Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các dự án thủy lợi tại huyện vân đồn, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

HÀ TRỌNG HẢI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ
TRONG THU HỒI ĐẤT CHO CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI
TẠI HUYỆN VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. ĐỒNG THỊ VÂN HỒNG

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.


Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày..…tháng….năm……
Người cam đoan
(Tác giả ký và ghi rõ họ tên)

Hà Trọng Hải


ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân trọng và lịng biết ơn chân thành, tôi xin bày tỏ sự
cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới cô TS. Đồng Thị Vân Hồng đã ân cần, tỉ
mỉ hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm 2020

Hà Trọng Hải


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐỀN
BÙ, HỖ TRỢ TRONG THU HỒİ ĐẤT CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..... 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất ......................... 7
1.1.3. Các văn bản pháp lý chủ yếu về công tác đền bù, hỗ trợ trong
thu hồi đất .............................................................................................................. 8
1.1.4. Sự cần thiết của công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất...................... 9
1.1.5. Nội dung của công tác đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng .................10
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất ..21
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 25
1.2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ trong thu hồi đất của Việt Nam qua các
thời kỳ ....................................................................................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm bồi thường, hỗ trợ trong thu hồi đất của một số quốc gia
trên thế giới ...........................................................................................................29
1.2.3. Kinh nghiệm bồi thường, hỗ trợ trong thu hồi đất của một số địa
phương ở Việt Nam ..............................................................................................33
1.2.4. Các nghiên cứu có liên quan ....................................................................35


iv

1.2.5. Kinh nghiệm rút ra cho các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh ...........................................................................................................37
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 40
2.1 Đặc điểm cơ bản của huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ...................... 40
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................40

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................................43
2.1.3. Đặc điểm dân cư ........................................................................................45
2.1.4. Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên cho công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tại huyện Vân Đồn ………………………………48
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 49
2.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................................49
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................50
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu...................................................51
2.3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................52
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 53
3.1. Tình hình thực hiện các dự án thủy lợi trên địa bàn huyện Vân Đồn tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................. 53
3.1.1. Tình hình hệ thống cấp, thốt nước, thủy lợi ..........................................53
3.1.2. Tình hình phát triển các cơng trình cấp, thốt nước, thủy lợi trên địa
bàn huyện ..............................................................................................................54
3.2. Đặc điểm của dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh .... 55
3.2.1. Căn cứ pháp lý của Dự án ........................................................................55
3.2.2. Phạm vi của Dự án ....................................................................................56
3.2.3. Mục tiêu của Dự án ...................................................................................57
3.2.4. Quy hoạch của Dự án................................................................................58
3.2.5. Tiến độ thực hiện Dự án ............................................................................58


v

3.3. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất của dự án thủy lợi
tại huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh ........................................................... 60
3.3.1. Tổ chức công tác bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất của dự án thủy lợi ....60
3.3.2. Kết quả thu hồi đất cho các dự án thủy lợi..............................................64
3.3.3. Kết quả thực hiện chính sách đền bù .......................................................67

3.3.4. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ ........................................................69
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho
các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ............................ 71
3.4.1. Công tác xây dựng và bàn hành hệ thống văn bản quản lý ...................71
3.4.2. Công tác xây dựng kế hoạch thực hiện đền bù, hỗ trợ ...........................74
3.4.3. Công tác phổ biến, tun truyền chính sách ...........................................75
3.4.4. Cơng tác duy trì, điều chỉnh chính sách ..................................................78
3.4.5. Theo dõi, đơn đốc, đánh giá thực hiện chính sách .................................79
3.4.6. Cơng tác tổng kết, đánh giá thực hiện chính sách đền bù, hỗ trợ .........82
3.3.7. Đặc điểm kinh tế xã hội của nơi có đất bị thu hồi ..................................84
3.4.8. Cơng tác định giá đất và tài sản trên đất để thực hiện bồi thường giải
phóng mặt bằng ....................................................................................................85
3.4.9. Trình độ chun mơn, nghiệp vụ của lực lượng cán bộ làm cơng tác
giải phóng mặt bằng.............................................................................................86
3.4.10. Sự hợp tác của người thu hồi đất ...........................................................88
3.5. Đánh giá chung về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất tại huyện Vân Đồn .......................................... 89
3.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................................89
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................90
3.6. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất
cho các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ..................... 93
3.6.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..........................................................................93
3.6.2. Các giải pháp .............................................................................................94


