế xã hội thì việc thu hồi đất này gây
thiệt hại cho một số chủ thể nhưng không do lỗi của người sử dụng đất mà vì
mục đích chung phát triển kinh tế - xã hội.
Theo Khoản 6 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 quy định: “Bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối

với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất”.
Theo Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 thì: “Bồi thường
về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất
thu hồi cho người sử dụng đất”
b) Hỗ trợ
Theo Khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 quy định: “Hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo
nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới” .
Luật Đất đai năm 2013, tại Khoản 14 Điều 3 đã giải thích một cách
bao quát hơn như sau: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ
giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”.
Như vậy, Luật Đất đai năm 2013 đã làm rõ hơn mục đích cơ bản trong
chính sách việc hỗ trợ của Nhà nước cho người dân thu hồi đất nông nghiệp.


7
Các khoản hỗ trợ cho người bị thu hồi đất: Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm, hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống
tại nơi tái định cư, hỗ trợ khác.
Theo Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP thì bồi thường, hỗ trợ cho
người bị thu hồi đất ở bao gồm:
+ Bồi thường đất ở (khu quy hoạch để bối trí tái định cư);
+ Bồi thường bằng tiền đối với giá trị đất ở;
+ Nhà ở tái định cư.
Vậy có thể thấy bản chất của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hiện nay không chỉ đơn thuần
là việc bồi thường trả lại về giá trị vật chất mà còn đảm bảo lợi ích chính đáng
cho người có đất bị thu hồi. Nhà nước sẽ đảm bảo cho họ có một cuộc sống
mới ổn định, một điều kiện sống tốt hơn hoặc ít nhất bằng với điều kiện sống
nơi ở cũ, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm… để họ yên tâm sinh

sống, sản xuất, làm việc và cống hiến cho xã hội ngày càng tốt hơn.
1.1.1.4. Tái định cư
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh
sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển.
Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường hỗ trợ về đất, tài
sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về
kinh tế, xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao đất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở.


8
Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách giải phóng mặt bằng giúp người bị thu hồi đất ổn định nơi ở.
1.1.2. Đặc điểm của công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư
Bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án rất
đa dạng và phức tạp, các văn bản chính sách về bồi thường, hỗ trợ theo quy
định của Nhà nước được áp dụng chung cho tất cả các dự án thu hồi đất. Tuy
nhiên công tác thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng rất khác
nhau đối với mỗi dự án, mỗi địa phương, nó có liên quan trực tiếp đến quyền
và lợi ích của người bị thu hồi đất. Vì vậy cần phải có những phương pháp
phù hợp để thực hiện cơng tác này. Nhìn chung, cơng tác bồi thường, hỗ trợ
GPMB mang tính đa dạng và phức tạp, cụ thể:
- Tính đa dạng: Đối với mỗi dự án thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ

GPMB được tiến hành trên địa bàn một tỉnh, một địa phương sẽ khác nhau về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các chính sách vận dụng cụ thể của cấp
tỉnh cũng rất khác nhau. Các dự án trong khu vực đô thị, mật độ dân cư cao,
cơng trình xây dựng nhiều, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực giáp
ranh giữa đô thị và nông thôn, ven các khu công nghiệp mức độ dân cư khá
cao, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ,
buôn bán nhỏ… khu vực nông thôn, đối tượng chịu ảnh hưởng chính là người
nơng dân, hoạt động kinh tế chủ yếu của họ là sản xuất nông nghiệp, dân cư
thưa thớt và khu vực đất cần giải phóng để lấy mặt bằng phần nhiều là đất
nông nghiệp. Do vậy, đối với mỗi dự án ở mỗi vùng có những đặc trưng
riêng, công tác thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ GPMB được tiến hành cần có
những giải pháp riêng, phù hợp với đặc điểm và điều kiện riêng của mỗi khu
vực tùy theo từng dự án cụ thể (phương thức tái định cư, chính sách hỗ trợ
việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp…).
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản - bất động sản có giá trị cao (giá trị
sử dụng), nó có vai trị quan trọng trong đời sống sản xuất, sự phát triển


9
kinh tế - xã hội đối với người dân đặc biệt là khu vực nơng thơn. Có thể
chia làm 2 dạng:
Đối với đất nông nghiệp: Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu
sản xuất quan trọng đối với mỗi người dân, cuộc sống của người dân nông
thôn chủ yếu phụ thuộc vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, trong khi đó
năng suất, sản lượng lại phụ thuộc rất lớn vào điều kiện đất đai, trình độ sản
xuất, tập quán và kinh nghiệm canh tác có từ lâu đời. Do vậy, khi thu hồi đất thu hồi tư liệu sản xuất của người dân thì việc người dân chấp hành phương
án thu hồi đất, di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp cho người dân là rất cần thiết để đảm bảo đời sống người dân về lâu
dài. Sự đa dạng về loại hình cây trồng, vật ni trên vùng đất cần được giải
phóng cũng làm tăng thêm gây khó khăn cho cơng tác định giá bồi thường.

Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp: Do giá trị sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất lớn, nó gắn bó trực tiếp với đời sống, sinh hoạt của người dân. Do
vậy, việc thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ đối với đất ở, đất phi nông nghiệp
và tài sản gắn liền với đất lại càng phức tạp do những nguyên nhân sau:
+ Việc bồi thường, phải di chuyển chỗ ở đi nơi khác dẫn đến sự thay
đổi lớn về đời sống, tập quán sinh hoạt, điều kiện tái định cư, điều kiện sản
xuất, kinh doanh… nên người bị thu hồi đất không muốn di chuyển
+ Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ chế
chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế sử dụng đất nên
chưa giải quyết được các vướng mắc và tồn tại cũ.
+ Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn
chiếm, xây dựng nhà trái phép nhưng lại khơng được chính quyền địa phương
xử lý dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp
rất nhiều khó khăn.
+ Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định
của nhà nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện
cũng không được sự đồng thuận của người dân.


10
Từ các đặc điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau đều có những tính
chất, đặc thù riêng biệt do đó cơng tác tổ chức thực hiện cũng khác nhau. Việc
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là một khâu
hợp thành chu trình chính sách, là tồn bộ q trình chuyển hóa ý chí của chủ
thể trong chính sách bồi thường, hỗ trợ thành hiện thực đối với các đối tượng
bị Nhà nước thu hồi đất nhằm đạt được mục đích theo định hướng.
1.1.3. Nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1.1.3.1. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì
mục đích quốc phịng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng

Thực hiện theo Điều 76 Luật Đất đai, Điều 3 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP, Điều 3 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT.
Trường hợp chi phí đầu tư vào đất cịn lại khơng có hồ sơ, chứng từ
chứng minh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 3 Thơng tư số 37/2014/TT-BTNMT thì
phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đã đầu tư vào đất. Mức bồi
thường như sau:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân: Được bồi thường bằng 30% giá đất
theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối với doanh nghiệp và tổ chức: Căn cứ tình hình thực tế UBND
cấp huyện đề xuất việc bồi thường, hỗ trợ đối với từng dự án cụ thể.
3. Trường hợp đã được bồi thường về đất thì khơng được bồi thường
chi phí đầu tư vào đất cịn lại.
1.1.3.2. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
Thực hiện theo Điều 79 Luật Đất đai, Điều 6 và Khoản 2 Điều 30 Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP. Khoản 1 Điều 6, Khoản 2 Điều 30 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam


11
khi Nhà nước thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc bồi thường về
đất được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở cịn lại sau
thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh mà
hộ gia đình, cá nhân khơng cịn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã,
phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà

ở tái định cư. diện tích đất ở hoặc nhà ở để bồi thường là diện tích đất ở hoặc
nhà ở tại khu tái định cư đã được xây dựng theo quy hoạch;
Trường hợp có chênh lệch giá trị giữa đất ở hoặc nhà ở bồi thường với
đất ở hoặc nhà ở tái định cư thì được thanh tốn bằng tiền theo quy định sau:
a1) Trường hợp tiền bồi thường về đất lớn hơn tiền đất ở hoặc nhà ở tái
định cư thì người tái định cư được nhận phần chênh lệch đó;
a2) Trường hợp tiền bồi thường về đất nhỏ hơn tiền đất ở hoặc nhà ở tái
định cư thì người tái định cư phải nộp phần chênh lệch, trừ trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP;
b) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở cịn lại sau
thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh mà
hộ gia đình, cá nhân còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn
nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng tiền.
2. Diện tích khơng đủ điều kiện để ở là diện tích khơng đủ điều kiện
tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.1.3.3. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất cịn lại khi Nhà nước thu
hồi đất phi nơng nghiệp khơng phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Thực hiện theo Điều 80 Luật Đất đai, Điều 7 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP; Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực
hiện như sau:


12
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách đối
với người có cơng với cách mạng thì được bồi thường bằng 100% giá trị đất
bị thu hồi.
1.1.3.4. Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài
sản gắn liền với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng cơng trình có hành

lang bảo vệ
Thực hiện theo Điều 94 Luật Đất đai, Điều 10 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP, các Điều 18, 19 và 23 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014 của Chính phủ về “Quy định chi tiết về thi hành luật điện lực về
an toàn điện”.
1. Bồi thường, hỗ trợ về đất.
a) Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất: Thực hiện theo Khoản 1
Điều 10 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
b) Trường hợp khơng làm thay đổi mục đích sử dụng đất, nhưng làm
hạn chế khả năng sử dụng thì được bồi thường một lần bằng tiền. Mức bồi
thường cụ thể như sau:
- Đất ở, đất phi nông nghiệp bằng 50% giá đất cụ thể cùng loại đất tại
thời điểm phê duyệt phương án bồi thường;
- Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất bằng 30% giá đất cụ thể
cùng loại đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường.
2. Bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình.
a) Nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khơng
phải di dời khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên khơng có
điện áp đến 220 Kv theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP
thì chủ sở hữu nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt được bồi thường, hỗ trợ do
hạn chế khả năng sử dụng và ảnh hưởng trong sinh hoạt. Việc bồi thường, hỗ
trợ được thực hiện một (01) lần như sau:


13
- Nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt có một phần hoặc tồn bộ diện
tích nằm trong hành lang bảo vệ an tồn đường dây dẫn điện trên khơng, được
xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định của pháp luật
về đất đai trước ngày thơng báo thực hiện dự án cơng trình lưới điện cao áp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì được bồi thường, hỗ trợ phần diện tích

trong hành lang bảo vệ an tồn đường dây dẫn điện trên khơng. Mức bồi
thường bằng 50% giá trị xây dựng mới của nhà ở, cơng trình;
- Trường hợp nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt được xây dựng trên
đất không đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định của pháp luật thì được
hỗ trợ 20% giá trị xây dựng mới của nhà ở, cơng trình.
b) Nhà ở, cơng trình được xây dựng trước ngày thông báo thực hiện dự
án cơng trình lưới điện cao áp được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Nếu chưa đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số
14/2014/NĐ-CP thì chủ đầu tư cơng trình lưới điện cao áp phải chịu kinh phí
và tổ chức thực hiện việc cải tạo nhằm đáp ứng các điều kiện đó;
- Trường hợp phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ
thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng và đáp ứng được các điều kiện
quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì chủ đầu tư lưới điện
cao áp có trách nhiệm: Chi trả, bồi thường phần giá trị nhà, cơng trình bị phá
dỡ và chi phí cải tạo hồn thiện lại nhà, cơng trình theo tiêu chuẩn tương
đương của nhà, cơng trình trước khi bị phá dỡ hoặc bồi thường di dời nhà ở
theo Quy định này;
- Trường hợp nhà ở, cơng trình khơng thể cải tạo được để đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP mà phải dỡ bỏ hoặc di
dời, thì chủ sở hữu nhà ở, cơng trình được bồi thường, hỗ trợ theo Quy định này.
3. Bồi thường, hỗ trợ cây trồng.
a) Cây có trước khi thơng báo thực hiện dự án cơng trình lưới điện cao
áp và trong hành lang an toàn lưới điện, nếu phải chặt bỏ và cấm trồng mới


14
theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì được bồi
thường theo quy định hiện hành;
b) Cây có trước khi thơng báo thực hiện dự án cơng trình lưới điện cao
áp và trong hành lang thuộc loại không phải chặt bỏ và cấm trồng như quy

định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP hoặc cây ngồi hành
lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn quy định tại Khoản 2 Điều 12
Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì đơn vị quản lý vận hành có quyền kiểm tra,
chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn cho đường dây dẫn điện trên không và thực
hiện bồi thường theo quy định;
c) Mức bồi thường đối với các trường hợp quy định tại Điểm a và b
Khoản 3 Điều này được thực hiện một lần đối với một cây theo đơn giá do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định và không được trồng lại.
4. Người đang sử dụng đất nằm trong hành lang an tồn cơng trình lưới
điện cao áp đã xây dựng trước đây, nay Nhà nước thu hồi đất để đầu tư, cải
tạo, nâng cấp thì chỉ bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất nay bị ảnh
hưởng nằm trong hành lang lưới điện cải tạo, nâng cấp.
1.1.3.5. Bồi thường nhà, cơng trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước
Thực hiện theo Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà
do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người
đang th nhà khơng được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường 100% chi phí
tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp thuộc phần diện tích nhà thuê và phần xây dựng
cơi nới được cơ quan quản lý hoặc tổ chức tự quản cho phép.
Điều 10. bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử
dụng đất: Thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.


15
Việc phân chia tiền bồi thường về đất cho những người đang đồng
quyền sử dụng quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
được thực hiện như sau:

1. Những người đang đồng quyền sử dụng đất tự thỏa thuận phân chia
số tiền bồi thường.
2. Trường hợp những người đang đồng quyền sử dụng đất không tự
thỏa thuận được số tiền bồi thường thì số tiền bồi thường chung cho những
người đang đồng quyền sử dụng đất được gửi vào tài khoản tạm giữ tại Kho
bạc Nhà nước và được chi trả sau khi có văn bản thỏa thuận của những người
đang đồng quyền sử dụng đất hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền hoặc quyết định của Tòa án.
Điều 11. bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp thu hồi
đất ở trong khu vực bị ơ nhiễm mơi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con
người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người: Thực hiện theo Điều 16 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP.
1. Đối với trường hợp đất ở của hộ gia đình, cá nhân bị sạt lở, sụt lún
bất ngờ hoặc đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún tồn bộ diện tích thửa đất hoặc
một phần diện tích thửa đất mà phần cịn lại khơng cịn khả năng tiếp tục sử
dụng thì hộ gia đình, cá nhân được bố trí đất ở tái định cư. Ủy ban nhân dân
cấp huyện căn cứ vào vị trí và quy hoạch các khu tái định cư để bố trí theo
nguyên tắc tại Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tình hình thực tế, đánh giá hiện
trạng khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe
dọa tính mạng con người để quyết định các trường hợp phải di dời.
Điều 12. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất:
Thực hiện theo Điểm a Khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai, các Khoản 3, 4, 5, 6 và


×