vi

3.6.3. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai................................98
3.6.4. Tăng cường vai trò cộng đồng trong việc tham gia công tác bồi thường,
hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại huyện Vân Đồn..........................................99

3.6.5. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức trong lĩnh vực đền
bù, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại huyện Vân Đồn .................................100
3.6.6. Các giải pháp khác ..................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài chính

HĐND

Hội đồng nhân dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT- XH

Kinh tế - Xã hội



Quyết định


TT

Thơng tư


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn giai đoạn 2017-2019 .................... 43
Bảng 2.2: Cơ cấu đất đai của huyện Vân Đồn giai đoạn 2017-2019 .............. 45
Bảng 2.3: Dân số và lao động huyện Vân Đồn giai đoạn 2016-2019 ............ 46
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp số liệu giải phóng mặt bằng, thu hồi đất phục vụ dự
án thủy lợi trên địa bàn huyện Vân Đồn ......................................................... 65
Bảng 3.2: Cơ cấu diện tích đã thu hồi bồi thường GPMB phục vụ dự án ...... 66
Bảng 3.3: Kết quả đền bù giải phóng mặt bằng .............................................. 68
các dự án trên địa bàn huyện ........................................................................... 68
Bảng 3.4: Kết quả điều tra về thực trạng xây dựng và ban hành các văn bản
liên quan đến chính sách đền bù, hỗ trợ trên địa bàn huyện Vân Đồn ........... 72
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát về hoạt động phân công, tổ chức thực hiện chính
sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư ................................................................. 77
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về thực hiện......................................................... 79
cơng tác duy trì và điều chỉnh chính sách ....................................................... 79
Bảng 3.7: Kết quả điều tra thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện
chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư........................................................ 81
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát về công tác tổng kết, đánh giá thực hiện chính
sách bồi thường, hỗ trợ.................................................................................... 83
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát về đặc điểm kinh tế - xã hội................................ 84
khu vực có đất bị thu hồi ................................................................................. 84
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát công tác định giá đất và tài sản trên đất ........... 86

thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng ..................................................... 86
Bảng 3.11: Kết quả khảo sát trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của lực lượng
cán bộ làm cơng tác giải phóng mặt bằng ....................................................... 87
Bảng 3.12: Kết quả khảo sát sự hợp tác của người thu hồi đất....................... 88


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Kết quả khảo sát về cơng tác lập kế hoạch thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ tái định cư trên địa bàn huyện Vân Đồn ................................. 74
Hình 3.2: Kết quả khảo sát về cơng tác tun truyền, phố biến chính sách bồi
thường, hỗ trợ tái định cư .............................................................................. 767

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bản đồ vị trí địa lý huyện Vân Đồn ............................................... 40


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Nước ta đang trong tiến trình đổi mới, chủ động hội nhập kinh tế với
khu vực và thế giới trong điều kiện tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ...
Trước bối cảnh lịch sử mới, chúng ta có những thời cơ song cũng phải đối
mặt với những thách thức hết sức to lớn, đặc biệt là nhu cầu giải phóng mặt
bằng (GPMB). Đền bù giaỉ phóng mặt bằng là một cơng việc phức tạp, nhạy
cảm liên quan đến nhiều vấn đề, tác động đến nhiều mặt của xã hội và cộng
đồng dân cư. Thực tiễn cho thấy công tác đền bù mặt bằng là điều kiện tiên
quyết đề thực hiện một dự án đúng tiến độ, điều đó cũng có nghĩa là các dự án
đem lại mức lợi nhuận cao nhất theo dự tính và người dân cũng được đền bù

thỏa đáng.
Trong quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế
thị trường đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế phát triển
mạnh mẽ và một xu hướng tất yếu về nguồn lực đầu vào cho sản xuất và sản
phẩm đầu ra đều phải trở thành hàng hố, trong đó đất đai cũng không phải là
ngoại lệ.
Trong điều kiện quỹ đất có hạn, giá đất ngày càng cao và nền kinh tế
thị trường ngày càng phát triển thì lợi ích của người sử dụng đất khi nhà nước
giao đất, thu hồi đất vẫn đang là một vấn đề hết sức nóng bỏng và cấp bách.
Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng, tái định cư là một vấn đề hết
sức nhạy cảm, phức tạp tác động đến mọi mặt của đời sống kinh tế - chính trị
- xã hội.
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Vân Đồn sẽ được phát triển
để trở thành Khu kinh tế năng động, đầu mối giao thương, tạo động lực phát
triển kinh tế cho tỉnh Quảng Ninh, Vùng duyên hải Bắc Bộ và Vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ. Hình thành các khu du lịch sinh thái biển, đảo chất lượng


2
cao, tạo điểm đến du lịch giải trí vui chơi cao cấp, đồng thời tạo môi trường
an sinh bền vững, sinh động và chất lượng cao cho người dân trong vùng.
Để tạo động lực cho Vân Đồn thành đặc Khu kinh tế, thu hút vốn đầu tư
từ bên ngoài. Nhà nước phải tiến hành đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng giao thơng trong q trình thực hiện đầu tư các hạng mục cơng trình
nêu trên cần phải thu hồi đất thực hiện giải phóng mặt bằng. Cơng tác bồi
thường giải phóng mặt bằng giữ vị trí hết sức quan trọng là yếu tố có tính chất
quyết định đến tiến độ thực hiện các dự án; quyết định đến cơ hội thu hút vốn
đầu tư. Qua nhiều năm cơng tác giải phóng mặt bằng ln là vấn đề nan giải,
chiếm phần lớn các vụ khiếu nại, khiếu kiện về lĩnh vực đất đai trên địa bàn

huyện Vân Đồn nói riêng và trên địa bàn cả nước nói chung.
Từ khi Luật Đất đai ra đời đến nay qua nhiều lần thay đổi tiếp thu, lần
sau khắc phục hạn chế tồn tại của những lần trước và cụ thể là Luật Đất đai
2013 được ban hành. Luật Đất đai 2013 và các Nghị định, Thông tư hướng
dẫn ra đời đã khắc phục được phần nào hạn chế của các lần ban hành trước
đó. Tuy nhiên tiến độ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trên địa bàn Khu kinh tế Vân Đồn hiện nay còn có nhiều khó khăn vướng
mắc cả về mặt chủ quan và khách quan. Do vậy tôi lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện cơng tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các dự án thủy lợi tại
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đền
bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh. Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đền
bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn tỉnh
Quảng Ninh.


3
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đền bù, hỗ trợ
trong thu hồi đất.
+ Đánh giá thực trạng công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các
dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác đền bù, hỗ trợ trong thu
hồi đất cho các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện công tác đền bù, hỗ trợ
trong thu hồi đất cho các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng về công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các dự án
thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Về nội dung: Đánh giá thực trạng; Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến
cơng tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các dự án thủy lợi và đề xuất các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các
dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
+ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi tại huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
+ Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2016-2019; Số liệu sơ
cấp thu thập chủ yếu năm 2019; Các đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
4. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất.
+ Thực trạng công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất cho các dự án
thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất
cho các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.


4
+ Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi
đất cho các dự án thủy lợi tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu 3 chương gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đền bù, hỗ trợ trong
thu hồi đất cho các dự án đầu tư;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả thảo luận và nghiên cứu.



5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ
TRONG THU HỒİ ĐẤT CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng (GPMB) là q trình thực hiện các cơng việc liên
quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các cơng trình xây dựng và một bộ
phận dân cư trên một diện tích đất nhất định để thực hiện việc cải tạo, mở
rộng hoặc xây dựng một cơng trình mới. Q trình giải phóng mặt bằng được
tính từ khi bắt đầu thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải
phóng xong và giao cho chủ đầu tư. Đây là quá trình đa dạng và phức tạp thể
hiện sự khác nhau giữa các dự án và liên quan trực tiếp đến các bên tham gia
và toàn xã hội.
1.1.1.2. Thu hồi đất
Theo khoản 11 điều 3 Luật đất đai 2013 “Thu hồi đất là việc Nhà nước
quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử
dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai”.
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp quy định tại các điều 61, 62,
64, 65 Luật Đất đai 2013 như sau:
+ Thu hồi đất vì mục đích quốc phịng an ninh;
+ Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, cơng cộng;
+ Thu hồi đất do vi phạm luật về đất đai;
+ Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả
lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
1.1.1.3. Bồi thường, hỗ trợ

a) Bồi thường
Theo từ điển tiếng Việt, bồi thường là sự đền đáp lại tất cả những thiệt


6
hại mà chủ thể gây ra một cách tương xứng.Thiệt hại có thể bao gồm cả thiệt
hại về vật chất vàthiệt hại về tinh thần.
Khoản 6 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 quy định: Bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất .
Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 qui định: Bồi thường về đất là việc Nhà
nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người
sử dụng đất (Khoản 12 Điều 3 Luật đất đai 2013).
b) Hỗ trợ
Luật Đất đai năm 2013, tại Khoản 14 Điều 3 qui định: “Hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn
định đời sống, sản xuất và phát triển”.
Các khoản hỗ trợ cho người bị thu hồi đất: Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm; Hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống
tại nơi tái định cư, hỗ trợ khác.
Theo Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP thì bồi thường, hỗ trợ cho người
bị thu hồi đất ở bao gồm:
+ Bồi thường đất ở (khu quy hoạch để bối trí tái định cư);
+ Bồi thường bằng tiền đối với giá trị đất ở;
+ Nhà ở tái định cư.
Vậy có thể thấy bản chất của cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hiện nay không chỉ đơn thuần
là việc bồi thường trả lại về giá trị vật chất mà còn đảm bảo lợi ích chính đáng
cho người có đất bị thu hồi. Nhà nước sẽ đảm bảo cho họ có một cuộc sống
mới ổn định, một điều kiện sống tốt hơn hoặc ít nhất bằng với điều kiện sống

nơi ở cũ, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm... để họ yên tâm sinh
sống, sản xuất, làm việc và cống hiến cho xã hội ngày càng tốt hơn.


7
1.1.2. Đặc điểm của công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất
Công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất có một số đặc điểm như sau:
1.1.2.1.Phải thực hiện theo các quy định của Nhà nước
Công tác GPMB nói chung, bồi thường giải phóng mặt bằng nói riêng
được thực hiện trong một khoảng thời gian tương đối dài, có nhiều dự án có
thể lên đến vài năm; trải qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn khác nhau; tác động
đến nhiều đối tượng do vậy việc bồi thường, GPMB cần phải tiến hành theo
đúng trình tự, thủ tục pháp lý theo quy định của Nhà nước. Có như vậy mới
hạn chế được sự khiếu kiện của người bị thu hồi đất, đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng; tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, giám sát, kiểm tra
và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
1.1.2.2. Đảm bảo hài hồ lợi ích hợp pháp của các đối tượng liên quan
Đây là yêu cầu quan trọng trong bồi thường, GPMB vì cơng tác này tác
động trực tiếp tới lợi ích của nhiều đối tượng: người bị thu hồi đất, chủ đầu tư
và Nhà nước. Đối với người bị thu hồi đất tuy góp phần đóng góp cho sự phát
triển chung của đất nước nhưng họ lại bị thiệt thòi do việc thu hồi đất ảnh
hưởng trực tiếp tới cuộc sống. Trong khi đó chủ đầu tư là người được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án và họ phải chịu chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định. Nhà nước là người có thẩm
quyền thực hiện việc thu hồi đất, tiến hành bồi thường, GPMB, ban hành các
quy định có tính chất pháp lý cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng. Do
vậy, việc bồi thường, GPMB cần thực hiện đảm bảo sự cân đối, hài hồ lợi
ích giữa các bên, tránh tình trạng mất cân đối lợi ích ảnh hưởng tới tiến độ
thực hiện dự án gây ra những thiệt hại lớn cho cá nhân và xã hội.
1.1.2.3. Đảm bảo đúng tiến độ thực hiện và chính xác

Tiến độ thực hiện bồi thường, GPMB quyết định phần lớn tiến độ
GPMB; tiến độ thực hiện dự án dó đó ảnh hưởng tới lợi ích kinh tế, xã hội của
dự án đầu tư. Công tác bồi thường thiệt hại được thực hiện nhanh chóng, kịp


8
thời sẽ đảm bảo tiến độ bàn giao mặt bằng cho chủ dự án, tránh lãng phí, đẩy
nhanh việc thực hiện xây dựng cơng trình và đưa vào khai thác sử dụng theo
đúng kế hoạch.
Ngồi ra cần đảm bảo tính chính xác, đầy đủ của số liệu thống kê đất
đai và các tài sản trên đất vì đó là cơ sở thực hiện việc bồi thường, giải phóng
mặt bằng, đảm bảo quyền lợi cho người có đất bị thu hồi.
1.1.2.4. Đảm bảo thực hiện dân chủ, công khai, công bằng
Dân chủ trong cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng có nghĩa là tạo
điều kiện thuận lợi để người dân phát huy quyền làm chủ của mình, được
tham gia nhiều khâu của q trình bồi thường giải phóng mặt bằng, đóng góp
ý kiến và được trả lời các vấn đề còn chưa rõ nhằm tạo sự đồng thuận và
thống nhất cao với những người bị thu hồi đất.
Quá trình thực hiện bồi thường thiệt hại khi GPMB cần phải tiến hành
công khai; các văn bản pháp lý, các chế độ chính sách bồi thường và hỗ trợ,
phương án bồi thường và hỗ trợ phải niêm yết công khai để người dân biết và
tin tưởng vào chủ trương thu hồi đất của cấp có thẩm quyền. Có như vậy mới
tạo được niềm tin trong nhân dân và khiến người bị thu hồi đất tự giác thực
hiện.
Việc bồi thường, GPMB được thực hiện với nhiều đối tượng, do đó
phải đảm bảo cơng bằng giữa tất cả các đối tượng; không thiên vị, ưu tiên đối
tượng nào; tránh tình trạng khiếu kiện gây bất bình trong nhân dân.
1.1.3. Các văn bản pháp lý chủ yếu về công tác đền bù, hỗ trợ trong thu
hồi đất
Các văn bản pháp lý chủ yếu về công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi

đất cụ thể như sau:
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính


9
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
1.1.4. Sự cần thiết của công tác đền bù, hỗ trợ trong thu hồi đất
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý; Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất
theo quy định của luật thơng qua hình thức như: giao đất, cho thuê đất, công
nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định. Người được
Nhà nước trao quyền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ gắn với mảnh đất
của mình. Trong đó, có quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để
sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng
cộng, phát triển kinh tế.
Mặt khác khi được giao đất để sử dụng, người dân đã thực hiện việc
khai thác, sử dụng đất đai để phục vụ cho cuộc sống của mình. Con người đã
chủ động lựa chọn cho mình phương thức sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh
tế cao, họ sẵn sàng đầu tư sức lao động, tiền của để cải tạo mảnh đất nhằm
mang lại nhiều lợi ích, tăng giá trị của đất. Thực tế, có nhiều hộ gia đình đã
chuyển đổi mục đích sử dụng và cải tạo hàng trăm ha đất trồng lúa năng suất
thấp thành đất vườn, đất trồng màu, đất trồng cây lâu năm; đất trồng lúa

nhiễm mặn ven biển thành mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; đất đồi trọc thành
đất rừng, đất trồng cây ăn quả đem lại hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy, khi Nhà
nước thực hiện việc thu hồi đất của người dân cần phải bồi thường cân xứng
với công đầu tư cải tạo đất và khả năng sinh lời của mảnh đất đó.
Đối với các dự án thu hồi đất nông nghiệp, người dân bị thu hồi đất chủ


10
yếu là nông dân, họ sinh sống chủ yếu dựa vào diện tích đất nơng nghiệp đó.
Vì vậy, khi bị mất đất sản xuất buộc phải chuyển đổi nghề nghiệp cho họ. Tuy
nhiên, đối tượng người nơng dân trình độ phần lớn là thấp, khả năng chuyển
đổi nghề khó khăn, do vậy cùng với việc bồi thường giải phóng mặt bằng phải
thực hiện việc hỗ trợ giúp đỡ họ ổn định cuộc sống đặc biệt quan tâm đến việc
hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp mới, bố trí việc làm nhằm đảm bảo cuộc sống lâu
dài cho người bị thu hồi đất.
Đối với các dự án thu hồi đất ở thì việc bồi thường, GPMB có khó khăn
hơn do đất ở có giá trị lớn hơn, gắn bó lâu dài với đời sống và sinh hoạt của
người dân gây nên tâm lý ngại di chuyển chỗ ở. Khi đó, cùng với chính sách
bồi thường, hỗ trợ thoả đáng thì việc bố trí tái định cư là vơ cùng quan trọng,
có ảnh hưởng lớn đến cơng tác giải phóng mặt bằng. u cầu của nơi tái định
cư phải có điều kiện hơn hoặc bằng nơi ở cũ, để tránh thiệt thòi cho người bị
thu hồi đất, giúp họ nhanh chóng ổn định cuộc sống.
Như vậy, có thể thấy đối với bất kỳ loại đất nào khi bị thu hồi cũng tạo
nên những khó khăn nhất định cho người bị thu hồi đất do vậy cơng tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng là không thể thiếu nhằm đảm bảo ổn định cuộc
sống cho người dân, đảm bảo lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Cơng tác
bồi thường giải phóng mặt bằng nếu được thực hiện tốt sẽ góp phần quan trọng
giúp cho việc giải phóng mặt bằng được thực hiện sn sẻ, rất cần thiết để xây
dựng các cơng trình mới đáp ứng nhu cầu đổi mới của xã hội; nhằm sử dụng
đất đai hợp lý và hiệu quả hơn.

1.1.5. Nội dung của cơng tác đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
1.1.5.1. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất cịn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì
mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
cơng cộng
Thực hiện theo Điều 76 Luật Đất đai, Điều 3 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP, Điều 3 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT.


11
Trường hợp chi phí đầu tư vào đất cịn lại khơng có hồ sơ, chứng từ
chứng minh theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 3 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 3 Thơng tư số 37/2014/TT-BTNMT thì
phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đã đầu tư vào đất. Mức bồi
thường như sau:
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân: Được bồi thường bằng 30% giá đất
theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối với doanh nghiệp và tổ chức: Căn cứ tình hình thực tế UBND
cấp huyện đề xuất việc bồi thường, hỗ trợ đối với từng dự án cụ thể.
3. Trường hợp đã được bồi thường về đất thì khơng được bồi thường
chi phí đầu tư vào đất còn lại.
1.1.5.2. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở
Thực hiện theo Điều 79 Luật Đất đai, Điều 6 và Khoản 2 Điều 30 Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP. Khoản 1 Điều 6, Khoản 2 Điều 30 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam
khi Nhà nước thu hồi đất ở mà có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc bồi thường về
đất được thực hiện như sau:

a) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở cịn lại sau
thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh mà
hộ gia đình, cá nhân khơng cịn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã,
phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà
ở tái định cư. diện tích đất ở hoặc nhà ở để bồi thường là diện tích đất ở hoặc
nhà ở tại khu tái định cư đã được xây dựng theo quy hoạch;
Trường hợp có chênh lệch giá trị giữa đất ở hoặc nhà ở bồi thường với
đất ở hoặc nhà ở tái định cư thì được thanh tốn bằng tiền theo quy định sau:


12
a1) Trường hợp tiền bồi thường về đất lớn hơn tiền đất ở hoặc nhà ở tái
định cư thì người tái định cư được nhận phần chênh lệch đó;
a2) Trường hợp tiền bồi thường về đất nhỏ hơn tiền đất ở hoặc nhà ở tái
định cư thì người tái định cư phải nộp phần chênh lệch, trừ trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP;
b) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở cịn lại sau
thu hồi khơng đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh mà
hộ gia đình, cá nhân cịn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn
nơi có đất ở thu hồi thì được bồi thường bằng tiền.
2. Diện tích khơng đủ điều kiện để ở là diện tích khơng đủ điều kiện
tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.1.5.3. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất cịn lại khi Nhà nước thu
hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân
Thực hiện theo Điều 80 Luật Đất đai, Điều 7 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP; Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực
hiện như sau:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện chính sách đối

với người có cơng với cách mạng thì được bồi thường bằng 100% giá trị đất
bị thu hồi.
1.1.5.4. Bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài
sản gắn liền với đất thuộc hành lang an tồn khi xây dựng cơng trình có hành
lang bảo vệ
Thực hiện theo Điều 94 Luật Đất đai, Điều 10 Nghị định số
47/2014/NĐ-CP, các Điều 18, 19 và 23 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26/02/2014 của Chính phủ về “Quy định chi tiết về thi hành luật điện lực về
an toàn điện”.


13
1. Bồi thường, hỗ trợ về đất.
a) Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất: Thực hiện theo Khoản 1
Điều 10 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
b) Trường hợp không làm thay đổi mục đích sử dụng đất, nhưng làm
hạn chế khả năng sử dụng thì được bồi thường một lần bằng tiền. Mức bồi
thường cụ thể như sau:
- Đất ở, đất phi nông nghiệp bằng 50% giá đất cụ thể cùng loại đất tại
thời điểm phê duyệt phương án bồi thường;
- Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất bằng 30% giá đất cụ thể
cùng loại đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường.
2. Bồi thường, hỗ trợ về nhà và cơng trình.
a) Nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khơng
phải di dời khỏi hành lang bảo vệ an tồn đường dây dẫn điện trên khơng có
điện áp đến 220 Kv theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP
thì chủ sở hữu nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt được bồi thường, hỗ trợ do
hạn chế khả năng sử dụng và ảnh hưởng trong sinh hoạt. Việc bồi thường, hỗ
trợ được thực hiện một (01) lần như sau:
- Nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt có một phần hoặc tồn bộ diện

tích nằm trong hành lang bảo vệ an tồn đường dây dẫn điện trên khơng, được
xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định của pháp luật
về đất đai trước ngày thơng báo thực hiện dự án cơng trình lưới điện cao áp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì được bồi thường, hỗ trợ phần diện tích
trong hành lang bảo vệ an tồn đường dây dẫn điện trên khơng. Mức bồi
thường bằng 50% giá trị xây dựng mới của nhà ở, cơng trình;
- Trường hợp nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt được xây dựng trên
đất không đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định của pháp luật thì được
hỗ trợ 20% giá trị xây dựng mới của nhà ở, cơng trình.
b) Nhà ở, cơng trình được xây dựng trước ngày thông báo thực hiện dự
án cơng trình lưới điện cao áp được cấp có thẩm quyền phê duyệt:


14
- Nếu chưa đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số
14/2014/NĐ-CP thì chủ đầu tư cơng trình lưới điện cao áp phải chịu kinh phí
và tổ chức thực hiện việc cải tạo nhằm đáp ứng các điều kiện đó;
- Trường hợp phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ
thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng và đáp ứng được các điều kiện
quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì chủ đầu tư lưới điện
cao áp có trách nhiệm: Chi trả, bồi thường phần giá trị nhà, cơng trình bị phá
dỡ và chi phí cải tạo hồn thiện lại nhà, cơng trình theo tiêu chuẩn tương
đương của nhà, cơng trình trước khi bị phá dỡ hoặc bồi thường di dời nhà ở
theo Quy định này;
- Trường hợp nhà ở, cơng trình khơng thể cải tạo được để đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP mà phải dỡ bỏ hoặc di
dời, thì chủ sở hữu nhà ở, cơng trình được bồi thường, hỗ trợ theo Quy định này.
3. Bồi thường, hỗ trợ cây trồng.
a) Cây có trước khi thơng báo thực hiện dự án cơng trình lưới điện cao
áp và trong hành lang an toàn lưới điện, nếu phải chặt bỏ và cấm trồng mới

theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì được bồi
thường theo quy định hiện hành;
b) Cây có trước khi thơng báo thực hiện dự án cơng trình lưới điện cao
áp và trong hành lang thuộc loại không phải chặt bỏ và cấm trồng như quy
định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP hoặc cây ngồi hành
lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn quy định tại Khoản 2 Điều 12
Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì đơn vị quản lý vận hành có quyền kiểm tra,
chặt, tỉa cây để đảm bảo an tồn cho đường dây dẫn điện trên khơng và thực
hiện bồi thường theo quy định;
c) Mức bồi thường đối với các trường hợp quy định tại Điểm a và b
Khoản 3 Điều này được thực hiện một lần đối với một cây theo đơn giá do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định và không được trồng lại.


15
4. Người đang sử dụng đất nằm trong hành lang an tồn cơng trình lưới
điện cao áp đã xây dựng trước đây, nay Nhà nước thu hồi đất để đầu tư, cải
tạo, nâng cấp thì chỉ bồi thường, hỗ trợ đối với phần diện tích đất nay bị ảnh
hưởng nằm trong hành lang lưới điện cải tạo, nâng cấp.
1.1.5.5. Bồi thường nhà, cơng trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước
Thực hiện theo Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà
do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người
đang th nhà khơng được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường 100% chi phí
tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp thuộc phần diện tích nhà thuê và phần xây dựng
cơi nới được cơ quan quản lý hoặc tổ chức tự quản cho phép.
Điều 10. bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử

dụng đất: Thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
Việc phân chia tiền bồi thường về đất cho những người đang đồng
quyền sử dụng quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
được thực hiện như sau:
1. Những người đang đồng quyền sử dụng đất tự thỏa thuận phân chia
số tiền bồi thường.
2. Trường hợp những người đang đồng quyền sử dụng đất không tự
thỏa thuận được số tiền bồi thường thì số tiền bồi thường chung cho những
người đang đồng quyền sử dụng đất được gửi vào tài khoản tạm giữ tại Kho
bạc Nhà nước và được chi trả sau khi có văn bản thỏa thuận của những người
đang đồng quyền sử dụng đất hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền hoặc quyết định của Tịa án.


×